Đáp án Đề thi online Bài 2: Bài tập về DNA và tái bản DNA
Câu 1 [387863]: Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con nhờ cơ chế
A, giảm phân và thụ tinh.
B, nhân đôi DNA.
C, phiên mã.
D, dịch mã.
Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con nhờ cơ chế nhân đôi DNA Đáp án: B
Câu 2 [387864]: Một mạch đơn của phân tử DNA có trình tự các nucleotide như sau: ....ATGCATGGCCGC....
Trong quá trình nhân đôi DNA mới được hình thành từ đoạn mạch này sẽ có trình tự
Trong quá trình nhân đôi DNA mới được hình thành từ đoạn mạch này sẽ có trình tự
A, ...TACGTACCGGCG...
B, . ...TAGGTTCCGGCG...
C, ...TACGTAAAGGCG....
D, ... TACGTATTTGGCG....
Đáp án: A
Câu 3 [387865]: Trong quá trình nhân đôi DNA, quá trình nào sau đây không xảy ra?
A, A của môi trường liên kết với T mạch gốc.
B, T của môi trường liên kết với A mạch gốc.
C, U của môi trường liên kết với A mạch gốc.
D, G của môi trường liên kết với C mạch gốc.
U của môi trường liên kết với A mạch gốc có trong quá trình phiên mã. Đáp án: C
Câu 4 [387866]: Nguyên tắc bán bảo tồn được thể hiện trong cơ chế nhân đôi DNA có nghĩa là:
A, trong 2 phân tử DNA mới được hình thành, mỗi phân tử gồm có 1 mạch là của DNA ban đầu và 1 mạch mới tổng hợp.
B, sự nhân đôi xảy ra trên 2 mạch của phân tử DNA theo 2 hướng và ngược chiều nhau.
C, trong 2 phân tử DNA mới được hình thành, 1 phân tử giống với phân tử DNA mẹ còn phân tử kia có cấu trúc thay đổi.
D, 2 phân tử DNA mới được hình thành hoàn toàn giống nhau và giống với DNA mẹ ban đầu.
Nguyên tắc bán bảo tồn được thể hiện trong cơ chế nhân đôi DNA có nghĩa là: trong 2 phân tử DNA mới được hình thành, mỗi phân tử gồm có 1 mạch là của DNA ban đầu và 1 mạch mới tổng hợp. Đáp án: A
Câu 5 [387867]: Khi nói về quá trình nhân đôi DNA, phát biểu nào sau đây sai?
A, Enzyme DNA polymerase tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’ → 5’.
B, Enzyme lygase (enzyme nối) nối các đoạn Okazaki thành mạch đơn hoàn chỉnh.
C, Quá trình nhân đôi DNA diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
D, Nhờ các enzyme tháo xoắn, hai mạch đơn của DNA tách nhau dần tạo nên chạc chữ Y.
Vì Enzyme DNA polymerase tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 5’ → 3’. Đáp án: A
Câu 6 [387868]: Enzyme DNA polymerase có vai trò gì trong quá trình tái bản DNA?
A, Sử dụng đồng thời cả 2 mạch khuôn để tổng hợp DNA mới theo chiều 3’ → 5’.
B, Lắp ráp nucleotide tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của DNA theo chiều 5’ → 3’.
C, Sử dụng một mạch khuôn để tổng hợp mạch mới theo chiều 3’ → 5’.
D, Chỉ xúc tác tháo xoắn DNA mà không tổng hợp mạch mới.
Enzyme DNA polymerase có vai trò gì trong quá trình tái bản DNA: Lắp ráp nucleotide tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của DNA theo chiều 5’ → 3’ Đáp án: B
Câu 7 [387869]: Quá trình tự nhân đôi của DNA có các đặc điểm:
I. Ở sinh vật nhân thực diễn ra ở trong nhân, tại pha G1 của kỳ trung gian
II. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.
III. Đoạn okazaki được tổng hợp theo chiều 5’ ⇒ 3’.
IV. Khi một phân tử DNA tự nhân đôi 2 mạch mới được tổng hợp đều được kéo dài liên tục với sự phát triển của chạc chữ Y
Số phương án đúng là:
I. Ở sinh vật nhân thực diễn ra ở trong nhân, tại pha G1 của kỳ trung gian
II. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.
III. Đoạn okazaki được tổng hợp theo chiều 5’ ⇒ 3’.
IV. Khi một phân tử DNA tự nhân đôi 2 mạch mới được tổng hợp đều được kéo dài liên tục với sự phát triển của chạc chữ Y
Số phương án đúng là:
A, 2.
B, 3.
C, 1.
D, 4.
I sai. Vì Ở sinh vật nhân thực diễn ra ở trong nhân, tại pha S của kỳ trung gian.
IV. Khi một phân tử DNA tự nhân đôi 2 mạch mới được tổng hợp đều được kéo dài liên tục với sự phát triển của chạc chữ Y.
Đáp án: A
IV. Khi một phân tử DNA tự nhân đôi 2 mạch mới được tổng hợp đều được kéo dài liên tục với sự phát triển của chạc chữ Y.
Đáp án: A
Câu 8 [387870]: Điều nào dưới đây là đúng để giải thích vì sao trên mỗi chạc chữ Y chỉ có một mạch của phân tử DNA được tổng hợp liên tục còn một mạch được tổng hợp gián đoạn?
A, Do 2 mạch khuôn có cấu trúc ngược chiều nhưng enzyme DNA polymerase chỉ xúc tác tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ → 3’.
B, Sự liên kết các nucleotide trên 2 mạch diễn ra không đồng thời.
C, Do giữa 2 mạch có nhiều liên kết bổ sung khác nhau.
D, Do 2 mạch khuôn có cấu trúc ngược chiều nhưng enzyme DNA polymerase chỉ xúc tác tổng hợp mạch mới theo chiều 3’ → 5’.
Đáp án: A
Câu 9 [387871]: Một trong những chức năng của DNA là
A, cấu tạo nên protein.
B, truyền thông tin tới ribosome.
C, vận chuyển amino acid tới ribosome.
D, lưu trữ, truyền đạt thông tin di truyền.
Chức năng của DNA là lưu trữ, biểu hiện thông tin di truyền, truyền đạt thông tin di truyền và tạo biến dị. Đáp án: D
Câu 10 [387872]: Enzyme nào sau đây có vai trò nối các đoạn Okazaki quá trình nhân đôi DNA?
A, Restrictase.
B, Lygase.
C, DNA polymerase.
D, RNA polymerase.
Enzyme có vai trò nối các đoạn Okazaki quá trình nhân đôi DNA là Lygase. Đáp án: B
Câu 11 [387873]: Loại nucleotide vào sau đây không có trong cấu trúc của phân tử DNA?
A, A.
B, U.
C, T.
D, G.
Đáp án: B
Câu 12 [387874]: Cho 1 phân tử DNA tiến hành nhân đôi 4 lần, số DNA con tạo ra là
A, 4.
B, 8.
C, 12.
D, 16.
Đáp án: D
Câu 13 [387875]: Một genecó tổng số 2100 nucleotide và số nucleotide loại A chiếm 20% tổng số nucleotide của gen. Gene nhân đôi 3 lần. Số nucleotide loại G mà môi trường cung cấp là bao nhiêu?
A, 4410.
B, 630.
C, 2940.
D, 420.
Genenhân đôi 3 lần thì số nucleotide loại G mà môi trường cung cấp là
Gmt = GDNA×(2k - 1) = 2100× 30% × (23 - 1) = 630 ×7 = 4410. Đáp án: A
Gmt = GDNA×(2k - 1) = 2100× 30% × (23 - 1) = 630 ×7 = 4410. Đáp án: A
Câu 14 [387876]: Một phân tử DNA vi khuẩn có chiều dài 4080A0 và có A = 2G. Phân tử DNA này nhân đôi liên tiếp 5 lần. Số nucleotide loại G mà môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi là
A, 12800.
B, 12400.
C, 24800.
D, 24400.
- Một cặp nucleotide có chiều dài 3,4A0 nên tổng số nucleotide của DNA là
N =
=
= 2400 (nucleotide) → A+G = 1200 mà A=2G
→ G =
= 400 (nucleotide)
Khi nhân đôi 5 lần, nguyên liệu được lấy từ môi trường để cấu tạo nên các phân tử DNA con. Do vậy số nucleotide loại G mà môi trường cung cho quá trình nhân đôi là
Gmt = Cmt = GDNA×(2k - 1) = 400×(25 - 1) = 12400 Đáp án: B


→ G =

Khi nhân đôi 5 lần, nguyên liệu được lấy từ môi trường để cấu tạo nên các phân tử DNA con. Do vậy số nucleotide loại G mà môi trường cung cho quá trình nhân đôi là
Gmt = Cmt = GDNA×(2k - 1) = 400×(25 - 1) = 12400 Đáp án: B
Câu 15 [387877]: Có 2 phân tử DNA ở vi khuẩn E.coli chỉ chứa N15 phóng xạ. Nếu chuyển E.coli này sang môi trường chỉ có N14 thì sau 3 lần nhân đôi, trong số các phân tử DNA con có bao nhiêu phân tử DNA có cả N14 và N15?
A, 2.
B, 4.
C, 6.
D, 8.
Có 2 phân tử DNA thì khi nhân đôi bao nhiêu lần cũng luôn có 4 phân tử DNA con mang một mạch của DNA mẹ và một mạch của DNA mới. Đáp án: B
Câu 16 [387878]: Đoạn mạch thứ nhất của gene có trình tự các các nucleotide là 5'- TACCCAGTCATGCA-3'. Gene nhân đôi 2 lần, số nucleotide mỗi loại mà môi trường cung cấp là
A, A=T=24; G=C=21.
B, A=T=21; G=C=21.
C, A=T=9; G=C=15.
D, A=T=12; G=C=9.
Vì hai mạch liên kết theo nguyên tắc bổ sung nên A1 = T2, G1 = C2.
A1 = T2 = 4; A2 = T1 = 3; G1 = C2 = 2; G2 = C1 = 5. Vậy, tổng số nucleotide mỗi loại trong genelà: A = T = 4+3 = 7; G = C = 2+5 = 7.
Khi genenhân đôi 2 lần thì cần môi trường cung cấp số nucleotide mỗi loại là:
A = T = 7×(22 -1) = 21; G=C=7×(22 -1) = 21. Đáp án: B
A1 = T2 = 4; A2 = T1 = 3; G1 = C2 = 2; G2 = C1 = 5. Vậy, tổng số nucleotide mỗi loại trong genelà: A = T = 4+3 = 7; G = C = 2+5 = 7.
Khi genenhân đôi 2 lần thì cần môi trường cung cấp số nucleotide mỗi loại là:
A = T = 7×(22 -1) = 21; G=C=7×(22 -1) = 21. Đáp án: B
Câu 17 [387879]: Một gene nhân đôi 5 lần đã cần môi trường cung cấp 31000 nucleotide loại A và 24800 nucleotide loại G. Theo lí thuyết, genecó bao nhiêu nucleotide loại A?
A, 1000.
B, 2100.
C, 600.
D, 900.
Số nucleotide loại A của gene=
=
. Đáp án: A


Câu 18 [387880]: Một gene ở sinh vật nhân sơ, trên mạch 1 có %A - %C = 10% và có %T - %C = 30%; Trên mạch 2 của gene có %C - %G = 20%. Theo lí thuyết, trong tổng số nucleotide trên mạch 1, số nucleotide loại C chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A, 20%.
B, 30%.
C, 10%.
D, 40%.
A1 – C1 = 10%; T1 – C1 = 30%; C2 – G2 = 20%. → G1 – C1 = 20%.
G1 – C1 = 20%.
Suy sa: A1 + T1 + G1 + C1 = 60%. → C1 + 10% +C1 + 30% + C1 + C1 + 20% = 100%. → 4C1 = 60% => C1 = 40% : 4 = 10%. Đáp án: C
G1 – C1 = 20%.
Suy sa: A1 + T1 + G1 + C1 = 60%. → C1 + 10% +C1 + 30% + C1 + C1 + 20% = 100%. → 4C1 = 60% => C1 = 40% : 4 = 10%. Đáp án: C
Câu 19 [387881]: Khi nói về quá trình nhân đôi DNA, các phát biểu sau đây đúng hay sai?
a đúng. Enzym lygase có vai trò nối các đoạn okazaki lại với nhau.
b sai. Vì Enzym DNA polymeraza có vai trò tổng hợp mạch mới, nhưng không có vai trò tháo xoắn.
c đúng. Qúa trình nhân đôi DNA được thực hiện theo 2 nguyên tắc, nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
d đúng. Trong quá trình nhân đôi DNA, trên một chạc sao chép, một mạch được tổng hợp liên tục, một mạch được tổng hợp gián đoạn.
b sai. Vì Enzym DNA polymeraza có vai trò tổng hợp mạch mới, nhưng không có vai trò tháo xoắn.
c đúng. Qúa trình nhân đôi DNA được thực hiện theo 2 nguyên tắc, nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
d đúng. Trong quá trình nhân đôi DNA, trên một chạc sao chép, một mạch được tổng hợp liên tục, một mạch được tổng hợp gián đoạn.
Câu 20 [387882]: Khi nói về quá trình tự nhân đôi của DNA, các phát biểu sau đây đúng hay sai?
a. Ở sinh vật nhân thực diễn ra ở trong nhân, tại pha G2 của kỳ trung gian
b. Enzyme xúc tác là RNA polymerase
c. Nếu gene nhân đôi 3 lần số DNA con tạo thành là 6.
d. Khi một phân tử DNA tự nhân đôi 1 mạch mới được tổng hợp liên tục, một mạch được tổng hợp gián đoạn.
a. Ở sinh vật nhân thực diễn ra ở trong nhân, tại pha G2 của kỳ trung gian
b. Enzyme xúc tác là RNA polymerase
c. Nếu gene nhân đôi 3 lần số DNA con tạo thành là 6.
d. Khi một phân tử DNA tự nhân đôi 1 mạch mới được tổng hợp liên tục, một mạch được tổng hợp gián đoạn.
a sai. Vì sinh vật nhân thực nhân đôi DNA diễn ra ở trong nhân, tại pha S của kỳ trung gian
b sai. Vì Enzyme xúc tác là DNA polymerase
c sai. Vì nếu gene nhân đôi 3 lần số DNA con tạo thành là 8.
d sai. Vì nếu tính trên 1 đơn vị tái bản thì cả 2 mạch đều tổng hợp liên tục và cả 2 mạch tổng hợp gián đoạn
b sai. Vì Enzyme xúc tác là DNA polymerase
c sai. Vì nếu gene nhân đôi 3 lần số DNA con tạo thành là 8.
d sai. Vì nếu tính trên 1 đơn vị tái bản thì cả 2 mạch đều tổng hợp liên tục và cả 2 mạch tổng hợp gián đoạn
Câu 21 [387883]: Một nhóm các nhà khoa học thực hiện lại thí nghiệm của Meselson và Stahl (1958) để nghiên cứu mô hình nhân đôi của DNA. Họ đã nuôi vi khuẩn E.coli trong môi trường chỉ có nitrogene đồng vị nặng (N15), sau đó chuyển sang môi trường chỉ có nitrogene đồng vị nhẹ (N14), tách DNA sau mỗi thế hệ và ly tâm. Kết quả thu được các băng DNA có trọng lượng và tỷ lệ khác nhau như Hình 2 (tỷ lệ % thể hiện hàm lượng của các băng DNA trong mỗi thế hệ). Dựa vào kết quả trên, hãy cho biết mỗi nhận định sau đây Đúng hay Sai?

a. Đúng.
- Ở thế hệ 0 môi trường chỉ có nucleotide chứa đồng vị nặng (N15) nên 2 mạch của DNA đều có nucleotide chứa đồng vị N15 (DNA N15- N15, băng A).
- Từ thế hệ 1 trở đi môi trường chỉ có nucleotide chứa đồng vị nhẹ (N14) làm nguồn vật liệu tổng hợp DNA. Theo nguyên tắc bán bảo tồn → Ở thế hệ 1: 100% các phân tử DNA được tạo thành, mỗi phân tử gồm 2 mạch: một mạch có N15 và một mạch có N14 (DNA N15- N14, băng B).
- Ở thế hệ 2 đến thế hệ n các DNA được tạo thành gồm 2 loại:
+ Loại DNA có một mạch có N15 và một mạch có N14 ( DNA N15- N14, băng B).
+ Loại DNA cả 2 mạch đều có N14 (DNA N14- N14, băng C).
- Ba loại DNA N15- N15, N15- N14, N14- N14 có khối lượng khác nhau nên khi ly tâm sẽ lắng ở độ cao khác nhau tạo nên các băng tương ứng là băng A, B, C.
b. Đúng. Khối lượng của mỗi phân tử DNA ở các băng A, B, C có độ lớn lần lượt từ cao đến thấp.
c. Ở thế hệ thứ n, tỷ lệ số phân tử DNA ở băng B (N15- N14) bằng 6,25% =
→ Thế hệ n là thế hệ thứ 5.
d. Sai. Ở thế hệ thứ 1 chỉ có các phân tử DNA được cấu trúc từ 1 mạch polynucleotide N15 và 1 mạch polynucleotide N14.
d. Đúng. Ở thế hệ thứ 2 chỉ có các phân tử DNA được cấu trúc từ 1 mạch polynucleotide N15 và 1 mạch polynucleotide N14.
- Ở thế hệ 0 môi trường chỉ có nucleotide chứa đồng vị nặng (N15) nên 2 mạch của DNA đều có nucleotide chứa đồng vị N15 (DNA N15- N15, băng A).
- Từ thế hệ 1 trở đi môi trường chỉ có nucleotide chứa đồng vị nhẹ (N14) làm nguồn vật liệu tổng hợp DNA. Theo nguyên tắc bán bảo tồn → Ở thế hệ 1: 100% các phân tử DNA được tạo thành, mỗi phân tử gồm 2 mạch: một mạch có N15 và một mạch có N14 (DNA N15- N14, băng B).
- Ở thế hệ 2 đến thế hệ n các DNA được tạo thành gồm 2 loại:
+ Loại DNA có một mạch có N15 và một mạch có N14 ( DNA N15- N14, băng B).
+ Loại DNA cả 2 mạch đều có N14 (DNA N14- N14, băng C).
- Ba loại DNA N15- N15, N15- N14, N14- N14 có khối lượng khác nhau nên khi ly tâm sẽ lắng ở độ cao khác nhau tạo nên các băng tương ứng là băng A, B, C.
b. Đúng. Khối lượng của mỗi phân tử DNA ở các băng A, B, C có độ lớn lần lượt từ cao đến thấp.
c. Ở thế hệ thứ n, tỷ lệ số phân tử DNA ở băng B (N15- N14) bằng 6,25% =

→ Thế hệ n là thế hệ thứ 5.
d. Sai. Ở thế hệ thứ 1 chỉ có các phân tử DNA được cấu trúc từ 1 mạch polynucleotide N15 và 1 mạch polynucleotide N14.
d. Đúng. Ở thế hệ thứ 2 chỉ có các phân tử DNA được cấu trúc từ 1 mạch polynucleotide N15 và 1 mạch polynucleotide N14.
Câu 22 [387884]: Một phân tử DNA của vi khuẩn được đánh dấu nguyên tử nitrogene phóng xạ (N15) ở cả hai mạch. Người ta đem vi khuẩn này nuôi trong môi trường chỉ có N14 cho nó nhân đôi 5 lần. Hãy cho biết mỗi nhận định sau đây Đúng hay Sai?
a. Đúng. Số phân tử DNA con được tạo thành:
25 = 32 (phân tử)
b. Sai. Số phân tử DNA được cấu trúc từ 2 mạch polynucleotid được xây dựng từ N14:
25 - 2 = 30 (phân tử)
c. Đúng. Số phân tử DNA được cấu trúc từ 1 mạch polynucleotide được xây dựng từ N15 và 1 mạch polynucleotide được xây dựng từ N14 là 2. Vì Theo nguyên tắc bán bảo toàn thì sau các lần nhân đôi luôn tồn tại 2 phân tử DNA có một mạch polynucleotide cũ (N15) và một mạch mới được tổng hợp (N14).
d. Sai. Theo nguyên tắc bán bảo toàn thì ở tất cả các thế hệ, luôn luôn tồn tại 2 phân tử DNA có một mạch là mạch cũ (N15) và một mạch là mạch polynucleotide mới (N14).
25 = 32 (phân tử)
b. Sai. Số phân tử DNA được cấu trúc từ 2 mạch polynucleotid được xây dựng từ N14:
25 - 2 = 30 (phân tử)
c. Đúng. Số phân tử DNA được cấu trúc từ 1 mạch polynucleotide được xây dựng từ N15 và 1 mạch polynucleotide được xây dựng từ N14 là 2. Vì Theo nguyên tắc bán bảo toàn thì sau các lần nhân đôi luôn tồn tại 2 phân tử DNA có một mạch polynucleotide cũ (N15) và một mạch mới được tổng hợp (N14).
d. Sai. Theo nguyên tắc bán bảo toàn thì ở tất cả các thế hệ, luôn luôn tồn tại 2 phân tử DNA có một mạch là mạch cũ (N15) và một mạch là mạch polynucleotide mới (N14).
Câu 23 [387885]: Một gene có chiều dài 2380A0, trong đó số nucleotide loại A chiếm 30% tổng số nucleotide của gen. Trên mạch 1 của gene này có 25%A, trên mạch 2 có 15% G. Gene tiến hành nhân đôi 3 lần. Số nucleotide loại C mà môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi của gene là bao nhiêu?
- Tổng số nucleotide của gen:
= 1400 (nucleotide)
- Số Nu từng loại của cả gen:
A = T = 30% x 1400 = 420 G = C = 20% x 1400 = 280
- Số nucleotide loại C mà môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi của gen:
G = C = 280.(23 - 1) = 1960 (nucleotide)

- Số Nu từng loại của cả gen:
A = T = 30% x 1400 = 420 G = C = 20% x 1400 = 280
- Số nucleotide loại C mà môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi của gen:
G = C = 280.(23 - 1) = 1960 (nucleotide)
Câu 24 [387886]: Người ta chuyển một phân tử DNA chứa N15 nếu sang nuôi trong môi trường chỉ có N14. Sau đó tạo điều kiện cho phân tử này được nhân đôi 10 lần liên tiếp. Số phân tử chỉ chứa N14 là bao nhiêu?
Do được nuôi trong môi trường chứa N14 nên khi nhân đôi DNA sẽ có 2 sợi N15 còn lại.
Số phân tử DNA tối đa chứa N14 là 210 = 1024 phân tử.
Số DNA chỉ chứa N14 = Tổng số phân tử - Số phân tử chứa N15 = 1024 – 2 = 1022
Số phân tử DNA tối đa chứa N14 là 210 = 1024 phân tử.
Số DNA chỉ chứa N14 = Tổng số phân tử - Số phân tử chứa N15 = 1024 – 2 = 1022
Câu 25 [387887]: Có 3 phân tử DNA ở trong nhân tế bào tiến hành nhân đôi một số lần liên tiếp đã tạo ra được 42 mạch. Xác định số lần nhân đôi?
- 3 phân tử DNA sau khi nhân đôi đã tạo ra 42 mạch polynucleotide mới.
Gọi k là số lần nhân đôi thì ta có 6 × (2k – 1) = 42. → 2k – 1 = 42:6 = 7. → k = 3.
Gọi k là số lần nhân đôi thì ta có 6 × (2k – 1) = 42. → 2k – 1 = 42:6 = 7. → k = 3.
Câu 26 [387888]: Một gene có 105 chu kì xoắn và có 28% số nucleotide loại G. Gene nhân đôi 3 lần. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? Quá trình nhân đôi đã cần môi trường cung cấp bao nhiêu nucleotide loại T.
- Gene có 105 chu kì xoắn nên có chiều dài = 105 × 3,4nm = 357nm.
- Gene có tổng số nucleotide = 105 × 20 = 2100.
- Số nucleotide loại T = 2100 × 22% = 462.
→ Gene nhân đôi 3 lần sẽ cần môi trường cung cấp số nucleotide loại T = 462× (23-1) = 3234.
- Gene có tổng số nucleotide = 105 × 20 = 2100.
- Số nucleotide loại T = 2100 × 22% = 462.
→ Gene nhân đôi 3 lần sẽ cần môi trường cung cấp số nucleotide loại T = 462× (23-1) = 3234.
Câu 27 [387889]: Một gene ở tế bào nhân sơ gồm 2400 nucleotide. Trên mạch thứ nhất của gene có hiệu số giữa nucleotide adenine và nucleotide thymine bằng 20% số nucleotide của mạch. Trên mạch thứ hai của gene có số nucleotide adenine chiếm 15% số nucleotide của mạch và bằng 50% số nucleotide guanine. Người ta sử dụng mạch thứ nhất của gene này làm khuôn để tổng hợp một mạch polynucleotide mới có chiều dài bằng chiều dài của gene trên. Theo lý thuyết, số lượng nucleotide mỗi loại cần cho quá trình tổng hợp này là bao nhiêu?
A = 180; T = 420; C = 240; G =360.
N = 2400 → số nucleotide 1 mạch = 1200.
A1 - T1 = 20%; A2 = 15% =T1 =180
→ A1=35% = 420
A2 = 50% G2 → G2 = C1 = 30% = 360
→ G1 = 240
Do sử dụng mạch thứ nhất của gene này làm khuôn nên số lượng nucleotide mỗi loại cần cho quá trình tổng hợp này bổ sung với các nucleotide của mạch 1 là:
A = 180; T = 420; C = 240; G =360.
N = 2400 → số nucleotide 1 mạch = 1200.
A1 - T1 = 20%; A2 = 15% =T1 =180
→ A1=35% = 420
A2 = 50% G2 → G2 = C1 = 30% = 360
→ G1 = 240
Do sử dụng mạch thứ nhất của gene này làm khuôn nên số lượng nucleotide mỗi loại cần cho quá trình tổng hợp này bổ sung với các nucleotide của mạch 1 là:
A = 180; T = 420; C = 240; G =360.
Câu 28 [387890]: Một gene có tổng số 2160 liên kết hydro. Trên mạch một của gene có T = 2A; G = T; C = 5A. Chiều dài của gene là bao nhiêu angstron (A0)?
Gene có 2160 liên kết hydrogen thì ta có 2A + 3G = 2160.
Trên mạch một của gene có T1 = 2A1; G1 = T1; C1 = 5A1. Thì suy ra, đưa về A1, ta có G1 = 2A1. Khi đó, tổng liên kết hydrogen = 2(A1+T1) + 3(G1+C1) = 2(A1 + 2A1) + 3(2A1 + 5A1) = 27A1 = 2160. Suy ra, A1 = 2160 : 27 = 80.
Khi đó, tổng số nucleotit của gene = 2(A1+T1) + 2(G1+C1) = 2×3A1 + 2×7A1 = 20×80 = 1600. Suy ra, chiều dài của gene = 1600×3,4/2 = 2720A0.
Trên mạch một của gene có T1 = 2A1; G1 = T1; C1 = 5A1. Thì suy ra, đưa về A1, ta có G1 = 2A1. Khi đó, tổng liên kết hydrogen = 2(A1+T1) + 3(G1+C1) = 2(A1 + 2A1) + 3(2A1 + 5A1) = 27A1 = 2160. Suy ra, A1 = 2160 : 27 = 80.
Khi đó, tổng số nucleotit của gene = 2(A1+T1) + 2(G1+C1) = 2×3A1 + 2×7A1 = 20×80 = 1600. Suy ra, chiều dài của gene = 1600×3,4/2 = 2720A0.