Đáp án Đề thi online Bài 13: Đột biến cấu trúc NST
Câu 1 [394282]: Loại đột biến dẫn đến sắp xếp lại các khối gene trên và giữa các NST và có thể làm thay đổi hình dạng kích thước NST là
A, đột biến gene.
B, đột biến lệch bội.
C, đột biến đa bội.
D, đột biến cấu trúc NST.
Đáp án: D
Câu 2 [394283]: Loại đột biến nào sau đây không phải là đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?
A, Đảo đoạn.
B, Lặp đoạn.
C, Chuyển đoạn.
D, Đột biến điểm.
Đáp án: D
Câu 3 [394284]: Loại đột biến nào sau đây làm giảm độ dài của nhiễm sắc thể?
A, Đảo đoạn.
B, Lặp đoạn.
C, Mất đoạn.
D, Thêm một cặp nucleotide.
Vì đột biến mất đoạn sẽ làm mất đi một đoạn NST nên sẽ làm giảm chiều dài của NST. Đáp án: C
Câu 4 [394285]: Loại đột biến nào sau đây làm tăng độ dài của nhiễm sắc thể?
A, Đảo đoạn.
B, Lặp đoạn.
C, Mất đoạn.
D, Thêm một cặp nucleotide.
Đáp án: B
Câu 5 [394286]: Loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng gene của nhiễm sắc thể?
A, Đảo đoạn.
B, Lặp đoạn.
C, Mất đoạn.
D, Chuyển đoạn không tương hỗ.
Vì đột biến đảo đoạn chỉ làm cho 1 đoạn NST được quay đảo 1800 cho nên chỉ làm thay đổi trình tự sắp Xếp của các gene trên NST mà không làm thay đổi số lượng gene trên NST. Đáp án: A
Câu 6 [394287]: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể được vận dụng để loại khỏi nhiễm sắc thể những gene không mong muốn?
A, Đảo đoạn NST.
B, Lặp đoạn NST.
C, Chuyển đoạn NST.
D, Mất đoạn NST.
Để loại bỏ gene không mong muốn trên NST => làm nó đứt ra, mất đi => sử dụng đột biến mất đoạn NST. Đáp án: D
Câu 7 [394288]: Loại đột biến cấu trúc NST nào sau đây có thể làm cho một gene từ nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác?
A, Chuyển đoạn trong một NST.
B, Đảo đoạn NST.
C, Lặp đoạn NST.
D, Chuyển đoạn giữa hai NST.
Đáp án D.
Đột biến chuyển đoạn giữa hai NST không tương đồng sẽ làm cho 2 gene A và B từ chổ nằm ở 2 cặp NST khác nhau (di truyền phân li độc lập với nhau) về cùng nằm trên 1 cặp NST (di truyền liên kết với nhau).
Đột biến chuyển đoạn trong một NST thì không làm thay số lượng gene có trong 1 cặp NST, nên không làm thay đổi nhóm liên kết của gene. Đáp án: D
Đột biến chuyển đoạn giữa hai NST không tương đồng sẽ làm cho 2 gene A và B từ chổ nằm ở 2 cặp NST khác nhau (di truyền phân li độc lập với nhau) về cùng nằm trên 1 cặp NST (di truyền liên kết với nhau).
Đột biến chuyển đoạn trong một NST thì không làm thay số lượng gene có trong 1 cặp NST, nên không làm thay đổi nhóm liên kết của gene. Đáp án: D
Câu 8 [394289]: Ở một loài, NST số 1 có trình tự sắp xếp các gen: ABCDEGH. Sau khi bị đột biến, NST này có cấu trúc AEDCBGH. Đây là dạng đột biến
A, mất đoạn NST.
B, lặp đoạn NST.
C, chuyển đoạn NST.
D, đảo đoạn NST.
So sánh trình tự các gene của NST sau đột biến với trình tự các gene của NST trước đột biến thì thấy rằng NST sau đột biến, đoạn NST mang 4 gene BCDE được đảo 1800 à Đột biến đảo đoạn NST. Đáp án: D
Câu 9 [394290]: Ở một loài, NST số 1 có trình tự sắp xếp các gen: ABCDEGH. Sau khi bị đột biến, NST này có trình tự các gen: ABCDEDEGH. Đây là dạng đột biến
A, mất đoạn NST.
B, lặp đoạn NST.
C, chuyển đoạn NST.
D, đảo đoạn NST.
So sánh trình tự các gene của NST sau đột biến với trình tự các gene của NST trước đột biến thì thấy rằng NST sau đột biến, đoạn NST mang 2 gene DE được lặp lại 2 lần → Đột biến lặp đoạn NST. Đáp án: B
Câu 10 [394291]: Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở thể dị đa bội mà không có ở thể tự đa bộ?
A, Bộ NST tồn tại theo từng cặp tương đồng.
B, Tế bào sinh dưỡng mang bộ NST lưỡng bội của hai loài khác nhau.
C, Không có khả năng sinh sản hữu tính (bị bất thụ).
D, Hàm lượng DNA ở trong tế bào sinh dưỡng tăng lên so với dạng lưỡng bội.
Ở thể dị đa bội, cơ thể mang bộ NST của 2 loài khác nhau do đây là kết quả của quá trình lai xa và đa bội hóa. Đáp án: B
Câu 11 [394292]: Hình vẽ bên mô tả cơ chế phát sinh dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thuộc dạng

A, chuyển đoạn trên một nhiễm sắc thể.
B, đảo đoạn nhiễm sắc thể có chứa tâm động.
C, mất đoạn giữa nhiễm sắc thể.
D, chuyển đoạn không tương hỗ giữa các nhiễm sắc thể.
Đáp án: A
Câu 12 [394293]: Ở một loài động vật, người ta đã phát hiện 4 nòi có trình tự các gene trên nhiễm sắc thể số 1 như sau:
Nòi 1: A-B-C-D-E-F-G-H-I
Nòi 2: H-E-F-B-A-G-C-D-I
Nòi 3: A-B-F-E-D-C-G-H-I
Nòi 4: A-B-F-E-H-G-C-D-I
Cho biết nòi 1 là nòi gốc, mỗi nòi còn lại được phát sinh do một đột biến đảo đoạn. Trình tự đúng của sự phát sinh các nòi trên là
Nòi 1: A-B-C-D-E-F-G-H-I
Nòi 2: H-E-F-B-A-G-C-D-I
Nòi 3: A-B-F-E-D-C-G-H-I
Nòi 4: A-B-F-E-H-G-C-D-I
Cho biết nòi 1 là nòi gốc, mỗi nòi còn lại được phát sinh do một đột biến đảo đoạn. Trình tự đúng của sự phát sinh các nòi trên là
A, 1 → 3 → 4 → 2.
B, 1 → 4 → 2 → 3.
C, 1 → 3 → 2 → 4.
D, 1 → 2 → 4 → 3.
Đáp án: A
Câu 13 [394294]: Hình vẽ sau mô tả một dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, nhận định nào sau đây không đúng khi nói về dạng đột biến đó?

A, Dạng đột biến này có thể gây hại cho thể đột biến.
B, Dạng đột biến này làm thay đổi số lượng gene trên nhiễm sắc thể.
C, Đây là dạng đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.
D, Dạng đột biến này làm thay đổi vị trí của gene trên nhiễm sắc thể.
Đột biến đảo đoạn không làm thay đổi số lượng gene trên NST. Đáp án: B
Câu 14 [394295]: Có bao nhiêu đặc điểm trong các đặc điểm sau chỉ có ở thể đột biến đảo đoạn NST mà không có ở thể đột biến chuyển đoạn tương hỗ?
(1) Không làm thay đổi hàm lượng DNA trong tế bào của thể đột biến.
(2) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.
(3) Thường ít ảnh hưởng đến sức sống của thể đột biến.
(4) Không làm thay đổi hình thái NST.
(5) Không làm thay đổi thành phần gene trên NST.
(1) Không làm thay đổi hàm lượng DNA trong tế bào của thể đột biến.
(2) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.
(3) Thường ít ảnh hưởng đến sức sống của thể đột biến.
(4) Không làm thay đổi hình thái NST.
(5) Không làm thay đổi thành phần gene trên NST.
A, 3.
B, 2.
C, 4.
D, 1.
(1) Không làm thay đổi hàm lượng DNA trong tế bào của thể đột biến. (Cả hai)
(2) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến. (Cả hai)
(3) Thường ít ảnh hưởng đến sức sống của thể đột biến. (cả hai)
(4) Không làm thay đổi hình thái NST. (cả hai đều có thể thay đổi hoặc không)
(5) Không làm thay đổi thành phần gene trên NST.
Đặc điểm được chọn là đặc điểm số 5. Đáp án: D
(2) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến. (Cả hai)
(3) Thường ít ảnh hưởng đến sức sống của thể đột biến. (cả hai)
(4) Không làm thay đổi hình thái NST. (cả hai đều có thể thay đổi hoặc không)
(5) Không làm thay đổi thành phần gene trên NST.
Đặc điểm được chọn là đặc điểm số 5. Đáp án: D
Câu 15 [394296]: Sự trao đổi chéo không cân giữa hai chromatid khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng xảy ra ở kì đầu của giảm phân I có thể làm phát sinh các loại đột biến nào sau đây?
A, Mất đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể.
B, Lặp đoạn và chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
C, Mất đoạn và lặp đoạn nhiễm sắc thể.
D, Lặp đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể.
Khi xảy ra sự trao đổi chéo không cân giữa hai chromatid khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng thì sẽ dẫn tới hiện tượng mất đoạn NST và lặp đoạn NST. Đáp án: C
Câu 16 [394297]: Có mấy loại đột biến sau đây làm thay đổi cấu trúc của NST?
I. Đột biến mất 1 cặp nucleotide.
II. Đột biến thêm 1 cặp nucleotide.
III. Đột biến thay thế 1 cặp nucleotide.
IV. Đột biến cấu trúc NST.
I. Đột biến mất 1 cặp nucleotide.
II. Đột biến thêm 1 cặp nucleotide.
III. Đột biến thay thế 1 cặp nucleotide.
IV. Đột biến cấu trúc NST.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Chỉ có 1 loại đột biến sau đây làm thay đổi cấu trúc của NST, đó là IV. Đáp án: A
Câu 17 [394298]: Dạng đột biến cấu trúc NST có thể gây hậu quả nghiêm trọng nhất cho thể đột biến là
A, mất đoạn lớn NST.
B, lặp đoạn NST.
C, chuyển đoạn nhỏ NST.
D, đảo đoạn NST.
Dạng đột biến cấu trúc NST gây hậu quả nghiêm trọng nhất là đột biến mất đoạn lớn NST có thể gây mất nhiều gene và gây chết.
Đột biến mất đoạn làm mất gene → mất đi tính trạng, nếu đoạn gene bị mất lớn → có thể gây hậu quả rất nghiêm trọng. Đáp án: A
Đột biến mất đoạn làm mất gene → mất đi tính trạng, nếu đoạn gene bị mất lớn → có thể gây hậu quả rất nghiêm trọng. Đáp án: A
Câu 18 [394299]: Vào kì đầu của giảm phân I, nếu xảy ra sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa hai chromatid thuộc hai nhiễm sắc thể không tương đồng sẽ dẫn tới loại đột biến
A, mất đoạn.
B, chuyển đoạn.
C, đảo đoạn.
D, lặp đoạn.
- Sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các chromatid là nguyên nhân dẫn tới phát sinh các biến dị, trong đó sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các chromatid thuộc cùng một cặp NST sẽ dẫn tới các dạng:
+ Nếu sự tiếp hợp giữa các chromatid cùng nguồn gốc và trao đổi đoạn tương đồng thì không làm phát sinh biến dị, nếu trao đổi các đoạn không tương đồng thì sẽ dẫn tới đột biến mất đoạn và lặp đoạn.
+ Nếu sự tiếp hợp giữa các chromatid khác nguồn gốc trong cặp tương đồng và trao đổi các đoạn tương đồng với nhau thì sẽ dẫn tới hoán vị gen, nếu trao đổi các đoạn không tương đồng thì sẽ dẫn tới đột biến lặp đoạn và mất đoạn.
+ Nếu sự tiếp hợp giữa các chromatid thuộc các NST khác nhau và trao đổi chéo thì sẽ dẫn tới đột biến chuyển đoạn giữa các NST. Đáp án: B
+ Nếu sự tiếp hợp giữa các chromatid cùng nguồn gốc và trao đổi đoạn tương đồng thì không làm phát sinh biến dị, nếu trao đổi các đoạn không tương đồng thì sẽ dẫn tới đột biến mất đoạn và lặp đoạn.
+ Nếu sự tiếp hợp giữa các chromatid khác nguồn gốc trong cặp tương đồng và trao đổi các đoạn tương đồng với nhau thì sẽ dẫn tới hoán vị gen, nếu trao đổi các đoạn không tương đồng thì sẽ dẫn tới đột biến lặp đoạn và mất đoạn.
+ Nếu sự tiếp hợp giữa các chromatid thuộc các NST khác nhau và trao đổi chéo thì sẽ dẫn tới đột biến chuyển đoạn giữa các NST. Đáp án: B
Câu 19 [394300]: Khi nói về đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A, Chuyển đoạn nhiễm sắc thể là chỉ chuyển cho nhau các đoạn trong nội bộ của một nhiễm sắc thể.
B, Chuyển đoạn lớn ở nhiễm sắc thể thường gây chết hoặc làm mất khả năng sinh sản ở sinh vật.
C, Chuyển đoạn không tương hỗ là một đoạn nhiễm sắc thể này chuyển sang nhiễm sắc thể khác và ngược lại.
D, Chuyển đoạn tương hỗ là một đoạn của nhiễm sắc thể hoặc cả một nhiễm sắc thể này sát nhập vào nhiễm sắc thể khác.
Đáp án: B
Câu 20 [394301]: Dạng đột biến nào sau đây có thể sẽ làm phát sinh các gene mới?
A, Đột biến đảo đoạn NST.
B, Đột biến lệch bội.
C, Đột biến lặp đoạn NST.
D, Đột biến đa bội.
Trong các dạng đột biến nêu trên chỉ có đột biến lặp đoạn NST dẫn đến lặp gene tạo điều kiện cho đột biến gen, tạo nên các gene mới trong quá trình tiến hóa. Đáp án: C
Câu 21 [394302]: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể làm cho hai alen của một gene cùng nằm trên một nhiễm sắc thể đơn?
A, Chuyển đoạn trong 1 nhiễm sắc thể.
B, Đảo đoạn.
C, Mất đoạn.
D, Lặp đoạn.
Đột biến lặp đoạn làm cho hai alen của một gene cùng nằm trên một nhiễm sắc thể đơn. Đáp án: D
Câu 22 [394303]: Một NST có trình tự các gene là ABCDEFG●HI bị đột biến thành NST có trình tự các gene là CDEFG●HI. Dạng đột biến này có thể được ứng dụng để
A, chuyển gene từ nhóm gene liên kết này sang nhóm gene liên kết khác.
B, làm tăng số lượng gene mong muốn nào sau đây đó trên NST.
C, phòng trừ sâu hại bằng biện pháp di truyền.
D, loại khỏi NST những gene không mong muốn.
Vì đây là dạng đột biến mất đoạn AB. → Có thể được ứng dụng để loại khỏi NST những gene không mong muốn. Đáp án: D
Câu 23 [394304]: Sơ đồ sau minh hoạ cho các dạng đột biến cấu trúc NST nào?
(1): ABCD.EFGH → ABGFE.DCH
(2): ABCD.EFGH → AD.EFGBCH
(1): ABCD.EFGH → ABGFE.DCH
(2): ABCD.EFGH → AD.EFGBCH
A, (1): đảo đoạn chứa tâm động; (2): chuyển đoạn trong một NST.
B, (1): chuyển đoạn chứa tâm động; (2): đảo đoạn chứa tâm động.
C, (1): chuyển đoạn không chứa tâm động; (2): chuyển đoạn trong một NST.
D, (1): đảo đoạn chứa tâm động; (2): đảo đoạn không chứa tâm động
(1) Đoạn CD*EFG → GFE*DC (đoạn đứt có chứa tâm động).
→ Đoạn NST đã bị đứt ra và đảo ngược 1800.
(2) Đoạn BC bị di chuyển sang vị trí khác trong cùng NST.
→ Đột biến chuyển đoạn trên 1 NST. Đáp án: A
→ Đoạn NST đã bị đứt ra và đảo ngược 1800.
(2) Đoạn BC bị di chuyển sang vị trí khác trong cùng NST.
→ Đột biến chuyển đoạn trên 1 NST. Đáp án: A
Câu 24 [394305]: Ở một loài, NST số 1 có trình tự sắp xếp các gen: ABCDEGH. Sau khi bị đột biến, NST này có cấu trúc ABCDEDEGH. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Dạng đột biến này sẽ làm thay đổi thành phần và số lượng gene trên NST.
II. Dạng đột biến này được sử dụng để chuyển gene loài này sang loài khác.
III. Dạng đột biến này không làm thay đổi hình thái của NST.
IV. Dạng đột biến này có thể làm tăng hoặc giảm lượng sản phẩm của gene.
I. Dạng đột biến này sẽ làm thay đổi thành phần và số lượng gene trên NST.
II. Dạng đột biến này được sử dụng để chuyển gene loài này sang loài khác.
III. Dạng đột biến này không làm thay đổi hình thái của NST.
IV. Dạng đột biến này có thể làm tăng hoặc giảm lượng sản phẩm của gene.
A, 2.
B, 1.
C, 3.
D, 4.
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và IV. → Đáp án A.
So sánh trình tự các gene của NST sau đột biến với trình tự các gene của NST trước đột biến thì thấy rằng NST sau đột biến, đoạn NST mang 2 gene DE được lặp lại hai lần → đây là dạng đột biến lặp đoạn NST, làm tăng số lượng gene trên NST → có thể làm tăng hoặc giảm lượng sản phẩm của gene. Đáp án: A
So sánh trình tự các gene của NST sau đột biến với trình tự các gene của NST trước đột biến thì thấy rằng NST sau đột biến, đoạn NST mang 2 gene DE được lặp lại hai lần → đây là dạng đột biến lặp đoạn NST, làm tăng số lượng gene trên NST → có thể làm tăng hoặc giảm lượng sản phẩm của gene. Đáp án: A
Câu 25 [394306]: Những dạng đột biến nào sau đây chỉ làm thay đổi trình tự sắp xếp của các gene trên nhiễm sắc thể?
I. Đột biến lặp đoạn.
II. Đột biến đảo đoạn ngoài tâm động.
III. Đột biến chuyển đoạn tương hỗ.
IV. Đột biến gene.
I. Đột biến lặp đoạn.
II. Đột biến đảo đoạn ngoài tâm động.
III. Đột biến chuyển đoạn tương hỗ.
IV. Đột biến gene.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Chỉ có 1 loại đột biến phù hợp, đó là II. → Đáp án A.
I sai. Vì lặp đoạn làm tăng số lượng gen, thay đổi trình tự sắp xếp các gene và hình thái NST
II đúng. Vì đảo đoạn ngoài tâm động chỉ làm thay đổi trình tự sắp xếp các gen, k làm thay đổi số lượng gene và hình thái NST.
III sai. Vì chuyển đoạn tương hỗ có thể làm thay đổi số lượng gen, trình tự sắp xếp các gene trên NST và hình thái NST vì chuyển đoạn thì có đoạn dài, đoạn ngắn chứ k nhất thiết 2 đoạn trao đổi phải dài bằng nhau.
IV sai. Vì đột biến gene chỉ làm thay đổi trong cấu trúc của gen, k ảnh hương đến trật tự sắp xếp các gene trên NST. Đáp án: A
I sai. Vì lặp đoạn làm tăng số lượng gen, thay đổi trình tự sắp xếp các gene và hình thái NST
II đúng. Vì đảo đoạn ngoài tâm động chỉ làm thay đổi trình tự sắp xếp các gen, k làm thay đổi số lượng gene và hình thái NST.
III sai. Vì chuyển đoạn tương hỗ có thể làm thay đổi số lượng gen, trình tự sắp xếp các gene trên NST và hình thái NST vì chuyển đoạn thì có đoạn dài, đoạn ngắn chứ k nhất thiết 2 đoạn trao đổi phải dài bằng nhau.
IV sai. Vì đột biến gene chỉ làm thay đổi trong cấu trúc của gen, k ảnh hương đến trật tự sắp xếp các gene trên NST. Đáp án: A
Câu 26 [394307]: Ở một loài, NST số 1 có trình tự sắp xếp các gene: ABCDEGH. Sau khi bị đột biến, NST này có cấu trúc ABCDEDEGH. Theo lí thuyết, các nhận định sau đây ĐÚNG hay SAI?
a, b, c sai. Vì so sánh trình tự các gene của NST sau đột biến với trình tự các gene của NST trước đột biến thì thấy rằng NST sau đột biến, đoạn NST mang 2 gene DE được lặp lại hai lần → đây là dạng đột biến lặp đoạn NST, làm tăng số lượng gene trên NST → có thể làm tăng hoặc giảm lượng sản phẩm của gene.
d đúng. Dạng đột biến này có thể làm tăng hoặc giảm lượng sản phẩm của gene.
d đúng. Dạng đột biến này có thể làm tăng hoặc giảm lượng sản phẩm của gene.
Câu 27 [394308]: Khi nói về đột biến cấu trúc NST, các nhận định sau đây ĐÚNG hay SAI?
- a sai vì nếu đoạn bị mất chứa trình tự khởi đầu nhân đôi DNA thì sẽ gây hại cho thể đột biến.
- b và c sai vì mặc dù độ dài của đoạn bị mất như nhau nhưng do kích thước của các gene không bằng nhau.
- d đúng vì mất các đoạn NST khác nhau thì số lượng gene bị mất cũng khác nhau nên biểu hiện kiểu hình đột biến khác nhau.
- b và c sai vì mặc dù độ dài của đoạn bị mất như nhau nhưng do kích thước của các gene không bằng nhau.
- d đúng vì mất các đoạn NST khác nhau thì số lượng gene bị mất cũng khác nhau nên biểu hiện kiểu hình đột biến khác nhau.
Câu 28 [394309]: Khi nói về hậu quả của đột biến NST, các nhận định sau đây ĐÚNG hay SAI?
a đúng. Tất cả các đột biến NST đều làm thay đổi kiểu hình của thể đột biến.
b đúng. Đột biến chuyển đoạn thường gây chết hoặc làm giảm khả năng sinh sản.
c đúng. Đột biến mất đoạn lớn thường gây chết hoặc làm giảm sức sống của thể đột biến.
d sai. Vì mặc dù các đoạn mất có độ dài giống nhau nhưng xảy ra ở các gene khác nhau nên gây hậu quả khác nhau.
b đúng. Đột biến chuyển đoạn thường gây chết hoặc làm giảm khả năng sinh sản.
c đúng. Đột biến mất đoạn lớn thường gây chết hoặc làm giảm sức sống của thể đột biến.
d sai. Vì mặc dù các đoạn mất có độ dài giống nhau nhưng xảy ra ở các gene khác nhau nên gây hậu quả khác nhau.
Câu 29 [394310]: Có bao nhiêu nguyên nhân sau đây dẫn đến đột biến cấu trúc NST?
- a sai. Vì việc tập trung của các nhiễm sắc thể trên mặt phẳng xích đạo ở kì giữa của quá trình giảm phân I theo nhiều cách khác nhau dẫn đến quá trình phân li theo nhiều cách khác nhau, từ đó tạo ra nhiều loại giao tử khác nhau chứ không là phát sinh đột biến NST.
- b đúng. Vì đây là cơ chế dẫn đến đột biến chuyển đoạn.
- c đúng. Vì sự trao đổi chéo không cân giữa 2 chromatide khác nguồn trong cùng một cặp NST có thể gây lặp đoạn, mất đoạn
VD: ABCD. EF → ABCD.E
ABcd.EF → ABcd.EFF.
- d sai. Vì sự phân li không bình thường của NST, xảy ra ở kì sau của quá trình phân bào có thể dẫn đến đột biến lệch bội và đột biến đa bội.
- b đúng. Vì đây là cơ chế dẫn đến đột biến chuyển đoạn.
- c đúng. Vì sự trao đổi chéo không cân giữa 2 chromatide khác nguồn trong cùng một cặp NST có thể gây lặp đoạn, mất đoạn
VD: ABCD. EF → ABCD.E
ABcd.EF → ABcd.EFF.
- d sai. Vì sự phân li không bình thường của NST, xảy ra ở kì sau của quá trình phân bào có thể dẫn đến đột biến lệch bội và đột biến đa bội.
Câu 30 [394311]: Khi nói về đột biến NST, các nhận định sau đây ĐÚNG hay SAI?
a. Đột biến NST là những biến đổi về cấu trúc hoặc số lượng của NST.
b. Đột biến cấu trúc có 4 dạng là mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn.
c. Tất cả các đột biến NST đều gây chết hoặc làm cho sinh vật giảm sức sống.
d. Đột biến NST là nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hoá.
a. Đột biến NST là những biến đổi về cấu trúc hoặc số lượng của NST.
b. Đột biến cấu trúc có 4 dạng là mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn.
c. Tất cả các đột biến NST đều gây chết hoặc làm cho sinh vật giảm sức sống.
d. Đột biến NST là nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hoá.
a đúng. Đột biến NST là những biến đổi về cấu trúc hoặc số lượng của NST
b đúng. Đột biến cấu trúc có 4 dạng là mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn.
c sai. Vì đột biến đảo đoạn trong cấu trúc NST thường ít ảnh hưởng tới sức sống vì vật chất di truyền không thay đổi, một số đột biến chuyển đoạn NST nhỏ cũng ít ảnh hưởng đến sức sốnG, Có thể còn có lợi cho sinh vật. Các dạng đột biến đa bội không những ít ảnh hưởng đến sức sống mà còn làm cho quá trình tổng hợp chất hữu cơ tăng lên, trao đổi chất mạnh, cơ quan sinh dưỡng to, chống chịu tốt, năng suất cao.
d sai. Vì hầu hết đột biến NST là đột biến trội và thường ảnh hưởng đến sức sống, khả năng sinh sản của sinh vật nên không phải là nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa (trừ đột biến lặp đoạn NST). Đột biến gene mới là nguồn nguyên liệu của quá trình tiến hóa.
b đúng. Đột biến cấu trúc có 4 dạng là mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn.
c sai. Vì đột biến đảo đoạn trong cấu trúc NST thường ít ảnh hưởng tới sức sống vì vật chất di truyền không thay đổi, một số đột biến chuyển đoạn NST nhỏ cũng ít ảnh hưởng đến sức sốnG, Có thể còn có lợi cho sinh vật. Các dạng đột biến đa bội không những ít ảnh hưởng đến sức sống mà còn làm cho quá trình tổng hợp chất hữu cơ tăng lên, trao đổi chất mạnh, cơ quan sinh dưỡng to, chống chịu tốt, năng suất cao.
d sai. Vì hầu hết đột biến NST là đột biến trội và thường ảnh hưởng đến sức sống, khả năng sinh sản của sinh vật nên không phải là nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa (trừ đột biến lặp đoạn NST). Đột biến gene mới là nguồn nguyên liệu của quá trình tiến hóa.
Câu 31 [394312]: Khi nói về đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể, các nhận định sau đây ĐÚNG hay SAI?
a. Làm thay đổi trình tự phân bố gene trên nhiễm sắc thể.
b. Làm giảm hoặc tăng số lượng gene trên nhiễm sắc thể.
c. Làm thay đổi thành phần gene trong nhóm gene liên kết.
d. Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.
a. Làm thay đổi trình tự phân bố gene trên nhiễm sắc thể.
b. Làm giảm hoặc tăng số lượng gene trên nhiễm sắc thể.
c. Làm thay đổi thành phần gene trong nhóm gene liên kết.
d. Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.
a đúng. Đảo đoạn NST làm thay đổi trình tự phân bố gene trên nhiễm sắc thể
b sai. Vì làm tăng giảm số lượng gene trên NST là do đột biến lặp đoạn và mất đoạn NST.
c sai. Vì đột biến đảo đoạn chỉ làm thay đổi vị trí của các gene trên NST không làm thay đổi thành phần gene trong nhóm liên kết.
d đúng. Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.
b sai. Vì làm tăng giảm số lượng gene trên NST là do đột biến lặp đoạn và mất đoạn NST.
c sai. Vì đột biến đảo đoạn chỉ làm thay đổi vị trí của các gene trên NST không làm thay đổi thành phần gene trong nhóm liên kết.
d đúng. Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.
Câu 32 [394313]: Khi nói về đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể, các nhận định sau đây ĐÚNG hay SAI?
a. Đột biến lặp đoạn có thể có hại cho thể đột biến.
b. Đột biến lặp đoạn dẫn đến lặp gen, tạo điều kiện cho đột biến gene.
c. Đột biến lặp đoạn luôn làm tăng khả năng sinh sản của thể đột biến.
d. Đột biến lặp đoạn làm tăng chiều dài của nhiễm sắc thể.
a. Đột biến lặp đoạn có thể có hại cho thể đột biến.
b. Đột biến lặp đoạn dẫn đến lặp gen, tạo điều kiện cho đột biến gene.
c. Đột biến lặp đoạn luôn làm tăng khả năng sinh sản của thể đột biến.
d. Đột biến lặp đoạn làm tăng chiều dài của nhiễm sắc thể.
a đúng. Đột biến lặp đoạn có thể có hại cho thể đột biến.
b đúng. Đột biến lặp đoạn dẫn đến lặp gen, tạo điều kiện cho đột biến gene.
c sai. Vì đột biến lặp đoạn có thể làm tăng hoặc giảm khả năng sinh sản tùy trường hợp.
d đúng. Đột biến lặp đoạn làm tăng chiều dài của nhiễm sắc thể.
b đúng. Đột biến lặp đoạn dẫn đến lặp gen, tạo điều kiện cho đột biến gene.
c sai. Vì đột biến lặp đoạn có thể làm tăng hoặc giảm khả năng sinh sản tùy trường hợp.
d đúng. Đột biến lặp đoạn làm tăng chiều dài của nhiễm sắc thể.
Câu 33 [394314]: Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, các nhận định sau đây ĐÚNG hay SAI?
a. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có thể Xảy ra ở nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể giới tính.
b. Đột biến đảo đoạn làm cho gene từ nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác.
c. Đột biến mất đoạn không làm thay đổi số lượng gene trên nhiễm sắc thể.
d. Đột biến chuyển đoạn có thể không làm thay đổi số lượng và thành phần gene của một nhiễm sắc thể.
a. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có thể Xảy ra ở nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể giới tính.
b. Đột biến đảo đoạn làm cho gene từ nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác.
c. Đột biến mất đoạn không làm thay đổi số lượng gene trên nhiễm sắc thể.
d. Đột biến chuyển đoạn có thể không làm thay đổi số lượng và thành phần gene của một nhiễm sắc thể.
a đúng. Vì đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có thể Xảy ra ở cả nhiễm sắc thể thường và ở nhiễm sắc thể giới tính.
b sai. Vì đột biến đảo đoạn chỉ Xảy ra trong một NST nên không chuyển gene từ nhóm liên kết này sang nhóm liên kết khác.
c sai. Vì đột biến mất đoạn làm mất một số gene nên làm thay đổi số lượng gene trên nhiễm sắc thể.
d đúng. Vì đối với đột biến chuyển đoạn trên một NST thì không làm thay đổi số lượng và thành phần gene của một NST.
b sai. Vì đột biến đảo đoạn chỉ Xảy ra trong một NST nên không chuyển gene từ nhóm liên kết này sang nhóm liên kết khác.
c sai. Vì đột biến mất đoạn làm mất một số gene nên làm thay đổi số lượng gene trên nhiễm sắc thể.
d đúng. Vì đối với đột biến chuyển đoạn trên một NST thì không làm thay đổi số lượng và thành phần gene của một NST.
Câu 34 [394315]: Khi nói về đột biến nhiễm sắc thể, các nhận định sau đây ĐÚNG hay SAI?
a. Tất cả các đột biến số lượng nhiễm sắc thể đều làm thay đổi hàm lượng DNA trong nhân tế bào.
b. Tất cả các đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể đều làm thay đổi cấu trúc của nhiễm sắc thể.
c. Tất cả các đột biến đa bội lẻ đều làm tăng hàm lượng DNA ở trong nhân tế bào.
d. Tất cả các đột biến đa bội chẵn đều làm thay đổi số lượng gene có trên một nhiễm sắc thể.
a. Tất cả các đột biến số lượng nhiễm sắc thể đều làm thay đổi hàm lượng DNA trong nhân tế bào.
b. Tất cả các đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể đều làm thay đổi cấu trúc của nhiễm sắc thể.
c. Tất cả các đột biến đa bội lẻ đều làm tăng hàm lượng DNA ở trong nhân tế bào.
d. Tất cả các đột biến đa bội chẵn đều làm thay đổi số lượng gene có trên một nhiễm sắc thể.
a đúng. Tất cả các đột biến số lượng nhiễm sắc thể đều làm thay đổi hàm lượng DNA trong nhân tế bào.
b đúng. Tất cả các đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể đều làm thay đổi cấu trúc của nhiễm sắc thể.
c đúng. Tất cả các đột biến đa bội lẻ đều làm tăng hàm lượng DNA ở trong nhân tế bào.
d sai, đột biến đa bội không làm thay đổi số lượng gene trên NST.
b đúng. Tất cả các đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể đều làm thay đổi cấu trúc của nhiễm sắc thể.
c đúng. Tất cả các đột biến đa bội lẻ đều làm tăng hàm lượng DNA ở trong nhân tế bào.
d sai, đột biến đa bội không làm thay đổi số lượng gene trên NST.
Câu 35 [394316]: Quan sát hình ảnh và cho biết mỗi nhận định dưới đây Đúng hay Sai?

a. Trong tế bào sinh dưỡng, nhiễm sắc thể thường tồn tại thành cặp gồm 2 chiếc đồng dạng.
b. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể là hiện tượng làm tăng số lượng nhiễm sắc thể thêm một chiếc.
c. Đột biến cấu trúc là biến đổi làm cho nhiễm sắc thể bị ngắn hơn so với bình thường.
d. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể như hình b có thể là do sự kết hợp giữa giao tử bình thường với giao tử thừa 1 nhiễm sắc thể.

a. Trong tế bào sinh dưỡng, nhiễm sắc thể thường tồn tại thành cặp gồm 2 chiếc đồng dạng.
b. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể là hiện tượng làm tăng số lượng nhiễm sắc thể thêm một chiếc.
c. Đột biến cấu trúc là biến đổi làm cho nhiễm sắc thể bị ngắn hơn so với bình thường.
d. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể như hình b có thể là do sự kết hợp giữa giao tử bình thường với giao tử thừa 1 nhiễm sắc thể.
a. Đúng. Trong tế bào sinh dưỡng, nhiễm sắc thể thường tồn tại thành cặp gồm 2 chiếc đồng dạng.
b. Sai. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể là hiện tượng làm tăng hoặc giảm số lượng bộ nhiễm sắc thể của loài.
c. Sai. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là những biến đổi làm thay đổi về mặt cấu trúc nhiễm sắc.
d. Đúng. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể như hình b là dạng thể ba (2n+1) hoặc thể tam bội (3n); nếu là thể ba (2n+1) là do sự kết hợp giữa giao tử bình thường (n) với giao tử thừa 1 nhiễm sắc thể (n+1).
b. Sai. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể là hiện tượng làm tăng hoặc giảm số lượng bộ nhiễm sắc thể của loài.
c. Sai. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là những biến đổi làm thay đổi về mặt cấu trúc nhiễm sắc.
d. Đúng. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể như hình b là dạng thể ba (2n+1) hoặc thể tam bội (3n); nếu là thể ba (2n+1) là do sự kết hợp giữa giao tử bình thường (n) với giao tử thừa 1 nhiễm sắc thể (n+1).
Câu 36 [394317]: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể được chia thành mấy dạng chủ yếu?
Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể được chia thành 4 dạng chủ yếu: mất đoạn, lặp đoạn, chuyển đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể.
Câu 37 [394318]: Ở một loài động vật, người ta đã phát hiện 4 nòi có trình tự các gene trên nhiễm sắc thể số III như sau:
Nòi 1: ABCDEFGHI;
Nòi 2: HEFBAGCDI;
Nòi 3: ABFEDCGHI;
Nòi 4: ABFEHGCDI.
Cho biết nòi 1 là nòi gốc, các nòi còn lại được phát sinh do một đột biến đảo đoạn. Hãy cho biết nòi số mấy là nòi xuất hiện sau cùng?
Nòi 1: ABCDEFGHI;
Nòi 2: HEFBAGCDI;
Nòi 3: ABFEDCGHI;
Nòi 4: ABFEHGCDI.
Cho biết nòi 1 là nòi gốc, các nòi còn lại được phát sinh do một đột biến đảo đoạn. Hãy cho biết nòi số mấy là nòi xuất hiện sau cùng?
Nòi 1: ABCDEFGHI → Nòi 3: ABFEDCGHI (Đột biến đảo đoạn CDEF → FEDC.)
Nòi 3: ABFEDCGHI → Nòi 4: ABFEHGCDI (Đột biến đảo đoạn DCGH → HGCD.)
Nòi 4: ABFEHGCDI → Nòi 2: HEFBAGCDI (Đột biến đảo đoạn ABFEH → HEFBA.)
Vậy trình tự phát sinh là: Nòi 1 → Nòi 3 → Nòi 4 → Nòi 2
Nòi 3: ABFEDCGHI → Nòi 4: ABFEHGCDI (Đột biến đảo đoạn DCGH → HGCD.)
Nòi 4: ABFEHGCDI → Nòi 2: HEFBAGCDI (Đột biến đảo đoạn ABFEH → HEFBA.)
Vậy trình tự phát sinh là: Nòi 1 → Nòi 3 → Nòi 4 → Nòi 2
Câu 38 [394319]: Một loài có bộ NST 2n = 10. Giả sử có một thể đột biến ở 2 cặp NST, trong đó cặp số 2 bị đột biến lặp đoạn ở 1 NST, cặp số 3 bị đột biến đảo đoạn ở 1 NST. Nếu quá trình giảm phân diễn ra bình thường thì tỉ lệ giao tử không bị đột biến chiếm tỉ lệ bao nhiêu %?
Tỉ lệ giao tử bình thường là (1/2)2 = 1/4 = 25%.
Câu 39 [394320]: Một loài có bộ NST 2n = 20. Giả sử có một thể đột biến ở 2 cặp NST, trong đó cặp số 1 bị đột biến mất đoạn ở 1 NST, cặp số 5 bị đột biến chuyển đoạn ở 1 NST. Nếu quá trình giảm phân diễn ra bình thường thì tỉ lệ giao tử đột biến chiếm tỉ lệ bao nhiêu %?
- Tỉ lệ giao tử bình thường là (1/2)2 = 1/4 = 25%.
- Tỉ lệ giao tử đột biến là 100% - 25% = 75%.
- Tỉ lệ giao tử đột biến là 100% - 25% = 75%.
Câu 40 [394321]: Ở trạng thái chưa đột biến NST có trình tự các gene ABCDoMN (o là kí hiệu của tâm động). Từ NST này đã phát sinh 2 thể đột biến mới. Thể đột biến thứ nhất có trình tự các gene CDoMN, thể đột biến thứ 2 có trình tự các gene ABCDoMNQ. Thể đột biến thứ mấy thuộc dạng đột biến chuyển đoạn NST?
So sánh trình tự các gene của NST đột biến với trình tự các gene của NST lúc bình thường, ta thấy:
- NST của thể đột biến thứ nhất bị mất gene AB, các trình tự còn lại không bị thay đổi so với NST lúc bình thường. Do vậy đây là đột biến mất đoạn NST.
- NST của thể đột biến thứ 2 có thêm một gene mới (gene Q), các trình tự còn lại không bị thay đổi so với NST lúc bình thường → Đây là đột biến chuyển đoạn NST (chuyển đoạn không tương hỗ), gene Q được. chuyển từ NST khác tới.
- NST của thể đột biến thứ nhất bị mất gene AB, các trình tự còn lại không bị thay đổi so với NST lúc bình thường. Do vậy đây là đột biến mất đoạn NST.
- NST của thể đột biến thứ 2 có thêm một gene mới (gene Q), các trình tự còn lại không bị thay đổi so với NST lúc bình thường → Đây là đột biến chuyển đoạn NST (chuyển đoạn không tương hỗ), gene Q được. chuyển từ NST khác tới.