Đáp án Đề thi online Bài 8: Công nghệ gene và hệ gene
Câu 1 [392224]: Hình ảnh bên dưới thể hiện phương pháp nào trong những phương pháp chọn, tạo giống thực vật?
Screenshot_1.png
A, Nuôi cấy hạt phấn.
B, Nuôi cấy mô.
C, Cấy truyền phôi.
D, Lai tế bào trần
Người ta cắt ngang ở giữa củ cà rốt, thu được một khối tế bào gọi là các mô. Sau đó đem khối tế bào này đi nuôi cấy trong môi trường tạo thành các mô sẹo, rồi cuối cùng sử dụng hormone sinh trường để những mô sẹo phát triển thành cây hoàn chỉnh. Đây là phương pháp nuôi cấy mô. Đáp án: B
Câu 2 [392225]: Bằng phương pháp nhân bản vô tính, từ cừu cho trứng có kiểu gene AaBb và cừu cho nhân tế bào có kiểu gene aaBb có thể tạo ra cừu cọn có kiểu gen
A, aabb
B, Aabb
C, AaBbD.
D, aaBb
Cừu con sinh ra có kiểu gene giống với cừu cho nhân. Cừu cho nhân có kiểu gene aabb nên cừu con sinh ra có kiểu gene aabb. Đáp án: D
Câu 3 [392226]: Trong chọn giống, người ta có thể sử dụng phương pháp nào sau đây để tạo ra cây con mang đặc điểm của hai loài khác nhau?
A, Nhân bản vô tính.
B, Cấy truyền phôi.
C, Nuôi cấy hạt phấn kết hợp với lưỡng bội hóa.
D, Dung hợp tế bào trần của hai loài.
Đáp án: D
Câu 4 [392227]: Cây pomato –cây lai giữa khoai tây và cà chua được tạo ra bằng phương pháp.
A, cấy truyền phôi.
B, nuôi cấy tế bào thực vật invitro tạo mô sẹo.
C, dung hợp tế bào trần.
D, nuôi cấy hạt phấn.
Cây pomato –cây lai giữa khoai tây và cà chua được tạo ra bằng phương pháp dung hợp tế bào trần. Đáp án: C
Câu 5 [392228]: Trong chọn giống, người ta có thể sử dụng phương pháp nào sau đây để tạo ra cây con có kiểu gene đồng hợp tử về tất cả các gen?
A, Nhân bản vô tính.
B, Dung hợp tế bào trần của hai loài.
C, Cấy truyền phôi.
D, Nuôi cấy hạt phấn kết hợp với lưỡng bội hóa.
Đáp án: D
Câu 6 [392229]: Tạo giống cây trồng bằng công nghệ tế bào không gồm phương pháp
A, nuôi cấy hạt phấn, lai xoma.
B, cấy truyền phôi.
C, chọn dòng tế bào Xoma có biến dị.
D, nuôi cấy tế bào thực vật Invitro tạo mô sẹo.
Đáp án: B
Câu 7 [392230]: Đặc điểm không phải của cá thể tạo ra do nhân bản vô tính là
A, mang các đặc điểm giống hệt cá thể mẹ đã mang thai và sinh ra nó.
B, thường có tuổi thọ ngắn hơn so với các cá thể cùng loài sinh ra bằng phương pháp tự nhiên.
C, được sinh ra từ một tế bào Xoma, không cần có sự tham gia của nhân tế bào sinh dục.
D, có kiểu gene giống hệt cá thể cho nhân.
Đặc điểm cuả nhân bản vô tính là cá thể con sinh ra sẽ giống cá thể mẹ cho vật chất di truyền, và ở phương pháp nhân bản vô tính này thì cá thể con có thể khác hoàn toàn các cá thể mang thai và sinh ra nó. Tế bào cho vật chất di truyền là tế bào sinh dưỡng, vì vậy mà tuổi thọ của cá thể do nhân bản vô tính thường thấp hơn.
Ví dụ ở Cừu Doly: cừu con sinh ra có các đặc điểm giống cừu mẹ cho nhân (cừu cho tế bào tuyến vú) và khác hoàn toàn với cừu mang thai và sinh ra nó Đáp án: A
Câu 8 [392231]: Cừu Doly được tạo nên từ nhân bản vô tính mang đặc điểm giống với
A, cừu cho nhân.
B, cừu cho trứng.
C, cừu cho nhân và cho trứng.
D, cừu mẹ.
Đáp án: A
Câu 9 [392232]: Trong các phương pháp tạo giống sau đây, có bao nhiêu phương pháp có thể tạo ra giống mới mang nguồn gene của hai loài sinh vật khác nhau?
(1) Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp. (2) Nuôi cấy hạt phấn.
(3) Lai tế bào sinh dưỡng tạo nên giống lai khác loài. (4) Tạo giống nhờ công nghệ gene.
A, 1.
B, 2.
C, 4.
D, 3.
Có 2 phát biểu đúng là (3) và (4). → Đáp án B. Lai tế bào sinh dưỡng sẽ tạo ra tế bào có chứa bộ gene 2 loài.
Công nghệ gene có thể giúp chuyển gene từ sinh vật này sang sinh vật khác → sinh vật mang gene 2 loài. Đáp án: B
Câu 10 [392233]: Từ một phôi cừu có kiểu gene AABB, bằng phương pháp cấy truyền phôi có thể tạo ra cừu non có kiểu gen
A, aabb.
B, AABB.
C, Aabb.
D, AaBb.
Cấy truyền phôi tạo ra các cá thể có kiểu gene giống nhau và giống kiểu gene của phôi ban đầu. Đáp án: B
Câu 11 [392234]: Kỹ thuật nào dưới đây là ứng dụng công nghệ tế bào trong tạo giống mới ở thực vật?
A, Nuôi cấy hạt phấn và noãn chưa thụ tinh
B, Phối hợp hai hoặc nhiều phôi tạo thành thể khảm
C, Phối hợp vật liệu di truyền của nhiều loài trong một phôi
D, Tái tổ hợp thông tin di truyền của những loài khác Xa nhau trong thang phân loại
Phối hợp hai hoặc nhiều phôi tạo thành thể khảm và Phối hợp vật liệu di truyền của nhiều loài trong một phôi là ứng dụng công nghệ cấy truyền phôi.
Tái tổ hợp thông tin di truyền của những loài khác Xa nhau trong thang phân loại là ứng dụng của nhân bản vô tính. Đáp án: A
Câu 12 [392235]: Nuôi cấy các hạt phấn có kiểu gene AB trong ống nghiệm tạo nên các mô đơn bội, sau đó gây lưỡng bội hóa có thể tạo được các cây có kiểu gen
A, AAbb.
B, AABB.
C, aabb.
D, aaBB.
Vì khi lưỡng bội hóa hạt phấn AB thì sẽ thu được AABB.
Đáp án: B
Câu 13 [392236]: Từ cây có kiểu gene AaBbdd, bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn trong ống nghiệm không thể tạo ra dòng cây đơn bội có kiểu gene nào sau đây?
A, ABD.
B, ABd.
C, Abd.
D, abd.
Vì dòng cây đơn bội sẽ có kiểu gene giống với kiểu gene của hạt phấn (giao tử). Cây AaBbdd thì cho 4 loại giao tử là ABd, Abd, aBd và abd. Đáp án: A
Câu 14 [392237]: Nuôi cấy hạt phấn của cây có kiểu gene sau AaBB thành mô đơn bội, sau đó Xử lý bằng côsixin để tạo cây lưỡng bội. Các cây này sẽ có kiểu gen:
A, AaBB, aaBb.
B, AAbb, aaBB.
C, AB, aB.
D, AABB, aaBB.
Hạt phấn của cây AaBB có kiểu gene aB,AB, khi nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa sẽ tạo ra các cây có kiểu gen: aaBB, AABB. Đáp án: D
Câu 15 [392238]: Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra được nhiều con vật có kiểu gene giống nhau từ một phôi ban đầu?
A, Lai tế bào sinh dưỡng.
B, Nhân bản vô tính.
C, Cấy truyền phôi.
D, Gây đột biến nhân tạo.
- A sai. Vì lai tế bào sinh dưỡng áp dụng đối với thực vật.
- B sai. Vì nhân bản vô tính không tạo ra được nhiều con vật có kiểu gene giống nhau từ một phôi ban đầu.
- C đúng. Vì cấy nguyên phôi là tách phôi thành hai hay nhiều phần, mỗi phần sau đó sẽ phát triển thành 1 phôi riêng biệt.
- D sai. Vì gây đột biến nhân tạo thường không áp dụng đối với động vật. Đáp án: C
Câu 16 [392239]: Ở bò, người ta tiến hành cho bò đực có kiểu gene AAbb giao phối với bò cái có kiểu gene aaBB được 1 hợp tử. Sau đó cho hợp tử phát triển thành phôi rồi tách phôi thành 10 phần đem cấy vào tử cung của 10 con cái (bò nhận phôi) có kiểu gene aabb. Cả 10 phôi này phát triển bình thường , trở thành 10 bê con. Các con bê này có kiểu gene là
A, AaBb.
B, AAbb.
C, aaBB.
D, aabb.
Vì hợp tử có kiểu gene AaBb. Vì vậy các bò con đều có kiểu gene AaBb. Đáp án: A
Câu 17 [392240]: Người ta tiến hành cấy truyền một phôi cừu có kiểu gene AAbb thành 10 phôi và nuôi cấy phát triển thành 10 cá thể. Cả 10 cá thể này
A, có khả năng giao phối với nhau để sinh con.
B, có mức phản ứng giống nhau.
C, có giới tính có thể giống hoặc khác nhau.
D, có kiểu hình hoàn toàn khác nhau.
Các cá thể được tạo ra từ 1 phôi ban đầu có cùng giới tính, cùng kiểu gene và kiểu hình, có mức phản ứng giống nhau. Đáp án: B
Câu 18 [392241]: Cho các bước lai tế bào sinh dưỡng trong công nghệ tế bào thực vật.
I. Cho các tế bào trần của hai loài vào môi trường đặc biệt để chúng dung hợp với nhau.
II. Đưa tế bào lai vào môi trường nuôi cấy đặc biệt để chúng phân chia và tái sinh thành cây lai khác loài.
III. Loại bỏ thành Cellulose của tế bào.
Trình tự đúng của các bước là
A, I → II → III.
B, III → II → I.
C, II → I → III.
D, III → I → II.
Đáp án: D
Câu 19 [392242]: Quy trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gene bị biến đổi hoặc có thêm gene mới, từ đó tạo ra các cơ thể với những đặc điểm mới được gọi là
A, công nghệ tế bào.
B, công nghệ sinh học.
C, công nghệ gene.
D, công nghệ vi sinh vật.
Đáp án: C
Câu 20 [392243]: Trong kĩ thuật chuyển gen, loại enzyme nào sau đây tham gia vào quá trình tạo DNA tái tổ hợp?
A, Restrictase.
B, Cellulase.
C, Nitrogenase.
D, Pepsin.
Đáp án: A
Câu 21 [392244]: Chuột nhắt mang hormone sinh trưởng của chuột cống là thành tựu của
A, Nhân bản vô tính
B, cấy truyền phôi
C, Công nghệ gene
D, gây đột biến
Đây là thành tựu của kĩ thuật chuyển gene nằm trong công nghệ gene. Đáp án: C
Câu 22 [392245]: Trong kĩ thuật chuyển gen, enzyme dùng để nối gene cần chuyển và thể truyền là
A, restrictase.
B, DNA polymerase.
C, RNA polymerase.
D, lygase.
Đáp án: D
Câu 23 [392246]: Restrictase và lygase tham gia vào công đoạn nào sau đây của quy trình chuyển gen?
A, Tách DNA của NST tế bào cho và tách plasmid ra khỏi tế bào vi khuẩn.
B, Cắt, nối DNA của tế bào cho và plasmid ở những điểm Các định tạo nên DNA tái tổ hợp.
C, Chuyển DNA tái tổ hợp vào tế bào nhận.
D, Tạo điều kiện cho gene được phép biểu hiện.
Enzyme restrictase là enzyme cắt giới hạn, lygase là enzyme nối các đoạn DNA. Vai trò của chúng là Cắt, nối DNA của tế bào cho và plasmid ở những điểm Các định tạo nên DNA tái tổ hợp. Đáp án: B
Câu 24 [392247]: Trong công nghệ gen, để đưa gene tổng hợp insulin của người vào vi khuẩn E. coli, người ta đã sử dụng thể truyền là
A, tế bào thực vật.
B, tế bào động vật.
C, nấm
D, plasmid.
Đáp án: D
Câu 25 [977426]: Giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β – carôten (tiền chất tạo ra vitamin A) trong hạt được tạo ra nhờ ứng dụng
A, phương pháp cấy truyền phôi
B, công nghệ gen.
C, phương pháp lai xa và đa bội hóa.
D, phương pháp nhân bản vô tính.
Đáp án: B
Câu 26 [392248]: Khi nói về vai trò của thể truyền plasmid trong kỹ thuật chuyển gene vào tế bào vi khuẩn, các nhận định sau đây ĐÚNG hay SAI?
a sai. Vì không có thể truyền thì gene cần chuyển sẽ nằm độc lập trong tế bào, do đó gene đó sẽ bị enzyme của tế bào phân hủy mà không có khả năng phiên mã liên tục.
b đúng. Nhờ có thể truyền plasmid mà gene cần chuyển được chuyển vào tế bào nhận và nhân lên trong tế bào nhờ quá trình tự nhân đôi.
c sai.Vì không có thể truyền thì tế bào vẫn có thể phân chia bình thường và trao đổi chất bình thường .
d sai. Vì thể truyền plasmid không gắn gene vào trong DNA vùng nhân của vi khuẩn. Thể truyền plasmid mang gene vào vi khuẩn và tồn tại độc lập với DNA vùng nhân của vi khuẩn.
Câu 27 [392249]: Khi nói về công nghệ tế bào thực vật, các nhận định sau đây ĐÚNG hay SAI?
a sai. Vì dung hợp tế bào không tạo ra giống mới có kiểu gene thuần chủng.

b đúng.
Nuôi cấy mô tế bào thực vật giúp nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm.

c sai. Vì các hạt phấn có kiểu gene khác nhau nên tạo ra các cây có kiểu gene khác nhau.

d sai. Vì nuôi cấy mô không tạo ra giống mới.
Câu 28 [392250]: Tiến hành chia cắt một phôi cừu có kiểu gene AAbb thành 40 phôi và cấy vào 40 con cừu mẹ, sau một thời gian sinh ra 40 cá thể cừu con. Các nhận định sau đây ĐÚNG hay SAI về 40 cá thể cừu con?
Phương pháp nhân giống bằng cấy truyền phôi cho phép tạo ra được các cá thể có kiểu gene hoàn toàn giống nhau, giới tính hoàn toàn giống nhau. Do vậy:
a sai. cá thể cừu nói trên được sinh ra từ một phôi nên chúng có giới tính giống nhau, vì vậy không giao phối được với nhau.
b sai. Chúng có kiểu gene giống nhau và không giống với cừu mẹ mang thai hộ.
c sai. Các cá thể cừu này có kiểu gene giống nhau nhưng kiểu hình thì có thể không hoàn toàn giống nhau vì kiểu hình còn phụ thuộc vào tác động của môi trường.
d đúng. Các cá thể cừu con sinh ra có kiểu gene giống nhau.
Câu 29 [392251]: Trong kĩ thuật chuyển gen, các nhận định sau đây ĐÚNG hay SAI khi nói về đặc điểm thể truyền plasmid?
a đúng. Có dấu chuẩn hoặc gene đánh dấu.

b đúng. Khi đưa vào tế bào chủ dễ chấp nhận.

c sai. Vì có khả năng nhân đôi độc lập với hệ gene tế bào nhận.

d đúng. Có thể nhân đôi, phiên mã bình thường như các DNA trong tế bào chất của tế bào chủ.
Câu 30 [392252]: Khi nói về DNA tái tổ hợp, các nhận định sau đây ĐÚNG hay SAI?
a đúng. enzyme restritaza là enzyme cắt, còn enzyme lygase là enzyme nối.

b sai. Vì DNA tái tổ hợp được hình thành nhờ quá trình nối gene của tế bào cho với thể truyền. Do vậy hai đoạn DNA này thuộc hai loài khác nhau.

c sai. Vì DNA được nhân lên nhờ cơ chế nhân đôi DNA.

d sai. Vì DNA tái tổ hợp có mạch vòng hoặc mạch thẳng.
Câu 31 [392253]: Khi nói về công nghệ gen, các nhận định sau đây ĐÚNG hay SAI?
a đúng. Công nghệ gene là quy trình công nghệ dùng để tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gene bị biến đổi hoặc có thêm gene mới, từ đó tạo ra cơ thể với những đặc điểm mới.

b đúng. Để tách dòng tế bào chứa DNA tái tổ hợp cần phải chọn tế bào nhận và véc tơ chuyển gene có những dấu hiệu đặc trưng.

c đúng. Sinh vật chuyển gene là những sinh vật được bổ sung những gene tái tổ hợp hoặc những gene được sửa chữa vào bộ gene của mình.

d sai. Vectơ để chuyển gene có thể là plasmid hoặc virus , không thể sử dụng vi khuẩn làm vecto chuyển gene.
Câu 32 [392254]: Khi nói về nuôi cấy mô và tế bào thực vật, các nhận định sau đây ĐÚNG hay SAI?
a đúng. Vì phương pháp nuôi cấy mô, tế bào được nuôi cấy trong ống nghiệm với hàng vạn cây con cùng lúc nên tiết kiệm được diện tích nhân giống.

b đúng. Phương pháp nuôi cấy mô có thể bảo tồn được một số nguồn gene quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.

c đúng. Phương pháp nuôi cấy mô có thể tạo ra số lượng cây trồng lớn trong một thời gian ngắn.

d sai. Vì phương pháp nuôi cấy mô là sử dụng phân bào nguyên phân (sinh sản vô tính) nên không tạo ra nguồn biến dị tổ hợp. (biến dị tổ hợp chỉ được sinh ra thông qua sinh sản hữu tính).
Câu 33 [392255]: Phương pháp giúp tạo ra được giống mới. Các nhận định sau đây ĐÚNG hay SAI?
a đúng. Dung hợp tế bào trần tạo ra thể song nhị bội là nguồn biến dị di truyền. Cho nên đây là phương pháp tạo ra giống mới.

b đúng. Nuôi hạt phấn, sau đó lưỡng bội hóa tạo dòng thuần chủng. Dòng thuần chủng có kiểu gene khác với ban đầu nên đây là nguồn biến dị di truyền → Tạo được giống mới.

c đúng. Chọn dòng tế bào Xoma có biến dị. Đây là phương pháp chọn lọc các biến dị di truyền → Tạo được giống mới.

d sai. Nuôi cấy mô, tế bào để phát triển thành cá thể. Phương pháp này không làm thay đổi kiểu gene của tế bào ban đầu, không làm thay đổi kiểu gene của giống ban đầu nên không tạo ra được các biến dị di truyền → Không tạo ra được giống mới.
Câu 34 [392256]: Khi nói về thể truyền plasmid trong kĩ thuật chuyển gen, các nhận định sau đây ĐÚNG hay SAI?
a sai. Vì là phân tử DNA nhỏ, dạng vòng.

b đúng. Plasmid là phân tử DNA nhỏ, dạng vòng, thường có nhiều trong tế bào chất của các loài vi khuẩn.

c đúng. Plasmid có khả năng nhân đôi độc lập với hệ gene của tế bào và thường có nhiều bản sao trong mỗi tế bào.

d sai. Vì có nhiều bản sao trong mỗi tế bào.
Câu 35 [392257]: Phương pháp có thể tạo ra giống mới mang nguồn gene của hai loài sinh vật khác nhau. Các phương pháp sau đây ĐÚNG hay SAI?
a sai. Vì tạo giống thuần chủng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp không thể tạo ra giống mới mang nguồn gene của hai loài sinh vật khác nhau

b sai. Vì nuôi cấy hạt phấn tạo cây đơn bội.

c đúng. Lai tế bào sinh dưỡng tạo nên các giống lai khác loài.

d đúng. Tạo giống nhờ công nghệ gene.
Câu 36 [392258]: Nuôi cấy hạt phấn của cây có kiểu gene AaBBDdEe thành các dòng đơn bội, sau đó lưỡng bội hóa tạo thành các dòng lưỡng bội thuần chủng. Biết không Xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, sẽ tạo ra được tối đa bao nhiêu dòng thuần chủng từ cây nói trên?
Cứ mỗi loại hạt phấn sẽ tạo nên một dòng lưỡng bội thuần chủng. Cây có kiểu gene AaBBDdEe (có 3 cặp gene dị hợp) tạo ra 8 loại hạt phấn, do đó sẽ tạo nên 8 dòng lưỡng bội thuần chủng.
Câu 37 [392259]: Từ cây có kiểu gene AABBDd, bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn trong ống nghiệm có thể tạo ra tối đa bao nhiêu dòng cây đơn bội có kiểu gene khác nhau?
2

Cây có kiểu gene AABBDd tạo ra 2 loại hạt phấn có kiểu gene ABD, ABd, nên khi nuôi hạt phấn sẽ tạo được 2 dòng cây đơn bội có kiểu gene là ABD, ABd.
Câu 38 [392260]: Dòng tế bào sinh dưỡng của loài 1 có kiểu gene Aa, dòng tế bào sinh dưỡng của loài 2 có kiểu gene Dd. Tiến hành lai tế bào sinh dưỡng giữa 2 dòng này (Sự lai chỉ diễn ra giữa một tế bào của dòng1 với một tế bào của dòng 2) tạo ra cơ thể mới. Cơ thể này tự thụ phấn thì đời con sẽ có số loại kiểu gen
Tiến hành lai tế bào sinh dưỡng của dòng A và dòng B ta sẽ được tế bào lai có kiểu gene AaDd. Tế bào lai này sẽ phát triển thành cơ thể có kiểu gene AaDd.
Cơ thể này tự thụ phấn ta sẽ có phép lai: AaDd× AaDd =(Aa×Aa)(Dd×Dd)
Mỗi cặp gene dị hợp lai với nhau sẽ cho ra 3 loại kiểu gene.
→ Cơ thể này tự thụ phấn thì đời con sẽ có số loại kiểu gene là = 3×3 = 9 kiểu gene.
Câu 39 [392261]: Từ cá thể lai AaBbDd bằng Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh tạo các mô đơn bội khác nhau sau đó dùng cholchicine gây lưỡng bội hóa có thể tạo được bao nhiêu dòng thuần chủng?
Số dòng thuần chủng có thể tạo ra 2n = 23 = 8.
Câu 40 [392262]: Trong kĩ thuật di truyền, để tạo ra phân tử DNA tái tổ hợp, các nhà khoa học đã phải sử dụng ít nhất bao nhiêu loại enzyme?
2 loại enzyme đó là enzyme cắt restrictase và enzyme nối ligase.