Đáp án Đề thi online Bài 7: Bài tập về đột biến gene
Câu 1 [391696]: Quá trình nào sau đây không diễn ra theo nguyên tắc bổ sung thì sẽ phát sinh đột biến gen?
A, Nhân đôi DNA.
B, Phiên mã.
C, Dịch mã.
D, Điều hòa hoạt động gen.
Gene là một đoạn của phân tử DNA mang thông tin mã hóa cho một sản phẩm nhất định RNA hoặc chuỗi polypeptide. Do đó quá trình nhân đôi DNA không diễn ra theo nguyên tắc bổ sung thì sẽ phát sinh đột biến gen Đáp án: A
Câu 2 [391697]: Dạng đột biến nào sau đây làm cho gene ban đầu ít hơn gene đột biến 2 liên kết hydrogen?
A, Mất một cặp A-T.
B, Thay thế cặp A-T bằng cặp G-C.
C, Thay thế cặp G-C bằng cặp A-T.
D, Thêm một cặp A-T.
Đáp án: D
Câu 3 [391698]: Hậu quả của đột biến thay thế 1 cặp nucleotide gọi là đột biến đồng nghĩa xảy ra khi
A, có sự thay đổi amino acid tương ứng trong chuỗi polypeptide.
B, thể đột biến được xuất hiện ở thế hệ sau.
C, thay đổi toàn bộ amino acid trong chuỗi polypeptide.
D, không làm thay đổi amino acid nào trong chuỗi polypeptide.
Hậu quả của đột biến thay thế 1 cặp nucleotide gọi là đột biến đồng nghĩa xảy ra khi không làm thay đổi amino acid nào trong chuỗi polypeptide. Đáp án: D
Câu 4 [391699]: Nếu có một bazơ nitrogenedạng hiếm tham gia vào quá trình nhân đôi của một phân tử DNA thì có thể phát sinh dạng đột biến nào sau đây?
A, Thay thế một cặp nucleotide.
B, Thêm một cặp nucleotide.
C, Mất một cặp nucleotide.
D, Đảo một cặp nucleotide.
Nếu có một bazơ nitrogenedạng hiếm tham gia vào quá trình nhân đôi của một phân tử DNA thì có thể phát sinh dạng đột biến thay thế một cặp nucleotide. Đáp án: A
Câu 5 [391700]: Đột biến điểm làm thay thế 1 nucleotide ở vị trí bất kì của triplet nào sau đây đều không xuất hiện codon kết thúc?
A, 3’ACC5’.
B, 3’TTT5’.
C, 3’ACA5’.
D, 3’GGA5’.
Đáp án: D
Câu 6 [391701]: Dạng đột biến thay thế cặp nucleotide do trong cấu trúc DNA có bazơ nitrogene dạng hiếm có thể xảy ra thông qua ít nhất mấy lần nhân đôi?
A, 1 lần.
B, 2 lần.
C, 3 lần.
D, 4 lần.
Dạng đột biến thay thế cặp nucleotide do trong cấu trúc DNA có nitrogenous base dạng hiếm có thể xảy ra thông qua ít nhất 2 lần nhân đôi. Đáp án: B
Câu 7 [391702]: Hình ảnh sau mô tả dạng đột biến điểm, phát biểu nào sau đây sai?

A, Gene đã bị đột biến thay thế 1 cặp nucleotide C-G bằng cặp T-A.
B, Dạng đột biến gene này được gọi là đột biến sai nghĩa.
C, Đột biến đã xảy ra ở cặp nucleotide thứ 10 của gene.
D, Đột biến đã làm mã di truyền từ vị trị đột biến trở về sau bị thay đổi.
Đáp án: D
Câu 8 [391703]: Allele B ở sinh vật nhân sơ bị đột biến thay thế một cặp nucleotide ở giữa vùng mã hóa của gene tạo thành allele b, làm cho codon 5’UGG3’ trên mRNA được phiên mã từ allele B trở thành codon 5’UGA3’ trên mRNA được phiên mã từ allele b. Dự đoán nào sau đây đúng khi nói về dạng đột biến trên?
A, Allele B ít hơn allele b một liên kết hydrogene.
B, Dạng đột biến này còn gọi là đột biến sai nghĩa.
C, Đột biến xảy ra có thể làm thay đổi chức năng của protein và biểu hiện ra ngay thành kiểu hình ở cơ thể sinh vật.
D, Chuỗi polypeptide do allele b quy định tổng hợp dài hơn chuỗi polypeptide do allele B quy định tổng hợp.
Allele B ở sinh vật nhân sơ bị đột biến thay thế một cặp nucleotide ở giữa vùng mã hóa của genetạo thành allele b, làm cho codon 5’UGG3’ trên mRNA được phiên mã từ allele B trở thành codon 5’UGA3’ trên mRNA được phiên mã từ allele b, 5’UGA3’ đây là mã kết thúc do Đáp án: C
Câu 9 [391704]: 5-BU (5- Brom Uraxin) là chất gây đột biến gen. Hình dưới đây mô tả cơ chế gây đột biến của 5-BU.

A, Chất 5–BU có thể làm thay đổi toàn bộ các bộ ba từ vị trí đột biến đến cuối gen.
B, Dạng đột biến này làm tăng 1 liên kết hydro.
C, Sau khi chất 5–BU bắt cặp với A thì cần 2 lần nhân đôi mới làm xuất hiện cặp G - C.
D, Chất 5–BU có thể làm biến đổi A – T thành G - C hoặc cặp A-T thành cặp C-G.
Chất 5-BU gây nên đột biến thay thế cặp A-T thành cặp G-C do đó có thể làm thay đổi toàn bộ các bộ ba từ vị trí đột biến đến cuối gen. Đáp án: A
Câu 10 [391705]: Hình bên dưới mô tả cơ chế phân tử của bệnh hồng cầu hình liềm. Quan sát hình bên dưới và cho biết phát biểu nào sau đây đúng khi nói về đột biến hồng cầu hình liềm?

A, Dựa vào hình trên có thể kết luận bệnh do genetrên NST giới tính quy định.
B, Đột biến trên làm thay đổi amino acid Glutamic thành amino acid Valine do tính đặc hiệu của mã di truyền.
C, Hồng cầu hình liềm có khả năng vận chuyển khí oxi tốt hơn so với hồng cầu bình thường nhưng gây tắc mạch máu.
D, Đột biến trên không gây hậu quả nghiêm trọng vì chỉ thay thế cặp nucleotide cùng loại A–T thành T–A.
Đột biến trên làm thay đổi amino acid Glutamic thành amino acid Valine do tính đặc hiệu của mã di truyền. Đáp án: B
Câu 11 [391706]: Bệnh Phenylketonuria là một trong những bệnh gây rối loạn chuyển hóa các chất trong cơ thể người đã được biết rõ về cơ chế gây bệnh ở mức độ phân tử. Bệnh do đột biến genemã hóa enzyme xúc tác cho phản ứng chuyển hóa amino acid Phenylalanine thành tyrosine trong cơ thể. Do geneđột biến không tạo ra được enzyme có chức năng nên Phenylalanine không được chuyển hóa thành tyrosine và amino acid này bị ứ đọng trong máu, chuyển lên não gây đầu độc tế bào thần kinh, làm bệnh nhân bị thiểu năng trí tuệ dẫn đến mất trí. Bệnh có thể được chữa trị nếu phát hiện được bệnh sớm ở trẻ em và bệnh nhân tuân thủ chế độ ăn kiêng với thức ăn chứa phenylalanine ở một lượng hợp lý. Vì Phenylalanine là một loại amino acid không thay thế nên chúng ta không thể loại bỏ hoàn toàn amino acid này khỏi khẩu phần ăn. Nhận định nào sau đây về bệnh Phenylketonurialà sai?
A, Bệnh do ứ đọng Phenylalanine trong máu gây đầu độc thần kinh.
B, Bệnh có thể được điều trị nếu được phát hiện sớm và có chế độ ăn hợp lí.
C, Bệnh do đột biến genelặn gây ra làm mất chức năng của gen.
D, Bệnh có mức độ biểu hiện ở hai giới là khác nhau.
Bệnh Phenylketonuria do ứ đọng Phenylalanine trong máu gây đầu độc thần kinh. Bệnh có thể được điều trị nếu được phát hiện sớm và có chế độ ăn hợp lí. Bệnh do đột biến genelặn gây ra làm mất chức năng của gene. Đáp án: D
Câu 12 [391707]: Cho sơ đồ về hoạt động của operon Lac

Xét các phát biểu sau đây, phát biểu nào sau đây đúng?
A, Nếu đột biến xảy ra ở vùng vận hành O sẽ làm cho các genecấu trúc không được phiên mã.
B, Đột biến ở gene cấu trúc lac Z làm ảnh hưởng đến quá trình phiên mã của gene này và các gene lac Y, lac A.
C, Nếu đột biến ở gene cấu trúc lac Z làm có thể làm thay đổi cấu trúc các protein của cả ba gen.
D, Đột biến xảy ra ở vùng khởi động P có thể làm thay đổi khả năng phiên mã của các gene lac Z, lac Y, lac A.
A sai Vì nếu đột biến xảy ra ở vùng vận hành O sẽ làm cho các gene cấu trúc được phiên mã liên tục.
B sai Vì đột biến ở gene cấu trúc Z không làm ảnh hưởng đến quá trình phiên mã của gene này và các gene lac Y, lac A.
C sai Vì nếu đột biến ở genecấu trúc Z không làm thay đổi cấu trúc các protein của cả ba gene. Đáp án: D
Câu 13 [391708]: Ở một loài thực vật, allele A quy định hoa đỏ, allele a quy định hoa trắng. Mức độ đậm nhạt của màu hoa phụ thuộc vào lượng sản phẩm của gene A, nếu càng nhiều sản phẩm thì hoa càng đỏ. Người ta quan sát thấy trên các cây khác nhau trong cùng một khu vườn có nhiều màu hoa khác nhau, có cây cho hoa màu trắng, có cây hoa đỏ nhạt, có cây hoa đỏ đậm hơn. Cho rằng sự biểu hiện của gene qui định màu hoa không chịu ảnh hưởng của môi trường. Theo lí thuyết, bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I – Các cây hoa đỏ có thể có kiểu gene khác nhau.
II – Có thể xác định được dạng đột biến của cây hoa đỏ bằng phương pháp tế bào.
III – Nếu số lượng NST trong các tế bào các cây hoa đỏ giống nhau chứng tỏ đã xảy ra đột biến gene.
IV – Nếu không xảy ra đột biến nhiễm sắc thể thì chắc chắn xảy ra đột biến trong vùng mã hóa của gene A.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và II. → Đáp án B.
I đúng. Các cây hoa đỏ có thể có kiểu genekhác nhau (AA, Aa…)
II đúng. Có thể xác định được dạng đột biến của cây hoa đỏ bằng phương pháp tế bào.
III sai. Vì nếu số lượng NST trong các tế bào các cây hoa đỏ giống nhau chứng tỏ không xảy ra đột biến gene.
IV sai Vì nếu không xảy ra đột biến nhiễm sắc thể thì không thể khẳng định xảy ra đột biến trong vùng mã hóa của gene A. Đáp án: B
Câu 14 [391709]: Xét một chủng vi khuẩn E. Coli kiểu dại (bình thường) và ba chủng đột biến. Người ta phân tích mức độ hoạt động của operon Lac thông qua lượng mRNA của các genecấu trúc được tạo ra trong trường hợp không có lactose và có lactose, số liệu được mô tả trong bảng dưới đây.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chủng đột biến (I) có thể đột biến ở gene điều hòa.
II. Chủng đột biến (II) có thể đột biến ở vùng vận hành của operon.
III. Chủng (III) có thể đột biến ở vùng khởi động của operon.
IV. Chủng (I) và (II) có thể do cùng một dạng đột biến tạo ra.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án D.
I đúng. Vì chủng đột biến (I) có thể đột biến ở gene điều hòa nên không tạo được protein ức chế do đó khi môi trường có hay không có lactose thì nhóm gene cấu trúc cũng phiên mã.
II đúng. Vì chủng đột biến (II) có thể đột biến ở vùng vận hành của operon. Protein ức chế sẽ không nhận biết và bám vào vùng vận hành nên khi môi trường có hay không có lactozo thì nhóm gene cấu trúc cũng phiên mã.
III đúng. Vì chủng (III) có thể đột biến ở vùng khởi động của operon. Các gene cấu trúc không hoạt động nên mRNA không được tạo ra.
IV đúng. Chủng (I) và (II) có thể do cùng một dạng đột biến tạo ra. Đáp án: D
Câu 15 [391710]: Mạch gốc của gene là 3’TAC CCC TTT AAA CGC AAC CTT ATC5’ mã hóa 7 axit amin. Do đột biến điểm, chuỗi polypeptide chỉ có 5 amino acid. Đột biến đó có thể là
A, Thay thế cặp T-A thành cặp A-T.
B, Thay thế cặp A-T bằng cặp T-A.
C, Thay thế cặp G-C thành cặp A-T.
D, Thay thế cặp A-T bằng cặp G-C.
3’TAC CCC TTT AAA CGC AAX XTT ATC5’
→ mRNA: 5’AUG GGG AAA UUU GCG UUG GAA UAG3’
Bộ ba cuối cùng UAG là bộ ba kết thúc
Chuỗi polipeptit ban đầu có 7 amino acid. Do đột biến điểm, chuỗi polypeptide chỉ có 5 amino acid. Nên đột biến sẽ xảy ra ở bộ ba thứ 6 (3’AAC) làm bộ ba này thành bộ ba kết thúc UAG
→ Đây là dạng đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp T-A ở nucleotit thứ 2 trong bộ ba thứ 6 (3’AAX) Đáp án: B
Câu 16 [391711]: Một chủng E.coli kiểu dại bị đột biến điểm 3 lần đã tạo ra ba chủng E.coli đột biến 1, 2, 3. Cho bảng sau khi phân tích cấu trúc phân tử của 1 đoạn mRNA cho các chủng đột biến và gene này mã hóa như sau:

Biết rằng mỗi phân tử mRNA nói trên chỉ có 1 codon kết thúc dịch mã. Khi nói về chủng
E.coli kiểu dại và ba chủng E.coli đột biến nói trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Alelle kiểu dại mã hóa cho chuỗi polypeptide có 545 amino acid.

II. Chủng dại đã phát sinh đột biến thay 1 cặp G – C thành 1 cặp A – T để tạo ra đột biến chủng 1.

III. Đột biến thêm 1 cặp A – T ở vị trí nucleotide 1630 do gene mã hóa có thể làm xuất hiện codon kết thúc.

IV. Sử dụng hóa chất 5BU có thể gây phát sinh đột biến chủng 3.
A, 3.
B, 1.
C, 4.
D, 2.
Có 3 đáp án đúng là I, III và IV → Đáp án D.

I đúng. Vì có 545 bộ ba, trong đó có 1 bộ ba kết thúc. Nên trình tự chuỗi polypeptide có 544 amino acid.
II sai. Vì chủng 1 bị đột biến điểm ở vị trí nucleotde số 6: thay thế cặp T-A = C-G.
III đúng. Vì hình thành bộ ba kết thúc 5’UAA3’ nếu thêm 1 cặp A -T.
IV đúng. Vì chủng 3 phát sinh do thay 1 cặp G – C bằng 1 cặp A -T. Mà hóa chất 5BU thì có thể gây đột biến làm thay thế cặp A-T thành cặp G-C hoặc ngược lại có thể gây đột biến làm thay thế cặp G-C thành cặp A-T. Đáp án: A
Câu 17 [391712]: Cho biết: 5’CGU3’, 5’CGC3’ ; 5’CGA3’; 5’CGG3’ quy định Arg; 5’GGG3’, 5’GGA3’, 5’GGC3’, 5’GGU3’ quy định Gly. Một đột biến điểm xảy ra ở giữa allele làm cho allele A thành allele a, trong đó chuỗi mRNA của allele a bị thay đổi cấu trúc ở một bộ ba dẫn tới amino acid Arg được thay bằng aminoacid Gly. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu allele a có chiều dài 408nm thì allele A cũng có chiều dài 408nm.
II. Nếu allele A phiên mã một lần cần môi trường cung cấp 150 U thì allele a phiên mã 1 lần cũng cần môi trường cung cấp 150U.
III. Nếu allele A phiên mã một lần cần môi trường cung cấp 200 C thì allele a phiên mã 1 lần sẽ cần môi trường cung cấp 199 C.
IV. Nếu allele A nhân đôi một lần cần môi trường cung cấp 600 C thì allele a nhân đôi 1 lần cũng cần môi trường cung cấp 600 C.
A, 1.
B, 2.
C, 4.
D, 3.
Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án C.
I và IV đều đúng. Vì đột biến thay thế cặp G-C thành cặp C-G nên không làm thay đổi thành phần, số lượng nucleotide.
II đúng. Vì đột biến này không liên quan đến cặp A-T nên khi phiên mã, số nucleotide loại A mà môi trường cùng cấp cho allele A cũng giống như số nucleotit loại A mà môi trường cung cấp cho allele a.
III đúng. Vì đột biến đã làm cho C của mRNA được thay bằng G của mRNA nên ban đầu cần 200C thì bây giờ cần 199C. Đáp án: C
Câu 18 [391713]: Cho biết trình tự nucleotide của gene bình thường và gen đột biến:

Đột biến trên thuộc dạng gì?
A, Mất 2 cặp nucleotide.
B, Thay thế 1 cặp nucleotide.
C, Thêm 1 cặp nucleotide.
D, Mất 1 cặp nucleotitde.
Quan sát sự khá biệt về trình tự nu trên gene bình thường và gene đột biến.
Ta thấy, số lượng nu của gene bình thường và gene đột biến là như nhau.
Vị trí nu thứ 4 của gene bình thường là cặp A-T còn của gene đột biến là G-C.
→ Đây là đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp G-C. Đáp án: B
Câu 19 [391714]: Cho biết một đoạn mạch gốc của gen A có 15 nuclêôtit là: 3’GCA TAA GGG CCA AGG5’. Các codon mã hóa amino acid: 5’UGC3’, 5’UGU3’ quy định Cys; 5’CGU3’, 5’CGC3’ ; 5’CGA3’; 5’CGG3’ quy định Arg; 5’GGG3’, 5’GGA3’, 5’GGC3’, 5’GGU3’ quy định Gly; 5’AUU3’, 5’AUC3’, 5’AUA3’ quy định Ile; 5’CCC3’, 5’CCU3’, 5’CCA3’, 5’CCG3’ quy định Pro; 5’UCC3’ quy định Ser. Đoạn mạch gốc của gene nói trên mang thông tin quy định trình tự của 5 amino acid. Nếu trong quá trình dịch mã, các anti codon liên kết bổ sung với codon thì phát biểu nào sau đây sai?
A, Khi đoạn gene A tiến hành tổng hợp chuỗi polipeptit thì các lượt tRNA đến tham gia dịch mã có các anticodon theo trình tự 3’GCA UAA GGG CCA AGG5’
B, Nếu gene A bị đột biến thêm cặp G-C ngay trước cặp A-T ở vị trí thứ 12 đoạn mRNA được tổng hợp từ đoạn gene nói trên chỉ thay đổi thành phần nucleotide tại codon thứ 5.
C, Gene A có thể mã hóa được đoạn polipeptide có trình tự các amino acid là Arg – Ile – Pro – Gly – Ser
D, Nếu gene A bị đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí số 6 thành C-G thì phức hợp axid – tARN khi tham gia dịch mã cho bộ ba này là Met – tRNA.
Phát biểu B sai → Đáp án B.
Mạch gốc của gene A có 3’GCA TAA GGG CCA AGG 5’. → Đoạn phân tử mRNA là 5’CGU AUU CCC GGU UCC3’.
A đúng.
B sai. Nếu gene A bị đột biến thêm cặp G-C ngay trước cặp A-T ở vị trí thứ 12 đoạn mRNA được tổng hợp từ đoạn gen nói trên thay đổi thành phần nucleotit tại cả codon thứ 4 và codon thứ 5.
C đúng. Vì đoạn gene A chưa bị đột biến quy định tổng hợp đoạn mRNA có trình tự các bộ ba 5’CGU AUU CCC GGU UCC3’ quy đinh tổng hợp chuỗi polipeptide có trình tự các amino acid Arg – Ile – Pro – Gly – Ser
D đúng. Vì nếu gene A bị đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí số 6 thành C-G làm cho codon AUU biến thành bộ ba mở đầu AUG có phức hợp amino acid – tARN tham gia dịch mã là Met – tARN. Đáp án: B
Câu 20 [391715]: Nhằm xác định các gene tham gia vào con đường sinh tổng hợp Phenylalanine ở nấm đơn bội Neurospora, người ta đã phân lập được ba chủng đột biến đơn gene cần có Phenylalanine để sinh trưởng. Các chủng đột biến này thể hiện khả năng mọc khác nhau trong các môi trường nuôi cấy có bổ sung các chất nằm trong chuỗi sinh tổng hợp Phenylalanine (Bảng 1). Biết rằng, các gene bị đột biến nằm trên các NST khác nhau. Từ thông tin trên, có các nhận định sau:
a. Đúng. Chủng đột biến 1 chỉ mọc khi bổ sung Phenylalanine => đột biến 1 xảy ra ở phản ứng cuối cùng của chuỗi sinh tổng hợp.
b. Đúng. Chủng đột biến 2 không sinh trưởng được khi bổsung chorismate, => chorismate là chất đầu tiên của chuỗi sinh tổng hợp, và đột biến 2 ảnh hưởng đến chuỗi sinh tổng hợp ngay sau chorismate.
c. Đúng. Chủng đột biến 3 có thể sinh trưởng nếu bổ sung phenylpyruvate hoặc phenylalanine => đột biến này xảy ra trước khi tạo thành phenylpyruvate và phenylalanine, nhưng ở giai đoạn sau của chuỗi sinh tổng hợp.
d. Sai. Chuỗi sinh tổng hợp diễn ra theo hình sau với các đột biến tương ứng

Câu 21 [391716]: Hình bên mô tả mối quan hệ giữa gene - RNA và tính trạng: Cho biết bộ ba UUC mã hóa cho amino acid Phe (Phenylalanine), bộ ba UAA, UAG, UGA là bộ ba kết thúc.

Từ thông tin trên, có các nhận định sau:

a. Sai. Mạch mã gốc của đoạn gene là mạch 1. Vì mạch 1 và mRNA bổ sung với nhau.
b. Đúng. Nếu đột biến thay thế một cặp G – C ở đoạn gene trên tại vị trí số 11 bằng một cặp T - A thì chuỗi polypeptide sẽ ngắn lại. Vì bộ 3 UCA thay bằng UAA là mã kết thúc.
c. Đúng. Nếu đột biến thay thế một cặp A – T ở đoạn gene trên tại vị trí số 6 bằng một cặp G – C thì chuỗi polypeptide sẽ không thay đổi. Vì bộ ba UUX và UUU cùng mã hóa cho amino acid Phe.
d. Đúng. Vì quá trình phiên mã không thấy xuất hiện giai đoạn hoàn thiện mRNA, nên đây là quá trình diễn ra ở sinh vật nhân sơ, hoặc DNA ngoài nhân. Nên phân tử DNA có thể có cấu trúc mạch vòng.
Câu 22 [391717]: Ở một loài động vật có vú, gene X mã hóa cho protein X có chức năng tổng hợp sắc tố đen, làm cho mắt, lông đều có màu đen. Trong quá trình phát triển của cá thể, nếu ở giai đoạn phôi bị nhiễm một trong các hóa chất A, B, C thì phôi sẽ phát triển thành cá thể bị bạch tạng (không có khả năng tổng hợp sắc tố đen). Để nghiên cứu tác động của các hóa chất A, B, C, người ta tiến hành xử lí các phôi bằng từng loại hóa chất riêng biệt, sau đó kiểm tra sự có mặt của gene X, của mRNA và của protein trong tế bào phôi. Kiểu hình của các cá thể con sinh ra từ những phôi này cũng được quan sát. Kết quả thu được ở Bảng 2. Phôi đối chứng không được xử lí hóa chất.

Từ thông tin trên, có các nhận định sau:
a. Đúng. Hóa chất B ức chế quá trình phiên mã. Vì khi tế bào được xử lí chất B thì mRNA không được tạo ra.
b. Đúng. Hóa chất C ức chế quá trình dịch mã. Vì khi tế bào được xử lí chất C thì protein không được tạo ra.
c. Đúng. Khi xử lí chất A thì tế bào bị mất gene X => Nhiều khả năng chất A gây đột biến làm mất gene X, ví dụ: đột biến mất đoạn chứa gene X ở cả hai NST trong cặp tương đồng.
d. Sai. Vì đây là gene ở động vật có vú nên chiều dài của phân tử mRNA có thể ngắn đi rất nhiều nên chúng ta không thể xác định chính xác số bộ ba có trên phân tử mRNA.
Câu 23 [391718]: Một nhà di truyền đã phân lập được 5 dòng đột biến khuyết dưỡng khác nhau ở vi khuẩn. Để sinh trưởng được tất cả đều cần chất G. Các hợp chất A, B, C, D, E thuộc con đường tổng hợp chất G, nhưng chưa biết thứ tự. Các đột biến (từ 1 đến 5) đã được sử dụng để xác định thứ tự và vai trò của mỗi đột biến bằng cách bổ sung các chất cần thiết cho sự sinh trưởng của chúng. Dấu (+) thể hiện dòng đột biến sinh trưởng được khi bổ sung chất tương ứng vào môi trường, dấu (-) thể hiện dòng đột biến không sinh trưởng. Kết quả thí nghiệm như sau:

Từ thông tin trên, có các nhận định sau:
a. Đúng. Thứ tự sắp xếp các chất trong con đường chuyển hóa tổng hợp chất G là E → A → C →B→D→G. Về nguyên tắc, mọi đột biến đều cần G để sinh trưởng nên G ở cuối chuỗi chuyển hóa. Tất cả mọi đột biến đều chết khi bổ sung E chứng tỏ E đứng đầu chuỗi chuyển hóa, tiếp theo chất A, chất C, chất B và chất D.
b. Đúng. Khi đột biến nào bị chặn trước chất cần bổ sung cho sinh trưởng thì đột biến ở vị trí đó.
c. Đúng. Trong quá trình sinh trưởng, vi khuẩn sẽ tiết các enzyme thực hiện trao đổi chất ra môi trường và biến đổi các chất thành dạng đơn giản rồi mới hấp thụ vào tế bào.
d. Đúng. Khi nuôi trên cùng một môi trường tối thiểu thì thể đột biến kép 1, 3 sẽ tạo ra được hai chất B và C trong môi trường. Hai chất B và C sẽ cần thiết cho sự sinh trưởng bình thường của thể đột biến kép 2, 4 và sự sinh trưởng này sẽ tạo ra hai chất D và G trong môi trường cung cấp cho thể đột biến 1, 3.
Câu 24 [391719]: Một gene có tổng số nucleotide là 2400. Gene có số liên kết hydro trong các cặp A – T bằng số liên kết hydro trong các cặp G – C trong gene. Gene bị đột biến thay thế hai cặp A – T bằng hai cặp G – C. Số nucleotide loại C trong gene sau đột biến là bao nhiêu?
Số nucleotide mỗi loại của gene:

Theo đề bài ta có:

- Tổng số nucleotide là: 2A + 2G = 2400 (1)

- Số liên kết hydro: 2A = 3G (2)

→ Từ (1) và (2) G = C = 480; A = T = 720 nucleotide

Sau khi bị đột biến thay thế 2 cặp A – T bằng 2 cặp G – C, số nucleotide lọai C là: 480 + 2 = 482 (nucleotide)
Câu 25 [391720]: Ở sinh vật nhân sơ, một đột biến dạng mất cặp nucleotide ở vùng mã hóa đã làm biến đổi allele A thành allele a. Sau khi phân tích và đem so sánh về cấu trúc thì thấy chuỗi polypeptide do allele a quy định tổng hợp kém chuỗi polypeptide do allele A quy định tổng hợp 1 amino acid đồng thời có 2 amino acid bị đổi mới. Cho rằng đột biến chỉ liên quan đến nhiều nhất 3 bộ mã di truyền và allele a kém allele A 7 liên kết hydro. Nếu cặp gene Aa tự nhân đôi liên tiếp 3 lần thì nhu cầu về số lượng nucleotide loại C đòi hỏi môi trường tế bào cung cấp cho allele a giảm đi bao nhiêu so với allele A?
- Allele a giảm 7 liên kết hydro và chuỗi polypeptide của nó kém chuỗi polypeptide của allele A 1 amino acid => Đột biến mất 2 cặp nucleotide A-T và 1 cặp nucleotide G-C.

- Chuỗi polypeptide của allele a có hai amino acid bị đổi mới, có 2 khả năng:

+ Ở 3 bộ ba kế tiếp nhau, mỗi bộ ba mất 1 cặp nucleotide.

+ Ở 3 bộ ba kế tiếp nhau, bộ ba thứ nhất mất 1 cặp nucleotide và bộ ba thứ ba mất 2 cặp nucleotide (hoặc ngược lại)

b) Nhu cầu về số lượng từng loại nucleotide của allele a so với allele A giảm:

A = T = 2×(23 - 1) = 14;

G = C = 1× (23 - 1) = 7
Câu 26 [391721]: Cho biết các codon mã hóa một số loại amino acid như sau:

Vùng mã hóa ở một đoạn mạch gốc của alen A có trình tự nucleotit là 3’TAC ACA CTC GTG CTC GTG CTC ACG TTC ACT TTC 5’. Giả sử đoạn allele này bị đột biến thay thế 1 cặp nucleotit tạo ra allele mới. Theo lý thuyết, có tối đa bao nhiêu allele mới mã hóa chuỗi polipeptide có cấu trúc giống với chuỗi polipeptide do đoạn allele A mã hóa?
Đáp án 18 đột biến.

Đoạn trình tự nucleotit là 3’TAC ACA CTC GTG CTC GTG CTC ACG TTC ACT TTC 5’ tương ứng với 10 triplet, trong đó có 1 triplet quy định codon mở đầu (3’TAC5’) nằm ở vị trí đầu tiên và có 1 triplet quy định codon kết thúc (3’ACT3’) nằm ở vị trí thứ 10. Sau triplet kết thúc thì còn có 1 triplet nữa (TTC), Đột biến ở các triplet nằm sau kết thúc thì không làm thay đổi amino acid. Vì vậy, 9 triplet 3’… ACA CTC GTG CTC GTG CTC ACG TTC ACT’ có thể bị đột biến ở 9 vị trí để tạo ra các allele mới mà chuỗi polipeptide của các allele đột biến cũng giống với chuỗi polipeptide của allele ban đầu.


Ngoài ra, sau triplet quy định côđon kết thúc thì còn có 1 triplet nữa (3 nucleotit). Đột biến ở 1 trong 3 nucleotit thuộc triplet này thì đều không làm thay đôi thông tin di truyền. Do đó, 3 nucleotit này có thể được thay thế thành các nucleotit khác với số lần thay thế = 3 + 3 + 3 = 9 (Vì bài toán nói rõ là đột biến thay thế 1 cặp nucleotit từ gene ban đầu nên chỉ có 9 trường hợp.

Tổng số vị trí đột biến thay thế 1 cặp nucleotit mà không làm thay đổi amino aicd = 9 + 9 = 18.
Câu 27 [391722]: Một nhà nghiên cứu muốn tìm hiểu về 3 loại protein A, B và C các protein này dường như đều tham gia vào điều hòa quá trình phiên mã ở các tế bào động vật có vú. Ông phân tách được một đoạn trình tự DNA nằm ngược dòng so với một gene ở động vật có vú, đánh dấu phóng xạ đoạn DNA đó và trộn với các tổ hợp protein khác nhau trong dịch đệm phù hợp. Sản phẩm thu được sau khi ủ hỗn hợp được đem đi điện di trên gel, kết quả điện di thể hiện ở hình dưới đây. Dấu ‘+’ cho biết protein được thêm vào hỗn hợp, dấu ‘-’ cho biết protein không được thêm vào hỗn hợp. Băng điện di nặng nhất ở làn số mấy thể hiện phức hợp bao gồm protein A, protein B và đoạn DNA đánh dấu phóng xạ?

Dựa vào làn 2, suy ra protein B không trực tiếp liên kết với DNA (do chỉ có một băng chạy nhanh duy nhất của DNA tự do). Protein B liên kết gián tiếp với DNA thông qua protein A (protein B liên kết với protein A khi protein A liên kết với DNA). Băng điện di nặng nhất ở làn 5 thể hiện phức hợp bao gồm protein A, protein B và đoạn DNA đánh dấu phóng xạ. Băng điện di tiếp theo ở làn 5 chính là DNA liên kết với protein A, băng điện di nhẹ nhất ở làn 5 là DNA tự do.
Câu 28 [391723]: Thay đổi cấu trúc hoá học của nitrogeneous base là một trong các nguyên nhân chính dẫn tới đột biến gene. Bảng 4.1 cho biết tên và đặc điểm của một số tác nhân đột biến thường gặp. Bảng 4.2 mô tả ba loại đột biến gene khác nhau có thể gây ra (+) hoặc không ( ̶) bởi tác động của các tác nhân đột biến bao gồm: 5- bromouracil (5-BU), etylmetyl-sunfonat (EMS), hydroxylamin (HA) và acridine.

Đột biến 3 gây ra bởi hợp chất nào? Thuộc loại đột biến nào?
acridin; Thuộc loại đột biến dịch khung dạng mất hoặc thêm nucleotide qua tái bản.
Đột biến 3 gây ra bởi acridin → đột biến dịch khung vì acridin thường cài vào giữa các nitrogeneous base làm bóp méo cấu trúc ba chiều của chuỗi xoắn kép gây mất hoặc thêm nucleotide qua tái bản.
Câu 29 [391724]: Bệnh "bò điên" có nguyên nhân do các protein prion cuộn gập sai. Để nghiên cứu các gene prion gây bệnh “bò điên” trên mô hình chuột, người ta tạo thư viện DNA hệ gene chuột bằng vector nhân dòng nhiễm sắc thể nhân tạo vi khuẩn (BAC), gọi tắt là thư viện BAC- DNA. Từ thư viện này, người ta phân lập được một dòng BAC- DNA mang gene mã hóa protein prion của chuột. Để xác định chính xác hơn tiểu vùng chứa gene prion, dòng BAC- DNA sau phân lập được tinh sạch và cắt bằng enzyme giới hạn NotI, rồi phân tách trên gel điện di agarose. Tiếp theo, mỗi phân đoạn giới hạn NotI được thu hồi và tiếp tục cắt bằng enzyme giới hạn BamHI, rồi lại được phân tách trên gel điện di. Cuối cùng, các phân đoạn được chuyển lên màng lai Southern với mẫu dò c DNA có trình tự đầy đủ. Các hình dưới đây biểu thị sản phẩm cắt bởi enzyme NotI (Hình 6.1), các phân đoạn NotI tiếp tục được cắt bởi BamHI (Hình 6.2) và kết quả lai Southern (Hình 6.3). Biết rằng các phản ứng cắt bằng enzyme giới hạn đều xảy ra hoàn toàn.

Dựa vào các dữ liệu phân tích ở trên, cho biết các phân đoạn cắt bởi enzym NotI và bởi BamHI bên nào dài hơn?
NotI có trình tự giới hạn dài hơn (8bp).

Vì: BamHI có trình tự giới hạn ngắn hơn (6bp), nên các phân đoạn cắt bởi NotI dài hơn các phân đoạn giới hạn của BamHI trung bình khoảng 16 lần (tương ứng 4x4).