Đáp án Đề thi online Bài 9: Ôn tập về di truyền phân tử
Câu 1 [392293]: Theo trình tự từ đầu 3’đến 5’của mạch bổ sung, một gen cấu trúc gồm các vùng trình tự nucleôtit
Screenshot_2.png
A, vùng điều hòa, vùng mã hóa, vùng kết thúc.
B, vùng kết thúc, vùng điều hòa, vùng mã hóa.
C, vùng mã hóa, vùng điều hòa, vùng kết thúc.
D, vùng kết thúc, vùng mã hóa, vùng điều hòa.
Quan sát hình trên ta thấy, theo trình tự từ đầu 3’đến 5’của mạch bổ sung, một gen cấu trúc gồm các vùng trìnhtự nucleôtit: vùng kết thúc, vùng mã hóa, vùng điều hòa. Đáp án: D
Câu 2 [392294]: Hình dưới đây mô tả quá trình nhân đôi DNA ở vi khuẩn E.coli

Xét trên toàn bộ phân tử DNA, phát biểu nào sau đây đúng?
A, Mạch mã gốc được tổng hợp liên tục, mạch bổ sung được tổng hợp gián đoạn.
B, Hai mạch mới được tổng hợp gián đoạn.
C, Theo chiều tháo xoắn, mạch 3’ → 5’ được tổng hợp liên tục, mạch 5’ → 3’ được tổng hợp gián đoạn.
D, Hai mạch mới được tổng hợp liên tục.
Nếu chỉ xét trên một chạc nhân đôi thì trong hai mạch mới được tổng hợp, một mạch được tổng hợp liên tục, một mạch được tổng hợp gián đoạn. Nhưng khi xét trên 1 đơn vị nhân đôi(hay nói cách khác là xét trên toàn bộ phân tử DNA) thì cả hai mạch mới đều được tổng hợp một cách gián đoạn (hình vẽ)
Phương án C không đúng vì: cả hai mạch đều được tổng hợp theo chiều 5’ đến 3’. Đáp án: B
Câu 3 [392295]: Khi nói về hoạt động của các enzyme trong các cơ chế di truyền ở cấp phân tử, phát biểu nào sau đây là đúng?
A, Enzyme DNA polymerase là loại enzyme có khả năng tháo xoắn và xúc tác cho quá trình nhân đôi của DNA.
B, Enzyme RNApolymerase là loại enzyme có khả năng tháo xoắn và tách 2 mạch của phân tử DNA.
C, Enzyme lygase có chức năng lắp ráp các nucleotide tự do của môi trường vào các đoạn Okazaki.
D, Enzyme DNApolymerase có chức năng tổng hợp nucleotide đầu tiên và mở đầu mạch mới.
Trong 4 đáp án nêu trên thì chỉ có đáp án B đúng, các đáp án khác sai ở chổ:
- Ở đáp án A sai vì: Enzyme DNApolymerase không tham gia tháo xoắn mà tham gia vào việc tổng hợp mạch mới theo chiều 5’- 3’ bổ sung với mạch gốc.
- Ở đáp án B sai vì: Enzyme lygase có chức năng nối các đoạn Okazaki lại với nhau.
- Ở đáp án D sai vì tổng hợp nucleotide đầu tiên là chức năng của Enzyme RNApolymerase (tổng hợp đoạn mồi). Đáp án: B
Câu 4 [392296]: Ở vi khuẩn E.coli, khi nói về hoạt động của các gen cấu trúc trong operon Lac, kết luận nào sau đây là đúng?
A, Các gen này có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã bằng nhau.
B, Các gen này có số lần nhân đôi bằng nhau nhưng số lần phiên mã khác nhau
C, Các gen này có số lần nhân đôi khác nhau và số lần phiên mã khác nhau.
D, Các gen này có số lần nhân đôi khác nhau nhưng số lần phiên mã bằng nhau.
- Ở vi khuẩn, các gen cấu trúc (Z, Y, A) trong operon có số lần nhân đôi bằng nhau. Nguyên nhân là vì các gen này nằm cạnh nhau trên một phân tử DNA của vi khuẩn. Khi phân tử DNA này nhân đôi bao nhiêu lần thì tất cả các gen đều nhân đôi bấy nhiêu lần.
- Trong hoạt động của operon Lac, khi môi trường có đường lactozơ thì tất cả các gen cấu trúc Z, Y, A đều tiến hành phiên mã. Khi môi trường không có đường lactozơ thì tất cả các gen này đều không phiên mã. Đáp án: A
Câu 5 [392297]: Quan sát hình ảnh và cho biết nhận xét nào sau đây là không đúng?

A, Gen bình thường đã bị đột biến thay thế 1 cặp nucleotide.
B, Gen đột biến không tạo ra chuỗi polypeptide tương ứng.
C, Đột biến đã xảy ra ở bộ ba mã hóa thứ 2 trên gene.
D, Dạng đột biến gen này được gọi là đột biến vô nghĩa.

Đáp án: A
Câu 6 [392298]: Quan sát hình ảnh và cho biết nhận xét nào sau đây là không đúng?

A, Gen đã bị đột biến thay thế 1 cặp nucleotide X-G bằng cặp T-A.
B, Dạng đột biến gen này được gọi là đột biến sai nghĩa.
C, Đột biến đã xảy ra ở cặp nucleotide thứ 10 của gen.
D, Đột biến đã làm mã di truyền từ vị trị đột biến trở về sau bị thay đổi.
D sai vì đột biến này chỉ làm thay đổi 1 amino acid. Đáp án: D
Câu 7 [392299]: Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở quá trình phiên mã mà không có ở quá trình nhân đôi của DNA?
A, Sử dụng nucleotit làm nguyên liệu cho quá trình tổng hợp.
B, mạch polynucleotide được tổng hợp kéo dài theo chiều từ 5' đến 3'.
C, chỉ diễn ra trên mạch gốc của từng gen riêng rẽ.
D, sử dụng cả hai mạch của DNA làm khuôn để tổng hợp mạch mới.
- Cả quá trình phiên mã và tái bản DNA đều có các đặc điểm chung là: Đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung; mạch mới được kéo dài theo chiều từ 5' đến 3'; đều sử dụng nguyên liệu là các nucleotit tự do.
- Quá trình tái bản DNA diễn ra trên toàn bộ phân tử DNA còn quá trình phiên mã chỉ diễn ra ở từng gen, trên mạch gốc của gen. → Đáp án D đúng. Đáp án: C
Câu 8 [392300]: Hãy ảnh dưới đây mô tả giai đoạn nào của quá trình tổng hợp chuỗi polypeptide ở sinh vật nhân sơ?

A, Hoạt hóa amino acid.
B, Kéo dài.
C, Mở đầu.
D, Kết thúc.
Đáp án: D
Câu 9 [392301]: Trong bảng mã di truyền, người ta thấy rằng có 4 loại mã di truyền cùng quy định tổng hợp amino acidprôlin là 5'CCU3'; 5'CCA3'; 5'CCC3'; 5'CCG3'. Từ thông tin này cho thấy việc thay đổi nucleotide nào trên mỗi bộ ba thường không làm thay đổi cấu trúc của amino acid tương ứng trên chuỗi polypeptide.
A, Thay đổi vị trí của tất cả các nucleotide trên một bộ ba.
B, Thay đổi nucleotide đầu tiên trong mỗi bộ ba.
C, Thay đổi nucleotide thứ 3 trong mỗi bộ ba.
D, Thay đổi nucleotide thứ hai trong mỗi bộ ba.
- Mã di truyền có tính thoái hóa có nghĩa là nhiều mã di truyền cùng mang thông tin quy định tổng hợp một loại amino acid.
- Từ thông tin mà đề bài đưa ra chúng ta thấy rằng khi thay đổi nucleotide thứ 3 trong mỗi bộ ba thì nó vẫn quy định amino acidcũ. Điều đó chứng tỏ nucleotide thứ 3 trong mỗi bộ ba có vai trò ít quan trọng hơn so với hai nucleotide còn lại. Đáp án: C
Câu 10 [392302]: Ở sinh vật nhân thực, nguyên tắc bổ sung giữa G - C, A - U và ngược lại được thể hiện trong cấu trúc phân tử và quá trình nào sau đây?
(1) Phân tử DNA mạch kép. (2) Phân tử tRNA.
(3) Phân tử protein (4) Quá trình dịch mã.
A, (3) và (4).
B, (1) và (2).
C, (2) và (4).
D, (1) và (3).
Ở sinh vật nhân thực, nguyên tắc bổ sung giữa G - C, A - U và ngược lại thể hiện trong
+ Cấu trúc tRNA, rRNA
+ Dịch mã => (2) và (4) Đáp án: C
Câu 11 [392303]: Trong quá trình dịch mã, khi ribosome cuối cùng của polyribosome tiếp xúc với côđon kết thúc trên mRNA thì sự kiện nào sau đây sẽ xảy ra ngay sau đó?
A, Quá trình dịch mã của các polyribosome này kết thúc.
B, Các ribosome ngừng tổng hợp protein và tự phân huỷ.
C, Ribosome này tách ra khỏi mRNA nhưng các ribosome khác của poli ribosome vẫn tiếp tục dịch mã.
D, Chỉ có một số ribosome ngừng dịch mã, các ribosome khác vẫn tiến hành dịch mã trên mRNA này.
Trong quá trình dịch mã, trên mỗi mRNA thường có một số ribosome cùng hoạt động được gọi là polyribosome. Khi ribosome cuối cùng của polyribosome tiếp xúc với côđon kết thúc trên mRNA thì quá trình dịch mã của các ribosome dừng lại, sau đó các ribosome sẽ rời khỏi mRNA và tách đôi trở lại thành hai tiểu đơn vị và sẵn sàng cho một đợt dịch mã mới. khi ribosome cuối cùng của polyribosome tiếp xúc với côđon kết thúc trên mRNA thì lúc này trên mRNA không còn ribosome nên không có ribosome nào có thể dịch mã nữa. Đáp án A. Đáp án: A
Câu 12 [392304]: Năm 1957, Franken và Conrat đã tiến hành thí nghiệm tách lõi axit nuclêic ra khỏi vỏ protein của chủng virus A và chủng virus B (cả hai chủng đều gây bệnh cho cây thuốc lá nhưng khác nhau ở những vết tổn thương mà chúng gây ra trên lá). Sau đó lấy axit nuclêic của chủng A trộn với protein của chủng B thì chúng sẽ tự lắp ráp để tạo thành virus lai. Nhiễm virus lai này vào các cây thuốc lá chưa bị bệnh thì các cây thuốc lá này bị nhiễm bệnh.

Phân lập từ dịch chiết lá của cây bị bệnh này sẽ thu được
A, chủng virus lai.
B, chủng virus A và chủng virus B.
C, chủng virus B.
D, chủng virus A
Đáp án: D
Câu 13 [392305]: Bảng dưới đây cho biết trình tự nucleotide trên một đoạn ở mạch gốc của vùng mã hóa trên gen quy định protein ở sinh vật nhân sơ và các alen được tạo ra từ gen này do đột biến điểm:

Biết rằng các côđon mã hóa các amino acidtương ứng là: 5’AUG3’ quy định Met; 5’AAG3’ quy định Lys; 5’UUU3’ quy định Phe; 5’GGC3’; GGG và 5’GGU3’ quy định Gly; 5’AGC3’ quy định Ser. Phân tích các dữ liệu trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chuỗi polypeptide do alen A1 mã hóa không thay đổi so với chuỗi polypeptide do gen ban đầu mã hóa.
II. Các phân tử mRNA được tổng hợp từ alen A2 và alen A3 có các codon bị thay đổi kể từ điểm xảy ra đột biến.
III. Chuỗi polypeptide do alen A2 quy định có số amino acid ít hơn so với ban đầu.
IV. Alen A3 được hình thành do gen ban đầu bị đột biến thay thế 1 cặp nucleotide.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Có 3 phát biểu đúng, đó là (I), (III) và (IV)
Giải thích:
Gen ban đầu: Mạch gốc: 3'… TAC TTC AAA CCG CCC…5'
mRNA 5’….AUG AAG UUU GGC GGG…3’
polypeptit Met - Lys - Phe - Gly - Gly
Alen A1: Mạch gốc: 3'…TAC TTC AAA CCA CCC…5'.
mRNA 5’...AUG AAG UUU GGU GGG…3’
polypeptit Met - Lys - Phe – Gly - Gly (tuy thay đổi bộ ba thứ 4 (GGC thành GGU) nhưng mã hóa cùng loại amino acid)
Alen A2: Mạch gốc: 3'…TAC ATC AAA CCG CCC…5'.
mRNA 5’…AUG UAG UUU GGC GGG…3’
polypeptide Met - KT (Bộ ba thứ 2 trở thành mã kết thúc)
(I) đúng. Vì bộ ba GGC và bộ ba GGU cùng đều quy định một loại amino acid.
(II) sai. Vì cả hai đột biến này đều là đột biến thay thế một cặp nu, cho nên chỉ thay đổi một bộ ba ở vị trí đột biến.
(III) đúng. Vì côđon thứ 2 của alen đột biến 2 trở thành codon kết thúc
(IV) đúng. Vì đột biến chỉ thay đổi 1 cặp nu ở vị trí thứ 10 (thay cặp X-G thành cặp T-A). Đáp án: C
Câu 14 [392306]: Khi nói về gene cấu trúc, phát biểu nào sau đây Sai?
A, Phần lớn các gene của sinh vật nhân thực có vùng mã hóa không liên tục, xen kẽ các đoạn mã hóa Amino acid là các đoạn không mã hóa Amino acid.
B, Mỗi gene mã hóa protein điển hình gồm ba vùng trình tự nucleotide: vùng điều hoà, vùng mã hóa, vùng kết thúc.
C, Gene không phân mảnh là các gene có vùng mã hóa liên tục, không chứa các đoạn không mã hóa acid (intron).
D, Vùng điều hòa nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc của gene, mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã.
D. Sai. Vì vùng điều hòa nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc của gene, mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã. Đáp án: D
Câu 15 [392307]: Khi nói về cấu trúc DNA dạng sợi kép, mạch thẳng phổ biến ở sinh vật nhân thực có những ưu trong tiến hoá so với cấu trúc DNA dạng sợi kép, mạch vòng phổ biến ở sinh vật nhân sơ, nhận định nào dưới đây Sai?
A, Đầu mút NST (phân tử DNA) dạng mạch thẳng ngắn lại một số nucleotide sau mỗi lần tái bản là cơ chế “đồng hồ phân tử” thông tin mức độ “già hóa” của tế bào và thúc đẩy cơ chế “tế bào chết theo chương trình”(apotosis), ngăn cản sự phát sinh ung thư.
B, Phân tử DNA dạng mạch thẳng cho phép hệ gene có thể mở rộng kích cỡ, nhưng vẫn biểu hiện được chức năng thông qua các bậc cấu trúc “thu nhỏ” của chất nhiễm sắc nhờ tương tác với các protein histon và các protein phi histon.
C, DNA dạng mạch thẳng tạo điều kiện thuận lợi cho cơ chế tiếp hợp và trao đổi chéo dễ xảy ra, làm tăng khả năng biến dị tổ hợp trong hình thức sinh sản hữu tính ở sinh vật nhân thật.
D, Gene trên DNA của sinh vật nhân thực dễ được biểu hiện hơn gene trên DNA của sinh vật nhân sơ.
D. Sai vì Gene trên DNA của sinh vật nhân sơ tồn tại theo kiểu đơn gene nên dễ được biểu hiện hơn gene trên DNA của sinh vật nhân thực. Đáp án: D
Câu 16 [392308]: Nghiên cứu ba protein - Protein A, Protein B, Protein C- với vai trò tiềm năng trong sửa sai phiên mã ở các tế bào động vật có vú. Người ta thực hiện một thí nghiệm để xác định sự tương tác giữa DNA và protein dựa trên sự di chuyển (phương pháp EMSA). Dữ liệu được hiển thị bên dưới. Tất cả các phản ứng chứa đệm liên kết và đoạn DNA có đánh dấu bao gồm trình tự gắn với vị trí liên kết DNA đối với Protein, với DNA là một gene của động vật có vú. Protein được tinh sạch và thêm vào ở các mẫu thí nghiệm khác nhau.

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào Sai?
A, Protein A có khả năng gắn kết trực tiếp với DNA.
B, Ở lane số 5 (có proetin A và B) xuất hiện thêm 1 băng nằm gần cực âm hơn chứng tỏ băng đó gồm protein A + B.
C, Phức hợp proetin A và B có thể là phức hợp hoạt hóa bằng cách tăng ái lực với RNA polymerase hoặc các yếu tố phiên mã làm tăng biểu hiện của gene.
D, B là chất kích thích phiên mã nhưng B không tự gắn được vào DNA mà cần A để liên kết được với DNA.
A. Đúng. - Protein A có liên kết với DNA.
- Dựa vào lane số 4 (chỉ có protein A): dải băng gần cực âm là đoạn DNA gắn với protein A, còn dãy băng DNA không liên kết với protein A sẽ nằm ở gần cực dương của gel (bằng với băng DNA của lane 1). (khử điện tích âm của DNA)
B. sai - Protein A có khả năng gắn kết trực tiếp với DNA (từ câu a).
- Ở lane số 5 (có proetin A và B) xuất hiện thêm 1 băng nằm gần cực âm hơn chứng tỏ nặng hơn --> băng đó gồm protein A + B + DNA. Tuy nhiên, ở lane 2 (chỉ có protein B) thì chỉ có một băng chứng tỏ B chỉ liên kết với DNA khi có A ---> B gắn vào A còn A gắn vào DNA.
- Vậy lane số 5 gồm: dải băng gần cực âm nhất là đoạn DNA gắn với protein A và B, dãy băng DNA không liên kết với proetin A sẽ nằm ở gần cực dương của gel, còn dãy ở giữa là dãy DNA chỉ liên kết với protein B.
C. Đúng. - B chỉ liên kết với DNA khi có A ---> B gắn vào A còn A gắn vào DNA (từ câu b).
- Vậy phức hợp proetin A và B có thể là phức hợp hoạt hóa bằng cách tăng ái lực với RNA polymerase hoặc các yếu tố phiên mã làm tăng biểu hiện của gene.
D. Đúng. B là chất kích thích phiên mã nhưng B không tự gắn được vào DNA mà cần A để liên kết được với DNA. Đáp án: B
Câu 17 [392309]: Khi nói về các đặc điểm cấu tạo hóa học của DNA cho thấy DNA ưu việt hơn RNA trong vai trò là “vật chất mang thông tin di truyền”, trong các phát biểu dưới đây, phát biểu nào Sai?
A, RNA có thành phần đường là ribose khác với thành phần đường của DNA là deoxyribose. Đường deoxyribose không có gốc –OH ở vị trí C2’, đây là gốc hóa học phản ứng mạnh và có tính ưa nước → RNA kém bền hơn DNA trong môi trường nước.
B, Thành phần bazơ của RNA là uracil (U) được thay thế bằng tymin (T) trong DNA.Về cấu trúc hóa học, T khác U vì được bổ sung thêm gốc metyl (-CH3). Đây là gốc kị nước, kết hợp với cấu trúc dạng sợi kép giúp phân tử DNA bền hơn RNA.
C, DNA thường có cấu trúc dạng sợi kép (2 mạch), trong khi RNA thường có cấu trúc mạch đơn giúp các cơ chế sửa chữa DNA diễn ra dễ dàng hơn -> thông tin di truyền ít có xu hướng tự biến đổi hơn.
D, RNA có khuynh hướng lưu giữ thông tin bền vững hơn.
Đáp án D.
Vì RNA kém bền vững, nên dễ bị đột biến, việc lưu giữ thông tin di truyền kém hơn. Đáp án: D
Câu 18 [392310]: Khi nói về điều hòa hoạt động gene, trong các phát biểu dưới đây, phát biểu nào Sai?
A, Ở sinh vật nhân thực, một số gene được biểu hiện cùng lúc là do có chung promoter nên được phiên mã thành một RNA sơ cấp, sau đó hoàn thiện thành các mRNA giống nhau.
B, Các gene khác nhau nhưng có thể cùng được phiên mã một lần là do chúng có các trình tự điều khiển ở vùng điều hòa giống nhau nên có thể liên kết được với một tổ hợp các yếu tố điều hòa phiên mã như nhau.
C, Bằng cách giải trình tự hệ gene người ta có thể biết được chính xác nhóm gene được biểu hiện theo cơ chế nào.
D, Tách chiết RNA sơ khai rồi lai với các đoạn dò đặc hiệu của từng gene. Nếu một RNA có thể lai với nhiều đoạn dò khác nhau của các gene khác nhau thì chứng tỏ chúng được điều hòa do có chung một promoter.
A. sai. Vì ở sinh vật nhân thực, một số gene được biểu hiện cùng lúc là do có chung promoter nên được phiên mã thành một RNA sơ cấp, sau đó hoàn thiện thành các mRNA khác nhau. Đáp án: A
Câu 19 [392311]: Người ta tiến hành hai thí nghiệm để tổng hợp DNA như sau:

- Thí nghiệm 1:
Trộn DNA polimerase vào dung dịch chứa DNA khuôn mạch thẳng, sợi kép, các RNA mồi bắt cặp bổ sung với trình tự DNA khuôn ở đầu 3’ của mỗi mạch đơn và 4 loại nucleotid A, T, G, C. Kết quả thu được các DNA sợi kép có kích thước phân tử khác nhau

- Thí nghiệm 2:
Trộn DNA polimerase vào dung dịch chứa DNA khuôn mạch vòng, sợi kép, các RNA mồi bắt cặp bổ sung với trình tự DNA khuôn và 4 loại nucleotid A, T, G, C. Kết quả thu được các DNA sợi kép có kích thước phân tử giống nhau

Biết rằng, các thí nghiệm có đủ các điều kiện cần thiết cho quá trình tái bản DNA diễn ra nhiều lần. Trong các giải thích về thí nghiệm sau đây, giải thích nào Đúng, giải thích nào Sai?
a. Đúng. Ở thí nghiệm thứ nhất, trong lần tái bản thứ nhất, RNA được bắt đầu ở đầu 5’ của mỗi sợi mới tổng hợp do RNA mồi liên kết bổ sung với đầu 3’ của mỗi sợi đơn DNA khuôn mạch thẳng.

b. Đúng.
Trong lần tái bản thứ 2 ở thí nghiệm thứ nhất, RNA mồi ở đầu 5’ không sử dụng làm khuôn để tổng hợp sợi mới nên kích thước DNA mới tổng hợp ngắn hơn sợi đơn DNA làm khuôn ban đầu. Vì vậy, tạo nên DNA có kích thước ngắn hơn DNA làm khuôn ban đầu.

c. Đúng.
Ở thí nghiệm 2, DNA polimerase vừa có hoạt tính kéo dài mạch (DNA) theo chiều 5’-> 3’ và vừa có hoạt tính loại bỏ mồi theo chiều 5’→3’.

d. Đúng
. Ở thí nghiệm 2, do cấu trúc DNA mạch vòng nên AND polymerase đang tổng hợp sợi mới sẽ gặp đầu 5’ của RNA mồi (bổ sung với sợi khuôn) nên có thể loại bỏ RNA mồi và tổng hợp DNA thay thế. Vì vậy tạo DNA mạch vòng gồm các sợi mới tổng hợp và sợi làm khuôn có kích thước giống nhau.
Câu 20 [392312]: Quan sát hình mô tả cấu trúc của các phân tử ddCTP và ddCMP dưới đây và cho biết mỗi phát biểu dưới đây Đúng hay Sai?
a. Đúng. Dideoxycytidine triphosphate (ddCTP) giống với dCTP ngoại trừ việc nó thiếu nhóm 3ʹ-hydroxyl trên mắt đường. ddCTP được DNA polymerase nhận ra là dCTP và được tích hợp vào DNA.

b. Đúng.
Dideoxycytidine triphosphate thiếu nhóm 3ʹ-hydroxyl quan trọng, nên việc bổ sung nó vào chuỗi DNA đang phát triển sẽ tạo ra một ngõ cụt mà không thể thêm nucleotide nào khác vào.

c. Đúng.
ddCTP được thêm vào quá nhiều, mỗi chuỗi mới sẽ được tổng hợp cho đến khi gặp G đầu tiên trong chuỗi mẫu của nó. ddCTP sau đó sẽ được kết hợp vào vị trí của C và phần mở rộng của chuỗi này sẽ bị chấm dứt.

d. Đúng.
Nếu ddCTP được thêm vào ở nồng độ 10% của dCTP, thì có 1/10 khả năng nó được kết hợp bất cứ khi nào gặp G trong chuỗi mẫu.
Câu 21 [392313]: Hoạt tính của một enzyme X trong tế bào E.Coli kiểu dại được nghiên cứu khi tế bào sinh trưởng trong môi trường có hoặc không có mặt hợp chất A. Các nghiên cứu tương tự cũng được tiến hành với hai đột biến: đột biến 1 và đột biến 2 đã được phân lập. Kết quả nghiên cứu được tóm tắt trong biểu đồ hình 10.1. Hơn nữa, các thí nghiệm đã được thực hiện để phân tích mức độ phiên mã của gene mã hóa gene enzyme X bằng phương pháp thẩm tách Bắc (Northern hybridizations) kết quả thể hiện trong hình bên.

Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào Đúng, phát biểu nào Sai?
a đúng. Vì hợp chất A có tác dụng giảm lượng enzyme X sinh ra do A ức chế phiên mã tạo enzyme X -> giảm hoạt tính của enzyme X. Vì khi không có mặt A thì hoạt tính của enzyme X rất cao và tăng dần lượng hợp chất A thì hoạt tính của enzyme giảm dần.

b đúng.
Vì khi sử dụng phương pháp thẩm tách Bắc để phân tích lượng mRNA tổng số thì thấy rằng khi không có mặt hợp chất A thì lượng mRNA được tạo ra do phiên mã lớn, sau đó tăng lượng A thì lượng mRNA tạo ra giảm chứng tỏ giảm phiên mã giảm dẫn tới giảm lượng mRNA -> giảm sinh tổng hợp protein enzyme X làm giảm hoạt tính enzyme.

c đúng.
Vì đột biến 1 xảy ra trong vùng mã hóa của enzyme X, không ảnh hưởng tới phiên mã.

+ Do đột biến làm cho lượng mRNA tạo ra giống với kiểu dại khi có mặt A nhưng hoạt tính enzyme X lại thấp hơn nhiều so với kiểu dại.

-> chứng tỏ đột biến đã ảnh hưởng tới các amino acid có thể là ở trung tâm hoạt động của protein hoặc ảnh hưởng tới quá trình dịch mã làm giảm lượng protein -> giảm hoạt tính enzyme.

d đúng.
Vì đột biến 2 là đột biến tại trình tự điều hòa của gene mã hóa enzyme X làm cho gene không được điều hòa biểu hiện dẫn tới lượng RNA tạo ra luôn cao cả khi có mặt A và không có A nên lượng protein enzyme X tạo ra nhiều -> hoạt tính của enzyme X luôn cao.
Câu 22 [392314]: Hình 7 biểu diễn một vùng các trình tự liên quan đến operon arabinose ở vi khuẩn E. coli, gồm gene araC và các vùng O2, I1, I2, pBAD (promoter của operon araBAD) và vùng mã hóa của các gene cấu trúc araBAD. Sự biểu hiện của các gene thuộc operon araBAD tăng lên khoảng 500 lần khi E. coli được nuôi trên môi trường có nguồn carbon là arabinose. Sự biểu hiện này phụ thuộc vào sản phẩm protein AraC do gene araC mã hóa. Để nghiên cứu chức năng của protein AraC, người ta tạo các dòng E. coli đột biến ở gene araC và các vùng O2, I1 và I2. Ảnh hưởng của các đột biến này đối với sự biểu hiện của araBAD được trình bày ở Bảng 7.

Ghi chú: + kiểu dại; : đột biến. c: đột biến làm vùng O hoặc I mất khả năng tương tác với protein ức chế.
Dựa vào các dữ liệu nói trên, hãy cho biết trong các nhận định dưới đây, nhận định nào Đúng, nhận định nào Sai?
a. Đúng. Khi thiếu chất cảm ứng: mất gene araC làm tăng biểu hiện của araBAD => protein AraC hoạt động như một chất ức chế.

b. Đúng
. Khi có chất cảm ứng: mất gene araC làm giảm biểu hiện của araBAD so với kiểu dại .→ protein AraC hoạt động như một chất hoạt hóa (cần thiết cho sự biểu hiện cao của araBAD).

Do đó, protein AraC hoạt động như là chất điều hòa âm tính và dương tính đối với sự biểu hiện của araBAD

c. Đúng.
So sánh đột biến 1, 2, 4 với kiểu dại cho thấy các đột biến ảnh hưởng đến của vùng O hoặc I (đều không mã hóa protein), có ảnh hưởng đến hoạt động nền của araBAD (khi thiếu arabinose), nhưng không ảnh hưởng đến mức độ biểu hiện khi được cảm ứng bởi arabinose.

=> protein AraC gắn với cả hai vùng O và I, và việc gắn với cả hai vùng khi thiếu chất cảm ứng là cần thiết để tăng cường sự ức chế phiên mã.

d. Đúng.
Do vùng O và I cách nhau 250 bp, nên sự gắn của AraC đến hai vùng này có thể tạo ra sự cuộn gập của DNA, dẫn đến ức chế phiên mã.
Câu 23 [392315]: Cirpofloxacin, erythromycin, và acyclovir là các loại thuốc phổ biến được dùng để điều trị bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn hoặc virus. Khả năng của các loại thuốc được thể hiện ở bảng dưới đây:

Trong 3 loại thuốc được xét đến thì loại nào chống vi khuẩn hiệu quả hơn và cũng không ảnh hưởng đến virus?
Erythromycin

Erythromycin chống vi khuẩn hiệu quả hơn vì nó hoạt động bằng cách liên kết với vị trí A trên tiểu đơn vị 50S của ribosome vi khuẩn và ức chế sự kéo dài của chuỗi polypeptid. Do đó, nó sẽ không gây ra bất kỳ ảnh hưởng nào đến cơ thể người vì ribosome của sinh vật nhân thực là loại 80S bao gồm hai tiểu phần 60S và 40S trong đó ribosome của vi khuẩn là loại 70S gồm hai tiểu phần là 50S và 30S.

- Virus có thể có DNA chuỗi đơn hoặc RNA chuỗi đơn làm vật liệu di truyền. DNA mạch đơn không yêu cầu tháo xoắn để phiên mã và RNA mạch đơn có thể dùng trực tiếp mRNA để tổng hợp protein.

- Do đó Erythromycin và ciprofloxacin sẽ không có hiệu quả chống lại virus. Acyclovir có hiệu quả chống lại virus hơn vì nó làm ngừng tổng hợp DNA bằng cách liên kết với DNA polymeraza của virus.
Câu 24 [392316]: Trong một nghiên cứu invitro về dịch mã và vận chuyển prepromelittin – protein trong tuyến nọc độc của ong chúa, một mẫu thí nghiệm (Mẫu 1) được thiết kế gồm mRNA mã hóa prepromelittin, 35S-methionine và các thành phần cần thiết cho dịch mã. Các mẫu từ 2 đến 8 có thành phần tương tự mẫu 1 và được bổ sung như sau:

Mẫu 2: microsome (túi kín nhỏ có tính chất hóa sinh và khả năng chuyển vị protein như ER).

Mẫu 3: microsome được xử lí bằng CaCl2 và nuclease.

Mẫu 4: microsome được xử lí bằng CaCl2, nuclease và phân tử nhận biết tín hiệu (SRP).

Mẫu 5: microsome và protease sau khi protein được tổng hợp.

Mẫu 6: microsome và protease sau khi protein được tổng và Triton X-100 (một chất tẩy rửa).

Mẫu 7: microsome và N-ethylmaleimide (một chất ức chế thụ thể SRP).

Mẫu 8: sau khi tổng hợp protein bổ sung microsome và cycloheximide (một chất ức chế dịch mã) rồi ủ thêm.

Các mẫu được phân tích bằng điện di trên gel SDS-polyacrylamide và phân tích bằng phương pháp phóng xạ tự chụp (Hình 1)

Mẫu số mấy có protein được tổng hợp bên ngoài không được vận chuyển vào trong microsome?
Mẫu 3

- Mẫu 3: nuclease phân giải SRP và các RNA bên ngoài microsome → Protein được tổng hợp bên ngoài không được vận chuyển vào trong microsome → chỉ có 1 băng I

- Mẫu 4: microsome được xử lí bằng CaCl2 và nuclease sẽ loại bỏ các RNA và SRP bên ngoài microsome. Bổ sung phân tử nhận biết tín hiệu (SRP) → protein vẫn được vận chuyển vào microsome tương tự như mẫu 2 → có 2 băng I và II

- Mẫu 5: có microsome → prrotein được vận chuyển vào bên trong microsome → có băng II. Bổ sung protease sau khi protein được tổng hợp → protein ở bên ngoài microsome bị phân giải → chỉ có 1 băng II
Câu 25 [392317]: Ở ruồi giấm, gen A quy định tính trạng mắt đỏ, gen a quy định tính trạng mắt hồng. Khi 2 gen nói trên tự tái bản 4 lần thì môi trường nội bào cung cấp cho gen mắt đỏ nhiều hơn gen mắt hồng 90 Nu tự do. Hãy xác định gen A nhiều hơn gen a bao nhiêu nucleotit?
6 Nu

- Khi 2 gen nói trên tự nhân đôi 4 lần MT nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương với số gen con là:

24 - 1 = 15

- Vì môi trường cung cấp cho gen A nhân đôi 4 lần nhiều hơn cho gen a nhân đôi 4 lần là 90 Nu. Do đó 1 gen A nhiều hơn 1 gen a là: 90 : 15 = 6 Nu ( tương đương 3 cặp Nu)
Câu 26 [392318]: Một phân tử mRNA ở sinh vật nhân sơ gồm 90 bộ ba có trình tự nucleotit như sau:
5'AUG-AXA-GAG-GGX......UGA-AAA-XGA..... UAA3'

Thứ tự bộ ba 1 2   3     4    53      54     55           90

Biết ngoài bộ ba UGA ở vị trí số 53 và bộ ba UAA ở vị trí số 90 thì trên phân tử mRNA trên không xuất hiện thêm bộ ba kết thúc nào khác. Khi gen qui định tổng hợp phân tử mRNA này bị đột biến thay thế cặp nucleotit G-X ở vị trí 158 thành cặp nu X-G thì số bộ ba tham gia mã hóa các amino acidtrong chuỗi polypeptit do mRNA qui định tổng hợp là bao nhiêu?
Khi gen qui định tổng hợp phân tử mRNA này bị đột biến thay thế cặp nucleotit G-X ở vị trí 158 thành cặp nu X-G thì trên mRNA bộ ba thứ 53 UGA sẽ trở thành bộ ba UXA là một bộ ba mã hóa bình thường. Lúc này trên mRNA chỉ còn lại 1 bộ ba kết thúc ở vị trí thứ 90. Nên số bộ ba mã hóa của mRNA là:

90 - 1 = 89 (bộ ba)
Câu 27 [392319]: Một gene có tổng số 2200 nucleotide, trên mạch 1 của gene có tỉ lệ của các loại nucleotide là: 10%A; 20%T; 30%G; 40%C. Theo lý thuyết, số nucleotid loại A môi trường cung cấp cho gene tiến hành nhân đôi 3 lần là bao nhiêu?
2310.

- Số nucleotid trên mỗi mạch của gene: 2200 : 2 = 1100.

- Số nucleotid mỗi loại trên mỗi mạch của gene:

A1 = T2 = 1100 x 10% = 110 T1 = A2 = 1100 x 20% = 220

G1 = C2 = 1100 x 30% = 330 C1 = G2 = 1100 x 40% = 440

- Số nucleotid mỗi loại của cả gene:

A = T = A1 + A2 = 110 + 220 = 330.

G = C = G1 + G2 = 330 + 440 = 770.

- Số nucleotid mỗi loại môi trường cung cấp cho gene tiến hành nhân đôi 3 lần:

A = T = 330(23 - 1) = 2310

G = C = 770(23 - 1) = 5390
Câu 28 [392320]: Một gene có chiều dài 2380A0, trong đó số nucleotide loại A chiếm 30% tổng số nucleotide của gene. Trên mạch 1 của gene này có 25%A, trên mạch 2 có 15% G. Gene tiến hành nhân đôi 3 lần. Hãy xác định số nucleotide loại T mà môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi của gene.
- Tổng số nucleotide của gene: (nucleotide)

- A = T = 30%

- Số lượng nucleotide loại A - T của cả gene:

A = T = 30%.1400 = 420.

- Số nucleotide loại T mà môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi của gene.

A = T = 420.(23 - 1) = 2940 (nucleotide)