Đáp án Đề thi online Bài 14: Đột biến số lượng NST
Câu 1 [394322]: Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n. Thể ba thuộc loài này có bộ NST là
A, 2n - 1.
B, 3n.
C, 2n + 1.
D, 4n.
Đáp án: C
Câu 2 [394323]: Ở sinh vật lưỡng bội, thể đột biến nào sau đây mang bộ nhiễm sắc thể 2n - 1?
A, Thể tam bội.
B, Thể ba.
C, Thể tứ bội.
D, Thể một.
Đáp án: D
Câu 3 [394324]: Cơ thể sinh vật có bộ NST nào sau đây là thể đa bội?
A, 2n + 1.
B, 2n.
C, 2n - 1.
D, 4n.
Đáp án: D
Câu 4 [394325]: Hình ảnh minh họa sau thuộc dạng đột biến nào?

A, Tam bội.
B, Tam nhiễm.
C, Dị đa bội.
D, Đa bội chẵn.
Đáp án: A
Câu 5 [394326]: Đột biến NST gồm những dạng nào sau đây?
A, Đột biến lệch bội và đột biến đa bội.
B, Đột biến cấu trúc NST và số lượng NST.
C, Đột biến tự đa bội và dị đa bội.
D, Đột biến đa bội chẵn và đa bội lẻ.
Người ta phân chia đột biến NST thành 2 dạng là đột biến cấu trúc (mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn) và đột biến số lượng NST (lệch bội với đa bội. Trong đa bội thì có tự đa bội và dị đa bội; Trong tự đa bội thì gồm có đa bội lẽ và đa bội chẵn) Đáp án: B
Câu 6 [394327]: Sử dụng colchicin để gây đột biến đa bội hoá thì phải tác động vào pha nào của chu kì tế bào?
A, Pha S.
B, Pha G1.
C, Pha G2.
D, Pha M.
Sử dụng colchicin để ngăn cản quá trình hình thành thoi phân bào, để chuẩn bị cho quá trình phân chia tế bào thì ở pha G2 tế bào có tổng hợp các thành phần cần thiết tham gia quá trình phân bào. Vì vậy nên sử dụng colchicin trong pha G2 của tế bào để ngăn cản quá trình đó. Đáp án: C
Câu 7 [394328]: Người đàn ông bị hội chứng Down có bộ NST kí hiệu
A, 45 + XY.
B, 45 + XX.
C, 44 + XX.
D, 44 + XY.
Đáp án: A
Câu 8 [394329]: Hội chứng nào dưới đây là thể một?
A, Turner.
B, Klinefelter.
C, Siêu nữ.
D, Down.
Đáp án: A
Câu 9 [394330]: Cho hai cây lưỡng bội có kiểu gene AA và aa lai với nhau được F1. Trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử F1 đã xảy ra đột biến tứ bội hoá. Kiểu gene của các cơ thể tứ bội này là
A, AAAA.
B, AAAa.
C, AAaa.
D, aaaa.
Khi cho hai cây lưỡng bội có kiểu gene AA và aa lai với nhau được F1 có kiểu gene là Aa. Trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử F1 đã Xảy ra đột biến tứ bội hóa sẽ tạo ra cơ thể tứ bội có kiểu gene tăng gấp đôi so với dạng lưỡng bội là AAaa. Đáp án: C
Câu 10 [394331]: Một loài thực vật có 3 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb và Dd. Trong các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể đa bội?
I. AAaaBBbbDDdd. II. AAaBBbDDd. III. ABbDd
IV. AaaBBbDDD. V. AaBbbDd. VI. AAaBbDD.
I. AAaaBBbbDDdd. II. AAaBBbDDd. III. ABbDd
IV. AaaBBbDDD. V. AaBbbDd. VI. AAaBbDD.
A, 3.
B, 2.
C, 1.
D, 4.
Có 3 trường hợp thể đa bội là I, II và IV. → Đáp án A.
III sai. Vì đây là thể một.
V và VI sai. Vì đây là dạng thể ba.
III sai. Vì đây là thể một.
V và VI sai. Vì đây là dạng thể ba.
Câu 11 [394332]: Phương pháp gây đột biến tạo thể đa bội lẻ thường không được áp dụng đối với các giống cây trồng thu hoạch chủ yếu từ
A, rễ củ.
B, thân.
C, hạt.
D, lá.
Trong chọn giống cây trồng, gây đột biến tạo thể đa bội lẻ thường không được áp dụng đối với các giống thu hoạch chủ yếu về hạt. Đa bội lẻ thường gây bất thụ, tạo ra các giống không hạt. Đáp án: C
Câu 12 [394333]: Phương pháp tạo thể đa bội phù hợp nhất với loại đối tượng?
A, Vật nuôi, sinh sản.
B, Vật nuôi lấy sữa.
C, Cây trồng lấy hạt.
D, Cây trồng để thu hoạch thân, lá.
Phương pháp tạo thể đa bội phù hợp nhất với loại đối tượng
- Là thực vật. Do không thể tạo thể đa bội trên động vật được.
- Thu hoạch cơ quan sinh dưỡng (thân, lá,... ) do đột biến đa bội khiến cho các cơ quan sinh dưỡng phát triển to hơn bình thường. Mặt khác cây đột biến đa bột thường không có hạt hoặc ít hạt do rối loạn trong quá trình tạo giao tử. Đáp án: D
- Là thực vật. Do không thể tạo thể đa bội trên động vật được.
- Thu hoạch cơ quan sinh dưỡng (thân, lá,... ) do đột biến đa bội khiến cho các cơ quan sinh dưỡng phát triển to hơn bình thường. Mặt khác cây đột biến đa bột thường không có hạt hoặc ít hạt do rối loạn trong quá trình tạo giao tử. Đáp án: D
Câu 13 [394334]: Quan sát hình ảnh dưới đây và cho biết đây là bộ NST của người mắc hội chứng gì?

A, Klinefelter.
B, Siêu nữ.
C, Down.
D, Turner.
Đáp án: C
Câu 14 [394335]: Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n, hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể một?
A, Giao tử (n) kết hợp với giao tử (n + 1).
B, Giao tử (n) kết hợp với giao tử (n - 1).
C, Giao tử (n) kết hợp với giao tử (2n).
D, Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n).
Đáp án: B
Câu 15 [394336]: Ruồi giấm có bộ NST 2n = 8. Bằng phương pháp tế bào học, người ta xác định được 1 cá thể thuộc loài này có bộ NST gồm 9 chiếc, trong đó có 1 cặp gồm 3 chiếc. Cá thể này thuộc thể đột biến nào?
A, Thể một.
B, Thể tứ bội.
C, Thể ba.
D, Thể tam bội.
Ruồi giấm có bộ NST 2n = 8.
Cá thể có bộ NST gồm 9 chiếc, trong đó có 1 cặp gồm 3 chiếc → thuộc thể ba (2n+1). Đáp án: C
Cá thể có bộ NST gồm 9 chiếc, trong đó có 1 cặp gồm 3 chiếc → thuộc thể ba (2n+1). Đáp án: C
Câu 16 [394337]: Có bao nhiêu trường hợp dưới đây là hội chứng ở người dạng thể ba?
I. Hội chứng Down.
II. Hội chứng Klinefelter.
III. Hội chứng Turner.
IV. Hội chứng AIDS.
I. Hội chứng Down.
II. Hội chứng Klinefelter.
III. Hội chứng Turner.
IV. Hội chứng AIDS.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Có 2 trường hợp đúng, đó là I và II. → Đáp án B.
I đúng. Vì hội chứng Down là người mà trong tế bào sinh dưỡng có bộ NST chứa 3 NST thứ 21.
II đúng. Vì hội chứng Klinefelter là người mà trong tế bào sinhh dưỡng bộ NST chứa 3 NST giới tính XXY.
III sai. Vìt ơcnơ là hội chứng bệnh do thiếu 1 NST X trong cặp NST giới tính ở giới XX tạo thành thể đột biến XO.
IV sai. Vì AIDS là hội chứng suy giảm miễn dịch do virut HIV gây nên. Đáp án: B
I đúng. Vì hội chứng Down là người mà trong tế bào sinh dưỡng có bộ NST chứa 3 NST thứ 21.
II đúng. Vì hội chứng Klinefelter là người mà trong tế bào sinhh dưỡng bộ NST chứa 3 NST giới tính XXY.
III sai. Vìt ơcnơ là hội chứng bệnh do thiếu 1 NST X trong cặp NST giới tính ở giới XX tạo thành thể đột biến XO.
IV sai. Vì AIDS là hội chứng suy giảm miễn dịch do virut HIV gây nên. Đáp án: B
Câu 17 [394338]: Tiến hành đa bội hóa các tế bào sinh dưỡng của một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội (2n). Theo lí thuyết, có thể thu được những loại tế bào chứa bộ NST là
A, 6n, 8n.
B, 4n, 8n.
C, 4n, 6n.
D, 3n, 4n.
Tiến hành đa bội hoá các tế bào sinh dưỡng của thực vật chỉ có thể qua con đường nguyên phân, không cho toàn bộ lượng NST phân bào về 2 cực tạo 2 tế bào con. Như vậy từ tế bào 2n, sau đột biến tạo 4n. rồi từ 4n đột biến tạo 8n. Đáp án: B
Câu 18 [394339]: Một thể đột biến được gọi là thể tam bội nếu
A, cơ thể không có khả năng sinh sản hữu tính, chỉ có thể sinh sản vô tính.
B, trong mỗi tế bào sinh dưỡng, NST tồn tại thành từng bộ 3 chiếc có hình dạng giống nhau.
C, trong mỗi tế bào sinh dưỡng, NST tồn tại thành từng bộ 2 chiếc có hình dạng giống nhau.
D, trong mỗi tế bào sinh dưỡng, NST tồn tại thành từng bộ 3 chiếc có hình dạng khác nhau.
Một thể đột biến được gọi là thể tam bội, nếu trong mỗi tế bào sinh dưỡng, tất cả các NST tồn tại thành từng bộ 3 chiếc có hình dạng giống nhau. Đáp án: B
Câu 19 [394340]: Ở thể đột biến nào sau đây, số lượng NST có trong mỗi tế bào sinh dưỡng là một số chẵn?
A, Lệch bội dạng thể một.
B, Lệch bội dạng thể ba.
C, Thể song nhị bội.
D, Thể tam bội.
- Trong 4 thể đột biến nói trên, thì thể song nhị bội có bộ NST là số chẵn. Vì thể song nhị bội là cơ thể mang bộ NST lưỡng bội của hai loài nên là số chẵn.
- Lệch bội thể ba có bộ NST 2n+1, lệch bội thể một có bộ NST 2n-1, thể tam bội có bộ NST 3n nên số NST trong tế bào sinh dưỡng luôn là số lẻ. Đáp án: C
- Lệch bội thể ba có bộ NST 2n+1, lệch bội thể một có bộ NST 2n-1, thể tam bội có bộ NST 3n nên số NST trong tế bào sinh dưỡng luôn là số lẻ. Đáp án: C
Câu 20 [394341]: Một loài có 3 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd. Cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây là thể một?
A, AaBbDd.
B, AaBbDddd.
C, AaBbbDd.
D, ABbDd.
Vì ở phương án D, cặp A có 1 NST, các cặp khác đều có 2NST. Đáp án: D
Câu 21 [394342]: Dùng colchicine xử lí hợp tử có kiểu gene AaBb, sau đó cho phát triển thành cây 4n hoàn chỉnh. Theo lí thuyết, thể tứ bội thu được có kiểu gen
A, AAAaBBbb.
B, AAaaBbbb.
C, AAaaBBbb.
D, AaaaBBbb.
Colchicine để ức chế quá trình hình thành thoi phân bào có thể gây đột biến đa bội ở thực vật. Do đó, từ hợp tử AaBb thì sẽ gây tứ bội hóa làm cho tất cả các gene đều được gấp đôi, thu được thể tứ bội là AAaaBBbb. Đáp án: C
Câu 22 [394343]: Phát biểu nào sau đây về đột biến lệch bội là sai?
A, Đột biến lệch bội xảy ra ở các cặp NST thường và cặp NST giới tính.
B, Đột biến lệch bội thường gây chết và giảm sức sức sống, khả năng sinh sản tùy loài.
C, Ở cà độc dược đã phát hiện được lệch bội ở cả 12 cặp NST tương đồng.
D, Thường xảy ra ở thực vật mà không gặp ở động vật.
D sai vì đột biến lệch bội thường xảy ra ở thực vật mà ít gặp ở động vật. Đáp án: D
Câu 23 [394344]: Hội chứng Turner là hội chứng xuất hiện ở
A, nam giới có cặp nhiễm sắc thể giới tính là YO.
B, nam giới có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XXY.
C, nữ giới có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XO.
D, nữ giới có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XXX.
Hội chứng Turner là hội chứng xuất hiện ở nữ giới có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XO. Đáp án: C
Câu 24 [394345]: Khi nói về hậu quả của đột biến lệch bội, phát biểu sau đây đúng?
A, Tỷ lệ sảy thai tự nhiên ở người có bất thường NST thì thể một cao hơn thể ba.
B, Người mắc hội chứng Down có 1 NST số 21.
C, Đột biến lệch bội không làm mất cân bằng toàn bộ hệ gene.
D, Ở thực vật cũng đã gặp các lệch bội, đặc biệt ở chi Cà và chi Lúa.
Đáp án: D
Câu 25 [394346]: Khi nói về đột biến lệch bội, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến lệch bội chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường, không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính.
II. Đột biến lệch bội có thể phát sinh trong nguyên phân hoặc trong giảm phân.
III. Đột biến lệch bội xảy ra do rối loạn phân bào làm cho một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể không thể phân li.
IV. Đột biến lệch bội làm thay đổi số lượng ở một số hoặc một số cặp nhiễm sắc thể.
I. Đột biến lệch bội chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường, không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính.
II. Đột biến lệch bội có thể phát sinh trong nguyên phân hoặc trong giảm phân.
III. Đột biến lệch bội xảy ra do rối loạn phân bào làm cho một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể không thể phân li.
IV. Đột biến lệch bội làm thay đổi số lượng ở một số hoặc một số cặp nhiễm sắc thể.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Có 3 phát biểu đúng là II, III và IV. → Đáp án C.
I sai. Vì đột biến lệch bội có thể Xảy ra ở NST thường hoặc NST giới tính. Một số bệnh liên quan tới đột biến lệch bội ở NST giới tính: OX - turner, ¬XXY - klinefelter, XXX- siêu nữ. Đáp án: C
I sai. Vì đột biến lệch bội có thể Xảy ra ở NST thường hoặc NST giới tính. Một số bệnh liên quan tới đột biến lệch bội ở NST giới tính: OX - turner, ¬XXY - klinefelter, XXX- siêu nữ. Đáp án: C
Câu 26 [394347]: Sau khi quan sát bộ nhiễm sắc thể dưới tiêu bản hiển vi, một bạn học sinh mô tả về bộ nhiễm sắc thể của người theo hình ảnh dưới đây:

Hãy cho biết, kết luận sau đây là đúng hay sai?

Hãy cho biết, kết luận sau đây là đúng hay sai?
a đúng. Người mắc hội chứng này có đặc điểm má phệ, cổ ngắn, lưỡi dài, si đần…
b đúng. Giới tính của người được lấy tiêu bản là nam vì NST giới tính là XY.
c đúng. Người mắc hội chứng này là dạng đột biến thể ba vì có 3 NST số 21, bộ NST là 2n+1.
d sai. Vì đây là hội chứng do đột biến số lượng nhiễm sắc thể thường.
b đúng. Giới tính của người được lấy tiêu bản là nam vì NST giới tính là XY.
c đúng. Người mắc hội chứng này là dạng đột biến thể ba vì có 3 NST số 21, bộ NST là 2n+1.
d sai. Vì đây là hội chứng do đột biến số lượng nhiễm sắc thể thường.
Câu 27 [394348]: Cho hình ảnh về một giai đoạn trong quá trình phân bào của một tế bào lưỡng bội 2n bình thường (tế bào A) trong cơ thể đực ở một loài.

Biết đột biến nếu có chỉ xảy ra 1 lần. Theo lý thuyết, mỗi nhận định sau Đúng hay Sai?

Biết đột biến nếu có chỉ xảy ra 1 lần. Theo lý thuyết, mỗi nhận định sau Đúng hay Sai?
Nhìn vào hình ảnh thì chúng ta biết được rằng, tế bào này đang ở kì sau của lần giảm phân II. Ở hình ảnh này, chúng ta thấy có 2 NST mang gene AB, Ab và Ab, ab. Điều này chứng tỏ ở giảm phân I, cặp NST mang cặp gene AB/ab vừa xảy ra ra trao đổi chéo, vừa xảy ra đột biến không phân li.
a. Đúng. Vì tế bào này đang ở giảm phân II mà có 2 cặp gene Aa, Bb và có D, e. Nên tế bào mẹ ban đầu (tế bào A) chứa ít nhất 2 cặp gene dị hợp là cặp Aa và Bb (ngoài ra thì có thể có thêm Dd và Ee).
b. Sai. Cặp AB/ab không phân li trong giảm phân I. Bộ NST lưỡng bội là 2n=6.
c. Đúng. Vì kết thúc giảm phân I đã tạo ra 2 tế bào con. Ở tế bào con được thể hiện bằng hình ảnh nói trên là tế bào nhận NST hoán vị, cho nên tế bào này sẽ phân li cho 2 loại giao tử. Còn tế bào con còn lại (không vẽ ở đây) không nhận NST hoán vị nên chỉ cho 1 loại giao tử.
d. Sai. Hình vẽ này có 8 NST. Và mỗi NST được cấu tạo bởi 1 phân tử DNA. Do đó, có 8 phân tử DNA thì có 16 chuỗi polynucleotide.
a. Đúng. Vì tế bào này đang ở giảm phân II mà có 2 cặp gene Aa, Bb và có D, e. Nên tế bào mẹ ban đầu (tế bào A) chứa ít nhất 2 cặp gene dị hợp là cặp Aa và Bb (ngoài ra thì có thể có thêm Dd và Ee).
b. Sai. Cặp AB/ab không phân li trong giảm phân I. Bộ NST lưỡng bội là 2n=6.
c. Đúng. Vì kết thúc giảm phân I đã tạo ra 2 tế bào con. Ở tế bào con được thể hiện bằng hình ảnh nói trên là tế bào nhận NST hoán vị, cho nên tế bào này sẽ phân li cho 2 loại giao tử. Còn tế bào con còn lại (không vẽ ở đây) không nhận NST hoán vị nên chỉ cho 1 loại giao tử.
d. Sai. Hình vẽ này có 8 NST. Và mỗi NST được cấu tạo bởi 1 phân tử DNA. Do đó, có 8 phân tử DNA thì có 16 chuỗi polynucleotide.
Câu 28 [394349]: Quan sát quá trình phân bào của một tế bào, người ta đo được hàm lượng DNA trong mỗi tế bào qua các giai đoạn được thể hiện ở biểu đồ như hình bên.

Theo lý thuyết, hãy xác định mỗi nhận định dưới đây là Đúng hay Sai?

Theo lý thuyết, hãy xác định mỗi nhận định dưới đây là Đúng hay Sai?
a. Sai. Tế bào được quan sát là tế bào sinh dục. Vì biểu đồ biểu thị hàm lượng DNA của tế bào qua các giai đoạn của quá trình giảm phân. Ban đầu hàm lượng DNA trong tế bào ở mức 2, bước vào kì trung gian NST nhân đôi, làm cho hàm lượng DNA tăng lên gấp đôi (ở mức 4, tương ứng giai đoạn 2). Trải qua 2 lần phân chia của giảm phân, cuối cùng tạo ra tế bào có bộ NST đơn bội, có hàm lượng DNA giảm xuống 1 nửa so với tế bào ban đầu (ở mức 1, tương ứng với giai đoạn 3)
b. Sai. Nếu tế bào ở giai đoạn 1 có bộ NST kí hiệu là AaBb thì ở giai đoạn 2 tế bào sẽ có kí hiệu bộ NST là AAaaBBbb (NST ở trạng thái kép); ở giai đoạn 3 có kí hiệu bộ NST là AB hoặc Ab hoặc aB hoặc ab (là các giao tử được tạo ra sau giảm phân)
c. Đúng.
- Nếu ở kì sau của giảm phân 1 hoặc kì sau của giảm phân 2, tất cả các cặp NST không phân li thì kết quả cuối cùng sẽ tạo ra giao tử chứa bộ NST 2n. Hàm lượng DNA của tế bào ở giai đoạn 3 sẽ giống với hàm lượng DNA của tế bào ở giai đoạn 1.
- Nếu ở cả kì sau của giảm phân 1 và của cả giảm phân 2, tất cả các cặp NST không phân li thì kết quả cuối cùng sẽ tạo ra giao tử chứa bộ NST 4n. Hàm lượng DNA của tế bào ở giai đoạn 3 sẽ giống với hàm lượng DNA của tế bào ở giai đoạn 2.
d. Sai. Cơ sở của quá trình sinh sản ở loài sinh sản vô tính là quá trình nguyên phân.
b. Sai. Nếu tế bào ở giai đoạn 1 có bộ NST kí hiệu là AaBb thì ở giai đoạn 2 tế bào sẽ có kí hiệu bộ NST là AAaaBBbb (NST ở trạng thái kép); ở giai đoạn 3 có kí hiệu bộ NST là AB hoặc Ab hoặc aB hoặc ab (là các giao tử được tạo ra sau giảm phân)
c. Đúng.
- Nếu ở kì sau của giảm phân 1 hoặc kì sau của giảm phân 2, tất cả các cặp NST không phân li thì kết quả cuối cùng sẽ tạo ra giao tử chứa bộ NST 2n. Hàm lượng DNA của tế bào ở giai đoạn 3 sẽ giống với hàm lượng DNA của tế bào ở giai đoạn 1.
- Nếu ở cả kì sau của giảm phân 1 và của cả giảm phân 2, tất cả các cặp NST không phân li thì kết quả cuối cùng sẽ tạo ra giao tử chứa bộ NST 4n. Hàm lượng DNA của tế bào ở giai đoạn 3 sẽ giống với hàm lượng DNA của tế bào ở giai đoạn 2.
d. Sai. Cơ sở của quá trình sinh sản ở loài sinh sản vô tính là quá trình nguyên phân.
Câu 29 [394350]: Khi nói về đột biến số lượng nhiễm sắc thể, các nhận định sau đây ĐÚNG hay SAI?
a sai. Vì sự không phân li của 1 nhiễm sắc thể trong nguyên phân của tế bào soma ở một cơ thể có thể tạo ra thể khảm.
b sai. Vì thể lệch bội có thể tăng cường hoặc giảm bớt hàm lượng DNA.
c đúng. Vì colchicine để ức chế quá trình hình thành thoi phân bào có thể gây đột biến đa bội ở thực vật.
d sai. Vì thể đa bội chẵn có khả năng sinh sản.
b sai. Vì thể lệch bội có thể tăng cường hoặc giảm bớt hàm lượng DNA.
c đúng. Vì colchicine để ức chế quá trình hình thành thoi phân bào có thể gây đột biến đa bội ở thực vật.
d sai. Vì thể đa bội chẵn có khả năng sinh sản.
Câu 30 [394351]: Khi nói về đột biến lệch bội, các nhận định sau đây ĐÚNG hay SAI?
a. Đột biến lệch bội cũng có thể được xảy ra trong nguyên phân ở các tế bào sinh dưỡng hình thành nên thể khảm.
b. Đột biến lệch bội được phát sinh do rối loạn phân bào làm cho tất cả các cặp NST tương đồng đều không phân li.
c. Ở tế bào sinh dục, đột biến lệch bội chỉ xảy ra ở cặp NST giới tính mà không xảy ra ở cặp NST thường.
d. Ở cùng một loài, tần số xảy ra đột biến lệch bội thể không thường cao hơn đột biến lệch bội dạng thể một.
a. Đột biến lệch bội cũng có thể được xảy ra trong nguyên phân ở các tế bào sinh dưỡng hình thành nên thể khảm.
b. Đột biến lệch bội được phát sinh do rối loạn phân bào làm cho tất cả các cặp NST tương đồng đều không phân li.
c. Ở tế bào sinh dục, đột biến lệch bội chỉ xảy ra ở cặp NST giới tính mà không xảy ra ở cặp NST thường.
d. Ở cùng một loài, tần số xảy ra đột biến lệch bội thể không thường cao hơn đột biến lệch bội dạng thể một.
a đúng. Vì đột biến lệch bội cũng có thể xảy ra trong nguyên phân ở các tế bào sinh dưỡng (2n) làm cho một phần cơ thể mang đột biến lệch bội và hình thành thể khảm.
b sai. Vì đột biến lệch bội xảy ra do rối loạn phân bào làm cho một hoặc một số cặp NST tương đồng không phân li tạo ra các giao tử thừa hay thiếu một vài NST. Các giao tử này kết hợp với giao tử bình thường tạo thành các thể lệch bội.
c sai. Vì sự không phân li có thể xảy ra ở các cặp NST thường hay cặp NST giới tính.
d sai. Vì đột biến thể không có bộ NST là 2n-2 được sinh ra do sự kết hợp giữa giao tử n-1 của bố với n-1 của mẹ (trường hợp hai giao tử này thiếu cùng 1 NST). Hoặc được tạo ra do sự kết hợp giữa giao tử n -2 của bố với giao tử n của mẹ. Như vậy đột biến phải xảy ra ở cả hai bên bố và mẹ hoặc xảy ra ở một bên bố hoặc mẹ thì mới phát sinh dạng đột biến này. Đối với đột biến dạng thể một có bộ NST 2n-1 được sinh ra do sự kết hợp giữa giao tử n-1 với giao tử n nên chỉ cần đột biến ở một bên bố hoặc mẹ thì sẽ phát sinh đột biến ở đời con. Do vậy tần số xuất hiện đột biến thể một cao hơn rất nhiều lần so với tần số xuất hiện đột biến thể không.
b sai. Vì đột biến lệch bội xảy ra do rối loạn phân bào làm cho một hoặc một số cặp NST tương đồng không phân li tạo ra các giao tử thừa hay thiếu một vài NST. Các giao tử này kết hợp với giao tử bình thường tạo thành các thể lệch bội.
c sai. Vì sự không phân li có thể xảy ra ở các cặp NST thường hay cặp NST giới tính.
d sai. Vì đột biến thể không có bộ NST là 2n-2 được sinh ra do sự kết hợp giữa giao tử n-1 của bố với n-1 của mẹ (trường hợp hai giao tử này thiếu cùng 1 NST). Hoặc được tạo ra do sự kết hợp giữa giao tử n -2 của bố với giao tử n của mẹ. Như vậy đột biến phải xảy ra ở cả hai bên bố và mẹ hoặc xảy ra ở một bên bố hoặc mẹ thì mới phát sinh dạng đột biến này. Đối với đột biến dạng thể một có bộ NST 2n-1 được sinh ra do sự kết hợp giữa giao tử n-1 với giao tử n nên chỉ cần đột biến ở một bên bố hoặc mẹ thì sẽ phát sinh đột biến ở đời con. Do vậy tần số xuất hiện đột biến thể một cao hơn rất nhiều lần so với tần số xuất hiện đột biến thể không.
Câu 31 [394352]: Bộ NST của một loài thực vật có hoa gồm 4 NST (Kí hiệu I, II, III, IV). Khi khảo sát một quần thể của loài này, người ta phát hiện 2 thể đột biến (a,b). Phân tích tế bào học 2 thể đột biến đó, thu được kết quả sau:

Dựa vào bảng số liệu, mỗi phát biểu dưới đây Đúng hay Sai?
a. Thể đột biến a là thể tam bội.
b. Thể đột biến b là thể một.
c. Cơ chế hình thành thể đột biến b là trong giảm phân cặp NST số 1nhân đôi nhưng không phân li, tạo thành 2 loại giao tử (n + 1) và (n - 1). Khi thụ tinh giao tử (n - 1) kết hợp với giao tử n tạo thành hợp tử 2n - 1, phát triển thành thể một.
d. Trong quá trình tổng hợp các chất hữu cơ và sản phẩm của gene ở thể đột biến a tăng so với thể lưỡng bôi 2n.

Dựa vào bảng số liệu, mỗi phát biểu dưới đây Đúng hay Sai?
a. Thể đột biến a là thể tam bội.
b. Thể đột biến b là thể một.
c. Cơ chế hình thành thể đột biến b là trong giảm phân cặp NST số 1nhân đôi nhưng không phân li, tạo thành 2 loại giao tử (n + 1) và (n - 1). Khi thụ tinh giao tử (n - 1) kết hợp với giao tử n tạo thành hợp tử 2n - 1, phát triển thành thể một.
d. Trong quá trình tổng hợp các chất hữu cơ và sản phẩm của gene ở thể đột biến a tăng so với thể lưỡng bôi 2n.
a. Đúng. Thể đột biến a là thể tam bội.
b. Đúng. Thể đột biến b là thể một.
c. Đúng. Cơ chế hình thành thể đột biến b là trong giảm phân cặp NST số 1nhân đôi nhưng không phân li, tạo thành 2 loại giao tử (n+1) và (n-1). Khi thụ tinh giao tử (n-1) kết hợp với giao tử n tạo thành hợp tử 2n-1, phát triển thành thể một.
d. Đúng. Trong quá trình tổng hợp các chất hữu cơ và sản phẩm của gene ở thể đột biến a tăng so với thể lưỡng bôi 2n.
b. Đúng. Thể đột biến b là thể một.
c. Đúng. Cơ chế hình thành thể đột biến b là trong giảm phân cặp NST số 1nhân đôi nhưng không phân li, tạo thành 2 loại giao tử (n+1) và (n-1). Khi thụ tinh giao tử (n-1) kết hợp với giao tử n tạo thành hợp tử 2n-1, phát triển thành thể một.
d. Đúng. Trong quá trình tổng hợp các chất hữu cơ và sản phẩm của gene ở thể đột biến a tăng so với thể lưỡng bôi 2n.
Câu 32 [394353]: Khi nói về đột biến đa bội, các nhận định sau đây ĐÚNG hay SAI?
a. Hầu hết các đột biến đa bội lẻ đều không có khả năng sinh sản hữu tính (bị bất thụ).
b. Thể tam bội có hàm lượng DNA ở trong nhân tế bào tăng lên gấp 3 lần so với dạng đơn bội.
c. Thể đột biến đa bội bị cách li sinh sản với các dạng lưỡng bội sinh ra nó.
d. Trong tự nhiên, cả thực vật và động vật đều có thể đột biến tứ bội với tỉ lệ như nhau.
a. Hầu hết các đột biến đa bội lẻ đều không có khả năng sinh sản hữu tính (bị bất thụ).
b. Thể tam bội có hàm lượng DNA ở trong nhân tế bào tăng lên gấp 3 lần so với dạng đơn bội.
c. Thể đột biến đa bội bị cách li sinh sản với các dạng lưỡng bội sinh ra nó.
d. Trong tự nhiên, cả thực vật và động vật đều có thể đột biến tứ bội với tỉ lệ như nhau.
a đúng. Vì hầu hết các đột biến đa bội ẻđều không có khả năng sinh sản hữu tính, nguyên nhân là vì đột biến đa bội lẽ có bộ NST không tồn tại thành cặp tương đồng nên cản trở quá trình giảm phân tạo giao tử → Không hình thành được giao tử nên cơ thể bị bất thụ.
b đúng. Vì thể tam bội là 3n nên có hàm lượng DNA gấp 3 lần n.
c đúng. Vì thể đột biến đa bội bị cách li sinh sản với các dạng lưỡng bội sinh ra nó, nguyên nhân là vì thể đa bội có số lượng NST khác với dạng bố mẹ nên nếu Xảy ra thụ tinh tạo ra con lai thì bộ NST con lai không tồn tại thành cặp tương đồng nên không hình thành được giao tử. → Con lai bị bất thụ. Con lai bất thụ chứng tỏ dạng bố mẹ và thể đột biến đa bội bị cách li sinh sản.
d sai. Vì hầu hết các đa bội ở động vật đều gây chết cho nên trong tự nhiên rất ít gặp thể đột biến đa bội.
b đúng. Vì thể tam bội là 3n nên có hàm lượng DNA gấp 3 lần n.
c đúng. Vì thể đột biến đa bội bị cách li sinh sản với các dạng lưỡng bội sinh ra nó, nguyên nhân là vì thể đa bội có số lượng NST khác với dạng bố mẹ nên nếu Xảy ra thụ tinh tạo ra con lai thì bộ NST con lai không tồn tại thành cặp tương đồng nên không hình thành được giao tử. → Con lai bị bất thụ. Con lai bất thụ chứng tỏ dạng bố mẹ và thể đột biến đa bội bị cách li sinh sản.
d sai. Vì hầu hết các đa bội ở động vật đều gây chết cho nên trong tự nhiên rất ít gặp thể đột biến đa bội.
Câu 33 [394354]: Khi nói về đột biến đa bội, các nhận định sau đây ĐÚNG hay SAI?
a. Đột biến dạng tứ bội vẫn có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.
b. Trong tế bào sinh dưỡng thể tứ bội, NST tồn tại thành từng nhóm bốn chiếc.
c. Lai Xa kèm đa bội hóa có thể tạo ra cơ thể lai dạng tự đa bội.
d. Để gây đột biến đa bội có hiệu quả, thường người ta xử lí tác nhân đột biến vào pha S của quá trình phân bào.
a. Đột biến dạng tứ bội vẫn có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.
b. Trong tế bào sinh dưỡng thể tứ bội, NST tồn tại thành từng nhóm bốn chiếc.
c. Lai Xa kèm đa bội hóa có thể tạo ra cơ thể lai dạng tự đa bội.
d. Để gây đột biến đa bội có hiệu quả, thường người ta xử lí tác nhân đột biến vào pha S của quá trình phân bào.
- a đúng. Vì hầu hết các đột biến đa bội chẵn đều có khả năng sinh sản hữu tính, vì đột biến đa bội chẵn có bộ NST tồn tại thành từng nhóm 4 chiếc tương đồng quá trình giảm phân tạo giao tử Xảy ra bình thường.
- b đúng. Vì trong tế bào sinh dưỡng thể tứ bội, NST tồn tại thành từng nhóm bốn chiếc.
- c sai. Vì thể dị đa bội có bộ NST 4n kết hợp từ hai bộ lưỡng bội của hai loài khác nhau (2nA + 2nB) đây là kết quả của phép lai Xa kèm đa bội hóa hoặc lai tế bào sinh dưỡng.
- d sai. Vì ở pha G2 là giai đoạn hình thành thoi phân bào, Xử lí tác nhân gây đột biến vào pha này có thể ngăn cản sự hình thành của thoi phân bào làm cho NST đã nhân đôi nhưng không li được dẫn đến làm cho bộ NST của tế bào tăng lên gấp.
- b đúng. Vì trong tế bào sinh dưỡng thể tứ bội, NST tồn tại thành từng nhóm bốn chiếc.
- c sai. Vì thể dị đa bội có bộ NST 4n kết hợp từ hai bộ lưỡng bội của hai loài khác nhau (2nA + 2nB) đây là kết quả của phép lai Xa kèm đa bội hóa hoặc lai tế bào sinh dưỡng.
- d sai. Vì ở pha G2 là giai đoạn hình thành thoi phân bào, Xử lí tác nhân gây đột biến vào pha này có thể ngăn cản sự hình thành của thoi phân bào làm cho NST đã nhân đôi nhưng không li được dẫn đến làm cho bộ NST của tế bào tăng lên gấp.
Câu 34 [394355]: Khi nói về đột biến số lượng NST, các nhận định sau đây ĐÚNG hay SAI?
a. Đột biến số lượng NST gồm các dạng mất đoạn, lặp đoạn, chuyển đoạn và đảo đoạn.
b. Trong tế bào sinh dưỡng thể một nhiễm có một cặp NST nào đó chỉ chứa một chiếc.
c. Ở những lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử nếu NST nhân đôi nhưng không phân li có thể sẽ tạo ra thể tự đa bội.
d. Cơ thể 4n là kết quả của sự kết hợp giữa giao tử cái 2n và giao tử đực 2n.
a. Đột biến số lượng NST gồm các dạng mất đoạn, lặp đoạn, chuyển đoạn và đảo đoạn.
b. Trong tế bào sinh dưỡng thể một nhiễm có một cặp NST nào đó chỉ chứa một chiếc.
c. Ở những lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử nếu NST nhân đôi nhưng không phân li có thể sẽ tạo ra thể tự đa bội.
d. Cơ thể 4n là kết quả của sự kết hợp giữa giao tử cái 2n và giao tử đực 2n.
- a sai. Vì đột biến số lượng NST gồm các dạng lệch bội và đa bội.
- b đúng. Trong tế bào sinh dưỡng thể một nhiễm có một cặp NST nào đó chỉ chứa một chiếc.
- c đúng. Ở những lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử nếu NST nhân đôi nhưng không phân li có thể sẽ tạo ra thể tự đa bội.
- d sai. Vì cơ thể 4n có thể được tạo thành do dự không phân li NST của hợp tử ở lần nguyên phân đầu tiên.
- b đúng. Trong tế bào sinh dưỡng thể một nhiễm có một cặp NST nào đó chỉ chứa một chiếc.
- c đúng. Ở những lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử nếu NST nhân đôi nhưng không phân li có thể sẽ tạo ra thể tự đa bội.
- d sai. Vì cơ thể 4n có thể được tạo thành do dự không phân li NST của hợp tử ở lần nguyên phân đầu tiên.
Câu 35 [394356]: Khi nói về đột biến số lượng NST, các nhận định sau đây ĐÚNG hay SAI?
a. Cohensin cản trở sự hình thành thoi vô sắc nên dẫn tới làm phát sinh đột biến đa bội.
b. Các đột biến số lượng NST đều làm tăng hàm lượng DNA ở trong nhân tế bào.
c. Đột biến đa bội lẻ thường không có khả năng sinh sản hữu tính.
d. Đột biến lệch bội dạng thể một có tần số cao hơn đột biến lệch bội dạng thể không.
a. Cohensin cản trở sự hình thành thoi vô sắc nên dẫn tới làm phát sinh đột biến đa bội.
b. Các đột biến số lượng NST đều làm tăng hàm lượng DNA ở trong nhân tế bào.
c. Đột biến đa bội lẻ thường không có khả năng sinh sản hữu tính.
d. Đột biến lệch bội dạng thể một có tần số cao hơn đột biến lệch bội dạng thể không.
a đúng. Cohensin cản trở sự hình thành thoi vô sắc nên dẫn tới làm phát sinh đột biến đa bội.
b sai. Vì đột biến đa bội luôn làm tăng hàm lượng DNA trong nhân tế bào, đột biến lệch bội có thể làm tăng hoặc giảm hàm lượng DNA trong nhân tế bào.
c đúng. Đột biến đa bội lẻ thường không có khả năng sinh sản hữu tính.
d đúng. Đột biến lệch bội dạng thể một có tần số cao hơn đột biến lệch bội dạng thể không.
b sai. Vì đột biến đa bội luôn làm tăng hàm lượng DNA trong nhân tế bào, đột biến lệch bội có thể làm tăng hoặc giảm hàm lượng DNA trong nhân tế bào.
c đúng. Đột biến đa bội lẻ thường không có khả năng sinh sản hữu tính.
d đúng. Đột biến lệch bội dạng thể một có tần số cao hơn đột biến lệch bội dạng thể không.
Câu 36 [394357]: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 12. Trong tế bào sinh dưỡng của cây đột biến dạng tứ bội được phát sinh từ loài này chứa bao nhiêu NST?
Cây tứ bội là 4n = 24.
Câu 37 [394358]: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Trong tế bào sinh dưỡng của cây đột biến dạng tam bội được phát sinh từ loài này chứa bao nhiêu NST?
Cây tam bội là 3n = 36.
Câu 38 [394359]: Một loại thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24; một loại thực vật khác có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 26. Theo lí thuyết, giao tử tạo ra từ quá trình giảm phân bình thường ở thể song nhị bội được hình thành từ hai loài trên có số lượng nhiễm sắc thể là
Thể song nhị bội của hai loài nói trên có bộ NST = 24 + 26 = 50
Vì vậy, giao tử của thể song nhị bội có 25 NST.
Vì vậy, giao tử của thể song nhị bội có 25 NST.
Câu 39 [394360]: Một loài thực vật có 10 nhóm gene liên kết. Số lượng NST có trong tế bào sinh dưỡng của thể một thuộc loài này là
Số nhóm gene liên kết là n= 10 => 2n = 20. Thể một (2n -1) = 19.
Câu 40 [394361]: Một loài có bộ NST lưỡng bội 2n = 16. Trong quá trình giảm có 1 cặp NST không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, Các cặp NST khác phân li bình thường. Theo lí thuyết, có thể tạo ra giao tử lệch bội có bao nhiêu NST?
Đáp án 7 và 9
Vì 1 cặp NST không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường cho ra 2 loại giao tử là n+1 và n-1.
Ta có: 2n = 16. → n = 8. → Loại giao tử lệch bội n+1 và n-1 chứa số NST lần lượt là n+1 = 8 + 1 = 9; n-1 = 8 - 1 = 7.
Vì 1 cặp NST không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường cho ra 2 loại giao tử là n+1 và n-1.
Ta có: 2n = 16. → n = 8. → Loại giao tử lệch bội n+1 và n-1 chứa số NST lần lượt là n+1 = 8 + 1 = 9; n-1 = 8 - 1 = 7.