Đáp án Đề thi online Bài 3: Truyền đạt thông tin di truyền từ gene tới protein
Câu 1 [371680]: Trong quá trình phiên mã, nucleotide loại A của gene liên kết bổ sung với loại nucleotide nào ở môi trường nội bào?
A, G.
B, C.
C, U.
D, T.
Trong quá trình phiên mã, nucleotide loại A của gene liên kết bổ sung với loại nucleotide loại U ở môi trường nội bào, loại G của gene liên kết bổ sung với loại nucleotide loại C ở môi trường nội bào Đáp án: C
Câu 2 [371681]: Đâu không phải codon kết thúc dịch mã?
A, 5’UAA3’.
B, 5’UCA3’.
C, 5’UAG3’.
D, 5’UGA3’.
Vì có 3 loại codon kết thúc dịch mã, đó là 5’UAA3‘; 5’UAG3‘; 5’UGA3‘. Ở đây, đề ra yêu cầu chọn codon không phải là codon kết thúc dịch mã, nên chọn đáp án B (các đáp án A, C và D đều là codon kết thúc dịch mã) Đáp án: B
Câu 3 [371682]: Dịch mã là quá trình
A, tổng hợp phân tử rRNA.
B, tổng hợp phân tử DNA.
C, tổng hợp phân tử mRNA.
D, tổng hợp chuỗi polipeptit.
Đáp án: D
Câu 4 [371683]: Phân tử nào sau đây trực tiếp làm khuôn tổng hợp chuỗi polipeptit?
A, rRNA.
B, DNA.
C, tRNA.
D, mRNA.
Đáp án: D
Câu 5 [371684]: Làm khuôn mẫu cho quá trình phiên mã là nhiệm vụ của
A, mạch mã hoá.
B, mRNA.
C, mạch mã gốc.
D, tRNA.
Đáp án: C
Câu 6 [371686]: Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ, điều này biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền?
A, Mã di truyền có tính đặc hiệu.
B, Mã di truyền có tính thoái hóa.
C, Mã di truyền có tính phổ biến.
D, Mã di truyền luôn là mã bộ ba.
Đáp án: C
Câu 7 [371687]: Các loại nucleotide nào sau đây không là đơn phân cấu tạo nên phân tử RNA?
I.adenine. II. Thymine.
III. Uracil. IV. Cytosine. V. Guanine.
I.adenine. II. Thymine.
III. Uracil. IV. Cytosine. V. Guanine.
A, 1.
B, 5.
C, 3.
D, 2.
Có 4 loại nucleotide cấu tạo nên phân tử RNA là adenine (A), Uracil (U), Guanine (G), Cytosine (X) .
→ Đáp án A. Còn Thymine (T) không cấu tạo nên phân tử RNA mà cấu tạo nên phân tử DNA. Đáp án: A
→ Đáp án A. Còn Thymine (T) không cấu tạo nên phân tử RNA mà cấu tạo nên phân tử DNA. Đáp án: A
Câu 8 [371689]: Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở quá trình phiên mã mà không có ở quá trình nhân đôi của DNA?
A, Sử dụng nucleotide làm nguyên liệu cho quá trình tổng hợp.
B, Mạch polinucleotide được tổng hợp kéo dài theo chiều từ 5' đến 3'.
C, Sử dụng cả hai mạch của DNA làm khuôn để tổng hợp mạch mới.
D, Chỉ diễn ra trên mạch gốc của từng gene riêng rẽ.
- Cả quá trình phiên mã và tái bản DNA đều có các đặc điểm chung là: Đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung; mạch mới được kéo dài theo chiều từ 5' đến 3'; đều sử dụng nguyên liệu là các nucleotidetự do.
- Quá trình tái bản DNA diễn ra trên toàn bộ phân tử DNA còn quá trình phiên mã chỉ diễn ra ở từng gen, trên mạch gốc của gen. Đáp án: D
- Quá trình tái bản DNA diễn ra trên toàn bộ phân tử DNA còn quá trình phiên mã chỉ diễn ra ở từng gen, trên mạch gốc của gen. Đáp án: D
Câu 9 [371690]: Phân tích vật chất di truyền của một chủng gây bệnh cúm ở gà thì thấy rằng vật chất di truyền của nó là một phân tử Nucleid acidđược cấu tạo bởi 4 loại đơn phân với tỷ lệ mỗi loại là 16%A, 24%U, 25%G, 35%c. Loại vật chất di truyền của chủng gây bệnh này là
A, DNA mạch kép.
B, DNA mạch đơn.
C, RNA mạch đơn.
D, RNA mạch kép.
- Nucleid acidcó 2 loại là DNA và RNA. Phân tử Nucleid acidnày được cấu tạo bởi 4 loại đơn phân là A, U, G, C chứng tỏ nó là RNA chứ không phải là DNA.
- Ở phân tử RNA này, số lượng nucleotide loại A không bằng số lượng nucleotide loại U và số lượng nucleotide loại G không bằng số lượng nucleotide loại C chứng tỏ phân tử RNA này có cấu trúc mạch đơn. Đáp án: C
- Ở phân tử RNA này, số lượng nucleotide loại A không bằng số lượng nucleotide loại U và số lượng nucleotide loại G không bằng số lượng nucleotide loại C chứng tỏ phân tử RNA này có cấu trúc mạch đơn. Đáp án: C
Câu 10 [187827]: Có bao nhiêu đặc điểm sau đây là điểm khác biệt giữa cấu tạo của DNA với cấu tạo của tARN?
I. DNA có cấu tạo hai mạch còn tARN có cấu trúc một mạch.
II. DNA có cấu tạo theo nguyên tắc bổ sung còn tARN thì không.
III. Đơn phân của DNA có đường và thành phần bazơ khác với đơn phân của tARN.
IV. DNA có khối lượng và kích thước lớn hơn tARN.
I. DNA có cấu tạo hai mạch còn tARN có cấu trúc một mạch.
II. DNA có cấu tạo theo nguyên tắc bổ sung còn tARN thì không.
III. Đơn phân của DNA có đường và thành phần bazơ khác với đơn phân của tARN.
IV. DNA có khối lượng và kích thước lớn hơn tARN.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. → Đáp án C.
I đúng. Vì DNA có cấu tạo hai mạch, xoắn song song và ngược chiều nhau. tARN có cấu trúc một mạch, có một số đoạn bắt cặp bổ sung.
II sai. Phân tử tARN có cấu trúc ba thuỳ, một số đoạn bắt cặp bổ sung A-U, G-X.
III đúng. Đơn phân của DNA có cấu tạo từ đường Deoxiribozo và các cặp bazo nito là A, T, G, X. Đơn phân của tARN có cấu tạo từ đường ribozo và các bazo nito là A, U, G, X.
IV đúng. DNA có khối lượng và kích thước lớn hơn tARN. Đáp án: C
I đúng. Vì DNA có cấu tạo hai mạch, xoắn song song và ngược chiều nhau. tARN có cấu trúc một mạch, có một số đoạn bắt cặp bổ sung.
II sai. Phân tử tARN có cấu trúc ba thuỳ, một số đoạn bắt cặp bổ sung A-U, G-X.
III đúng. Đơn phân của DNA có cấu tạo từ đường Deoxiribozo và các cặp bazo nito là A, T, G, X. Đơn phân của tARN có cấu tạo từ đường ribozo và các bazo nito là A, U, G, X.
IV đúng. DNA có khối lượng và kích thước lớn hơn tARN. Đáp án: C
Câu 11 [371691]: Khi nói về đặc điểm của mã di truyền, kết luận nào sau đây sai?
A, Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định, theo từng bộ ba theo chiều từ 3’ đến 5’ trên mRNA.
B, Mã di truyền có tính phổ biến, tức là tất cả các loài đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ.
C, Mã di truyền có tính thoái hoá, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại amino acid, trừ AUG và UGG.
D, Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là một bộ ba chỉ mã hoá cho một loại amino acid.
- Trong các đáp án nêu trên thì đáp án A có nội dung không đúng : vì mã di truyền được đọc theo chiều từ 5’ đến 3’ chứ không phải là từ 3’ đến 5’. Các đáp án còn lại đều là đặc điểm của mã di truyền. Đáp án: A
Câu 12 [371694]: Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân sơ, xét các bước sau đây:
I. RNA polymerase bám vào vị trí đặc hiệu trên vùng điều hoà của gen để khởi đầu phiên mã.
II. mRNA sau khi được tạo ra thì trực tiếp được dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin
III. Khi RNA polymerase di chuyển đến cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì dừng quá trình phiên mã.
IV. RNA polymerase trượt dọc trên mạch mang mã gốc của gen có chiều 3' - 5'.
Trình tự diễn ra trong quá trình phiên mã là
I. RNA polymerase bám vào vị trí đặc hiệu trên vùng điều hoà của gen để khởi đầu phiên mã.
II. mRNA sau khi được tạo ra thì trực tiếp được dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin
III. Khi RNA polymerase di chuyển đến cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì dừng quá trình phiên mã.
IV. RNA polymerase trượt dọc trên mạch mang mã gốc của gen có chiều 3' - 5'.
Trình tự diễn ra trong quá trình phiên mã là
A, I → II → III → IV.
B, I → IV → III → II.
C, II → III → I → IV.
D, III → I → IV → II.
Đáp án: B
Câu 13 [371695]: Khi nói về quá trình phiên mã, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Quá trình phiên mã diễn ra theo nguyên tắc bán bảo tồn.
II. Enzyme RNApolymerase chỉ sử dụng mạch 5’-3’ làm mạch khuôn.
III. 1 gen phiên mã 100 lần sẽ tổng hợp được 100 phân tử RNA.
IV. Quá trình phiên mã sử dụng gen làm khuôn mẫu.
I. Quá trình phiên mã diễn ra theo nguyên tắc bán bảo tồn.
II. Enzyme RNApolymerase chỉ sử dụng mạch 5’-3’ làm mạch khuôn.
III. 1 gen phiên mã 100 lần sẽ tổng hợp được 100 phân tử RNA.
IV. Quá trình phiên mã sử dụng gen làm khuôn mẫu.
A, 1.
B, 3.
C, 4.
D, 2.
Có 2 phát biểu đúng là I, II. → Đáp án D.
I sai. Vì quá trình phiên mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.
II sai. Vì Enzyme RNApolymerase chỉ sử dụng mạch 3’-5’ làm mạch khuôn Đáp án: D
I sai. Vì quá trình phiên mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.
II sai. Vì Enzyme RNApolymerase chỉ sử dụng mạch 3’-5’ làm mạch khuôn Đáp án: D
Câu 14 [371696]: Có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Sản phẩm của gen có thể là RNA hoặc chuỗi polipeptit.
II. Nếu vùng điều hòa của gen bị đột biến thì có thể làm cho gen mất khả năng phiên mã.
III. Từ 2 loại nucleotideA và U, có thể tạo ra 8 codon mã hóa các amino acid.
IV. Cơ thể mang alen đột biến luôn bị ảnh hưởng nghiêm trọng về sức sống và sinh sản.
I. Sản phẩm của gen có thể là RNA hoặc chuỗi polipeptit.
II. Nếu vùng điều hòa của gen bị đột biến thì có thể làm cho gen mất khả năng phiên mã.
III. Từ 2 loại nucleotideA và U, có thể tạo ra 8 codon mã hóa các amino acid.
IV. Cơ thể mang alen đột biến luôn bị ảnh hưởng nghiêm trọng về sức sống và sinh sản.
A, 3.
B, 2.
C, 4.
D, 1.
Có 2 phát biểu sai, đó là III và IV. → Đáp án B.
- Gen là một đoạn của phân tử DNA, sản phẩm của gen có thể là RNA hoặc một chuỗi polypeptide
- Gen có 3 vùng, trong đó vùng điều hòa có chức năng mở đầu và kiểm soát phiên mã. Do đó, nếu vùng điều hòa của gen bị đột biến thì có thể sẽ làm cho vùng điều hòa mất khả năng khởi đầu phiên mã, khi đó thì gen không được phiên mã.
- Từ 2 loại Nu A và U có thể tạo ra 8 bộ ba nhưng chỉ có 7 bộ ba mã hóa aa. Do bộ ba UAA là bộ ba kết thúc.
- Cơ thể mang alen đột biến sẽ có hại cho thể đột biến khi biểu hiện thành kiểu hình. Nó không luôn luôn gây hại cho cơ thể về sức sống và sinh sản Đáp án: B
- Gen là một đoạn của phân tử DNA, sản phẩm của gen có thể là RNA hoặc một chuỗi polypeptide
- Gen có 3 vùng, trong đó vùng điều hòa có chức năng mở đầu và kiểm soát phiên mã. Do đó, nếu vùng điều hòa của gen bị đột biến thì có thể sẽ làm cho vùng điều hòa mất khả năng khởi đầu phiên mã, khi đó thì gen không được phiên mã.
- Từ 2 loại Nu A và U có thể tạo ra 8 bộ ba nhưng chỉ có 7 bộ ba mã hóa aa. Do bộ ba UAA là bộ ba kết thúc.
- Cơ thể mang alen đột biến sẽ có hại cho thể đột biến khi biểu hiện thành kiểu hình. Nó không luôn luôn gây hại cho cơ thể về sức sống và sinh sản Đáp án: B
Câu 15 [371698]: Có bao nhiêu triplet sau đây quy định codon mã hóa amino acid?
I. 3’AGG5’. II. 3’ACT5’. III. 3’TTG5’.
IV. 3’ACG5’. V. 3’ATT5’. VI. 3’ATC5’.
I. 3’AGG5’. II. 3’ACT5’. III. 3’TTG5’.
IV. 3’ACG5’. V. 3’ATT5’. VI. 3’ATC5’.
A, 2.
B, 3.
C, 4.
D, 5.
Có 3 trường hợp, đó là I, III và IV. → Đáp án B.

Như vậy, các triplet quy định codon mã hóa amino acid là 3’AGG5’; 3’TTG5’; 3’ACG5’. Đáp án: B

Như vậy, các triplet quy định codon mã hóa amino acid là 3’AGG5’; 3’TTG5’; 3’ACG5’. Đáp án: B
Câu 16 [371699]: Khi nói về cơ chế di truyền và biến dị ở cấp độ phân tử, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây sai?
I. Quá trình nhân đôi DNA ở tế bào sinh vật nhân sơ, sinh vật nhân thực đều không theo nguyên tắc bán bảo tồn.
II. Ở tế bào động vật, gen nằm trong nhân tế bào hoặc trong ti thể.
III. Ở tế bào thực vật, gen nằm trong nhân tế bào hoặc trong lục lạp, hoặc trong ti thể.
IV. Trong quá trình phiên mã, A của gen liên kết bổ sung với loại nucleotide U ở môi trường nội bào.
I. Quá trình nhân đôi DNA ở tế bào sinh vật nhân sơ, sinh vật nhân thực đều không theo nguyên tắc bán bảo tồn.
II. Ở tế bào động vật, gen nằm trong nhân tế bào hoặc trong ti thể.
III. Ở tế bào thực vật, gen nằm trong nhân tế bào hoặc trong lục lạp, hoặc trong ti thể.
IV. Trong quá trình phiên mã, A của gen liên kết bổ sung với loại nucleotide U ở môi trường nội bào.
A, 2.
B, 3.
C, 1.
D, 4.
Chỉ có phát biểu I sai. → Đáp án C.
I sai. Vì DNA nhân đôi theo nguyên tắc bán bảo tồn Đáp án: C
I sai. Vì DNA nhân đôi theo nguyên tắc bán bảo tồn Đáp án: C
Câu 17 [371702]: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Một amino acid có thể được mã hóa bởi một hoặc một số bộ ba khác nhau.
II. Đơn phân cấu trúc của RNA gồm 4 loại nucleotide là A, T, G, C.
III. Ở sinh vật nhân sơ, amino acid mở đầu cho chuỗi polypeptide là formyn methionine.
IV. Trong quá trình phiên mã, có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại.
I. Một amino acid có thể được mã hóa bởi một hoặc một số bộ ba khác nhau.
II. Đơn phân cấu trúc của RNA gồm 4 loại nucleotide là A, T, G, C.
III. Ở sinh vật nhân sơ, amino acid mở đầu cho chuỗi polypeptide là formyn methionine.
IV. Trong quá trình phiên mã, có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại.
A, 2.
B, 4.
C, 1.
D, 3.
Có 2 phát biểu đúng là I và III. → Đáp án A.
II sai. Vì đơn phân cấu trúc của RNA gồm 4 loại nucleotide là A, U, G, C.
IV sai. Vì quá trình phiên mã diễn ra theo Agốc -rU; Tgốc-rA; Ggốc - rC; Cgốc -rG. Đáp án: A
II sai. Vì đơn phân cấu trúc của RNA gồm 4 loại nucleotide là A, U, G, C.
IV sai. Vì quá trình phiên mã diễn ra theo Agốc -rU; Tgốc-rA; Ggốc - rC; Cgốc -rG. Đáp án: A
Câu 18 [371703]: Khi nói về ACit nucleic của sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nucleotide loại U là đơn phân cấu tạo nên phân tử DNA.
II. Nucleotide loại T là đơn phân cấu tạo nên phân tử RNA.
III. rRNA là thành phần cấu tạo nên ribosome.
IV. tRNA có chức năng vận chuyển amino acid trong quá trình dịch mã.
V. DNA nằm trong nhân tế bào hoặc ở ti thể, lục lạp.
I. Nucleotide loại U là đơn phân cấu tạo nên phân tử DNA.
II. Nucleotide loại T là đơn phân cấu tạo nên phân tử RNA.
III. rRNA là thành phần cấu tạo nên ribosome.
IV. tRNA có chức năng vận chuyển amino acid trong quá trình dịch mã.
V. DNA nằm trong nhân tế bào hoặc ở ti thể, lục lạp.
A, 2.
B, 4.
C, 3.
D, 5.
Có 4 phát biểu đúng là III, IV, V. → Đáp án C.
I sai. Vì đơn phân cấu tạo nên phân tử DNA là A, T, G, C .
II sai. Vì đơn phân cấu tạo nên phân tử RNA là A, U, G, C. Đáp án: C
I sai. Vì đơn phân cấu tạo nên phân tử DNA là A, T, G, C .
II sai. Vì đơn phân cấu tạo nên phân tử RNA là A, U, G, C. Đáp án: C
Câu 19 [371704]: Khi nói về bộ ba AUG ở trên mRNA của sinh vật nhân thực. Các nhận định sau đây Đúng hay Sai?
A. Trên mỗi mRNA sẽ có nhiều bộ ba AUG, việc xuất hiện các bộ ba là ngẫu nhiên nên mỗi bộ ba sẽ được Xuất hiện nhiều lần trên mRNA
B. Trên mỗi phân tử mRNA chỉ có một bộ ba mở đầu, bộ ba này nằm ở đầu 5' của mRNA.
C. Trên mỗi phân tử mRNA có nhiều bộ ba AUG.
D. Tất cả các bộ ba AUG ở trên mRNA đều làm nhiệm vụ mã mở đầu.
A. Trên mỗi mRNA sẽ có nhiều bộ ba AUG, việc xuất hiện các bộ ba là ngẫu nhiên nên mỗi bộ ba sẽ được Xuất hiện nhiều lần trên mRNA
B. Trên mỗi phân tử mRNA chỉ có một bộ ba mở đầu, bộ ba này nằm ở đầu 5' của mRNA.
C. Trên mỗi phân tử mRNA có nhiều bộ ba AUG.
D. Tất cả các bộ ba AUG ở trên mRNA đều làm nhiệm vụ mã mở đầu.
A đúng.
B Đúng.
C đúng.
D sai. Vì chỉ có duy nhất một bộ ba AUG nằm ở đầu 5’ của mRNA thì mới có khả năng trở thành bộ ba mở đầu
B Đúng.
C đúng.
D sai. Vì chỉ có duy nhất một bộ ba AUG nằm ở đầu 5’ của mRNA thì mới có khả năng trở thành bộ ba mở đầu
Câu 20 [371707]: Cho biết các codon mã hóa các amino acid tương ứng như sau: 5’GGG3’ – Gly; 5’CCC3’ – Pro; 5’GCU3’ – Ala; 5’CGA3’ – Arg; 5’UCG3’ – Ser; 5’AGC3’ – Ser; 5’UAC3’ – Tyr. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn mang thông tin mã hóa cho đoạn polypeptide có 5 amino acid có trình tự các nucleotide là 3’CCC-AGC-ATG-CGA-GGG5’. Các nhận định sau đây Đúng hay Sai?
A. Trình tự của 5 amino acid do đoạn gen này quy định tổng hợp là Gly – Ser – Tyr- Ala - Pro.
B. Nếu cặp G-C ở vị trí thứ 9 bị thay thế bằng cặp T-A thì chuỗi polypeptide sẽ còn lại 2 amino acid.
C. Nếu đột biến thêm một cặp nucleotide sau vị trí cặp nucleotide thứ 15 thì trình tự và thành phần tất cả các amino acid trong đoạn polypeptide sẽ bị thay đổi..
D. Nếu đột biến mất cặp G-C ở vị trí thứ nhất thì có thể sẽ làm cho trình tự và thành phần tất cả các amino acid trong đoạn polypeptide sẽ bị thay đổi.
A. Trình tự của 5 amino acid do đoạn gen này quy định tổng hợp là Gly – Ser – Tyr- Ala - Pro.
B. Nếu cặp G-C ở vị trí thứ 9 bị thay thế bằng cặp T-A thì chuỗi polypeptide sẽ còn lại 2 amino acid.
C. Nếu đột biến thêm một cặp nucleotide sau vị trí cặp nucleotide thứ 15 thì trình tự và thành phần tất cả các amino acid trong đoạn polypeptide sẽ bị thay đổi..
D. Nếu đột biến mất cặp G-C ở vị trí thứ nhất thì có thể sẽ làm cho trình tự và thành phần tất cả các amino acid trong đoạn polypeptide sẽ bị thay đổi.
A đúng. Vì:
- Bài ra cho biết mạch gốc của gen là 3’CCC-AGC-ATG-CGA-GGG5’
- Mạch mRNA tương ứng là: 5’GGG-UCG-UAC-GCU-CCC3’.
- Trong quá trình dịch mã, mỗi bộ ba trên mRNA quy định 1 aa trên chuỗi polypeptide
Trình tự các bộ ba trên mRNA là 5’GGG-UCG-UAC-GCU-CCC3’
Trình tự các aa tương ứng là Gly – Ser – Tyr- Ala - Pro.
B đúng. Vì: Cặp G-X ở vị trí thứ 9 bị thay thế bằng cặp T-A thì:
- Mạch gốc của gen là 3’CCC-AGC-ATT-CGA-GGG5’
- Mạch mRNA là: 5’GGG-UCG-UAA-GCU-CCC3’.
Trình tự các aa là: Gly – Ser – Kết thúc.
C sai. Vì đoạn gen xét đến chỉ quy định tổng hợp đoạn polypeptide có 5 amino acid, nếu thêm cặp nucleotide và sau vị trí cặp nucleotide thứ 15 thì 5 bộ ba phía trước không thay đổi thành phần nên đoạn polypeptide không có gì thay đổi.
D đúng. Vì nếu đột biến mất cặp nucleotide đầu tiên thì sẽ làm thay đổi toàn bộ cá bộ ba từ điểm xảy ra đột biến cho đến cuối gen nên sẽ làm thay đổi toàn bộ thành phần và trình tự các amino acid trong đoạn polypeptide gen gen quy định tổng hợp.
- Bài ra cho biết mạch gốc của gen là 3’CCC-AGC-ATG-CGA-GGG5’
- Mạch mRNA tương ứng là: 5’GGG-UCG-UAC-GCU-CCC3’.
- Trong quá trình dịch mã, mỗi bộ ba trên mRNA quy định 1 aa trên chuỗi polypeptide
Trình tự các bộ ba trên mRNA là 5’GGG-UCG-UAC-GCU-CCC3’
Trình tự các aa tương ứng là Gly – Ser – Tyr- Ala - Pro.
B đúng. Vì: Cặp G-X ở vị trí thứ 9 bị thay thế bằng cặp T-A thì:
- Mạch gốc của gen là 3’CCC-AGC-ATT-CGA-GGG5’
- Mạch mRNA là: 5’GGG-UCG-UAA-GCU-CCC3’.
Trình tự các aa là: Gly – Ser – Kết thúc.
C sai. Vì đoạn gen xét đến chỉ quy định tổng hợp đoạn polypeptide có 5 amino acid, nếu thêm cặp nucleotide và sau vị trí cặp nucleotide thứ 15 thì 5 bộ ba phía trước không thay đổi thành phần nên đoạn polypeptide không có gì thay đổi.
D đúng. Vì nếu đột biến mất cặp nucleotide đầu tiên thì sẽ làm thay đổi toàn bộ cá bộ ba từ điểm xảy ra đột biến cho đến cuối gen nên sẽ làm thay đổi toàn bộ thành phần và trình tự các amino acid trong đoạn polypeptide gen gen quy định tổng hợp.
Câu 21 [371709]: Khi nói về hoạt động của các enzyme trong các cơ chế di truyền ở cấp phân tử. Các nhận định sau đây Đúng hay Sai?
A sai. Vì enzym DNA polymerase không có khả năng tháo xoắn.
B đúng. Enzyme RNA polymerase trượt theo mạch mã gốc trên gen để tổng hợp nên phân tử mRNA trong quá trình phiên mã.
C sai. Vì enzyme lygase là enzym nối.
D sai. Vì enzyme DNA polymerase có chức năng tổng hợp mạch mới theo chiều 5' - 3'.
B đúng. Enzyme RNA polymerase trượt theo mạch mã gốc trên gen để tổng hợp nên phân tử mRNA trong quá trình phiên mã.
C sai. Vì enzyme lygase là enzym nối.
D sai. Vì enzyme DNA polymerase có chức năng tổng hợp mạch mới theo chiều 5' - 3'.
Câu 22 [371711]: Khi nói về mối quan hệ giữa gen, mRNA, chuỗi polipeptit. Các nhận định sau đây Đúng hay Sai?
A đúng. Gen mang thông tin quy định cấu trúc của 1 chuỗi polypeptide hoặc 1 loại phân tử RNA.
B đúng. Một phân tử DNA có thể mang thông tin di truyền mã hóa cho nhiều phân tử protein khác nhau.
C sai. Vì phân tử mRNA có bộ ba mở đầu là AUG, và bộ ba kết thúc là UAA, UAG, UGA. Từ bộ ba mở đầu đến bộ ba liền kề mã kết thúc đều có tRNA đến khớp theo nguyên tắc bổ sung còn bộ ba kết thúc không bắt cặp bổ sung với tất cả tRNA nào. Do vậy trong quá trình dịch mã tRNA tiến vào kết cặp bổ sung với tất cả các bộ ba trừ bộ ba kết thúc.
D đúng. Trong phiên mã, sự kết cặp các nucleotide theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nucleotide trên mạch mã gốc ở vùng mã hóa của gen.
B đúng. Một phân tử DNA có thể mang thông tin di truyền mã hóa cho nhiều phân tử protein khác nhau.
C sai. Vì phân tử mRNA có bộ ba mở đầu là AUG, và bộ ba kết thúc là UAA, UAG, UGA. Từ bộ ba mở đầu đến bộ ba liền kề mã kết thúc đều có tRNA đến khớp theo nguyên tắc bổ sung còn bộ ba kết thúc không bắt cặp bổ sung với tất cả tRNA nào. Do vậy trong quá trình dịch mã tRNA tiến vào kết cặp bổ sung với tất cả các bộ ba trừ bộ ba kết thúc.
D đúng. Trong phiên mã, sự kết cặp các nucleotide theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nucleotide trên mạch mã gốc ở vùng mã hóa của gen.
Câu 23 [371714]: Một phân tử mRNA có 1800 đơn phân và tỷ lệ A: U: G: C = 1: 2: 3: 4. Số nucleotide loại U của mRNA này là bao nhiêu?
- Tỷ lệ A: U: G: C = 1: 2: 3: 4 → Trong phân tử mRNA này, số nucleotide loại G chiếm tỷ lệ =
= 20%.
- Phân tử mRNA này có tổng số 1800 đơn phân, vậy số nucleotide loại C của phân tử mRNA này là G = 20% × 1800 = 360.

- Phân tử mRNA này có tổng số 1800 đơn phân, vậy số nucleotide loại C của phân tử mRNA này là G = 20% × 1800 = 360.
Câu 24 [371715]: Một phân tử mRNA gồm 62 bộ ba có trình tự nucleotidenhư sau:
5'AUG-UUU-CCC-GGG......UAA.......UAG3'
Thứ tự bộ ba 1 2 3 4 31 62
Biết ngoài bộ ba UAA ở vị trí số 31 và bộ ba UAG ở vị trí số 62 thì trên phân tử mRNA trên không xuất hiện thêm bộ ba kết thúc nào khác. Phân tử mRNA dịch mã có 5 ribosome trượt qua 1 lần. Số amino acid mà môi trường cung cấp cho quá trình dịch mã là bao nhiêu ?
5'AUG-UUU-CCC-GGG......UAA.......UAG3'
Thứ tự bộ ba 1 2 3 4 31 62
Biết ngoài bộ ba UAA ở vị trí số 31 và bộ ba UAG ở vị trí số 62 thì trên phân tử mRNA trên không xuất hiện thêm bộ ba kết thúc nào khác. Phân tử mRNA dịch mã có 5 ribosome trượt qua 1 lần. Số amino acid mà môi trường cung cấp cho quá trình dịch mã là bao nhiêu ?
Trong quá trình dịch mã, ribosome gặp bộ ba kết thúc thì quá trình dịch mã được dừng lại, ribosome tách ra khỏi phân tử mRNA. Mã kết thúc chỉ quy định tín hiệu kết thúc dịch mã mà không quy định định tổng hợp aa.
- Trên phân tử mRNA nói trên bộ ba UAA ở vị trí thứ 31 nên trước đó có 30 bộ ba. Do vậy chuỗi polipeptít sẽ có tổng số 30 aa (gồm 1 aa mở đầu và 29 aa).
- Có 5 ribosome thực hiện dịch mã sẽ tổng hợp được 5 chuỗi polypeptide nên số aa mà môi trường cung cấp là 5 × 30 = 150 aa.
- Trên phân tử mRNA nói trên bộ ba UAA ở vị trí thứ 31 nên trước đó có 30 bộ ba. Do vậy chuỗi polipeptít sẽ có tổng số 30 aa (gồm 1 aa mở đầu và 29 aa).
- Có 5 ribosome thực hiện dịch mã sẽ tổng hợp được 5 chuỗi polypeptide nên số aa mà môi trường cung cấp là 5 × 30 = 150 aa.
Câu 25 [371716]: Cho biết các bộ ba trên mRNA mã hóa cho các amino acid tương ứng là: 5’CUG3’ - Leu; 5’GUC3’ - Val; 5’UCG3’ - Ser; 5’GCU3’ – Ala, 5’AUG3’ - Met. Từ đoạn mạch gốc chứa 5 bộ ba của một gen có trình tự các đơn phân 5’TTAAGCCGAGACCAG3’. Đoạn polypeptide do đoạn mạch gốc này quy định có bao nhiêu loại aa?
Đoạn mạch gốc có trình tự đơn phân được viết lại như sau:
3’GAC CAG AGC CGA ATT5’
→ trình tự đơn phân trên mRNA: 5’XUG GUC UCG GCU UAA3’
→ đoạn polypeptide chứa 4 loại aa là Leu, Ala, Ser, Val (bộ ba UAA là bộ ba kết thúc không mã hóa aa).
3’GAC CAG AGC CGA ATT5’
→ trình tự đơn phân trên mRNA: 5’XUG GUC UCG GCU UAA3’
→ đoạn polypeptide chứa 4 loại aa là Leu, Ala, Ser, Val (bộ ba UAA là bộ ba kết thúc không mã hóa aa).
Câu 26 [371717]: Một phân tử mRNA có 1200 nucleotide, trong đó có một bộ ba mở đầu và 3 bộ ba có khả năng kết thúc dịch mã (bộ ba UAA nằm cách bộ ba mở đầu 46 bộ ba; bộ ba UGA nằm cách bộ ba mở đầu 52 bộ ba; bộ ba UAG nằm cách bộ ba mở đầu 37 bộ ba. Khi dịch mã, trên phân tử mRNA này có 10 ribosome trượt qua 1 lần thì số amino acid mà môi trường cung cấp cho quá trình dịch mã là bao nhiêu?
Trong quá trình dịch mã, ribosome gặp bộ ba kết thúc thì quá trình dịch mã được dừng lại, ribosome tách ra khỏi phân tử mRNA. Mã kết thúc chỉ quy định tín hiệu kết thúc dịch mã mà không quy định định tổng hợp aa.
- Trên phân tử mRNA nói trên có 3 bộ ba có khả năng làm nhiệm vụ kết thúc dịch mã nhưng chỉ có 1 bộ ba làm nhiệm vụ này, đó là bộ ba mà ribosome bắt gặp đầu tiên (vì khi gặp bộ ba này, ngay lập tức dịch mã dừng lại).
Do vậy chuỗi polipeptít sẽ có tổng số 38 aa (gồm aa mở đầu và 37 aa).
- Có 10 ribosome thực hiện dịch mã sẽ tổng hợp được 10 chuỗi polypeptide nên số aa mà môi trường cung cấp là 10 × 38 = 380 aa.
- Trên phân tử mRNA nói trên có 3 bộ ba có khả năng làm nhiệm vụ kết thúc dịch mã nhưng chỉ có 1 bộ ba làm nhiệm vụ này, đó là bộ ba mà ribosome bắt gặp đầu tiên (vì khi gặp bộ ba này, ngay lập tức dịch mã dừng lại).
Do vậy chuỗi polipeptít sẽ có tổng số 38 aa (gồm aa mở đầu và 37 aa).
- Có 10 ribosome thực hiện dịch mã sẽ tổng hợp được 10 chuỗi polypeptide nên số aa mà môi trường cung cấp là 10 × 38 = 380 aa.
Câu 27 [371718]: Một phân tử mRNA tiến hành dịch mã để tổng hợp chuỗi polipeptit. Trong quá trình dịch mã, đã có 150 aa môi trường cung cấp và đã có 145 phân tử nước được giải phóng. Có bao nhiêu ribosome tham gia dịch mã?
Mỗi lượt tRNA sẽ vận chuyển 1 aa. Vì vậy, có 150 aa môi trường cung cấp sẽ có
- Số ribosome tham gia dịch mã = số chuỗi polypeptide = số aa mà môi trường cung cấp – số phân tử nước được giải phóng.
→ Số chuỗi polypeptide được tạo ra = 150 – 145 = 5.
- Số ribosome tham gia dịch mã = số chuỗi polypeptide = số aa mà môi trường cung cấp – số phân tử nước được giải phóng.
→ Số chuỗi polypeptide được tạo ra = 150 – 145 = 5.
Câu 28 [393482]: Cho biết một đoạn mạch gốc của gene A có 15 nucleotide là: 3’ACG GCA ACA TAA GGG5’ mã hóa 5 amino acid. Các codon mã hóa amino acid: 5’UGC3’, 5’UGU3’ quy định Cys; 5’CGU3’, 5’CGC3’ ; 5’CGA3’; 5’CGG3’ quy định Arg; 5’GGG3’, 5’GGA3’, 5’GGC3’, 5’GGU3’ quy định Gly; 5’AUU3’, 5’AUC3’, 5’AUA3’ quy định Ile; 5’CCC3’, 5’CCU3’, 5’CCA3’, 5’CCG3’ quy định Pro; 5’ACG3’ quy định Thr. Nếu gene A phiên mã 5 lần, sau đó tất cả các mARN đều dịch mã và trên mỗi phân tử mARN có 15 ribosome trượt qua 1 lần thì quá trình dịch mã đã cần môi trường cung cấp bao nhiêu Cys?
- Mạch gốc của gene A có 3’ACG GCA ACG TAA GGG5’. → Đoạn phân tử mRNA là 5’UGC CGU UGU AUU CCC5’. Trình tự amino acid là Cys – Arg – Cys – Ile – Pro.
- Vì khi gene A phiên mã 5 lần, sau đó tất cả các mRNA đều dịch mã có 15 ribosome trượt qua thì sẽ tạo ra 75 chuỗi polipeptide. Ở đoạn mRNA này có 2 bộ ba quy định Cys là 5’UGC3’ và 5’UGU3’ nên mỗi chuỗi polipeptit có 2 Cys. → Có 75 chuỗi nên cần 150 Cys.
- Vì khi gene A phiên mã 5 lần, sau đó tất cả các mRNA đều dịch mã có 15 ribosome trượt qua thì sẽ tạo ra 75 chuỗi polipeptide. Ở đoạn mRNA này có 2 bộ ba quy định Cys là 5’UGC3’ và 5’UGU3’ nên mỗi chuỗi polipeptit có 2 Cys. → Có 75 chuỗi nên cần 150 Cys.