Đáp án Đề thi online Bài 10: NST và cơ chế di truyền cấp tế bào
Câu 1 [393445]: Ở sinh vật nhân thực, đơn vị cấu trúc cơ bản của NST là
A, nucleosome.
B, nucleotide.
C, amino acid.
D, protein histone.
Đáp án: A
Câu 2 [393446]: Ở sinh vật nhân thực, NST được cấu trúc bởi 2 thành phần chủ yếu là
A, DNA và protein histone.
B, DNA và mRNA.
C, DNA và tRNA.
D, RNA và protein.
- NST gồm chủ yếu là DNA và protein loại histone, xoắn theo các mức khác nhau.
- NST gồm các gen, tâm động các trình tự đầu mút và trình tự khởi đầu tái bản.
- Phân tử DNA mạch kép chiều ngang 2nm, quấn 1 vòng (chứa 146 cặp nucleotide) quanh khối protein (8 phân tử histon) tạo nên nucleosome.
- Các nucleosome nối với nhau bằng 1 đoạn DNA và 1 phân tử protein histone tạo nên chuỗi nucleosome chiều ngang 11 nm gọi sợi cơ bản. Tiếp tục xoắn bậc 2 tạo sợi nhiễm sắc (30 nm). Sợi nhiễm sắc tiếp tục xoắn tiếp lên tạo nên vùng xếp cuộn (vùng siêu xoắn) có đường kính 300nm; Vùng siêu xoắn tiếp tục xoắn lần nữa thành chromatide (đường kính 700 nm). Mỗi 1nm = 10-3 micrometre = 10-10 m). Đáp án: A
- NST gồm các gen, tâm động các trình tự đầu mút và trình tự khởi đầu tái bản.
- Phân tử DNA mạch kép chiều ngang 2nm, quấn 1 vòng (chứa 146 cặp nucleotide) quanh khối protein (8 phân tử histon) tạo nên nucleosome.
- Các nucleosome nối với nhau bằng 1 đoạn DNA và 1 phân tử protein histone tạo nên chuỗi nucleosome chiều ngang 11 nm gọi sợi cơ bản. Tiếp tục xoắn bậc 2 tạo sợi nhiễm sắc (30 nm). Sợi nhiễm sắc tiếp tục xoắn tiếp lên tạo nên vùng xếp cuộn (vùng siêu xoắn) có đường kính 300nm; Vùng siêu xoắn tiếp tục xoắn lần nữa thành chromatide (đường kính 700 nm). Mỗi 1nm = 10-3 micrometre = 10-10 m). Đáp án: A
Câu 3 [393447]: Trong chu kì tế bào, NST được quan sát rõ nhất ở kì nào sau đây?
A, Kì đầu.
B, Kì giữa.
C, Kì sau.
D, Kì cuối.
Nhiễm sắc thể được quan sát rõ nhất ở kì giữa của nguyên phân vì các NST đóng Xoắn cực đại. Đáp án: B
Câu 4 [393448]: NST nằm ở những vị trí nào trong tế bào?
I. Trên màng tế bào.
II. Trong nhân tế bào.
III. Trong tế bào chất.
IV. Trên màng nhân.
I. Trên màng tế bào.
II. Trong nhân tế bào.
III. Trong tế bào chất.
IV. Trên màng nhân.
A, 3.
B, 2.
C, 1.
D, 4.
Chỉ có phát biểu II đúng. Đáp án: B
Câu 5 [393449]: Vùng trình tự nào sau đây giúp cho NST liên kết với thoi phân bào?
A, Đầu mút NST.
B, Tâm động.
C, Đầu mút cánh dài.
D, Trình tự khởi đầu nhân đôi DNA.
Vì tâm động là vị trí liên kết với thoi phân bào giúp NST có thể di chuyển về các cực của tế bào trong quá trình phân bào. Đáp án: B
Câu 6 [393450]: Trình tự nucleotide trong DNA có tác dụng bảo vệ và làm các NST không dính vào nhau nằm ở
A, hai đầu mút NST.
B, eo thứ cấp.
C, tâm động.
D, điểm khởi sự nhân đôi.
Trình tự nucleotide có tác dụng bảo vệ cho các NST không dính vào nhau nằm ở hai đầu mút NST. Đáp án: A
Câu 7 [393451]: Trong cấu trúc nhiễm sắc thể của sinh vật nhân thực, đơn vị cấu trúc gồm một đoạn DNA chứa 146 cặp nucleotide quấn quanh 8 phân tử protein histone được gọi là
A, sợi cơ bản.
B, sợi nhiễm sắc.
C, chromatide.
D, nucleosome.
Đáp án: D
Câu 8 [393452]: Mức Xoắn 3 trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực gọi là
A, nucleosome.
B, Sợi nhiễm sắc.
C, Sợi siêu xoắn.
D, Sợi cơ bản.
Đáp án: C
Câu 9 [393453]: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản và sợi nhiễm sắc thể (sợi chất nhiễm sắc) có đường kính lần lượt là
A, 30 nm và 11 nm.
B, 11 nm và 300 nm.
C, 10 nm và 30 nm.
D, 30 nm và 300 nm.
DNA (2 nm) → sợi cơ bản (10 nm) → sợi chất nhiễm sắc (30 nm) → sợi siêu xoắn (300 nm) → Chromatide (700 nm). Đáp án: C
Câu 10 [393454]: Một tế bào sinh dưỡng bình thường đang ở kì sau của giảm phân II, người ta đếm được 24 nhiễm sắc thể. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội bình thường của loài này là
A, 2n = 11.
B, 2n = 24.
C, 2n = 22.
D, 2n = 48.
Một tế bào sinh dưỡng bình thường ở kỳ sau II có 24 NST. Ở kì sau NST ở trạng thái n kép phân ki về 2 cực của tế bào tạo thành 2n đơn. → Bộ NST của loài là 2n = 24. Đáp án: B
Câu 11 [393455]: Một tế bào sinh dục lưỡng bội của loài 2n = 12, khi thực hiện nguyên phân thì số NST ở mỗi tế bào ở kì sau là bao nhiêu?
A, 12 NST kép.
B, 6 NST đơn.
C, 24 NST đơn.
D, 24 NST kép.
Ở kì sau nguyên phân II, các NST phân li về 2 cực tế bào nên bộ NST lúc này là 4n = 24. Đáp án: C
Câu 12 [393456]: Một tế bào sinh dục lưỡng bội 2n = 16, khi thực hiện giảm phân số NST ở mỗi tế bào ở kì sau lần giảm phân II là bao nhiêu?
A, 8 NST kép.
B, 8 NST đơn.
C, 4 NST kép.
D, 16 NST đơn.
Ở kì sau giảm phân II, các NST tồn tại ở trạng thái 2n = 16 NST đơn. Đáp án: D
Câu 13 [393457]: Một tế bào có kiểu gene Aabb. Ở kì đầu của nguyên phân thì kí hiệu bộ NST của tế bào là
A, AABB.
B, Aabb.
C, AAaaBBbb.
D, AAaabbbb.
Ở kì đầu của nguyên phân, NST nhân đôi mà chưa phân li nên kiểu gene là AAaabbbb. Đáp án: D
Câu 14 [393458]: Ở kì nào sau đây, NST có dạng sợi đơn?
A, Kì đầu của nguyên phân.
B, Kì sau của giảm phân 2.
C, Kì giữa của nguyên phân.
D, Kì giữa của giảm phân 1.
Ở kì sau của giảm phân 2 thì NST có dạng sợi đơn. Đáp án: B
Câu 15 [393459]: Ở các loài sinh sản vô tính, bộ NST của loài được duy trì ổn định nhờ các cơ chế nào sau đây?
I. Thụ tinh.
II. Nguyên phân.
III. Dịch mã.
IV. Phiên mã.
I. Thụ tinh.
II. Nguyên phân.
III. Dịch mã.
IV. Phiên mã.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Chỉ có 1 cơ chế phù hợp, đó là II. → Đáp án A.
Ở loài sinh sản vô tính, bộ NST của loài được ổn định qua các thể hệ nhờ quá trình nguyên phân. Từ cơ thể 2n ban đầu, qua quá trình nguyên phân tạo 2 tế bào con giống hệt mẹ.
Còn ở những loài sinh sản hữu tính, bộ NST của loài được ổn định qua 3 quá trình: nguyên phân, giảm phân và thụ tinh. Đáp án: A
Ở loài sinh sản vô tính, bộ NST của loài được ổn định qua các thể hệ nhờ quá trình nguyên phân. Từ cơ thể 2n ban đầu, qua quá trình nguyên phân tạo 2 tế bào con giống hệt mẹ.
Còn ở những loài sinh sản hữu tính, bộ NST của loài được ổn định qua 3 quá trình: nguyên phân, giảm phân và thụ tinh. Đáp án: A
Câu 16 [393460]: Ở các loài sinh sản hữu tính, bộ NST của loài được duy trì ổn định nhờ những cơ chế nào sau đây?
A, Nguyên phân và thụ tinh.
B, Nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
C, Nhân đôi DNA và dịch mã.
D, Nhân đôi, phiên mã và dịch mã.
Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản cần có sự thụ tinh giữa giao tử đực và giao tử cái để sinh ra đời con. Ví dụ như loài người là sinh sản hữu tính.
Do đó, sinh sản hữu tính luôn cần có giảm phân, thụ tinh và nguyên phân. Đáp án: B
Do đó, sinh sản hữu tính luôn cần có giảm phân, thụ tinh và nguyên phân. Đáp án: B
Câu 17 [393461]: Cơ thể đực ở một loài khi giảm phân đã tạo ra tối đa 4096 loại giao tử, biết rằng trong quá trình giảm phân có 4 cặp NST tương đồng xảy ra trao đổi chéo tại một điểm. Bộ NST lưỡng bội của loài là
A, 2n = 16.
B, 2n = 10.
C, 2n = 12.
D, 2n = 8.
Gọi n là bộ NST đơn bội của loài ta có:
- Một cặp NST giảm phân bình thường tạo ra 2 loại giao tử.
- Một cặp NST giảm phân nếu có trao đổi chéo tại một điểm tạo ra 4 loại giao tử.
Như vậy theo bài ra ta có 3 cặp NST có trao đổi chéo tại một điểm và có n - 4 cặp NST giảm phân bình thường. → 4×4×4×4×2n-4 = 4096 = 212 → 2n-4 = 24 → n = 8. → 2n = 16. Đáp án: A
- Một cặp NST giảm phân bình thường tạo ra 2 loại giao tử.
- Một cặp NST giảm phân nếu có trao đổi chéo tại một điểm tạo ra 4 loại giao tử.
Như vậy theo bài ra ta có 3 cặp NST có trao đổi chéo tại một điểm và có n - 4 cặp NST giảm phân bình thường. → 4×4×4×4×2n-4 = 4096 = 212 → 2n-4 = 24 → n = 8. → 2n = 16. Đáp án: A
Câu 18 [393462]: Cơ thể đực của một loài khi giảm phân không có đột biến đã tạo ra tối đa 2048 loài giao tử, biết rằng trong quá trình giảm phân có Xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm ở 2 cặp NST tương đồnG, Các cặp NST còn lại không có trao đổi chéo. Bộ NST lưỡng bội của loài là
A, 2n = 10.
B, 2n = 20.
C, 2n = 18.
D, 2n = 16.
Gọi n là bộ NST đơn bội của loài ta có:
- Một cặp NST giảm phân bình thường tạo ra 2 loại giao tử.
- Một cặp NST giảm phân nếu có trao đổi chéo tại một điểm tạo ra 4 loại giao tử.
Như vậy theo bài ra ta có 2 cặp NST có trao đổi chéo tại một điểm và có n-2 cặp NST giảm phân bình thường. → 4×4×2n-2 = 2048 = 211 → 2n-2 = 27 → n = 9. → 2n = 18. Đáp án: C
- Một cặp NST giảm phân bình thường tạo ra 2 loại giao tử.
- Một cặp NST giảm phân nếu có trao đổi chéo tại một điểm tạo ra 4 loại giao tử.
Như vậy theo bài ra ta có 2 cặp NST có trao đổi chéo tại một điểm và có n-2 cặp NST giảm phân bình thường. → 4×4×2n-2 = 2048 = 211 → 2n-2 = 27 → n = 9. → 2n = 18. Đáp án: C
Câu 19 [192120]: Ở ngô có bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Cho biết quá trình phân bào không xảy ra đột biến. Trong các giai đoạn sau đây của quá trình phân bào, có bao nhiêu giai đoạn mà trong mỗi tế bào có 20 nhiễm sắc thể đơn?
I. Pha G1 của kì trung gian. II. Pha G2 của kì trung gian.
III. Kì giữa của nguyên phân. IV. Kì sau của giảm phân II.
V. Kì sau của giảm phân I. VI. Kì đầu của nguyên phân.
I. Pha G1 của kì trung gian. II. Pha G2 của kì trung gian.
III. Kì giữa của nguyên phân. IV. Kì sau của giảm phân II.
V. Kì sau của giảm phân I. VI. Kì đầu của nguyên phân.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Có 2 phát biểu đúng là I và IV. → Đáp án B.
Bộ NST 2n = 20. Các giai đoạn có 20 NST là lúc NST chưa nhân đôi (Pha G1) hoặc NST đã phân li ở giảm phân II (Kì sau II). Đáp án: B
Bộ NST 2n = 20. Các giai đoạn có 20 NST là lúc NST chưa nhân đôi (Pha G1) hoặc NST đã phân li ở giảm phân II (Kì sau II). Đáp án: B
Câu 20 [192123]: Ở các loài sinh sản hữu tính, bộ NST của loài được duy trì ổn định nhờ bao nhiêu cơ chế sau đây?
I. Thụ tinh. II. Nguyên phân. III. Dịch mã.
IV. Phiên mã. V. Giảm phân.
I. Thụ tinh. II. Nguyên phân. III. Dịch mã.
IV. Phiên mã. V. Giảm phân.
A, 4.
B, 2.
C, 3.
D, 1.
Có 3 cơ chế phù hợp, đó là I, II và V. → Đáp án C.
Ở loài sinh sản vô tính, bộ NST của loài được ổn định qua các thể hệ nhờ quá trình nguyên phân. Từ cơ thể 2n ban đầu, qua quá trình nguyên phân tạo 2 tế bào con giống hệt mẹ.
Còn ở những loài sinh sản hữu tính, bộ NST của loài được ổn định qua 3 quá trình: nguyên phân, giảm phân và thụ tinh. Đáp án: C
Ở loài sinh sản vô tính, bộ NST của loài được ổn định qua các thể hệ nhờ quá trình nguyên phân. Từ cơ thể 2n ban đầu, qua quá trình nguyên phân tạo 2 tế bào con giống hệt mẹ.
Còn ở những loài sinh sản hữu tính, bộ NST của loài được ổn định qua 3 quá trình: nguyên phân, giảm phân và thụ tinh. Đáp án: C
Câu 21 [192124]: Ở xác loài sinh vô tính, bộ NST của loài được duy trì ổn định nhờ những cơ chế nào sau đây?
I. Nguyên phân. II. Giảm phân.
III. Thụ tinh. IV. Phiên mã và dịch mã.
I. Nguyên phân. II. Giảm phân.
III. Thụ tinh. IV. Phiên mã và dịch mã.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Chỉ có 1 cơ chế phù hợp đó là I → Đáp án A.
Ở loài sinh sản vô tính, bộ NST của loài được ổn định qua các thể hệ nhờ quá trình nguyên phân. Từ cơ thể 2n ban đầu, qua quá trình nguyên phân tạo 2 tế bào con giống hệt mẹ. Đáp án: A
Ở loài sinh sản vô tính, bộ NST của loài được ổn định qua các thể hệ nhờ quá trình nguyên phân. Từ cơ thể 2n ban đầu, qua quá trình nguyên phân tạo 2 tế bào con giống hệt mẹ. Đáp án: A
Câu 22 [192125]: Thứ tự các pha trong một chu kì tế bào là:
A, S → G2 → M → G1.
B, G1 → G2 → M → S.
C, G1 → S → G2 → M.
D, G2 → M → G1 → S .
Một chu kì tế bào có 4 pha theo thứ tự là pha G1 → S → G2 → M.
→ Đáp án C.
- Pha G1 là giai đoạn tế bào sinh tổng hợp protein.
- Pha S là giai đoạn nhân đôi ADN và NST.
- Pha G2 là giai đoạn sinh tổng hợp protein để hình thành thoi phân bào.
- Pha M là giai đoạn phân chia tế bào, gồm có 4 kì là kì đầu, kì giữa, kì sau và kì cuối. Đáp án: C
→ Đáp án C.
- Pha G1 là giai đoạn tế bào sinh tổng hợp protein.
- Pha S là giai đoạn nhân đôi ADN và NST.
- Pha G2 là giai đoạn sinh tổng hợp protein để hình thành thoi phân bào.
- Pha M là giai đoạn phân chia tế bào, gồm có 4 kì là kì đầu, kì giữa, kì sau và kì cuối. Đáp án: C
Câu 23 [393463]: Trong các cơ chế di truyền sau đây, có bao nhiêu cơ chế xảy ra với 1 NST thường?
I. Nhân đôi ở kì trung gian của nguyên phân và giảm phân.
II. Phân ly trong giảm phân.
III. Tổ hợp tự do trong thụ tinh.
IV. Liên kết hoặc trao đổi chéo trong giảm phân.
I. Nhân đôi ở kì trung gian của nguyên phân và giảm phân.
II. Phân ly trong giảm phân.
III. Tổ hợp tự do trong thụ tinh.
IV. Liên kết hoặc trao đổi chéo trong giảm phân.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Có 3 phát biểu đúng là I, II và III. → Đáp án C.
- Một NST thường có thể xảy ra các cơ chế :
+ Nhân đôi ở kì trung gian nguyên phân và giảm phân.
+ Trong giảm phân phân li hình thành giao tử và tổ hợp tự do trong thụ tinh.
+ Các gene trên NST thì có thể xảy ra trao đổi chéo hoặc liên kết với nhau. Đáp án: C
- Một NST thường có thể xảy ra các cơ chế :
+ Nhân đôi ở kì trung gian nguyên phân và giảm phân.
+ Trong giảm phân phân li hình thành giao tử và tổ hợp tự do trong thụ tinh.
+ Các gene trên NST thì có thể xảy ra trao đổi chéo hoặc liên kết với nhau. Đáp án: C
Câu 24 [393464]: Khi nói về cấu trúc của NST, phát biểu nào sau đây đúng?
A, Ở kì đầu của quá trình phân bào, NST tồn tại ở trạng thái đơn thành từng cặp gọi là cặp NST tương đồng.
B, Sợi chromatin (sợi nhiễm sắc) có đường kính 30 nm và chứa nhiều đơn vị nucleosome.
C, Ở kì sau của quá trình nguyên phân NST ở trạng trạng thái duỗi xoắn cực đại và tồn tại ở trạng thái kép.
D, Mỗi NST ở tế bào nhân thực chứa nhiều phân tử DNA, mỗi phân tử DNA chứa nhiều gene.
Đáp án: B
Câu 25 [393465]: Khi nói về NST ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. NST được quan sát rõ nhất ở kì giữa của nguyên phân.
II. Hình thái của NST biến đổi qua các kì phân bào.
III. Giới tính của một loài phụ thuộc vào sự có mặt của cặp NST giới tính trong tế bào.
IV. Mỗi NST điển hình đều chứa các trình tự nucleotide đặc biệt gọi là tâm động.
V. Được di truyền nguyên vẹn từ mẹ sang con.
I. NST được quan sát rõ nhất ở kì giữa của nguyên phân.
II. Hình thái của NST biến đổi qua các kì phân bào.
III. Giới tính của một loài phụ thuộc vào sự có mặt của cặp NST giới tính trong tế bào.
IV. Mỗi NST điển hình đều chứa các trình tự nucleotide đặc biệt gọi là tâm động.
V. Được di truyền nguyên vẹn từ mẹ sang con.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Có 4 phát biểu đúng là I, II, III và IV. → Đáp án D.
V sai. Vì được di truyền nguyên vẹn từ mẹ sang con là đặc điểm chỉ có ở allele. Đáp án: D
V sai. Vì được di truyền nguyên vẹn từ mẹ sang con là đặc điểm chỉ có ở allele. Đáp án: D
Câu 26 [393466]: Khi nói về cơ chế biến dị ở cấp tế bào, các nhận định sau là ĐÚNG hay SAI?
a đúng. Mỗi loài có một bộ NST đặc trưng về số lượng, hình thái và cấu trúc.
b đúng. Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân sơ là phân tử DNA trần, dạng vòng mạch kép.
c sai. Vì có loài đơn bội; có loài lưỡng bội; có loài tam bội; có loài tứ bội;....
d sai. Vì mức độ tiến hóa thể hiện ở hàm lượng DNA trong nhân tế bào chứ không thể hiện ở số lượng NST. Nếu bộ NST có số lượng quá nhiều hoặc quá ít đều không có lợi cho sự tiến hóa thích nghi của loài).
b đúng. Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân sơ là phân tử DNA trần, dạng vòng mạch kép.
c sai. Vì có loài đơn bội; có loài lưỡng bội; có loài tam bội; có loài tứ bội;....
d sai. Vì mức độ tiến hóa thể hiện ở hàm lượng DNA trong nhân tế bào chứ không thể hiện ở số lượng NST. Nếu bộ NST có số lượng quá nhiều hoặc quá ít đều không có lợi cho sự tiến hóa thích nghi của loài).
Câu 27 [393467]: Khi nói về nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, các nhận định sau là ĐÚNG hay SAI?
a sai. Vì thành phần của nhiễm sắc thể gồm DNA và protein histone.
b đúng. Mỗi nucleosome gồm một đoạn DNA có khoảng 146 cặp nucleotide quấn
vòng quanh một khối cầu gồm 8 phân tử histone.
c đúng. Ở các loài lưỡng bội, NST thường được tồn tại thành từng cặp tương đồng, trong đó 1 chiếc có nguồn gốc từ bố; một chiếc có nguồn gốc từ mẹ.
d đúng. Thứ tự cuộn xoắn của NST là: nucleosome → Sợi cơ bản → Sợi nhiễm sắc → Vùng siêu xoắn → Chromatide.
b đúng. Mỗi nucleosome gồm một đoạn DNA có khoảng 146 cặp nucleotide quấn

c đúng. Ở các loài lưỡng bội, NST thường được tồn tại thành từng cặp tương đồng, trong đó 1 chiếc có nguồn gốc từ bố; một chiếc có nguồn gốc từ mẹ.
d đúng. Thứ tự cuộn xoắn của NST là: nucleosome → Sợi cơ bản → Sợi nhiễm sắc → Vùng siêu xoắn → Chromatide.
Câu 28 [393468]: Khi nói về tâm động của nhiễm sắc thể, các nhận định sau là ĐÚNG hay SAI?
a đúng. Vì mỗi NST điển hình đều chứa trình tự nucleotide đặc biệt gọi là tâm động. Vị trí tâm động quy định hình thái của NST.
b đúng. Vì tâm động là vị trí liên kết với thoi phân bào giúp NST có thể di chuyển về các cực của tế bào trong quá trình phân bào.
c sai. Vì tâm động có thể nằm ở các vị trí khác nhau trên NST. Tùy theo vị trí của tâm động mà hình thái NST có thể khác nhau. Và các trình tự nucleotide ở hai đầu cùng của NST được gọi là đầu mút và trình tự khởi đầu nhân đôi DNA.
d sai. Vì tâm động là vị trí liên kết của NST với thoi phân bào giúp NST có thể di chuyển về các cực của tế bào trong quá trình phân bào.
b đúng. Vì tâm động là vị trí liên kết với thoi phân bào giúp NST có thể di chuyển về các cực của tế bào trong quá trình phân bào.
c sai. Vì tâm động có thể nằm ở các vị trí khác nhau trên NST. Tùy theo vị trí của tâm động mà hình thái NST có thể khác nhau. Và các trình tự nucleotide ở hai đầu cùng của NST được gọi là đầu mút và trình tự khởi đầu nhân đôi DNA.
d sai. Vì tâm động là vị trí liên kết của NST với thoi phân bào giúp NST có thể di chuyển về các cực của tế bào trong quá trình phân bào.
Câu 29 [393469]: Khi nói về phân bào nguyên phân, các nhận định sau là ĐÚNG hay SAI?
a đúng. Vì nguyên phân là quá trình phân bào, xảy ra tại cơ quan sinh dưỡng, ngoài ra còn xảy ra tại vùng sinh sản của cơ quan sinh dục.
b sai. Vì DNA được nhân đôi vào giai đoạn S thuộc kỳ trung gian của chu kì tế bào. Kỳ trung gian có 3 giai đoạn chính: G1, S, G2. Cụ thể, khi tế bào vượt qua điểm R (điểm cuối pha G1) nó sẽ bước vào pha S và nhân đôi DNA, dẫn đến nhân đôi NST.
c đúng. NST đóng Xoắn ở kỳ trước, co Xoắn tối đa ở kỳ giữa vào kì sau mỗi NST kép đều bị tách thành 2 NST đơn phân li về hai cực. Sau đó tháo xoắn ở kì cuối.
d đúng. Vì kỳ trung gian bao gồm 3 pha (G1, S, G2) chiếm đến 90% thời gian của 1 chu kỳ tế bào. Trong thời gian Xảy ra các hoạt động sống rất mạnh mẽ: trao đổi chất, tổng hợp và phân giải các chất, hình thành các bào quan mới, tế bào tăng lên về kích thước. → Kỳ trung gian là thời kỳ sinh trưởng của tế bào để chuẩn bị cho quá trình phân bào tiếp theo.
b sai. Vì DNA được nhân đôi vào giai đoạn S thuộc kỳ trung gian của chu kì tế bào. Kỳ trung gian có 3 giai đoạn chính: G1, S, G2. Cụ thể, khi tế bào vượt qua điểm R (điểm cuối pha G1) nó sẽ bước vào pha S và nhân đôi DNA, dẫn đến nhân đôi NST.
c đúng. NST đóng Xoắn ở kỳ trước, co Xoắn tối đa ở kỳ giữa vào kì sau mỗi NST kép đều bị tách thành 2 NST đơn phân li về hai cực. Sau đó tháo xoắn ở kì cuối.
d đúng. Vì kỳ trung gian bao gồm 3 pha (G1, S, G2) chiếm đến 90% thời gian của 1 chu kỳ tế bào. Trong thời gian Xảy ra các hoạt động sống rất mạnh mẽ: trao đổi chất, tổng hợp và phân giải các chất, hình thành các bào quan mới, tế bào tăng lên về kích thước. → Kỳ trung gian là thời kỳ sinh trưởng của tế bào để chuẩn bị cho quá trình phân bào tiếp theo.
Câu 30 [393470]: Khi nói về NST ở sinh vật nhân chuẩn, các nhận định sau là ĐÚNG hay SAI?
a đúng. Mỗi loài có một bộ NST đặc trưng về số lượng, hình thái và cấu trúc.
b đúng. NST được cấu tạo bởi 2 thành phần chính là: Protein histone và DNA.
c đúng. Trong tế bào Soma của cơ thể lưỡng bội, NST tồn tại thành từng cặp nên được gọi là bộ 2n.
d sai. Vì NST của các loài sinh vật khác nhau không phải chỉ ở số lượng và hình thái mà chủ yếu ở các gene trên NST. Ví dụ số lượng NST ở ruồi giấm là 2n = 8, ở tinh tinh là 2n = 48, ở bò là 2n = 60, ở gà 2n = 78, ở cá chép là 2n = 104, còn ở người là 2n = 46.
b đúng. NST được cấu tạo bởi 2 thành phần chính là: Protein histone và DNA.
c đúng. Trong tế bào Soma của cơ thể lưỡng bội, NST tồn tại thành từng cặp nên được gọi là bộ 2n.
d sai. Vì NST của các loài sinh vật khác nhau không phải chỉ ở số lượng và hình thái mà chủ yếu ở các gene trên NST. Ví dụ số lượng NST ở ruồi giấm là 2n = 8, ở tinh tinh là 2n = 48, ở bò là 2n = 60, ở gà 2n = 78, ở cá chép là 2n = 104, còn ở người là 2n = 46.
Câu 31 [393471]: Khi nói về NST, các nhận định sau là ĐÚNG hay SAI?
a. Sợi cơ bản có đường kính 30 nm.
b. Thành phần gồm DNA và rRNA.
c. Có chức năng lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
d. NST của các loài sinh vật khác nhau không phải chỉ ở số lượng và hình thái mà chủ yếu ở các gene trên đó.
a. Sợi cơ bản có đường kính 30 nm.
b. Thành phần gồm DNA và rRNA.
c. Có chức năng lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
d. NST của các loài sinh vật khác nhau không phải chỉ ở số lượng và hình thái mà chủ yếu ở các gene trên đó.
a sai. Vì DNA và Protein histone → nucleosome → cuộn Xoắn → sợi cơ bản 10nm → sợi nhiễm sắc 30 nm → siêu xoắn 300 nm → chromatide 700 nm.
b sai. Vì NST được cấu tạo từ DNA và Protein loại histone.
c đúng. NST có vai trò lưu giữ bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
d đúng. NST của các loài khác nhau không chỉ khác nhau về số lượng hình thái mà cả các gene trên đó.
b sai. Vì NST được cấu tạo từ DNA và Protein loại histone.
c đúng. NST có vai trò lưu giữ bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
d đúng. NST của các loài khác nhau không chỉ khác nhau về số lượng hình thái mà cả các gene trên đó.
Câu 32 [393472]: Khi nói về nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, các nhận định sau là ĐÚNG hay SAI?
a. Thành phần của nhiễm sắc thể gồm RNA và chủ yếu là protein histone.
b. Mỗi nucleosome gồm một đoạn DNA có khoảng 146 nucleotide quấn quanh khối cầu gồm 8 phân tử histone.
c. Tâm động là những điểm mà tại đó DNA bắt đầu tự nhân đôi.
d. Nhiễm sắc thể là vật chất di truyền ở cấp độ tế bào.
a. Thành phần của nhiễm sắc thể gồm RNA và chủ yếu là protein histone.
b. Mỗi nucleosome gồm một đoạn DNA có khoảng 146 nucleotide quấn quanh khối cầu gồm 8 phân tử histone.
c. Tâm động là những điểm mà tại đó DNA bắt đầu tự nhân đôi.
d. Nhiễm sắc thể là vật chất di truyền ở cấp độ tế bào.
a sai. Vì thành phần của nhiễm sắc thể gồm DNA và protein histone.
b sai. Vì mỗi nucleosome gồm 1 đoạn DNA có 146 cặp nucleotide quấn quanh khối cầu gồm 8 phân tử histone.
c sai. Vì tâm động là vị trí liên kết của NST với thoi phân bào giúp NST có thể di chuyển về các cực của tế bào trong quá trình phân bào.
d đúng. Vì nhiễm sắc thể là vật chất di truyền ở cấp độ tế bào.
b sai. Vì mỗi nucleosome gồm 1 đoạn DNA có 146 cặp nucleotide quấn quanh khối cầu gồm 8 phân tử histone.
c sai. Vì tâm động là vị trí liên kết của NST với thoi phân bào giúp NST có thể di chuyển về các cực của tế bào trong quá trình phân bào.
d đúng. Vì nhiễm sắc thể là vật chất di truyền ở cấp độ tế bào.
Câu 33 [393473]: Khi nói về NST giới tính, các nhận định sau là ĐÚNG hay SAI?
a. Hầu hết sinh vật có một cặp NST giới tính và khác nhau ở hai giới.
b. Một số trường hợp con đực hoặc cái chỉ có một NST giới tính.
c. Trên cặp NST giới tính chứa các gene quy định giới tính và các gene quy định các tính trạng thường.
d. Con đực mang cặp NST giới tính XY, con cái mang cặp NST giới tính XX.
a. Hầu hết sinh vật có một cặp NST giới tính và khác nhau ở hai giới.
b. Một số trường hợp con đực hoặc cái chỉ có một NST giới tính.
c. Trên cặp NST giới tính chứa các gene quy định giới tính và các gene quy định các tính trạng thường.
d. Con đực mang cặp NST giới tính XY, con cái mang cặp NST giới tính XX.
a đúng. Hầu hết sinh vật có một cặp NST giới tính và khác nhau ở hai giới.
b đúng. Một số trường hợp con đực hoặc cái chỉ có một NST giới tính.
c đúng. Trên cặp NST giới tính chứa các gene quy định giới tính và các gene quy định các tính trạng thường.
d sai. Vì ở 1 số loài như chim, bướm, bò sát thì con đực mang cặp NST giới tính XX, con cái mang cặp NST giới tính XY. Còn ở ĐV có vú thì con đực mang cặp NST giới tính XY, con cái mang cặp NST giới tính XX.
b đúng. Một số trường hợp con đực hoặc cái chỉ có một NST giới tính.
c đúng. Trên cặp NST giới tính chứa các gene quy định giới tính và các gene quy định các tính trạng thường.
d sai. Vì ở 1 số loài như chim, bướm, bò sát thì con đực mang cặp NST giới tính XX, con cái mang cặp NST giới tính XY. Còn ở ĐV có vú thì con đực mang cặp NST giới tính XY, con cái mang cặp NST giới tính XX.
Câu 34 [393474]: Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật, các nhận định sau là ĐÚNG hay SAI?
a. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục.
b. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa các gene quy định tính trạng giới tính.
c. Hợp tử mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY bao giờ cũng phát triển thành cơ thể đực.
d. Nhiễm sắc thể giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng.
a. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục.
b. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa các gene quy định tính trạng giới tính.
c. Hợp tử mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY bao giờ cũng phát triển thành cơ thể đực.
d. Nhiễm sắc thể giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng.
a sai. Vì tất cả các tế bào đều có cả NST thường và NST giới tính.
b sai. Vì nhiễm sắc thể giới tính còn mang các gene quy định tính trạng thường.
c sai. Vì đối với gà hợp tử mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY phát triển thành cơ thể cái.
d đúng. Nhiễm sắc thể giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng.
b sai. Vì nhiễm sắc thể giới tính còn mang các gene quy định tính trạng thường.
c sai. Vì đối với gà hợp tử mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY phát triển thành cơ thể cái.
d đúng. Nhiễm sắc thể giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng.
Câu 35 [393475]: Hình ảnh dưới đây cho thấy các cấp độ cấu trúc của NST trong tế bào nhân thực.

Các nhận định sau là ĐÚNG hay SAI?
a. Với cấu trúc có đường kính 1400 nm cho thấy NST có hiện tượng co xoắn cực đại nhằm tạo điều kiện cho sự di chuyển dễ dàng khi phân li NST trong quá trình phân bào.
b. Hầu hết vật chất di truyền của tế bào nhân thực tập trung trong 1 NST điển hình, được bảo vệ bởi hệ thống protein histone.
c. Trong mỗi thời kỳ của chu kì tế bào đều có thể quan sát được tất cả các cấu trúc xuất hiện như trong hình ảnh này.
d. Chỉ những vùng NST chứa các gene ít sử dụng hoặc gene bất hoạt mới được đóng xoắn, còn các gene thường xuyên sử dụng luôn ở trạng thái sợi mảnh.

Các nhận định sau là ĐÚNG hay SAI?
a. Với cấu trúc có đường kính 1400 nm cho thấy NST có hiện tượng co xoắn cực đại nhằm tạo điều kiện cho sự di chuyển dễ dàng khi phân li NST trong quá trình phân bào.
b. Hầu hết vật chất di truyền của tế bào nhân thực tập trung trong 1 NST điển hình, được bảo vệ bởi hệ thống protein histone.
c. Trong mỗi thời kỳ của chu kì tế bào đều có thể quan sát được tất cả các cấu trúc xuất hiện như trong hình ảnh này.
d. Chỉ những vùng NST chứa các gene ít sử dụng hoặc gene bất hoạt mới được đóng xoắn, còn các gene thường xuyên sử dụng luôn ở trạng thái sợi mảnh.
a đúng. Với cấu trúc có đường kính 1400 nm cho thấy NST có hiện tượng co xoắn cực đại nhằm tạo điều kiện cho sự di chuyển dễ dàng khi phân li NST trong quá trình phân bào.
b sai. Vì vật chất di truyền của tế bào nhân thực có ở tất cả các tế bào.
c sai. NST chỉ quan sát rõ hình dạng ở kì giữa khi NST co xoắn cực đại.
d sai. Vì vùng nào trên NST đều đóng Xoắn
b sai. Vì vật chất di truyền của tế bào nhân thực có ở tất cả các tế bào.
c sai. NST chỉ quan sát rõ hình dạng ở kì giữa khi NST co xoắn cực đại.
d sai. Vì vùng nào trên NST đều đóng Xoắn
Câu 36 [393476]: Ở người có bộ NST 2n = 46. Một tế bào đang ở kì đầu của nguyên phân, số NST có trong tế bào là
Ở kì đầu của nguyên phân, các NST ở dạng kép. Tế bào có 46 NST kép (Mỗi NST kép gồm 2 chromatide dính nhau ở tâm động).
Câu 37 [393477]: Một loài có 2n = 18 thì ở kì giữa của nguyên phân, mỗi tế bào có bao nhiêu NST kép?
Vì ở kì giữa, NST có dạng kép và có số lượng NST là 2n kép = 18.
Câu 38 [393478]: cấu trúc của NST, mỗi nuleosme được cấu trúc bởi một đoạn DNA quấn bao nhiêu vòng quanh khối cầu gồm 8 phân tử protein histon?

Trong cấu trúc của NST, mỗi nuleosme được cấu trúc bởi một đoạn DNA quấn

Câu 39 [393479]: Ở một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8, có 2 tế bào sinh tinh trên một cơ thể đực có kiểu gene AaBbDd giảm phân sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng?
- Mỗi tế bào sinh tinh giảm phân không có hoán vị sẽ tạo ra 2 loại giao tử.
- Kiểu gene AaBbDd là kiểu gene của hiện tượng di truyền độc lập (không có hoán vị gene)
→ Số loại giao tử tối đa được tạo ra từ 2 tế bào sinh tinh: 2 × 2 = 4.
- Kiểu gene AaBbDd là kiểu gene của hiện tượng di truyền độc lập (không có hoán vị gene)
→ Số loại giao tử tối đa được tạo ra từ 2 tế bào sinh tinh: 2 × 2 = 4.
Câu 40 [393480]: Quá trình giảm phân gồm bao nhiêu lần phân bào?
Quá trình giảm phân gồm 2 lần phân bào: giảm phân I và giảm phân II.