Đáp án Đề thi online Bài 16: Quy luật di truyền Mendel
Câu 1 [383807]: Nhà khoa học nào sau đây là người đầu tiền đưa ra giả thuyết: “Nhân tố di truyền trong tế bào không hòa trộn vào nhau; Mỗi cơ thể con nhận 1 nhân tố di truyền của bố và 1 nhân tố di truyền của mẹ”?
A, Moocgan.
B, Dacuyn.
C, Menden.
D, Môno và Jacop.
Đáp án: C
Câu 2 [383808]: Trong quá trình nghiên cứu để phát hiện ra các quy luật di truyền, menđen đã sử dụng đối tượng nào sau đây để nghiên cứu di truyền?
A, Ruồi giấm.
B, Đậu Hà Lan.
C, Cây hoa phấn.
D, Cỏ thi.
Menđen sử dụng đối tượng là đậu Hà lan. Đáp án: B
Câu 3 [383809]: Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai Aa × aa cho đời con có tỉ lệ kiểu gen là
A, 1:1.
B, 1:2:1.
C, 3:1.
D, 9:3:3:1.
Đáp án: A
Câu 4 [383810]: Biết rằng không xảy ra đột biến. Phép lai nào sau đây cho đời con có 2 loại kiểu gen?
A, Aa × Aa.
B, Aa × AA.
C, AA × aa.
D, AA × AA.
Đáp án: B
Câu 5 [383811]: Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Kiểu gen nào sau đây quy định kiểu hình thân cao, hoa trắng?
A, Aabb.
B, AaBb.
C, aaBB.
D, aaBb.
B sai. Đây là kiểu hình quy định thân cao, hoa đỏ.
C, D sai. Đây là kiểu hình quy định thân thấp hoa đỏ. Đáp án: A
Câu 6 [383812]: Cơ thể có kiểu gen AaBbDDEe là cơ thể dị hợp về bao nhiêu cặp gen?
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Cơ thể có 3 cặp gen dị hợp. Đáp án: C
Câu 7 [383813]: Cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân cho bao nhiêu loại giao tử?
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Cơ thể AaBb giảm phân cho 4 loại giao tử là AB, Ab, aB và ab. Đáp án: D
Câu 8 [383814]: Mỗi alen trong từng cặp gen phân li đồng đều về các giao tử trong quá trình giảm phân là nội dung của của quy luật
A, hoán vị gen.
B, liên kết gen.
C, phân li.
D, phân li độc lập.
Đáp án: C
Câu 9 [383815]: Bản chất quy luật phân li của Menđen là
A, sự phân li đồng đều của các alen về các giao tử trong quá trình giảm phân.
B, sự phân li kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.
C, sự phân li kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 3 : 1.
D, sự phân li kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
Bản chất qui luật phân li của menden là : sự phân li đồng đều của các alen về các giao tử trong quá trình giảm phân. Đáp án: A
Câu 10 [383816]: Menden đã sử dụng biện pháp nào sau đây để kiểm tra kiểu gen của cơ thể có kiểu hình trội?
A, Lai phân tích.
B, Lai thuận nghịch.
C, lai cải tiến giống.
D, Lai xa.
Lai phân tích còn gọi là lai kiểm nghiệm. Phép lai này được Menđen sử dụng để kiểm tra kiểu gen của cơ thể có kiểu hình trội. Đáp án: A
Câu 11 [383817]: Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Có bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình cây thân cao?
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Có 2 kiểu gen là AA và Aa. Đáp án: B
Câu 12 [383818]: Có bao nhiêu cơ thể có kiểu gen sau quy định kiểu hình thuần chủng?
I. AABbDd. II. aaBBDD. III. aabbDD. IV. AAbbdd.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Có 3 phát biểu đúng là II, III và IV. → Đáp án C.
Cơ thể có kiểu hình thuần chủng là cơ thể kiểu gen đồng hợp về tất cả các cặp gen. Đáp án: C
Câu 13 [383819]: Theo Menđen, mỗi tính trạng do
A, một nhân tố di truyền quy định.
B, một cặp nhân tố di truyền quy định.
C, hai nhân tố di truyền khác loại quy định.
D, hai cặp nhân tố di truyền quy định.
Theo Menđen mỗi tính trạng của cơ thể là do 1 cặp nhân tố di truyền quy định. Đáp án: B
Câu 14 [383820]: Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường tạo ra loại giao tử Ab chiếm tỉ lệ
A, 25%.
B, 12,5%.
C, 50%.
D, 75%.
Đáp án: A
Câu 15 [383821]: Trong trường hợp không xảy ra đột biến, nếu các cặp alen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau thì chúng
A, di truyền cùng nhau tạo thành nhóm gen liên kết
B, sẽ phân li độc lập trong quá trình giảm phân hình thành giao tử
C, luôn có số lượng, thành phần và trật tự các nuclêôtit giống nhau
D, luôn tương tác với nhau cùng quy định một tính trạng
Nếu các cặp alen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau thì chúng sẽ phân ly độc lập trong quá trình giảm phân hình thành giao tử. Đáp án: B
Câu 16 [383822]: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBb × AaBb cho đời con có
A, 9 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
B, 4 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình.
C, 9 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.
D, 6 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
AaBb × AaBb = (Aa × Aa) (Bb × Bb).
= (1AA : 2Aa : 1aa) (1BB : 2Bb : 1bb).
Số loại kiểu gen = 3 × 3 = 9.
Số loại kiểu hình = 2 × 2 = 4. Đáp án: A
Câu 17 [383823]: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây giảm phân cho 4 loại giao tử?
A, AABb.
B, aaBB.
C, AaBb.
D, AaBB.
Cơ thể dị hợp 2 cặp gen thì cho 4 loại giao tử. Đáp án: C
Câu 18 [383824]: Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBb × aabb cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là
A, 1 : 2 : 1.
B, 1 : 1 : 1 : 1.
C, 1 : 1.
D, 3 : 3 : 1 : 1.
AaBb × aabb = (Aa × aa) (Bb × bb) = (1Aa : 1aa) (1Bb : 1bb) = 1:1:1:1. Đáp án: B
Câu 19 [383825]: Cho biết alen A trội hoàn toàn so với alen a. Theo lí thuyết, phép lại nào sau đây cho đời con gồm toàn cá thể có kiểu hình lặn?
A, aa x aa
B, Aa x aa
C, Aa x Aa.
D, AA x aa.
Đáp án: A
Câu 20 [383826]: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con gồm toàn kiểu gen dị hợp?
A, Aa × Aa.
B, AA × aa.
C, Aa × aa.
D, AA × Aa.
Đời con 100% dị hợp Aa đạt được khi P là AA x aa. Đáp án: B
Câu 21 [383827]: Hai trạng thái kiểu hình nào sau đây ở đậu Hà Lan thuộc cùng 1 tính trạng?
A, Hoa đỏ và quả dài.
B, Thân cao và quả màu vàng.
C, Quả màu lục và quả không có ngấn.
D, Hạt vàng và hạt xanh.
Thuộc cùng một tính trạng thì phải biểu hiện trạng thái tương phản nhau. Hoa màu đỏ là tương phản với hoa màu trắng. Quả dài là tương phản với quả tròn. Vì vậy hoa đỏ không tương phản với quả dài.
Hạt vàng là tương phản với hạt xanh; Hạt trơn là tương phản với hạt nhăn. Vì vậy, hạt vàng không tương phản với hạt trơn. Đáp án: D
Câu 22 [383828]: Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A, Kiểu gen AA và aa là kiểu gen đồng hợp.
B, Kiểu gen Aa là kiểu gen dị hợp.
C, Kiểu gen aa quy định kiểu hình thân thấp.
D, Kiểu gen AA và kiểu gen aa đều quy định kiểu hình thân cao.
D sai. Vì kiểu gen aa quy định kiểu hình thân thấp. Đáp án: D
Câu 23 [383829]: Trong điều kiện nào sau đây, các cặp alen di truyền phân li độc lập với nhau?
A, Các cặp gen quy định các cặp tính trạng cùng nằm trên một cặp NST tương đồng.
B, Các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.
C, Mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và di truyền trội lặn hoàn toàn.
D, Các cặp tính trạng di truyền trội lặn hoàn toàn và số cá thể đem phân tích phải đủ lớn.
Đáp án: B
Câu 24 [383830]: Cho cây lưỡng bội dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn. Biết các gen phân li độc lập và không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, trong số cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen chiếm tỉ lệ là
A, 37,5%.
B, 25%.
C, 50%.
D, 6,25%.
Ta có P: AaBb × AaBb = (Aa × Aa) (Bb × Bb).
= (1AA: 2Aa : 1aa) (1BB : 2Bb : 1bb).
→ Số cá thể có kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen chiếm tỉ lệ là = AABB + AAbb + aaBB + aabb = +++= = 25%. Đáp án: B
Câu 25 [383831]: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Trong một phép lai, người ta thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1: 1:1: 1. Phép lai nào sau đây phù hợp với kết quả trên?
A, AaBb × aaBb.
B, AaBb × aabb.
C, Aabb × aaBB.
D, AaBb × AaBb.
Tỉ lệ kiểu hình 1: 1:1: 1 = (1:1)(1:1) = (dị hợp × đồng hợp lặn)(dị hợp × đồng hợp lặn)

→ Chỉ có 1 phép lai phù hợp là: AaBb × aabb Đáp án: B
Câu 26 [383832]: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, các nhận định sau đây là ĐÚNG hay SAI?
a. Phép lai AA × aa cho đời con có 100% hoa đỏ.
b. Phép lai AA × Aa cho đời con có 100% hoa đỏ.
c. Phép lai Aa × aa cho đời con có tỉ lệ 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng.
d. Phép lai Aa × Aa cho đời con có tỉ lệ 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng.
a đúng. AA × aa → 1Aa. → Kiểu hình 100% hoa đỏ.
b đúng. AA × Aa → 1AA : 1Aa. → Kiểu hình 100% hoa đỏ.
c sai. Vì Aa × aa → 1Aa : 1aa. → Kiểu hình 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng.
d sai. Vì Aa × Aa → 1AA : 2Aa : 1aa. → Kiểu hình 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng.
Câu 27 [383833]: Cho biết alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Các nhận định sau đây là ĐÚNG hay SAI?
a. Kiểu gen AA là kiểu gen đồng hợp trội.
b. Kiểu gen Aa là kiểu gen dị hợp.
c. Kiểu gen aa là kiểu gen đồng hợp lặn.
d. Kiểu gen AA và kiểu gen Aa quy định kiểu hình khác nhau.
a đúng. Kiểu gen AA là kiểu gen đồng hợp trội.
b đúng. Kiểu gen Aa là kiểu gen dị hợp.
c đúng. Kiểu gen aa là kiểu gen đồng hợp lặn.
d sai. Vì kiểu gen AA và kiểu gen Aa đều quy định kiểu hình hoa đỏ.
Câu 28 [383834]: Ở 1 loài thực vật,gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen phân li độc lập nhau, quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, các nhận định sau đây là ĐÚNG hay SAI?
a. Có 2 kiểu gen quy định kiểu hình cây thân cao, hoa trắng.
b. Phép lai AaBB × AaBb thu được đời con có tỉ lệ kiểu gen là 1:1:2:2:1:1
c. Phép lai P: AaBb × AaBb thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình là 3:3:1:1.
d. Phép lai P: AaBb × Aabb thu được F1 có kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ là 3/8.
a đúng. Vì có 2 kiểu gen quy định kiểu hình cây thân cao, hoa trắng là AAbb, Aabb.
b đúng. Phép lai AaBB × AaBb = (1AA:2Aa:1aa)(1BB:1Bb) → Tỉ lệ kiểu gen = 1:1:2:2:1:1.
c sai. Vì phép lai P: AaBb × AaBb = (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb) → Tỉ lệ kiểu hình = (3:1)(3:1)
= 9:3:3:1.
d đúng. Phép lai P: AaBb × Aabb = (1AA:2Aa:1aa)(1Bb:1bb) → Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ (A-B-) = ¾ × 1/2 = 3/8.
Câu 29 [383835]: Ở 1 loài thực vật,gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen phân li độc lập nhau, quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, các nhận định sau đây là ĐÚNG hay SAI?
a. Có 1 kiểu gen quy định kiểu hình cây thân thấp, hoa trắng.
b. Phép lai AaBb × Aabb thu được đời con có 8 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
c. Phép lai P: Aabb × aaBb thu được F1 có tỉ lệ kiểu gen khác với tỉ lệ kiểu hình.
d. Phép lai P: AaBb × AaBb thu được F1 có kiểu hình thân cao, hoa đỏ dị hợp về 1 cặp gen chiếm tỉ lệ là 25%.
a đúng. Vì có 1 kiểu gen quy định kiểu hình cây thân thấp, hoa trắng là aabb.
b sai. Vì phép lai P: AaBb × Aabb = (1AA:2Aa:1aa)(1Bb:1bb) → Số loại kiểu gen bằng 3x2=6, số loại kiểu hình = 2×2 = 4 loại.
c Sai. Vì phép lai Aabb × aaBb = (1Aa:1aa)(1Bb:1bb) → Tỉ lệ kiểu gen = Tỉ lệ kiểu hình = 1:1:1:1.
d đúng. Phép lai P: AaBb × AaBb = (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb) → Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ dị hợp về 1 cặp gen (AABb, AaBB) = 1/4 × 2/4 + 2/4×1/4 = 4/16 = 1/4 = 25%.
Câu 30 [383836]: Xét cơ thể đực có kiểu gen AaBbDdee giảm phân không đột biến. Theo lí thuyết, các nhận định sau đây là ĐÚNG hay SAI?
a. Có 1 tế bào giảm phân thì chỉ sinh ra tối đa 2 loại giao tử.
b. Có 2 tế bào giảm phân thì tối đa sẽ cho 8 loại giao tử.
c. Giả sử có 3 tế bào giảm phân sinh ra 6 loại giao tử thì mỗi loại giao tử chiểm tỉ lệ 1/6.
d. Giả sử có 5 tế bào giảm phân và sinh ra 8 loại giao tử thì tỉ lệ các loại giao tử là 2:2:1:1:1:1:1:1.
a đúng. Một tế bào sinh tinh giảm phân tạo ra tối đa 2 loại giao tử.
b sai. Vì mỗi tế bào có 2 loại giao tử nên 2 tế bào thì tối đa 4 loại giao tử.
c đúng. Vì 3 tế bào mà có 6 loại giao tử thì khi đó, tỉ lệ của các loại giao tử bằng nhau, cho nên mỗi loại giao tử chiếm 1/6.
d đúng. Vì khi có 5 tế bào giảm phân sinh ra 8 loại giao tử thì chứng tỏ có 2 tế bào có cùng kiểu phân li nhiễm sắc thể. Do đó, tỉ lệ các loại giao tử là 2:2:1:1:1:1:1:1.
Câu 31 [383837]: Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Cho phép lai (P): ♂AaBbddEe × ♀AaBbDdEE thu được F1. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, các nhận định sau đây là ĐÚNG hay SAI?
a. Ở F1, có 64 tổ hợp giao tử.
b. Ở F1, có 36 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.
c. Ở F1, tỉ lệ phân li kiểu gen giống với tỉ lệ phân li kiểu hình.
d. Ở F1, có 4 dòng thuần chủng.
P: ♂AaBbddEe × ♀AaBbDdEE = (Aa × Aa)(Bb × Bb)(dd × Dd)(Ee × EE)
=> F1: (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)(1Dd:1dd)(1EE:1Ee)
a đúng. Vì số tổ hợp giao tử = số giao tử của giới đực (♂) x số giao tử của giới cái (♀)= 23 × 23=64 tổ hợp.
b đúng. Vì số loại kiểu gen = 3 × 3 × 2 × 2 = 36 kiểu gen; số loại kiểu hình = 2 × 2 × 2 × 1 = 8 kiểu hình.
c sai. Vì ở F1 tỉ lệ kiểu gen = (1:2:1) ×(1:2:1) ×(1:1) ×(1:1) ≠ tỉ lệ phân li kiểu hình (3:1) × (3:1) ×(1:1) ×1.
d đúng. Vì số dòng thuần chủng (AA,aa)(BB,bb)(dd)(EE)= 2 × 2 × 1 × 1 = 4 dòng thuần.
Câu 32 [383838]: Xét cơ thể cái có kiểu gen AaBBEe giảm phân không đột biến. Theo lí thuyết, các nhận định sau đây là ĐÚNG hay SAI?
a. Có 1 tế bào giảm phân thì chỉ sinh ra tối đa 1 loại giao tử.
b. Có 2 tế bào giảm phân thì tối đa sẽ cho 2 loại giao tử.
c. Giả sử có 4 tế bào giảm phân sinh ra 4 loại giao tử thì tỉ lệ các loại giao tử có thể là 3:3:1:1.
d. Giả sử có 3 tế bào giảm phân thì tỉ lệ các loại giao tử có thể là 2:1.
a đúng. Một tế bào sinh trứng giảm phân chỉ tạo ra 1 loại giao tử.
b đúng. Vì mỗi tế bào có 1 loại giao tử nên 2 tế bào thì tối đa 2 loại giao tử.
c sai. Vì 4 tế bào mà có 4 loại giao tử thì khi đó, tỉ lệ của các loại giao tử l:1:1:1.
d đúng. Vì khi có 3 tế bào giảm phân thì có thể chỉ sinh ra 2 loại giao tử với tỉ lệ 2:1.
Câu 33 [383839]: Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Phép lai cho đời con mà mỗi kiểu hình luôn có 2 kiểu gen, các phép lai sau đây là ĐÚNG hay SAI?
a. AaBbdd × AAbbDd.
b. AaBbDD × AabbDd.
c. AaBbDd × Aabbdd.
d. AABbdd × aaBBDd.
Các phép lai mà mỗi kiểu hình luôn có 2 kiểu gen, tức là số loại kiểu gen = 2 lần số loại kiểu hình
a đúng. Vì AaBbdd × AAbbDd → Có 8 kiểu gen và 4 kiểu hình.
b sai. Vì AaBbDD × AabbDd → Có 12 kiểu gen và 4 kiểu hình.
c sai. Vì AaBbDd × Aabbdd → Có 12 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.
d đúng. Vì AABbdd × aaBBDd → Có 4 kiểu gen và 2 kiểu hình.
Câu 34 [383840]: Cơ thể có kiểu gen aaBbDdEeGg giảm phân không xảy ra đột biến tạo ra các giao tử. Theo lí thuyết, các nhận định sau đây là ĐÚNG hay SAI?
a. Loại giao tử có 1 alen trội chiếm tỉ lệ 3/8.
b. Loại giao tử có 2 alen trội chiếm tỉ lệ 1/4.
c. Loại giao tử có 3 alen trội chiếm tỉ lệ 1/4.
d. Loại giao tử có 4 alen trội chiếm tỉ lệ 1/16.
a sai. Vì loại giao tử có 1 alen trội chiếm tỉ lệ =
b sai. Vì loại giao tử có 2 alen trội chiếm tỉ lệ =
c đúng. Vì loại giao tử có 3 alen trội chiếm tỉ lệ =
d đúng. Vì loại giao tử có 4 alen trội chiếm tỉ lệ =
Câu 35 [383841]: Ở một loài, xét 3 cặp gen Aa, Bb, Dd trội lặn hoàn toàn, không xảy ra đột biến. Xét phép lai AaBbDD × AaBBdd, thu được F1. Theo lý thuyết, các nhận định sau đây là ĐÚNG hay SAI?
a. F1 có tối đa 4 loại kiểu hình.
b. Tỉ lệ phân ly kiểu gen của F1 khác tỉ lệ phân ly kiểu hình của F1.
c. F1 không thể thu được loại kiểu hình có 3 tính trạng lặn.
d. Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội ở F1 chiếm 25%.
a sai. Vì số loại kiểu hình ở F1 của phép lai này có tối đa 2 × 1 × 1 = 2 loại kiểu hình.
Tỉ lệ phân ly kiểu gen của F1 giống tỉ lệ phân ly kiểu hình của F1 khi số loại kiểu gen bằng số loại kiểu hình.
b đúng. Ở phép lai này, đờ F1 có 6 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình. Do đó, tỉ lệ kiểu gen khác tỉ lệ kiểu hình.
c đúng. Phép lai AaBbDD × AaBBdd, không thể thu được đời con có kiểu hình aabbdd. d đúng. Tỉ lệ mang 2 tính trạng trội (aaB-D-) = 1/4 AA × 1B- × 1D- = 1/4 = 25%.
Câu 36 [383842]: Cơ thể có kiểu gen AaBBDdEe giảm phân không có đột biến sẽ sinh ra bao nhiêu loại giao tử?
Cơ thể có kiểu gen AaBBDdEe (chỉ có 3 cặp gen dị hợp) giảm phân không có đột biến sẽ sinh ra 23 = 8 loại giao tử.
Câu 37 [383843]: Ở 1 loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho phép lai P: AaBb × Aabb thu được F1, biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, ở F1 kiểu hình thân thấp, hoa đỏ chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
P: AaBb × Aabb = (Aa × Aa) (Bb × bb) → F1: (1AA:2Aa:1aa)(1Bb:1bb).
Kiểu hình thân thấp, hoa đỏ (aaB-) = 1/4 × ½ = 1/8.
Câu 38 [383844]: Cho cây có kiểu gen AaBbdd tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. Nếu các cặp gen này nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau thì số dòng thuần tối đa về cả ba cặp gen có thể được tạo ra là bao nhiêu?
Số dòng thuần tối đa về cả 3 cặp gen là: 2 x 2 x 1= 4.
Câu 39 [383845]: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt màu vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt màu xanh. Cho cây mọc lên từ hạt màu vàng giao phấn với cây mọc lên từ hạt màu xanh (P), thu hoạch được F1 500 hạt vàng và 500 hạt màu xanh. Gieo số hạt đó thành cây rồi cho chúng tự thụ phấn được F1. Theo lí thuyết, tỉ lệ hạt xanh ở F1 là bao nhiêu?
F1 có tỉ lệ 1 hạt vàng : 1 hạt xanh → kiểu gen của P là Aa × aa.
F1 : 1Aa : 1aa.
Hạt ở F1 tức là đã qua tự thụ phấn của cây F1.
Aa × Aa → 1AA : 2Aa : 1aa. → Tỉ lệ kiểu hình là ¾ hạt vàng : ¼ hạt xanh.
aa × aa → 1aa. → 100% hạt xanh.
→ Tỉ lệ hạt xanh = (¼ + 1)× ½ = 5/8 = 62,5%.
Câu 40 [383846]: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Cho phép lai P: Aa × Aa, thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao F1, xác suất thu được cây dị hợp là bao nhiêu?
P: Aa × Aa → F1: 1AA : 2Aa : 1aa.
Kiểu hình: 3 thân cao : 1 thân thấp.
→ Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao F1 (1AA : 2Aa) xác suất thu được cây thân cao dị hợp (Aa) là 2/3.