Đáp án Đề thi onine Bài 1: DNA và nhân đôi DNA
Câu 1 [387839]: Loại đơn phân nào sau đây cấu tạo nên DNA?
A, Amino acid.
B, Nucleotide.
C, Glucose.
D, Acid béo.
Đáp án: B
Câu 2 [387840]: Loại nucleotide nào sau đây không phải là đơn phân cấu tạo nên phân tử DNA?
A, Adenine (A).
B, Thymine (T).
C, Uracil (U).
D, Cytosine (C).
DNA chỉ có 4 loại đơn phân là A, T, G, C; không có U. Đáp án: C
Câu 3 [387843]: Một đoạn phân tử DNA ở sinh vật nhận thực có trình tự nucleotide trên mạch mang mã gốc là 3 ...ATAGAATCGCGA ...5’. Trình tự nucleotide trên mạch bổ sung của đoạn DNA này là
A, 5’... GTTGAAACCCT...3’.
B, 5’... TATCTTAGCGCT...3’
C, 5’...TAGTTACCGGT...3’.
D, 5’ ... GGCXAATGGGGA...3’
Hai mạch của DNA liên kết bổ sung với nhau và có chiều ngược nhau. Vì vậy, mạch gốc là 3’ ...ATAGAATCGCGA ...5’ thì trình tự nucleotide trên mạch bổ sung là: 5’... TATCTTAGCGGT...3’. Đáp án: B
Câu 4 [387844]: Ở tế bào động vật, DNA có trong cấu trúc nào sau đây?
A, nhân tế bào.
B, nhân tế bào, ti thể và lục lạp.
C, nhân tế bào và ti thể.
D, ti thể, lục lạp.
Ở tế bào động vật DNA có trong ti thể và nhân tế bào
Chú ý: ở tế bào động vật không có lục lạp. Đáp án: C
Chú ý: ở tế bào động vật không có lục lạp. Đáp án: C
Câu 5 [387845]: Quá trình nhân đôi DNA sử dụng những loại nucleotide nào sau đây để tổng hợp mạch DNA?
I. Adenine (A). II. Thymine (T). III. Guanin (G).
IV. Cytosine (C). V. Uracil (U).
I. Adenine (A). II. Thymine (T). III. Guanin (G).
IV. Cytosine (C). V. Uracil (U).
A, 2.
B, 4.
C, 3.
D, 5.
Có 4 loại nucleotide được sử dụng để tổng hợp mạch DNA là I, II, III và IV. → Đáp án B. Đáp án: B
Câu 6 [387846]: Trong quá trình nhân đôi DNA, enzyme có vai trò lắp ráp các nucleotide tự do tạo mạch đơn mới theo nguyên tắc bổ sung là
A, Amylase.
B, DNApolimerase.
C, Ligase.
D, Enzyme tháo xoắn DNA.
Đáp án: B
Câu 7 [387849]: Từ 2 phân tử DNA tiến hành nhân đôi 5 lần thì sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử DNA hoàn toàn mới?
A, 60.
B, 32.
C, 64.
D, 62.
Vì quá trình nhân đôi diễn ra theo nguyên tắc bán bảo tồn, cho nên mỗi DNA mẹ luôn có 2 mạch và 2 mạch của DNA mẹ sẽ đi vào 2 DNA con. Do đó, số phân tử DNA có mang 1 mạch DNA mẹ = 2 phân tử. Suy ra, số phân tử DNA hoàn toàn mới = 2×(25 – 2) = 60 phân tử. Đáp án: A
Câu 8 [387850]: Một phân tử DNA vi khuẩn có chiều dài 20400A0 và có G = 4A. Phân tử DNA này nhân đôi liên tiếp 5 lần. Số nucleotide loại T mà môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi là
A, 6000.
B, 62000.
C, 148800.
D, 37200.
- Một cặp nucleotide có chiều dài 3,4A0 nên tổng số nucleotide của DNA là
N =
=
= 12000 (nucleotide) → A+G = 6000 mà G = 4A.
→ A = 6000:5 = 1200 (nucleotide).
Khi nhân đôi 5 lần, nguyên liệu được lấy từ môi trường để cấu tạo nên các phân tử DNA con.
Do vậy số nucleotide loại T mà môi trường cung cho quá trình nhân đôi là Amt = Tmt = DNAA.(2k - 1) = 1200.(25 - 1) = 37200. Đáp án: D


→ A = 6000:5 = 1200 (nucleotide).
Khi nhân đôi 5 lần, nguyên liệu được lấy từ môi trường để cấu tạo nên các phân tử DNA con.
Do vậy số nucleotide loại T mà môi trường cung cho quá trình nhân đôi là Amt = Tmt = DNAA.(2k - 1) = 1200.(25 - 1) = 37200. Đáp án: D
Câu 9 [387851]: Một gene có tổng số 3200 nucleotide và số nucleotide loại G chiếm 20% tổng số nucleotide của gene. Gene nhân đôi 3 lần. Số nucleotide loại A mà môi trường cung cấp là bao nhiêu?
A, 4480.
B, 640.
C, 2940.
D, 6720.
Gene nhân đôi 3 lần thì số nucleotide loại A mà môi trường cung cấp là
Amt = DNAA×(2k - 1) = 3200× 30% × (23 - 1) = 960 ×7 = 6720. Đáp án: D
Amt = DNAA×(2k - 1) = 3200× 30% × (23 - 1) = 960 ×7 = 6720. Đáp án: D
Câu 10 [387852]: Quá trình nhân đôi DNA có bao nhiêu đặc điểm sau đây?
I. Diễn ra ở trong nhân, tại kì trung gian của quá trình phân bào.
II. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.
III. Chỉ có một mạch đơn được dùng làm khuôn để tổng hợp mạch mới.
IV. Đoạn Okazaki được tổng hợp theo chiều 3’ → 5’.
V. Nếu không có sai sót thì qua một lần nhân đôi tạo ra hai DNA con có cấu trúc giống DNA mẹ.
I. Diễn ra ở trong nhân, tại kì trung gian của quá trình phân bào.
II. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.
III. Chỉ có một mạch đơn được dùng làm khuôn để tổng hợp mạch mới.
IV. Đoạn Okazaki được tổng hợp theo chiều 3’ → 5’.
V. Nếu không có sai sót thì qua một lần nhân đôi tạo ra hai DNA con có cấu trúc giống DNA mẹ.
A, 2.
B, 3.
C, 4.
D, 5.
Có 3 phát biểu đúng là I, II và V. → Đáp án B.
I đúng. Quá trình nhân đôi DNA diễn ra trong nhân ở pha S của kỳ trung gian.
II đúng, III sai. Vì hai mạch mới được tổng hợp theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn (trong hai mạch mới được tổng hợp thì có một mạch của phân tử DNA ban đầu).
IV sai. Mạch mới và các đoạn Okazaki đều được tổng hợp kéo dài theo chiều từ 5’ → 3’. Nguyên nhân là vì nucleotide mới được gắn vào đầu phía 3’ của mạch mạch đang tổng hợp, cho nên đầu phía 5’ thì đứng cố định, còn đầu phía 3’ thì được kéo dài ra. Vì vậy, người ta gọi là được kéo dài theo chiều từ 5’ đến 3’.
V đúng. Vì quá trình nhân đôi theo nguyên tắc bổ sung, cho nên DNA con có trình tự các nucleotide giống nhau và giống DNA mẹ. Đáp án: B
I đúng. Quá trình nhân đôi DNA diễn ra trong nhân ở pha S của kỳ trung gian.
II đúng, III sai. Vì hai mạch mới được tổng hợp theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn (trong hai mạch mới được tổng hợp thì có một mạch của phân tử DNA ban đầu).
IV sai. Mạch mới và các đoạn Okazaki đều được tổng hợp kéo dài theo chiều từ 5’ → 3’. Nguyên nhân là vì nucleotide mới được gắn vào đầu phía 3’ của mạch mạch đang tổng hợp, cho nên đầu phía 5’ thì đứng cố định, còn đầu phía 3’ thì được kéo dài ra. Vì vậy, người ta gọi là được kéo dài theo chiều từ 5’ đến 3’.
V đúng. Vì quá trình nhân đôi theo nguyên tắc bổ sung, cho nên DNA con có trình tự các nucleotide giống nhau và giống DNA mẹ. Đáp án: B
Câu 11 [387856]: Khi nói về quá trình nhân đôi DNA ở tế bào nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nhờ các enzyme tháo xoắn, hai mạch đơn của DNA tách nhau tạo nên chạc chữ Y.
II. Enzyme DNApolymerase tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’-5’.
III. Trong mỗi chạc hình chữ Y, trên mạch khuôn 5’-3’ thì mạch mới được tổng hợp gián đoạn.
IV. Quá trình nhân đôi DNA trong nhân tế bào là cơ sở cho quá trình nhân đôi của NST.
I. Nhờ các enzyme tháo xoắn, hai mạch đơn của DNA tách nhau tạo nên chạc chữ Y.
II. Enzyme DNApolymerase tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’-5’.
III. Trong mỗi chạc hình chữ Y, trên mạch khuôn 5’-3’ thì mạch mới được tổng hợp gián đoạn.
IV. Quá trình nhân đôi DNA trong nhân tế bào là cơ sở cho quá trình nhân đôi của NST.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Có 3 phát biểu đúng là I, III và IV. → Đáp án C.
II sai. Vì enzyme DNA polymerase tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 5’-3’. Đáp án: C
II sai. Vì enzyme DNA polymerase tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 5’-3’. Đáp án: C
Câu 12 [387857]: Phân tử DNA vùng nhãn ở vi khuẩn E coli được đánh dấu bằng N15 ở cả hai mạch đơn. Nếu chuyển E. coli này sang nuôi cấy trong môi trường chỉ có N14 thì sau 6 lần nhân đôi, trong tổng số polypeptide của các vi khuẩn E. coli, tỉ lệ mạch polynucleotide chứa N15 là
A, 1/64.
B, 63/64.
C, 1/32.
D, 31/32.
Sau 5 lần nhân đôi từ 1 phân tử ban đầu tạo ra: 26 = 64 phân tử DNA
Số mạch polynucleotide tạo ra là: 64×2 = 128 mạch.
Sau 5 lần nhân đôi thì có 2 mạch polipeptid chứa N15 → Tỉ lệ mạch polynucleotide chứa N15 là:
=
. Đáp án: A
Số mạch polynucleotide tạo ra là: 64×2 = 128 mạch.
Sau 5 lần nhân đôi thì có 2 mạch polipeptid chứa N15 → Tỉ lệ mạch polynucleotide chứa N15 là:


Câu 13 [387858]: Trên mạch 2 của gene có tỉ lệ A:T:G:C = 1:2:2:3. Tỉ lệ (A+T) / (G+C) của gene là
A,
.

B,
.

C,
.

D,
.

Tỉ lệ (A+T)/(G+C) =
= (A2+T2)/(G2+C2) =
=
. Đáp án: B



Câu 14 [387859]: Trên mạch 2 của gene có 400A, 500T, 600G, 700C. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở mạch 1 của gen, có 500 nucleotide loại A.
II. Gene có tổng số 2200 cặp nucleotide.
III. Gene dài 748nm.
IV. Gene có 5700 liên kết hydrogene.
I. Ở mạch 1 của gen, có 500 nucleotide loại A.
II. Gene có tổng số 2200 cặp nucleotide.
III. Gene dài 748nm.
IV. Gene có 5700 liên kết hydrogene.
A, 1.
B, 2.
C, 4.
D, 3.
Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án C.
I đúng. Vì A1 = T2 = 500.
II đúng. Vì mạch 2 có tổng số nu = 400 + 500 + 600 + 700 = 2200
→ Vì gene có 2 mạch cho nên sẽ có 2200 cặp nu.
III đúng. Vì gene có 2200 cặp nu nên có chiều dài = 2200 × 3,4 = 7480 A0 = 748nm. IV đúng. Vì tổng liên kết hydrogene = N + G = 2200 × 2 + 1300 = 5700 liên kết hydrogene . Đáp án: C
I đúng. Vì A1 = T2 = 500.
II đúng. Vì mạch 2 có tổng số nu = 400 + 500 + 600 + 700 = 2200
→ Vì gene có 2 mạch cho nên sẽ có 2200 cặp nu.
III đúng. Vì gene có 2200 cặp nu nên có chiều dài = 2200 × 3,4 = 7480 A0 = 748nm. IV đúng. Vì tổng liên kết hydrogene = N + G = 2200 × 2 + 1300 = 5700 liên kết hydrogene . Đáp án: C
Câu 15 [387860]: Một gene nhân đôi 3 lần cần môi trường nội bào cung cấp 4200 nucleotide loại A và 5600 nucleotide loại G. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tỉ lệ
.
II. Tổng số liên kết hydrogene của gene là 3600.
III. Trong số các gene con được tạo thành có 16900 nucleotide được cung cấp hoàn toàn mới từ nguyên liệu môi trường.
IV. Trong các gene con được cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường có 26100 liên kết hydrogene.
I. Tỉ lệ

II. Tổng số liên kết hydrogene của gene là 3600.
III. Trong số các gene con được tạo thành có 16900 nucleotide được cung cấp hoàn toàn mới từ nguyên liệu môi trường.
IV. Trong các gene con được cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường có 26100 liên kết hydrogene.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Có 2 phát biểu đúng là I và II. → Đáp án B.
I đúng. Tỷ lệ A/G của gene là
=
- Các định số nucleotide mỗi loại của gene :
Agene =
; Ggene =
= 800.
=> Tổng số liên kết hydrogene của gene là: 2A + 3G = 3600. → (II) đúng.
III sai. Trong số các gene con được tạo thành có số nucleotide được cung cấp hoàn toàn mới từ nguyên liệu môi trường là = (2k - 1)(2A + 2G) = 19600
IV sai. Trong các gene con được cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường có số liên kết hydrogene là: (2k - 2) (2A + 3G) = (23 - 2) ×3600 = 21600 Đáp án: B
I đúng. Tỷ lệ A/G của gene là


- Các định số nucleotide mỗi loại của gene :
Agene =


=> Tổng số liên kết hydrogene của gene là: 2A + 3G = 3600. → (II) đúng.
III sai. Trong số các gene con được tạo thành có số nucleotide được cung cấp hoàn toàn mới từ nguyên liệu môi trường là = (2k - 1)(2A + 2G) = 19600
IV sai. Trong các gene con được cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường có số liên kết hydrogene là: (2k - 2) (2A + 3G) = (23 - 2) ×3600 = 21600 Đáp án: B
Câu 16 [387861]: Một gene nhân đôi 3 lần đã cần môi trường cung cấp 3150 nucleotide loại A và 7350 nucleotide loại G. Theo lí thuyết, gene có bao nhiêu nucleotide loại C?
A, 1050.
B, 450.
C, 600.
D, 900.
Số nucleotide loại C của gene = Số nucleotide loại G của gene =
= 
→ Đáp án A Đáp án: A


→ Đáp án A Đáp án: A
Câu 17 [387862]: Khi nói về quá trình nhân đôi DNA, trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Trên mỗi phân tử DNA của sinh vật nhân sơ chỉ có một điểm khởi đầu nhân đôi DNA.
II. Enzyme DNApolymerase làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử DNA và kéo dài mạch mới.
III. Sự nhân đôi của DNA ti thể diễn ra đồng thời với sự nhân đôi của DNA trong nhân tế bào.
IV. Tính theo chiều tháo Xoắn, ở mạch khuôn có chiều 5’ – 3’ mạch mới được tổng hợp gián đoạn.
V. Sự nhân đôi DNA diễn ra vào pha G1 của chu kì tế bào.
I. Trên mỗi phân tử DNA của sinh vật nhân sơ chỉ có một điểm khởi đầu nhân đôi DNA.
II. Enzyme DNApolymerase làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử DNA và kéo dài mạch mới.
III. Sự nhân đôi của DNA ti thể diễn ra đồng thời với sự nhân đôi của DNA trong nhân tế bào.
IV. Tính theo chiều tháo Xoắn, ở mạch khuôn có chiều 5’ – 3’ mạch mới được tổng hợp gián đoạn.
V. Sự nhân đôi DNA diễn ra vào pha G1 của chu kì tế bào.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và IV. → Đáp án B.
II sai. Vì enzyme DNApolymerase không làm nhiệm vụ tháo Xoắn DNA, việc này do enzyme tháo xoắn thực hiện.
III sai. Vì sự nhân đôi của DNA ti thể diễn ra độc lập với sự nhân đôi của DNA trong nhân tế bào.
V sai. Vì sự nhân đôi DNA diễn ra vào pha S của chu kì tế bào. Đáp án: B
II sai. Vì enzyme DNApolymerase không làm nhiệm vụ tháo Xoắn DNA, việc này do enzyme tháo xoắn thực hiện.
III sai. Vì sự nhân đôi của DNA ti thể diễn ra độc lập với sự nhân đôi của DNA trong nhân tế bào.
V sai. Vì sự nhân đôi DNA diễn ra vào pha S của chu kì tế bào. Đáp án: B
Câu 18 [187239]: Một nhóm nghiên cứu thực hiện thí nghiệm đế kiểm chứmg mô hinh nhân đôi DNA ở vùng nhân của tế bào nhân sơ. Họ đã nuôi một số vi khuẩn E. coli trong môi trường chỉ có nitơ đồng vị nặng 15N. Sau đó, họ chuyển vi khuẩn sang nuôi tiếp năm thế hệ ở môi trường chỉ có nitơ đồng vị nhẹ (14N. Biết số lần nhân lên của các vi khuẩn E. coli trong các ống nghiệm là như nhau. Tách DNA sau mỗi thế hệ và thu được kết quả như hình dưới đây. Cho biết X là vị trí của DNA chứa cả hai mạch 15N; Y là vị trí của DNA chứa cả mạch 14N và mạch 15N; Z là vị trí của DNA chứa cả hai mạch 14N.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thí nghiệm trên đã kiểm chứng quá trình nhân đôi DNA theo nguyên tắc bán bảo toàn.
II. Nếu một vi khuần E. coli được nuôi với các điều kiện thí nghiệm như trên thì luôn có hai mạch DNA chứa 15N ở mỗi thế hệ.
III. Ở thế hệ thứ 4, tỉ lệ DNA ở vị trí Y có thay đổi so với thế hệ thứ 3.
IV. Ở thế hệ thứ 5, tỉ lệ DNA ở vị trí Y so với DNA ở vị trí Z là 1/15.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thí nghiệm trên đã kiểm chứng quá trình nhân đôi DNA theo nguyên tắc bán bảo toàn.
II. Nếu một vi khuần E. coli được nuôi với các điều kiện thí nghiệm như trên thì luôn có hai mạch DNA chứa 15N ở mỗi thế hệ.
III. Ở thế hệ thứ 4, tỉ lệ DNA ở vị trí Y có thay đổi so với thế hệ thứ 3.
IV. Ở thế hệ thứ 5, tỉ lệ DNA ở vị trí Y so với DNA ở vị trí Z là 1/15.
A, 4.
B, 2.
C, 3.
D, 1.
Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án A.
I và II đúng. Vì sơ đồ này mô tả nhân đôi theo nguyên tắc bán bảo tồn (bán bảo toàn) và ADN ban đầu có 2 mạch N15 cho nên ở các ADN con thì luôn có 2 mạch chứa N15.
Vị trí Y là ADN có 1 mạch N14 và 1 mạch N15. Ở vị trí Z thì ADN chỉ có N14.
III đúng. Vì ở thế hệ thứ 4, tỉ lệ ADN ở vị trí Y = 2/24 = 1/8. Còn ở thế hệ thứ 3, tỉ lệ ADN ở vị trí Y = 2/23 = 1/4. Do đó, tỉ lệ này thay đổi qua mỗi thế hệ.
IV đúng. Vì ở thế hệ thứ 5, tỉ lệ ADN ở vị trí Yso với
ở vị trí Z là = 2/(25 – 2) = 2/30 = 1/15. Đáp án: A
I và II đúng. Vì sơ đồ này mô tả nhân đôi theo nguyên tắc bán bảo tồn (bán bảo toàn) và ADN ban đầu có 2 mạch N15 cho nên ở các ADN con thì luôn có 2 mạch chứa N15.
Vị trí Y là ADN có 1 mạch N14 và 1 mạch N15. Ở vị trí Z thì ADN chỉ có N14.
III đúng. Vì ở thế hệ thứ 4, tỉ lệ ADN ở vị trí Y = 2/2
IV đúng. Vì ở thế hệ thứ 5, tỉ lệ ADN ở vị trí Yso với

Câu 19 [387824]: Quan sát hình về cấu trúc hóa học DNA. Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai?


a. Đúng.
b. Đúng.
c. Đúng. Giữa các nucleotide đối diện trên 2 mạch polynucleotide liên kết với nhau bằng các liên kết hydrogene theo nguyên tắc bổ sung, A liên kết với T bằng 2 liên kết hydrogene và C liên kết với G bằng 3 liên kết hydrogene.
d. Sai. Trên cả phân tử DNA thì luôn có số lượng nucleotide loại A = T và G = C nhưng trên mỗi mạch polynucleotide thì điều này không Xảy ra.
b. Đúng.
c. Đúng. Giữa các nucleotide đối diện trên 2 mạch polynucleotide liên kết với nhau bằng các liên kết hydrogene theo nguyên tắc bổ sung, A liên kết với T bằng 2 liên kết hydrogene và C liên kết với G bằng 3 liên kết hydrogene.
d. Sai. Trên cả phân tử DNA thì luôn có số lượng nucleotide loại A = T và G = C nhưng trên mỗi mạch polynucleotide thì điều này không Xảy ra.
Câu 20 [387825]: DNA cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là các nucleotide. Thành phần, số lượng và trật tự sắp xếp các nucleotide trên mạch đơn của DNA là thông tin di truyền quyết định tính đặc thù cá thể. Các liên kết hóa học giữa các nucleotide tạo nên tính bền vững của DNA, đảm bảo duy trì được sự ổn định của thông tin di truyền trong tế bào và cơ thể.
Các nhận định sau đây Đúng hay Sai?
Các nhận định sau đây Đúng hay Sai?
a. Đúng. Tính đa dạng của DNA là nhờ vào số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các nucleotide.
b. Đúng. DNA của tất cả các loài đều được cấu trúc từ 4 loại nucleotide nhưng mỗi DNA của mỗi loài, mỗi cá thể được đặc trưng bởi số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các nucleotide.
c. Đúng. Trong cấu trúc DNA, nếu tỉ lệ (A+T) / (G+C) càng nhỏ thì số lượng nucleotide loại G và C chiếm tỉ lệ lớn nên số lượng liên kết hydrogene càng nhiều nên tính bền vững của DNA càng cao.
d. Đúng. DNA là một đại phân tử sinh học, có cấu trúc đa phân, đơn phân là các nucleotide.
b. Đúng. DNA của tất cả các loài đều được cấu trúc từ 4 loại nucleotide nhưng mỗi DNA của mỗi loài, mỗi cá thể được đặc trưng bởi số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các nucleotide.
c. Đúng. Trong cấu trúc DNA, nếu tỉ lệ (A+T) / (G+C) càng nhỏ thì số lượng nucleotide loại G và C chiếm tỉ lệ lớn nên số lượng liên kết hydrogene càng nhiều nên tính bền vững của DNA càng cao.
d. Đúng. DNA là một đại phân tử sinh học, có cấu trúc đa phân, đơn phân là các nucleotide.
Câu 21 [387828]: Trình tự nucleotide của DNA có khả năng biến đổi. Sự thay thế nucleotide này bằng nucleotide khác, sự thay đổi số lượng, trật tự sắp xếp của các nucleotide trên chuỗi polynucleotide dẫn đến sự thay đổi thông tin di truyền, tạo nên biến dị ở sinh vật. Biến dị di truyền là nguyên liệu cơ sở cho quá trình tiến hóa và sự đa dạng của sinh giới.
Mỗi nhận định sau đây Đúng hay Sai?
a. DNA có khả năng đổi mới thông tin di truyền thông qua quá trình đột biến.
b. Sự thay đổi về số lượng, trật tự sắp xếp các nucleotide trong DNA có thể dẫn đến sự thay đổi số lượng, trật tự sắp xếp các amino acid trong chuỗi polypeptide.
c. Tất cả những biến đổi trong cấu trúc của DNA đều là nguyên liệu của tiến hóa.
d. Biến dị xảy ra trong DNA là một trong những nguyên nhân tạo nên sự đa dạng của sinh giới.
Mỗi nhận định sau đây Đúng hay Sai?
a. DNA có khả năng đổi mới thông tin di truyền thông qua quá trình đột biến.
b. Sự thay đổi về số lượng, trật tự sắp xếp các nucleotide trong DNA có thể dẫn đến sự thay đổi số lượng, trật tự sắp xếp các amino acid trong chuỗi polypeptide.
c. Tất cả những biến đổi trong cấu trúc của DNA đều là nguyên liệu của tiến hóa.
d. Biến dị xảy ra trong DNA là một trong những nguyên nhân tạo nên sự đa dạng của sinh giới.
a. Đúng. DNA có khả năng đổi mới thông tin di truyền thông qua quá trình đột biến.
b. Đúng. Sự thay đổi về số lượng, trật tự sắp xếp các nucleotide trong DNA có thể dẫn đến sự thay đổi số lượng, trật tự sắp xếp các amino acid trong chuỗi polypeptide.
c. Sai. Những biến đổi trong cấu trúc của DNA nhưng không làm thay đổi sự biểu hiện của phân tử protein hoặc gây chết cá thể thì không được xem là nguyên liệu của tiến hóa.
d. Đúng. Biến dị xảy ra trong DNA là một trong những nguyên nhân tạo nên sự đa dạng của sinh giới.
b. Đúng. Sự thay đổi về số lượng, trật tự sắp xếp các nucleotide trong DNA có thể dẫn đến sự thay đổi số lượng, trật tự sắp xếp các amino acid trong chuỗi polypeptide.
c. Sai. Những biến đổi trong cấu trúc của DNA nhưng không làm thay đổi sự biểu hiện của phân tử protein hoặc gây chết cá thể thì không được xem là nguyên liệu của tiến hóa.
d. Đúng. Biến dị xảy ra trong DNA là một trong những nguyên nhân tạo nên sự đa dạng của sinh giới.
Câu 22 [387832]: Một phân tử DNA có chiều dài 306 nm và trên mạch 1 có tỉ lệ 4 loại nucleotide A : T : G : C = 1 : 3 : 2 : 4. Phân tử DNA này nhân đôi 2 lần.
Dựa vào thông tin đã cho hãy cho biết mỗi nhận định sau đây Đúng hay Sai?
a. Số nucleotide mỗi loại trên mạch 1 là: A1= 90, T1 = 270, G1 = 180, C1 = 360.
b. Số nucleotide mỗi loại của DNA là: A = T = 360; G = C = 540
c. Số nucleotide loại A môi trường cung cấp cho DNA nhân đôi 1 lần là 1080.
d. Số nucleotide loại G môi trường cung cấp cho DNA nhân đôi 2 lần là 1620.
Dựa vào thông tin đã cho hãy cho biết mỗi nhận định sau đây Đúng hay Sai?
a. Số nucleotide mỗi loại trên mạch 1 là: A1= 90, T1 = 270, G1 = 180, C1 = 360.
b. Số nucleotide mỗi loại của DNA là: A = T = 360; G = C = 540
c. Số nucleotide loại A môi trường cung cấp cho DNA nhân đôi 1 lần là 1080.
d. Số nucleotide loại G môi trường cung cấp cho DNA nhân đôi 2 lần là 1620.
N=
×2= 1800
a. Đúng. Số nucleotide mỗi loại của mạch 1.
A1=
×1= 90
T1=
×3= 270
G1=
×2= 180
C1=
×4= 360
b. Đúng. Số nucleotide mỗi loại của DNA
DNAA = TDNA = A1 + T1= 360
GDNA = CDNA = G1 +C1= 540
c. Sai. Số nucleotide loại A mà môi trường cung cấp cho DNA nhân đôi 1 lần là : A = T = 360(21 - 1) =360
d. Đúng. Số nucleotide loại G mà môi trường cung cấp cho DNA nhân đôi 2 lần là : GDNA = CDNA = 540(22 - 1) = 1620

a. Đúng. Số nucleotide mỗi loại của mạch 1.
A1=

T1=

G1=

C1=

b. Đúng. Số nucleotide mỗi loại của DNA
DNAA = TDNA = A1 + T1= 360
GDNA = CDNA = G1 +C1= 540
c. Sai. Số nucleotide loại A mà môi trường cung cấp cho DNA nhân đôi 1 lần là : A = T = 360(21 - 1) =360
d. Đúng. Số nucleotide loại G mà môi trường cung cấp cho DNA nhân đôi 2 lần là : GDNA = CDNA = 540(22 - 1) = 1620
Câu 23 [387834]: Một phân tử DNA mạch kép có tỷ lệ (A+T) / (G+C) = 3/5, khi phân tử này nhân đôi liên tiếp 5 lần, tỷ lệ nucleotide loại G mà môi trường nội bào cung cấp cho quá trình nhân đôi của gene là bao nhiêu %?
Vì
- (A+T)/(G+C) = 3/5 <=>
=
<=> 5A = 3G (1)
- Mặt khác ta lại có A + G = 0,5 (2)
- Giải (1), (2) ta được A = 18,75% và G = 31,25%.
- Do đó khi gene này nhân đôi liên tiếp 5 lần thì tỉ lệ các loại nucleotide mà môi trường cung cấp cho gene nhân đôi là G = C = 31,25%.
- (A+T)/(G+C) = 3/5 <=>


- Mặt khác ta lại có A + G = 0,5 (2)
- Giải (1), (2) ta được A = 18,75% và G = 31,25%.
- Do đó khi gene này nhân đôi liên tiếp 5 lần thì tỉ lệ các loại nucleotide mà môi trường cung cấp cho gene nhân đôi là G = C = 31,25%.
Câu 24 [387835]: Một gene nhân đôi 5 lần đã cần môi trường cung cấp 37200 nucleotide loại A và 24800 nucleotide loại G. Gene có chiều dài là bao nhiêu angstron?
Áp dụng công thức giải nhanh, ta có:
Số nucleotide loại A của gene =
=
=
= 1200.
Số nucleotide loại G của gene =
=
= 800.
Tổng số nucleotide của gene là N = 2A + 2G = 2×1200 + 2×800 = 4000.
→ Chiều dài của gene là L =
=
= 6800 A0.
Số nucleotide loại A của gene =



Số nucleotide loại G của gene =


Tổng số nucleotide của gene là N = 2A + 2G = 2×1200 + 2×800 = 4000.
→ Chiều dài của gene là L =


Câu 25 [387836]: Một phân tử DNA được đánh dấu nguyên tử nitrogenous phóng Xạ (N15) ở cả hai mạch. Phân tử DNA này tiến hành nhân đôi trong môi trường chỉ có N14. Sau 3 lần nhân đôi sẽ thu được bao nhiêu phân tử DNA không có nguyên tử N15?
Số phân tử DNA hoàn toàn mới = 2k – 2 = 6.
Có 2 phân tử DNA chứa mạch cũ (N15).

Số phân tử DNA hoàn toàn mới = 2k – 2.
Có 2 phân tử DNA chứa mạch cũ (N15).

Số phân tử DNA hoàn toàn mới = 2k – 2.
Câu 26 [387837]: Một phân tử DNA có 700T và 500C. Tổng liên kết hydrogene của DNA là bao nhiêu?
Ta có tổng liên kết hydrogene = 2A + 3G = 2×700 + 3×500 = 2900.
Câu 27 [387838]: Một gene có chiều dài 3060 A0 và có số nucleotide loại adenine bằng 40% tổng nucleotide của gene. Mạch 1 của gene có A = 25% số lượng nucleotide của mỗi mạch. Số nucleotide loại T trên mạch 1 của gene là bao nhiêu?
- Tổng số nucleotide của gene =
= 1800 (nu)
- Số nucleotide mỗi loại của gene
A= T = 1800 × 40% = 720.
G = C = 1800 × 10% = 180.
- Số nucleotide mỗi loại trên mạch 1 của gene:
A1 = 25% × 900 = 225.
Vì: Agene = A1 + T1 nên T1 = Agene – A1 = 720 – 225 = 495.

- Số nucleotide mỗi loại của gene
A= T = 1800 × 40% = 720.
G = C = 1800 × 10% = 180.
- Số nucleotide mỗi loại trên mạch 1 của gene:
A1 = 25% × 900 = 225.
Vì: Agene = A1 + T1 nên T1 = Agene – A1 = 720 – 225 = 495.
Câu 28 [393481]: Một phân tử DNA có tổng số 9000 cặp nucleotide và có tỉ lệ
Trên mạch 1 của DNA có G = A = 12%. Phân tử DNA này nhân đôi 3 lần.
Số nucleotide loại G mà môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi nói trên là bao nhiêu?

Số nucleotide loại G mà môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi nói trên là bao nhiêu?
Tỉ lệ % số nucleotide mỗi loại của phân tử DNA này.
Tỉ lệ
→ G = 4A.
Mà A + G = 50% (1) nên thay G = 4A vào (1) ta có A + 4A = 5A = 50%.
→ A = 10% → G = 4A = 40%.
Tỉ lệ số nucleotide mỗi loại của phân tử DNA này là
A = T = 10%. G = C = 40%.
Số nucleotide loại G mà môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi.
Tỉ lệ

Mà A + G = 50% (1) nên thay G = 4A vào (1) ta có A + 4A = 5A = 50%.
→ A = 10% → G = 4A = 40%.
Tỉ lệ số nucleotide mỗi loại của phân tử DNA này là
A = T = 10%. G = C = 40%.
Số nucleotide loại G mà môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi.
