Đáp án Đề thi online Bài 15: Bài tập về đột biến NST
Câu 1 [394632]: Ở người, bệnh hoặc hội chứng nào sau đây là do đột biến số lượng nhiễm sắc thể gây nên?
A, Hội chứng người Turner.
B, Hội chứng AIDS.
C, Bệnh hồng cầu hình liềm.
D, Bệnh bạch tạng.
Ở người, bệnh hoặc hội chứng nào sau đây là do đột biến số lượng nhiễm sắc thể gây nên là hội chứng người Turner. Đáp án: A
Câu 2 [394633]: Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây sai?
A, Mất đoạn nhiễm sắc thể có thể làm thay đổi số lượng và thành phần gene của nhiễm sắc thể.
B, Chuyển đoạn tương hỗ không làm thay đổi số lượng và thành phần gene của nhiễm sắc thể.
C, Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể xảy ra ở cả nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể giới tính.
D, Chuyển đoạn có thể làm cho gene từ nhóm liên kết này sang nhóm liên kết khác.
Chuyển đoạn nhiễm sắc thể làm cho gene từ nhóm liên kết này sang nhóm liên kết khác → làm thay thành phần gene của nhiễm sắc thể và có thể làm thay đổi số lượng gene trên nhiễm sắc thể. Đáp án: B
Câu 3 [394634]: Khi nói về đột biến đa bội, phát biểu nào sau đây không đúng?
A, Những giống cây ăn quả không hạt như nho, dưa hấu thường là tự đa bội lẻ.
B, Hiện tượng tự đa bội khá phổ biến ở động vật trong khi ở thực vật là tương đối hiếm.
C, Quá trình tổng hợp các chất hữu cơ trong tế bào đa bội xảy ra mạnh mẽ hơn so với trong tế bào lưỡng bội.
D, Các thể tự đa bội lẻ (3n, 5n,…) hầu như không có khả năng sinh giao tử bình thường.
Đáp án: B
Câu 4 [394635]: Bộ NST lưỡng bội bình thường của một loài có 12 NST, trong tế bào cá thể B chỉ có 1 NST ở cặp thứ 4, cá thể đó là thể đột biến dạng
A, thể một.
B, tam bội.
C, đa bội lẻ.
D, dị đa bội.
Bộ NST lưỡng bội bình thường của một loài có 12 NST, trong tế bào cá thể B chỉ có 1 NST ở cặp thứ 4, cá thể đó là thể đột biến dạng thể một Đáp án: A
Câu 5 [394636]: Cho các đặc điểm sau:
1. Do đa bội hóa con lai lưỡng bội khác loài.
2. Do rối loạn phân bào làm cho một hoặc một số cặp không phân li.
3. Hầu như không có khả năng sinh giao tử bình thường.
4. Trong nguyên phân, giảm phân NST tự nhân đôi nhưng không hình thành thoi vô sắc.
Và các dạng đột biến
a. Dị đa bội. b. Đa bội chẵn. c. Lệch bội. d. Đa bội lẻ.
Kết cặp chữ số - chữ cái nào sau đây là phù hợp?
A, 1 - c, 2 - d, 3 - b, 4 – a.
B, 1 - b, 2 - d, 3 - c, 4 – a.
C, 1 - a, 2 - c, 3 - d, 4 - b.
D, 1 - d, 2 - c, 3 - b, 4 - a.
Đáp án: C
Câu 6 [394637]: Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gene liên kết. Giả sử loài này đã tạo ra 6 thể đột biến được kí hiệu từ I đến VI có số lượng nhiễm sắc thể (NST) ở kì giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau:

Cho biết số lượng nhiễm sắc thể trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của mỗi thể đột biến là bằng nhau. Trong các thể đột biến trên, các thể đột biến đa bội chẵn là
A, I, III.
B, II, VI.
C, I, II, III, V.
D, I, III, IV, V.
Đáp án: A
Câu 7 [394638]: Khi nói về đột biến số lượng nhiễm sắc thể có các phát biểu sau:
1. Đột biến đa bội có hai dạng là đột biến đa bội chẵn và đột biến đa bội lẻ.
2. Hội chứng klinefelter, hội chứng 3X (siêu nữ) đều do đột biến dị đa bội gây ra.
3. Đột biến số lượng NST có thể xảy ra ở NST thường hoặc NST giới tính.
4. Hiện tượng lai xa kèm theo đa bội hóa có vai trò rất quan trọng trong quá trình tiến hóa hình thành loài mới đặc biệt là ở thực vật bậc cao.
Số phát biểu có nội dung đúng là
A, 2.
B, 4.
C, 3.
D, 1.
1. Sai. Vì đột biến đa bội có hai dạng là đột biến tự đa bội và đột biến dị đa bội.
2. Sai. Vì hội chứng klinefelter, hội chứng 3X (siêu nữ) đều do đột biến lệch bội.
Đáp án: A
Câu 8 [394639]: Loại cá thể tứ bội có kiểu gene BBbb được xuất hiện do sự chi phối của cơ chế nào sau đây?
1. Tự đa bội.
2. Dị đa bội.
3. Loại giao tử bất thường Bb gặp nhau qua thụ tinh.
4. Lai hữu tính giữa các cấy tứ bội trong quần thể.
Số đáp án đúng là
A, 2.
B, 3.
C, 4.
D, 1.
Đáp án B
BBbb là thể tự đa bội. Nó có thể được sinh ra do Bb tự đa bội (tứ bội hoá); Hoặc giao tử Bb thụ tinh với giao tử Bb; Hoặc cây tứ bội BBBB giao phấn với cây tứ bội bbbb tạo ra BBbb. Đáp án: B
Câu 9 [394640]: Quan sát quá trình phân bào của một tế bào sinh tinh và một tế bào sinh trứng ở một loài động vật (2n = 4) dưới kính hiển vi với độ phóng đại như nhau, người ta ghi nhận được một số sự kiện xảy ra ở hai tế bào này như sau:

Biết rằng trên NST số 1 chứa alen A, trên NST số 1’ chứa alen a; trên NST số 2 chứa alen B, trên NST số 2’ chứa alen b và đột biến chỉ xảy ra ở một trong hai lần phân bào của giảm phân.
Cho một số phát biểu sau đây:
I. Tế bào X bị rối loạn giảm phân 1 và tế bào Y bị rối loạn giảm phân 2.
II. Tế bào Y tạo ra giao tử đột biến với tỉ lệ 1/2.
III. Tế bào X chỉ tạo ra được hai loại giao tử là ABb và a.
IV. Nếu giao tử tạo ra từ hai tế bào này thụ tinh với nhau có thể hình thành nên 2 hợp tử với kiểu gene AaBbb và aab.
Số phát biểu đúng là
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Đáp án: C
Câu 10 [394641]: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14, gồm 7 cặp (kí hiệu I → VII), trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét một cặp gene có 2 alen. Biết mỗi gene quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Giả sử người ta phát hiện loài này đã tạo ra 4 thể đột biến (kí hiệu A, B, C, D). Phân tích bộ NST của các dạng đột biến thu được kết quả sau:


Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
I. Thể đột biến D có thể được hình thành qua nguyên phân hoặc giảm phân.
II. Thể đột biến A được hình thành do rối loạn phân bào của một bên bố hoặc mẹ.
III. Đột biến dạng C có tối đa 1344 kiểu gene quy định kiểu hình trội về tất cả các tính trạng.
IV. Đột biến dạng B có 448 kiểu gene quy định kiểu hình mang 1 tính trạng lặn.
A, 3.
B, 2.
C, 1.
D, 4.
I đúng vì D là thể tứ bội có thể được hình thành qua nguyên phân hoặc giảm phân.
II đúng vì A là thể tam bội được hình thành do rối loạn phân bào của một bên bố hoặc mẹ.
III đúng vì kiểu gene quy định kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là C17 x 3 x 26 = 1344. Đáp án: A
Câu 11 [394642]: Hình vẽ sau mô tả dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào?
A, Đảo đoạn.
B, Lặp đoạn.
C, Chuyển đoạn.
D, Mất đoạn.
Đáp án: A
Câu 12 [394643]: Một nhiễm sắc thể ban đầu có trình tự gene là ABCD*EFGH. Sau đột biến, nhiễm sắc thể có trình tự là D*EFGH. Dạng đột biến này thường gây ra hậu quả gì?
A, Gây chết hoặc giảm sức sống.
B, Tăng cường hoặc giảm bớt sự biểu hiện tính trạng.
C, Làm phát sinh nhiều nòi trong một loài.
D, Tăng khả năng sinh sản của cá thể mang đột biến.
Một nhiễm sắc thể ban đầu có trình tự gene là ABCD*EFGH. Sau đột biến, nhiễm sắc thể có trình tự là D*EFGH là dạng đột biến mất đoạn, dạng đột biến này thường gây chết hoặc giảm sức sống. Đáp án: A
Câu 13 [394644]: Có bao nhiêu đặc điểm trong các đặc điểm sau chỉ có ở thể đột biến đảo đoạn NST mà không có ở thể đột biến chuyển đoạn tương hỗ?
(1) Không làm thay đổi hàm lượng DNA trong tế bào của thể đột biến.
(2) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.
(3) Thường ít ảnh hưởng đến sức sống của thể đột biến.
(4) Không làm thay đổi hình thái NST.
(5) Không làm thay đổi thành phần gene trên NST.
A, 3.
B, 2.
C, 4.
D, 1.
(1) Không làm thay đổi hàm lượng DNA trong tế bào của thể đột biến. (Cả hai)
(2) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến. (Cả hai)
(3) Thường ít ảnh hưởng đến sức sống của thể đột biến. (cả hai)
(4) Không làm thay đổi hình thái NST. (cả hai đều có thể thay đổi hoặc không)
(5) Không làm thay đổi thành phần gene trên NST.
Đặc điểm được chọn là đặc điểm số 5. Đáp án: D
Câu 14 [394645]: Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người:
(1) Bệnh phêninkêtô niệu. (2) Bệnh ung thư máu. (3) Tật có túm lông ở vành tai.
(4) Hội chứng Down. (5) Hội chứng Turner. (6) Bệnh máu khó đông.
(7) Hội chứng mèo kêu. (8) Hội chứng Klinefelter. (9) Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải.
Trong các bệnh, tật và hội chứng trên có bao nhiêu loại bệnh, tật và hội chứng di truyền có thể gặp ở cả nam và nữ đồng thời trong tế bào của cơ thể chứa 47 NST?
A, 2.
B, 1.
C, 3.
D, 4.
Các loại các bệnh, tật và hội chứng có 47NST chỉ gồm Down (3 NST 21), Hội chứng Klinefelter (XXY). Tuy nhiên hội chứng Klinefelter chỉ xảy ra ở Nam, không xảy ra ở Nữ. Vì vậy chỉ có hội chứng Down là phù hợp. Đáp án: B
Câu 15 [394646]: Hình bên dưới mô tả một cơ chế gây nên bệnh một loại bệnh nguy hiểm ở người Quan sát hình và cho biết phát biểu nào bên dưới có bao nhiêu phát biểu là chưa chính xác?
(1) Người mang đột biến này sẽ bị ung thư máu ác tính.
(2) Khi quan sát dưới kính hiện vi ta thấy NST 22 dài hơn bình thường.
(3) Đây là kết quả chuyển đoạn không tương hỗ giữa NST số 9 và NST số 22.
(4) Kết quả sẽ làm cho NST số 9 bị lặp đoạn và NST số 22 bị mất đoạn.
A, 4.
B, 3.
C, 1.
D, 2.
(1) Đúng.
(2) sai vì NST 22 ngắn hơn so với bình thường
(3) sai vì đây là sự chuyển đoạn tương hỗ
(4) sai vì NST số 9 dài thêm, NST 22 ngắn đi. Đáp án: B
Câu 16 [394647]: Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh dục đực ở một loài đã xảy ra hiện tượng được mô tả ở hình dưới đây:

Cho một số nhận xét sau:
(1) Hiện tượng đột biến trên là chuyển đoạn không tương hỗ.
(2) Hiện tượng này đã xảy ra ở kỳ đầu của lần giảm phân 2.
(3) Hiện tượng này xảy ra do sự trao đổi chéo không cân giữa 2 chromatide cùng nguồn gốc thuộc cùng một cặp NST tương đồng.
(4) Sức sống của cơ thể bị xảy ra đột biến này hoàn toàn không bị ảnh hưởng.
(5) Tỉ lệ giao tử mang đột biến tạo ra từ tế bào này là 1/2.
(6) Giao tử chỉ có thể nhận được nhiều nhất là một chiếc nhiễm sắc thể đột biến từ bố nếu quá trình phân li nhiễm sắc thể diễn ra bình thường.
Số kết luận đúng là
A, 2.
B, 3.
C, 4.
D, 5.
(1) sai, quan sát hình trước và sau đột biến cho thấy hiện tượng này là mất đoạn và lặp đoạn.
(2) sai, hiện tượng này NST vẫn tồn tại thành cặp tương đồng nên xảy ra ở kỳ đầu giảm phân 1.
(3) sai, hện tượng này xảy ra do sự trao đổi chéo không cân giữa 2 chromatide khác nguồn gốc thuộc cùng một cặp NST tương đồng.
(4) đúng, sức sống của cơ thể bị xảy ra đột biến này hoàn toàn không bị ảnh hưởng vì đột biến xảy ra trong giảm phân nên chỉ đi vào giao tử.
(5) đúng, quan sát hình sau đột biến, 4 NST sẽ được phân chia cho 4 tế bào con, nên tỉ lệ giao tử mang đột biến tạo ra từ tế bào này là 1/2 (gồm 2 bình thường, 1 mất đoạn, 1 lặp đoạn).
(6) đúng, mỗi giao tử chỉ có thể nhận được nhiều nhất là một chiếc nhiễm sắc thể trong cặp này cho dù là đột biến hay bình thường. Đáp án: B
Câu 17 [394648]: Phân tích trình tự các băng trên NST số 2 của 6 dòng ruồi giấm ở các vùng địa lí khác nhau, người ta thu được kết quả như sau:

Giả sử dòng A là dòng gốc. Nếu mỗi dòng chỉ phát sinh từ một dòng trước đó bằng một đột biến, trình tự xuất hiện các dòng lần lượt là
A, A → B → C → F → E → B.
B, A → B → C → D → E → F.
C, A → C → E → F → D → B.
D, A → C → F → D → E → B.
Để nhận ra thứ tự các dòng cần xem xét trình tự các băng, sao cho dòng xuất hiện sau chỉ sai khác với dòng xuất hiện trước bằng một đột biến.
Thứ tự xuất hiện các dòng và đoạn NST bị đột biến tương ứng như sau: Dòng A (12345678) → Dòng C (15432678) do đột biến đảo đoạn (2345) → Dòng F (154322678) do đột biến lặp đoạn (2) → dòng D (14322678) do đột biến mất đoạn (5) → dòng E (16223478) do đột biến đảo đoạn 43226 → dòng B (12263478) do đột biến đảo đoạn (622). Đáp án: D
Câu 18 [394649]: Khi xét đến các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (NST) thì có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?
I. Đột biến đảo đoạn NST chỉ làm thay đổi vị trí của gene trên NST mà không làm thay đổi số lượng gene.
II. Đột biến chuyển đoạn giữa các NST không tương đồng sẽ làm thay đổi nhóm gene liên kết.
III. Đột biến lặp đoạn NST có thể làm xuất hiện các cặp gene alen trên cùng một NST.
IV. Đột biến chuyển đoạn nhỏ được ứng dụng để loại bỏ những gene không mong muốn ra khỏi giống cây trồng.
V. Đột biến mất đoạn và chuyển đoạn thường làm tăng khả năng sinh sản.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
I, II, III đúng. → Đáp án C
IV sai: Để loại bỏ gene không mong muốn người ta dùng đột biến mất đoạn nhỏ chứ không phải đột biến chuyển đoạn.
V sai. Vì mất đoạn thường gây chết hoặc giảm sức sống Đáp án: C
Câu 19 [394650]: Hình dưới đây mô tả bộ nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của một bệnh nhân bị một hội chứng do đột biến số lượng nhiễm sắc thể gây nên.

Mỗi nhận định sau đây Đúng hay Sai?
a. Hội chứng bệnh mà người đó mắc phải là hội chứng Down.
b. Cơ chế hình thành hội chứng Down trên là do rối loạn quá trình giảm phân ở mẹ hoặc ở bố.
c. Giả sử người mẹ của bệnh nhân trên có kiểu gene aaBBXDXd (chỉ xét 3 cặp gene, cặp gene aa nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 13; cặp gene BB nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 21; cặp gene Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể XX). Biết người em gái của bệnh nhân này có kiểu hình bình thường và không phát sinh thêm đột biến mới, thì trong quá trình phát sinh giao tử, cơ thể người mẹ có thể tạo loại trứng có kiểu gene aBXD và aBXd.
d. Nếu trong gia đình có sinh ra một người con mắc hội chứng bệnh như trên thì nguyên nhân phụ thuộc chủ yếu vào người bố.
a. Đúng. Hội chứng bệnh mà người đó mắc phải là hội chứng Down.
b. Đúng. Cơ chế hình thành hội chứng Down trên là do rối loạn quá trình giảm phân ở mẹ hoặc ở bố.
c. Đúng. Giả sử người mẹ của bệnh nhân trên có kiểu gene aaBBXDXd (chỉ xét 3 cặp gene, cặp gene aa nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 13; cặp gene BB nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 21; cặp gene Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể XX). Biết người em gái của bệnh nhân này có kiểu hình bình thường và không phát sinh thêm đột biến mới, thì trong quá trình phát sinh giao tử, cơ thể người mẹ có thể tạo loại trứng có kiểu gene aBXD và aBXd.
Người mẹ có kiểu gene aaBBXDXd khi giảm phân sẽ tạo ra các loại giao tử sau:
- Trường hợp 1: Tất cả các tế bào sinh trứng đều giảm phân bình thường: aBXD và aBXd
- Trường hợp 2: Một số tế bào sinh trứng giảm phân có cặp NST 21 không phân li:
+ Những tế bào giảm phân bình thường: aBXD và aBXd
+ Những tế bào bị rối loạn, cặp NST 21 không phân li trong giảm phân: aBBXD, aBBXd, aXD, aXd.
d. Sai. Nguyên nhân chủ yếu phụ thuộc vào người mẹ, vì:
- Người mẹ, từ khi trong bào thai quá trình tạo trứng đã diễn ra nhưng dừng lại ở kì đầu giảm phân I. Cho đến khi đến tuổi dậy thì, vào mỗi chu kì kinh nguyệt thì lại có một tế bào tiếp tục hoàn thành quá trình giảm phân để tạo trứng. Do đó những tế bào nào dừng lại ở kì đầu giảm phân I càng lâu các NST tiếp hợp với nhau trong thời gian dài thì xác suất hình thành giao tử n+1 càng cao. Còn người bố quá trình giảm phân tạo tinh trùng chỉ xảy ra trong thời gian ngắn, sự tiếp hợp giữa các chromatide trong cặp NST tương đồng diễn ra nhanh nên sự phân li của NST ở kì sau thường diễn ra đồng đều.
- Ở người bố có rất nhiều tinh trùng nên nếu có một số tinh trùng bị đột biến lệch bội thì chúng thường không có khả năng tham gia thụ tinh. Trong lúc người mẹ, mỗi chu kỳ kinh nguyệt thường chỉ rụng một trứng, nếu trứng đó bị đột biến lệch bội thì nó vẫn được thụ tinh và sinh con đột biến. Nếu trong gia đình có sinh ra một người con mắc hội chứng bệnh như trên thì nguyên nhân phụ thuộc chủ yếu vào người mẹ.
Câu 20 [394651]: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội gồm các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau, được ký hiệu AaBbDdEeGgHh. Người ta đã phát hiện ra hai dạng thể đột biến như sau:
Dạng 1: Trên một cành cây của thể đột biến xuất hiện một số tế bào sinh dưỡng có bộ nhiễm sắc thể được ký hiệu AaBbDddEeGgHh và AaBbDEeGgHh.
Dạng 2: Thể đột biến được hình thành từ hợp tử mà trên nhiễm sắc thể b có chứa một số gene của nhiễm sắc thể G, còn trên nhiễm sắc thể G lại thiếu hẳn các gene này.
Mỗi nhận định sau đây Đúng hay Sai?
a. Cơ chế phát sinh dạng 1 là do trong nguyên phân ở một hoặc một số tế bào sinh dưỡng nhiễm sắc thể d đã nhân đôi nhưng không phân li kết quả tạo ra một nhóm tế bào chứa 2 NST d và một nhóm tế bào không chứa NST d.
b. Cơ chế phát sinh dạng 2 là do hiện tượng trao đổi đoạn giữa các cromatide thuộc hai nhiễm sắc thể khác cặp tương đồng (giữa cromatide b và cromatide G) dẫn đến NST G bị đột biến mất đoạn còn NST b đột biến chuyển đoạn.
c. Nếu thể đột biến dạng 2 có khả năng giảm phân bình thường, các giao tử sinh ra đều sống sót thì tỉ lệ giao tử đột biến là 1/4.
d. Nếu thể đột biến dạng 2 có khả năng giảm phân bình thường, các giao tử sinh ra đều sống sót thì tỉ lệ giao tử đột biến là 3/4.
a. Đúng. Cơ chế phát sinh dạng 1 là do trong nguyên phân ở một hoặc một số tế bào sinh dưỡng nhiễm sắc thể d đã nhân đôi nhưng không phân li kết quả tạo ra một nhóm tế bào chứa 2 NST d và một nhóm tế bào không chứa NST d.
b. Đúng. Cơ chế phát sinh dạng 2 là do hiện tượng trao đổi đoạn giữa các cromatide thuộc hai nhiễm sắc thể khác cặp tương đồng (giữa cromatide b và cromatide G) dẫn đến NST G bị đột biến mất đoạn còn NST b đột biến chuyển đoạn.
c. Sai. Vì nếu thể đột biến dạng 2 có khả năng giảm phân bình thường, các giao tử sinh ra đều sống sót thì tỉ lệ giao tử đột biến là 1- 1/4 = 3/4.
d. Đúng. Nếu thể đột biến dạng 2 có khả năng giảm phân bình thường, các giao tử sinh ra đều sống sót thì tỉ lệ giao tử đột biến là 3/4.
Câu 21 [394652]: Một bạn học sinh sau khi học quan sát hình ảnh bên dưới đã rút ra các nhận định sau:

a. Hình ảnh mô tả quá trình tự nhân đôi DNA.
b. Hình ảnh mô tả quá trình nguyên phân hoặc quá trình giảm phân.
c. Hình ảnh có thể mô tả quá trình nguyên phân với thể tam nhiễm 2n + 1 (2n = 2) hoặc thể một nhiễm 2n - 1(2n = 4).
d. Hình ảnh mô tả quá trình giảm phân ở kỳ giữa I với bộ NST thể lưỡng bội 2n = 6.
Trong các nhận định trên, nhận định nào Đúng, nhận định nào Sai?
a. Sai. Vì hình ảnh mô tả quá trình nguyên phân hoặc quá trình giảm phân.

b. Đúng.
Hình ảnh mô tả quá trình nguyên phân hoặc quá trình giảm phân.

c. Đúng.
Hình ảnh mô tả quá trình nguyên phân với thể tam nhiễm 2n+1 (2n=2) hoặc thể một nhiễm 2n-1(2n=4).

d. Sai.
Vì hình ảnh mô tả quá trình giảm phân ở kỳ giữa II với bộ NST thể lưỡng bội 2n=6.
Câu 22 [394653]: Khi nói về đột biến nhiễm sắc thể, mỗi phát biểu sau đây Đúng hay Sai?
a. Thực chất của đột biến cấu trúc NST là sự thay đổi số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các gene trên NST.
b. Trong nguyên phân của tế bào 2n, nếu hai chromatid của một NST kép không phân li thì sẽ hình thành các tế bào con đột biến dạng thể không và thể bốn.
c. Bệnh máu khó đông do đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể gây ra, hội chứng Down do đột biến gene gây ra.
d. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể chỉ làm thay đổi vị trí của gene nên không gây hại cho thể đột biến.
a. Đúng. Thực chất của đột biến cấu trúc NST là sự thay đổi số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các gene trên NST.
b. Sai. Vì nếu 2 cromatide của một NST không phân li sẽ tạo ra 2 tế bào con đột biến dạng thể ba và thể một
c. Sai. Vì bệnh máu khó đông do đột biến gene gây ra, hội chứng Down do đột biến NST gây ra.
d. Sai. Vì đột biến đảo đoạn NST có thể vẫn gây hại cho thể đột biến. Vì đảo đoạn làm thay đổi vị trí của gene dẫn tới làm thay đổi mức độ hoạt động của gene (geen không hoạt động trở nên hoạt động hoặc ngược lại).
Câu 23 [394654]: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂AaBb × ♀AaBb. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gene Bb không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại kiểu gene?
21
Xét cặp gene Aa: ♂(A : a) x ♀ (A : a) → 3 kiểu gene (AA : Aa : aa)
Xét cặp gene Bb : ♂( B : b : Bb : O) x ♀ ( B : b) → 7 kiểu gene ( 3 kiểu gene bình thường BB : Bb: bb, 4 kiểu gene đột biến : BBb : Bbb : OB : Ob),
Số kiểu gene tối đa: 7 x 3 = 21
Câu 24 [394655]: Một loài thực vật giao phấn, có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6. Xét 3 cặp gene A, a; B, b; D, d nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể, mỗi gene quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể và các thể ba này đều có sức sống và khả năng sinh sản. Cho biết không xảy ra các dạng đột biến khác. Theo lí thuyết, hãy cho biết: Số loại thể ba có thể xuất hiện tối đa trong loài này là bao nhiêu?
3
Số loại thể ba tối đa: n = 3
Câu 25 [394656]: Ruồi nhà có bộ NST 2n = 12. Một ruồi cái trong tế bào có hai cặp NST tương đồng mà trong mỗi cặp gồm 2 NST có cấu trúc và trình tự các gene giống nhau, các cặp NST còn lại thì 2 NST có cấu trúc khác nhau và chứa 3 cặp gene dị hợp tử. Khi phát sinh giao tử đã có 2 cặp NST có cấu trúc khác nhau xảy ra trao đổi đoạn tại một điểm, các cặp còn lại không trao đổi đoạn. Số loại trứng tối đa sinh ra từ ruồi cái đó là bao nhiêu?
26 loại = 64 loại.
- 2 cặp NST tương đồng mà trong mỗi cặp gồm 2 NST có cấu trúc và trình tự các gene giống nhau khi giảm phân cho ra 1.1 = 1 loại giao tử, 2 cặp NST có cấu trúc khác nhau và chứa 3 cặp gene dị hợp tử giảm phân không có trao đổi chéo cho ra 2.2 = 4 loại giao tử, 2 cặp NST có cấu trúc khác nhau và chứa 3 cặp gene dị hợp tử giảm phân có trao đổi chéo tại 1 điểm cho ra 4.4 = 16 loại giao tử.
Vậy số loại trứng tối đa sinh ra từ ruồi cái đó là 1.1.4.4.2.2 =26 loại = 64
Câu 26 [394657]: Ở một loài thực vật có 2n = 14. Khi quan sát tế bào của một số cá thể trong quần thể thu được kết quả sau:

Hãy cho biết có bao nhiêu dạng đột biến lệch bội NST ở các cá thể nói trên?
Đáp án là 2
Câu 27 [394658]: Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 24. Giả sử đột biến làm phát sinh thể một ở tất cả các cặp NST. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu dạng thể một khác nhau thuộc loài này?
12.
Loài thực vật có 2n = 24. → n = 12.
Số lượng đột biến thể một khác nhau thuộc loài này là = = 12.
Câu 28 [394659]: Một loài có bộ NST 2n = 20. Giả sử có một thể đột biến ở 2 cặp NST, trong đó cặp số 2 bị đột biến mất đoạn ở 1 NST, cặp số 3 bị đột biến chuyển đoạn ở 1 NST. Nếu quá trình giảm phân diễn ra bình thường thì tỉ lệ giao tử đột biến chiếm tỉ lệ bao nhiêu %?
Đáp án là 75.
- Tỉ lệ giao tử bình thường là (1/2)2 = 1/4 = 25%.
- Tỉ lệ giao tử đột biến là 100% - 25% = 75%.