Đáp án Đề thi online Bài 17: Bài tập về di truyền Mendel
Câu 1 [395297]: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh; alen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với b quy định hạt nhăn, mỗi cặp alen nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Những cây đậu Hà Lan hạt vàng, trơn không có kiểu gene nào sau đây?
A, AABB.
B, Aabb.
C, AaBB.
D, AABb.
Đáp án: B
Câu 2 [395298]: Ở một loài thực vật, cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBB × Aabb cho đời con có tỉ lệ kiểu gen là
A, 1 : 1.
B, 1 : 2 : 1.
C, 3 : 1.
D, 3 : 3 : 1 : 1.
Aa x Aa -> 1AA:2Aa:1aa
BB x bb -> 1Bb
-> AaBBx Aabb -> 1:2:1. Đáp án: B
BB x bb -> 1Bb
-> AaBBx Aabb -> 1:2:1. Đáp án: B
Câu 3 [395299]: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai AaBbDdEE × aabbDDee cho đời con có tối đa bao nhiêu loại kiểu hình?
A, 16.
B, 2.
C, 8.
D, 4.
Số loại kiểu hình = 2 x 2 x 1 x 1 = 4. Đáp án: D
Câu 4 [395308]: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây tạo ra ở đời con có 18 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình?
A, AaBbDd × aabbDD.
B, AaBbdd × AabbDd.
C, AaBbDd × aabbdd.
D, AaBbDd × AaBbDD.
Số kiểu gen = 3 x 3 x 2 = 18
Số loại kiểu hình = 2 x 2 x 1 = 4. Đáp án: D
Số loại kiểu hình = 2 x 2 x 1 = 4. Đáp án: D
Câu 5 [395309]: Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Phép lai nào sau đây là phép lai khác dòng?
A, AAbb × AaBB.
B, AAbb × aaBB.
C, AaBb × aabb.
D, AaBb × AaBb.
Đáp án: B
Câu 6 [395310]: Phép lai: AaBb × Aabb, thu được F1 có tổng số cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A, 37,5%.
B, 50%.
C, 25%.
D, 12,5%.
Aa x Aa -> Tỉ lệ thuần chủng là 1/4 AA + 1/4aa = ½
Bb x bb -> Tỉ lệ thuần chủng là 1/2 bb
Tổng số cá thể thuần chủng là ½ x ½ = ¼ = 25%. Đáp án: C
Bb x bb -> Tỉ lệ thuần chủng là 1/2 bb
Tổng số cá thể thuần chủng là ½ x ½ = ¼ = 25%. Đáp án: C
Câu 7 [395311]: Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Phép lai nào sau đây là phép lai phân tích?
A, AA × Aa.
B, Aa × aa.
C, aa × aa.
D, Aa × Aa.
Đáp án: B
Câu 8 [395312]: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBb × aaBB cho đời con có
A, 4 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình.
B, 4 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
C, 9 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
D, 2 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình.
Aa x aa -> 2 loại kiểu gen (Aa và aa), 2 loại kiểu hình
Bb x BB -> 2 loại kiểu gen (BB và Bb), 1 loại kiểu hình
Phép lai AaBb × aaBB -> 4 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình. Đáp án: A
Bb x BB -> 2 loại kiểu gen (BB và Bb), 1 loại kiểu hình
Phép lai AaBb × aaBB -> 4 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình. Đáp án: A
Câu 9 [395313]: Ở một loài thực vật, biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều kiểu gen nhất?
A, AA × aa.
B, AA × Aa.
C, Aa × aa.
D, Aa × Aa.
Đáp án: D
Câu 10 [395314]: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hạt vàng, alen a quy định hạt xanh; alen B quy định hạt trơn, alen b quy định hạt nhăn. Hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Phép lai nào sau đây sẽ không làm xuất hiện kiểu hình xanh, nhăn ở thế hệ sau?
A, Aabb × aaBb.
B, aabb × AaBB.
C, AaBb × Aabb.
D, AaBb × AaBb.
aabb × AaBB -> Không thể tạo ra aabb Đáp án: B
Câu 11 [395315]: Theo Menden, alen quy định thân cao và alen quy định kiểu hình nào sau đây sẽ phân ly đồng đều về các giao tử trong quá trình giảm phân?
A, Chín sớm.
B, Thân thấp.
C, Hoa trắng.
D, Hạt vàng.
Theo Menden, alen quy định thân cao và alen quy định kiểu hình thân thấp sẽ phân ly đồng đều về các giao tử trong quá trình giảm phân. Đáp án: B
Câu 12 [395316]: Nhà khoa học nào sau đây là người đầu tiền đưa ra giả thuyết: “Nhân tố di truyền trong tế bào không hòa trộn vào nhau; Mỗi cơ thể con nhận 1 nhân tố di truyền của bố và 1 nhân tố di truyền của mẹ”?
A, Moocgan.
B, Dacuyn.
C, Menden.
D, Môno và Jacop.
Menden là người đầu tiền đưa ra giả thuyết: “Nhân tố di truyền trong tế bào không hòa trộn vào nhau; Mỗi cơ thể con nhận 1 nhân tố di truyền của bố và 1 nhân tố di truyền của mẹ”. Đáp án: C
Câu 13 [395317]: Ở một loài thực vật biết rằng: A- quy định thân cao, aa quy định thân thấp; BB quy định hoa đỏ, Bb quy định hoa hồng, bb quy định hoa trắng. Hai tính trạng chiều cao thân vào màu hoa di truyền độc lập với nhau. Con lai có tỉ lệ kiểu hình 75% thân cao, hoa hồng : 25% thân thấp, hoa hồng được tạo ra từ phép lai nào sau đây?
A, AaBb × AaBb.
B, AABb × aaBb.
C, AaBB × Aabb.
D, AABB × aabb.
Con lai có tỉ lệ kiểu hình 75% thân cao, hoa hồng : 25% thân thấp, hoa hồng = 3:1.
+ Tỉ lệ thân cao : thân thấp = 3:1 → Aa × Aa.
+ Không tạo hoa đỏ và hoa hắng → BB × bb.
→ Kiểu gen của bố mẹ là AaBB × Aabb. Đáp án: C
+ Tỉ lệ thân cao : thân thấp = 3:1 → Aa × Aa.
+ Không tạo hoa đỏ và hoa hắng → BB × bb.
→ Kiểu gen của bố mẹ là AaBB × Aabb. Đáp án: C
Câu 14 [340836]: Ở một loài thực vật biết rằng: A- quy định thân cao, aa quy định thân thấp; BB quy định hoa đỏ, Bb quy định hoa hồng, bb quy định hoa trắng. Hai tính trạng chiều cao thân vào màu hoa di truyền độc lập với nhau. Theo lí thuyết, phép lai aaBb × aaBb cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là
A, 1 : 1 : 1 : 1.
B, 1 : 2 : 1.
C, 1 : 3.
D, 1 : 1 : 3 : 3.
aa x aa -> 1aa
Bb x Bb -> 1BB : 2Bb : 1bb
-> aaBb x aaBb -> 1:2:1. Đáp án: B
Bb x Bb -> 1BB : 2Bb : 1bb
-> aaBb x aaBb -> 1:2:1. Đáp án: B
Câu 15 [395319]: Menden đã chứng minh sự di truyền độc lập của 2 cặp tính trạng ở đậu hà lan trong thí nghiệm của mình bằng cách dựa vào
A, các loại kiểu hình mới biểu hiện ở thế hệ F2.
B, lai phân tích thế hệ lai F1 được tỷ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
C, giả thuyết xuất hiện các loại giao tử của cơ thể lai F1.
D, lý thuyết xác suất của hai sự kiện độc lập.
Men Đen đã chứng minh sự sự di truyền độc lập của 2 cặp tính trạng ở đậu hà lan trong thí nghiệm của mình bằng cách dựa vào lý thuyết xác suất của hai sự kiện độc lập. Đáp án: B
Câu 16 [395320]: Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Cho phép lai (P): ♂AaBbddEe × ♀AaBbDdEE thu được F1. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, ở F1, có bao nhiêu dòng thuần chủng?
A, 2.
B, 4.
C, 3.
D, 1.
Đáp án: B
Câu 17 [395321]: Ở 1 loài hoa giấy, gene A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; BB quy định hoa đỏ, Bb quy định hoa hồng, bb quy định hoa trắng. Các gene phân li độc lập nhau, quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Có 2 kiểu gene quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ.
II. Phép lai AaBb × AaBB thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1.
III. Phép lai P: AaBb × aaBb thu được F1 có kiểu hình thân cao, hoa hồng chiếm tỉ lệ là 1/4.
IV. Phép lai AaBb × AaBb sẽ thu được đời con có tối đa 9 loại kiểu gen, 6 loại kiểu hình.
I. Có 2 kiểu gene quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ.
II. Phép lai AaBb × AaBB thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1.
III. Phép lai P: AaBb × aaBb thu được F1 có kiểu hình thân cao, hoa hồng chiếm tỉ lệ là 1/4.
IV. Phép lai AaBb × AaBb sẽ thu được đời con có tối đa 9 loại kiểu gen, 6 loại kiểu hình.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
I. đúng. Có 2 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ là AABB và AaBB.
II. sai. Phép lai AaBb × AaBB thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 3:3:1:1.
III. đúng. Phép lai P: AaBb × aaBb thu được F1 có kiểu hình thân cao, hoa hồng chiếm tỉ lệ là ¼.
IV. đúng. Phép lai AaBb × AaBb sẽ thu được đời con có tối đa 9 loại kiểu gen, 6 loại kiểu hình. Đáp án: C
II. sai. Phép lai AaBb × AaBB thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 3:3:1:1.
III. đúng. Phép lai P: AaBb × aaBb thu được F1 có kiểu hình thân cao, hoa hồng chiếm tỉ lệ là ¼.
IV. đúng. Phép lai AaBb × AaBb sẽ thu được đời con có tối đa 9 loại kiểu gen, 6 loại kiểu hình. Đáp án: C
Câu 18 [395322]: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, 2 cặp gen phân li độc lập. Phép lai P: Cây thân cao, hoa đỏ × Cây thân cao, hoa đỏ, thu được F1 chỉ có 1 kiểu hình. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 có 4 loại kiểu hình. Theo lý thuyết, số cây có 2 alen trội ở F2 chiếm tỉ lệ
A, 27/128.
B, 3/8.
C, 11/32.
D, 1/4.
A cao > a thấp; B đỏ > b trắng. hai gen phân li độc lập.
P: Cây thân cao, hoa đỏ × Cây thân cao, hoa đỏ
F1 có 1 kiểu hình; Sau đó F1 giao phấn ngẫu nhiên thì thu được F2 có 4 kiểu hình. Điều này chứng tỏ P phải là (AA × Aa)(BB × Bb).
F1: (1/2 AA : 1/2 Aa)(1/2 BB : 1/2 Bb).
F2: (9/16 AA : 6/16 Aa : 1/16 aa)(9/16 BB : 6/16 Bb : 1/16 bb).
Tỉ lệ cây mang 2 alen trội (AAbb + aaBB + AaBb) = 9/16 × 1/16 + 1/16 × 9/16 + 6/16 × 6/16 = 27/128. Đáp án: A
P: Cây thân cao, hoa đỏ × Cây thân cao, hoa đỏ
F1 có 1 kiểu hình; Sau đó F1 giao phấn ngẫu nhiên thì thu được F2 có 4 kiểu hình. Điều này chứng tỏ P phải là (AA × Aa)(BB × Bb).
F1: (1/2 AA : 1/2 Aa)(1/2 BB : 1/2 Bb).
F2: (9/16 AA : 6/16 Aa : 1/16 aa)(9/16 BB : 6/16 Bb : 1/16 bb).
Tỉ lệ cây mang 2 alen trội (AAbb + aaBB + AaBb) = 9/16 × 1/16 + 1/16 × 9/16 + 6/16 × 6/16 = 27/128. Đáp án: A
Câu 19 [395323]: Ở một loài động vật, xét 2 gene, mỗi gen gồm 2 alen (A, a và B, b) nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau, biết alen A có tổng số nucleotide là 3000, alen B có tổng số nuclêôtit là 2000. Hình 4 là đồ thị biểu thị tổng số nuclêôtit của hai alen trội A và B có trong một tế bào sinh dưỡng lưỡng bội của mỗi cá thể 1, 2, 3, 4, 5, 6 (trong đó gồm bố, mẹ và 4 cá thể con). Biết rằng bộ nhiễm sắc thể của tất cả các cá thể đều bình thường, không có đột biến xảy ra.

Trong các phát biểu dưới đây, phát biểu nào Đúng, phát biểu nào Sai?
a. Cá thể 3 và cá thể 5 chứa đủ các alen của mỗi gene.
b. Cá thể 6 chứa toàn alen trội.
c. Cá thể 1 và cá thể 2 có kiểu gene đồng hợp tử.
d. Cá thể 3 và 5 là hai cá thể thuộc thế hệ bố và mẹ.

Trong các phát biểu dưới đây, phát biểu nào Đúng, phát biểu nào Sai?
a. Cá thể 3 và cá thể 5 chứa đủ các alen của mỗi gene.
b. Cá thể 6 chứa toàn alen trội.
c. Cá thể 1 và cá thể 2 có kiểu gene đồng hợp tử.
d. Cá thể 3 và 5 là hai cá thể thuộc thế hệ bố và mẹ.
- Kiểu gene của các cá thể:
1 - aabb; 2 - aaBB; 3 - AaBb; 4 - Aabb; 5 - AaBb; 6 - AABb
a. Đúng. Cá thể 3 và cá thể 5 chứa đủ các allele của mỗi gene.
b. Sai. Cá thể 6 có KG là AABb.
c. Đúng. Cá thể 1 và cá thể 2 có kiểu gene đồng hợp tử.
d. Đúng. Cá thể 3 và 5 là hai cá thể thuộc thế hệ bố và mẹ. Vì:
+ Xét cặp gene Aa: cá thể 1, 2 có kiểu gene aa, cá thể 3, 4, 5 có kiểu gene Aa, cá thể 6 có kiểu gene AA. Nếu 6 là bố hoặc mẹ thì con phải chứa A => 1, 2 không thể là con => 6 chắc chắn là con. Vậy hai cá thể bố mẹ đều phải chứa A. => Bố mẹ phải là 2 trong số 3 cá thể: 3, 4, 5 (1, 2, 6 là con).
+ Xét cặp Bb: cá thể 1 có kiểu gene bb; cá thể 2 có kiểu gene BB => cá thể 4 có kiểu gene bb không thể là bố, mẹ.
=> Cá thể bố mẹ là 3 và 5.
1 - aabb; 2 - aaBB; 3 - AaBb; 4 - Aabb; 5 - AaBb; 6 - AABb
a. Đúng. Cá thể 3 và cá thể 5 chứa đủ các allele của mỗi gene.
b. Sai. Cá thể 6 có KG là AABb.
c. Đúng. Cá thể 1 và cá thể 2 có kiểu gene đồng hợp tử.
d. Đúng. Cá thể 3 và 5 là hai cá thể thuộc thế hệ bố và mẹ. Vì:
+ Xét cặp gene Aa: cá thể 1, 2 có kiểu gene aa, cá thể 3, 4, 5 có kiểu gene Aa, cá thể 6 có kiểu gene AA. Nếu 6 là bố hoặc mẹ thì con phải chứa A => 1, 2 không thể là con => 6 chắc chắn là con. Vậy hai cá thể bố mẹ đều phải chứa A. => Bố mẹ phải là 2 trong số 3 cá thể: 3, 4, 5 (1, 2, 6 là con).
+ Xét cặp Bb: cá thể 1 có kiểu gene bb; cá thể 2 có kiểu gene BB => cá thể 4 có kiểu gene bb không thể là bố, mẹ.
=> Cá thể bố mẹ là 3 và 5.
Câu 20 [395324]: Dưới đây là sơ đồ điện di về 2 gene nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau, mỗi gene gồm 2 alen (A1 và A2 qui định hình dạng tóc xoăn hoặc thẳng; B1 và B2 qui định màu mắt đen hoặc nâu) của 6 người được kí hiệu là 1, 2, 3, 4, 5 và 6, trong đó gồm bố, mẹ và 4 người con:

Mỗi nhận định dưới đây Đúng hay Sai?
a. Người số 1 và người số 2 là bố, mẹ của 4 người còn lại.
b. Nếu người số 4 có kiểu hình tóc xoăn, mắt màu nâu; người số 6 có kiểu hình tóc xoăn, mắt màu đen thì người số 1 có kiểu hình tóc thẳng, mắt màu nâu; người số 5 có kiểu hình tóc xoăn, mắt màu đen.
c. Nếu người số 4 kết hôn với một người có kiểu hình tóc thẳng, mắt màu đen - giống với kiểu hình của bố, mẹ nhưng em trai có kiểu hình tóc thẳng, mắt màu nâu thì xác suất sinh con đầu lòng của họ có kiểu hình tóc xoăn, mắt màu đen là 2/5.
d. Nếu cặp bố mẹ ở gia đình này sinh thêm một người con, xác suất người con này có kiểu gene đồng hợp về cả hai gặp alele là 1/4.

Mỗi nhận định dưới đây Đúng hay Sai?
a. Người số 1 và người số 2 là bố, mẹ của 4 người còn lại.
b. Nếu người số 4 có kiểu hình tóc xoăn, mắt màu nâu; người số 6 có kiểu hình tóc xoăn, mắt màu đen thì người số 1 có kiểu hình tóc thẳng, mắt màu nâu; người số 5 có kiểu hình tóc xoăn, mắt màu đen.
c. Nếu người số 4 kết hôn với một người có kiểu hình tóc thẳng, mắt màu đen - giống với kiểu hình của bố, mẹ nhưng em trai có kiểu hình tóc thẳng, mắt màu nâu thì xác suất sinh con đầu lòng của họ có kiểu hình tóc xoăn, mắt màu đen là 2/5.
d. Nếu cặp bố mẹ ở gia đình này sinh thêm một người con, xác suất người con này có kiểu gene đồng hợp về cả hai gặp alele là 1/4.
a. Sai. Hai người có thể là bố, mẹ của 4 người con còn lại:
- Kiểu gene của những người trong bản điện di:
Người số 1: A2A2B2B2; Người số 2: A2A2B1B1;
Người số 3: A1A2B1B2; Người số 4: A1A2B2B2;
Người số 5: A1A2B1B2; Người số 6: A1A1B1B2;
- Ta thấy, tổng hợp kiểu gene của 6 người đều chứa đủ cả 4 alen của 2 gene. Nên bố, mẹ phải là những người có kiểu gene chứa đầy đủ 4 alen của 2 gene này → chỉ có thể người số 3 và 5 là bố và mẹ, khi đó mới có thể sinh ra được 4 kiểu gene ở 4 người con 1, 2, 4, 6.
b. Đúng. Kiểu hình của 4 người còn lại nếu biết người số 4 có kiểu hình tóc xoăn, mắt màu nâu; người số 6 có kiểu hình tóc xoăn, mắt màu đen.
- Người số 4 có kiểu gene A1A2B2B2 biểu hiện kiểu hình tóc xoăn, mắt màu nâu → Alen A1 qui định tóc xoăn trội hoàn toàn so với alen A2 qui định tóc thẳng.
- Người số 6 có kiểu gene A1A1B1B2 biểu hiện kiểu hình tóc xoăn, mắt màu đen → Alen B1 qui định mắt màu đen trội hoàn toàn so với alen B2 qui định mắt màu nâu.
Vậy kiểu hình tương ứng với những người trong bản điện di:
Người số 1: A2A2B2B2 - Tóc thẳng, mắt màu nâu.
Người số 2: A2A2B1B1- Tóc thẳng, mắt màu đen.
Người số 3: A1A2B1B2- Tóc xoăn, mắt màu đen.
Người số 4: A1A2B2B2- Tóc xoăn, mắt màu nâu.
Người số 5: A1A2B1B2 - Tóc xoăn, mắt màu đen.
Người số 6: A1A1B1B2 - Tóc xoăn, mắt màu đen.
c. Sai. Nếu người số 4 kết hôn với một người chồng có kiểu hình tóc thẳng, mắt màu đen trong một gia đình có bố và mẹ đều có tóc thẳng, mắt màu đen nhưng em trai có kiểu hình tóc thẳng, mắt màu nâu thì xác suất sinh con đầu lòng của họ có kiểu hình tóc xoăn, mắt màu đen là bao nhiêu?
- Người số 4 có kiểu gene: A1A2B2B2 khi giảm phân tạo giao tử với tỉ lệ: 1/2A1B2 : 1/2A2B2
- Em trai người chồng có kiểu gene A2A2B2B2 mà bố mẹ của người chồng có kiểu hình tóc thẳng, mắt màu nâu → Vậy kiểu gene của bố mẹ người chồng là A2A2B1B2 x A2A2B1B2. Vậy người chồng có kiểu hình tóc thẳng, mắt màu đen với xác suất kiểu gene: 1/3A2A2B1B1 : 2/3A2A2B1B2 khi giảm phân cho tỉ lệ các loại giao tử:
+ 1/3A2A2B1B1 → 1/3A2B1
+ 2/3A2A2B1B2 → 1/3A2B1: 1/3A2B2
→ Tổng tỉ lệ các loại giao tử: 2/3A2B1: 1/3A2B2
Vậy xác suất sinh con đầu lòng có kiểu hình tóc xoăn, mắt màu đen là: 1/2 x 2/3 = 1/3.
d. Đúng.
P: Người số 3: A1A2B1B2 x Người số 5: A1A2B1B2
F1: 1/4A1A1B1B1 + 1/4A1A1B2B2 + 1/4A2A2B1B1 + 1/4 A2A2B2B2 = 4/16.
- Kiểu gene của những người trong bản điện di:
Người số 1: A2A2B2B2; Người số 2: A2A2B1B1;
Người số 3: A1A2B1B2; Người số 4: A1A2B2B2;
Người số 5: A1A2B1B2; Người số 6: A1A1B1B2;
- Ta thấy, tổng hợp kiểu gene của 6 người đều chứa đủ cả 4 alen của 2 gene. Nên bố, mẹ phải là những người có kiểu gene chứa đầy đủ 4 alen của 2 gene này → chỉ có thể người số 3 và 5 là bố và mẹ, khi đó mới có thể sinh ra được 4 kiểu gene ở 4 người con 1, 2, 4, 6.
b. Đúng. Kiểu hình của 4 người còn lại nếu biết người số 4 có kiểu hình tóc xoăn, mắt màu nâu; người số 6 có kiểu hình tóc xoăn, mắt màu đen.
- Người số 4 có kiểu gene A1A2B2B2 biểu hiện kiểu hình tóc xoăn, mắt màu nâu → Alen A1 qui định tóc xoăn trội hoàn toàn so với alen A2 qui định tóc thẳng.
- Người số 6 có kiểu gene A1A1B1B2 biểu hiện kiểu hình tóc xoăn, mắt màu đen → Alen B1 qui định mắt màu đen trội hoàn toàn so với alen B2 qui định mắt màu nâu.
Vậy kiểu hình tương ứng với những người trong bản điện di:
Người số 1: A2A2B2B2 - Tóc thẳng, mắt màu nâu.
Người số 2: A2A2B1B1- Tóc thẳng, mắt màu đen.
Người số 3: A1A2B1B2- Tóc xoăn, mắt màu đen.
Người số 4: A1A2B2B2- Tóc xoăn, mắt màu nâu.
Người số 5: A1A2B1B2 - Tóc xoăn, mắt màu đen.
Người số 6: A1A1B1B2 - Tóc xoăn, mắt màu đen.
c. Sai. Nếu người số 4 kết hôn với một người chồng có kiểu hình tóc thẳng, mắt màu đen trong một gia đình có bố và mẹ đều có tóc thẳng, mắt màu đen nhưng em trai có kiểu hình tóc thẳng, mắt màu nâu thì xác suất sinh con đầu lòng của họ có kiểu hình tóc xoăn, mắt màu đen là bao nhiêu?
- Người số 4 có kiểu gene: A1A2B2B2 khi giảm phân tạo giao tử với tỉ lệ: 1/2A1B2 : 1/2A2B2
- Em trai người chồng có kiểu gene A2A2B2B2 mà bố mẹ của người chồng có kiểu hình tóc thẳng, mắt màu nâu → Vậy kiểu gene của bố mẹ người chồng là A2A2B1B2 x A2A2B1B2. Vậy người chồng có kiểu hình tóc thẳng, mắt màu đen với xác suất kiểu gene: 1/3A2A2B1B1 : 2/3A2A2B1B2 khi giảm phân cho tỉ lệ các loại giao tử:
+ 1/3A2A2B1B1 → 1/3A2B1
+ 2/3A2A2B1B2 → 1/3A2B1: 1/3A2B2
→ Tổng tỉ lệ các loại giao tử: 2/3A2B1: 1/3A2B2
Vậy xác suất sinh con đầu lòng có kiểu hình tóc xoăn, mắt màu đen là: 1/2 x 2/3 = 1/3.
d. Đúng.
P: Người số 3: A1A2B1B2 x Người số 5: A1A2B1B2
F1: 1/4A1A1B1B1 + 1/4A1A1B2B2 + 1/4A2A2B1B1 + 1/4 A2A2B2B2 = 4/16.
Câu 21 [395325]: Hình 17.10 mô tả con đường chuyển hóa phenylalanine liên quan đến ba bệnh chuyển hóa di truyền ở người, gồm phenyl keto niệu (PKU), alcapto niệu (AKU) và bạch tạng. Đột biến lặn ở ba gene phân li độc lập mã hóa ba enzyme tương ứng (enzyme 1-3) dẫn tới tích lũy các chất không được chuyển hóa, có tính độc và gây bệnh (với PKU và AKU) hoặc không tổng hợp được melanine (với bạch tạng).

Trong các nhận định dưới đây, nhận định nào Đúng, nhận định nào Sai?
a. Người có kiểu gene đồng hợp tử về cả 2 gene đột biến liên quan PKU và AKU (aabb) sẽ biểu hiện cả hai bệnh.
b. Ở người bị PKU có kiểu gene aabbD- hoặc aaB-D- da sẽ giống vớ người không bị PKU.
c. Ở người bị AKU màu da trắng hơn như người bình thường và không bị bạch tạng.
d. Nếu một người chỉ bị AKU kết hôn với một người bị bệnh bạch tạng đồng hợp tử về các gene thì xác suất sinh con bình thường về cả 3 bệnh là 50%.

Trong các nhận định dưới đây, nhận định nào Đúng, nhận định nào Sai?
a. Người có kiểu gene đồng hợp tử về cả 2 gene đột biến liên quan PKU và AKU (aabb) sẽ biểu hiện cả hai bệnh.
b. Ở người bị PKU có kiểu gene aabbD- hoặc aaB-D- da sẽ giống vớ người không bị PKU.
c. Ở người bị AKU màu da trắng hơn như người bình thường và không bị bạch tạng.
d. Nếu một người chỉ bị AKU kết hôn với một người bị bệnh bạch tạng đồng hợp tử về các gene thì xác suất sinh con bình thường về cả 3 bệnh là 50%.
a. Đúng. Theo đầu bài, các đột biến là lặn, do đó các alen bình thường là trội.
Quy ước:
A: bình thường; a: PKU; B: bình thường; b: AKU; D: bình thường; d: bạch tạng
- Người có kiểu gene đồng hợp tử về cả 2 gene đột biến liên quan PKU và AKU là: aabb → biểu hiện bệnh PKU
- Vì kiểu gene aa quy định bệnh PKU. Người này không có khả năng chuyển hóa phêninalanine qua các bước để tạo thành acid homogenetistic → không tích lũy chất này nên AKU không biểu hiện.
b. Sai. - Ở người bị PKU (kiểu gene aabbD- hoặc aaB-D-): không chuyển hóa được phêninalanine thành tyrosin, tuy nhiên tyrosin có thể có trong thức ăn với lượng rất ít, do đó tổng hợp mêlanin vẫn xảy ra nhưng hàm lượng mêlanin ít hơn ở người không bị PKU. Kiểu hình của những người này mặc dù không bị bạch tạng nhưng da sẽ trắng hơn người không bị PKU.
c. Sai. Ở người bị AKU, con đường chuyển hóa từ phêninalanine → mêlanin hoàn toàn không bị ảnh hưởng, do đó sự tổng hợp sắc tố cũng bình thường → Màu da giống như người bình thường và không bị bạch tạng.
d. Sai. Nếu một người chỉ bị AKU kết hôn với một người bị bệnh bạch tạng đồng hợp tử về các gene:
P : AAbbDD x AABBdd → F1: 100% AABbDd (100% bình thường)
Quy ước:
A: bình thường; a: PKU; B: bình thường; b: AKU; D: bình thường; d: bạch tạng
- Người có kiểu gene đồng hợp tử về cả 2 gene đột biến liên quan PKU và AKU là: aabb → biểu hiện bệnh PKU
- Vì kiểu gene aa quy định bệnh PKU. Người này không có khả năng chuyển hóa phêninalanine qua các bước để tạo thành acid homogenetistic → không tích lũy chất này nên AKU không biểu hiện.
b. Sai. - Ở người bị PKU (kiểu gene aabbD- hoặc aaB-D-): không chuyển hóa được phêninalanine thành tyrosin, tuy nhiên tyrosin có thể có trong thức ăn với lượng rất ít, do đó tổng hợp mêlanin vẫn xảy ra nhưng hàm lượng mêlanin ít hơn ở người không bị PKU. Kiểu hình của những người này mặc dù không bị bạch tạng nhưng da sẽ trắng hơn người không bị PKU.
c. Sai. Ở người bị AKU, con đường chuyển hóa từ phêninalanine → mêlanin hoàn toàn không bị ảnh hưởng, do đó sự tổng hợp sắc tố cũng bình thường → Màu da giống như người bình thường và không bị bạch tạng.
d. Sai. Nếu một người chỉ bị AKU kết hôn với một người bị bệnh bạch tạng đồng hợp tử về các gene:
P : AAbbDD x AABBdd → F1: 100% AABbDd (100% bình thường)
Câu 22 [395326]: Hình dưới đây biểu diễn cho thí nghiệm lai một tính trạng của Mendel. Hãy cho biết mỗi nhận định dưới đây về giải thích kết quả theo quan điểm của Mendel là Đúng hay Sai?

a. Mỗi tính trạng được kiểm soát bởi một nhân tố di truyền. Trong một cơ thể, mỗi nhân tố di truyền tồn tại thành cặp, một có nguồn gốc từ bố và một có nguồn gốc từ mẹ.
b. Tính trạng được biểu hiện ở F1 là tính trạng trội, tính trạng không được biểu hiện ở F1 là tính trạng lặn.
c. Cặp nhân tố di truyền phân li trong quá trình tạo thành giao tử nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền.
d. Sự thụ tinh kết hợp giao tử từ bố và giao từ từ mẹ tạo nên cặp nhân tố di truyền ở đời lai.

a. Mỗi tính trạng được kiểm soát bởi một nhân tố di truyền. Trong một cơ thể, mỗi nhân tố di truyền tồn tại thành cặp, một có nguồn gốc từ bố và một có nguồn gốc từ mẹ.
b. Tính trạng được biểu hiện ở F1 là tính trạng trội, tính trạng không được biểu hiện ở F1 là tính trạng lặn.
c. Cặp nhân tố di truyền phân li trong quá trình tạo thành giao tử nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền.
d. Sự thụ tinh kết hợp giao tử từ bố và giao từ từ mẹ tạo nên cặp nhân tố di truyền ở đời lai.
a. Đúng. Mỗi tính trạng được kiểm soát bởi một nhân tố di truyền. Trong một cơ thể, mỗi nhân tố di truyền tồn tại thành cặp, một có nguồn gốc từ bố và một có nguồn gốc từ mẹ.
b. Đúng. Tính trạng được biểu hiện ở F1 là tính trạng trội, tính trạng không được biểu hiện ở F1 là tính trạng lặn.
c. Đúng. Cặp nhân tố di truyền phân li trong quá trình tạo thành giao tử nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền.
d. Đúng. Sự thụ tinh kết hợp giao tử từ bố và giao từ từ mẹ tạo nên cặp nhân tố di truyền ở đời lai.
b. Đúng. Tính trạng được biểu hiện ở F1 là tính trạng trội, tính trạng không được biểu hiện ở F1 là tính trạng lặn.
c. Đúng. Cặp nhân tố di truyền phân li trong quá trình tạo thành giao tử nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền.
d. Đúng. Sự thụ tinh kết hợp giao tử từ bố và giao từ từ mẹ tạo nên cặp nhân tố di truyền ở đời lai.
Câu 23 [395327]: Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai: ♂ AaBbddEe × ♀ AabbDdEE có bao nhiêu loại kiểu gen?
24.
- Phép lai ♂ AaBbddEe x ♀ AabbDdEE có thể viết thành từng cặp gen như sau:
♂ AaBbddEe x ♀ AabbDdEE = (Aa x Aa)(Bb x bb)(đ x Dd)(Ee x EE).
- Tiến hành tìm số loại kiểu gen, số loại kiểu hình của từng cặp lai
♂Aa x ♀Aa sinh ra đời con có 3 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình.
♂Bb x ♀bb sinh ra đời con có 2 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình.
♂dd x ♀Dd sinh ra đời con có 2 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình.
♂Ee x ♀EE sinh ra đời con có 2 loại kiểu gen, 1 loại kiểu hình.
Ở đời con, số loại kiểu gen = 3.2.2.2 = 24 kiểu gen.
Số loại kiểu hình = 2×2×2×1 = 8 kiểu hình.
- Phép lai ♂ AaBbddEe x ♀ AabbDdEE có thể viết thành từng cặp gen như sau:
♂ AaBbddEe x ♀ AabbDdEE = (Aa x Aa)(Bb x bb)(đ x Dd)(Ee x EE).
- Tiến hành tìm số loại kiểu gen, số loại kiểu hình của từng cặp lai
♂Aa x ♀Aa sinh ra đời con có 3 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình.
♂Bb x ♀bb sinh ra đời con có 2 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình.
♂dd x ♀Dd sinh ra đời con có 2 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình.
♂Ee x ♀EE sinh ra đời con có 2 loại kiểu gen, 1 loại kiểu hình.
Ở đời con, số loại kiểu gen = 3.2.2.2 = 24 kiểu gen.
Số loại kiểu hình = 2×2×2×1 = 8 kiểu hình.
Câu 24 [395328]: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Phép lai P: AaBbDdEe × aabbddee thu được Fa. Theo lí thuyết, ở Fa, loại kiểu hình có 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu %?
25.
Cặp gen Aa lai phân tích, thu được Fa có tỉ lệ kiểu gen là: 1Aa : 1aa, trong đó số các cá thể có kiểu hình trội (A-) chiếm tỉ lệ 1/2; Số cá thể có kiểu hình lặn =1/2.
- Với mỗi cặp gen dị hợp và trội hoàn toàn thì đời con có kiểu hình trội chiếm tỉ lệ ; kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ =1/2.
- Có n cặp gen dị hợp thì sẽ có n tính trạng, trong đó m tính trạng trội thì sẽ có số tổ hợp.
- Với m tính trạng trội thì sẽ có tỉ lệ (1/2)m.
- Với tính trạng lặn thì sẽ có tỉ lệ (1/2)n-m.
=> Loại kiểu hình có m tính trạng trội và (n - m) tính trạng lặn chiếm tỉ lệ:
Bài toán này có 4 cặp tính trạng nên n = 4; Áp dụng công thức, ta có loại kiểu hình có 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ
Cặp gen Aa lai phân tích, thu được Fa có tỉ lệ kiểu gen là: 1Aa : 1aa, trong đó số các cá thể có kiểu hình trội (A-) chiếm tỉ lệ 1/2; Số cá thể có kiểu hình lặn =1/2.
- Với mỗi cặp gen dị hợp và trội hoàn toàn thì đời con có kiểu hình trội chiếm tỉ lệ ; kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ =1/2.
- Có n cặp gen dị hợp thì sẽ có n tính trạng, trong đó m tính trạng trội thì sẽ có số tổ hợp.
- Với m tính trạng trội thì sẽ có tỉ lệ (1/2)m.
- Với tính trạng lặn thì sẽ có tỉ lệ (1/2)n-m.
=> Loại kiểu hình có m tính trạng trội và (n - m) tính trạng lặn chiếm tỉ lệ:

Bài toán này có 4 cặp tính trạng nên n = 4; Áp dụng công thức, ta có loại kiểu hình có 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ

Câu 25 [395329]: Ở một loài thực vật, A quy định quả to trội hoàn toàn so với a quy định quả nhỏ. Có 100 cây quả to (P) tiến hành tự thụ phấn, đời F1 có tỉ lệ 90% số cây quả to : 10% số cây quả nhỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến. Hãy xác định tỉ lệ % kiểu gen đồng hợp tử ở thế hệ P.
60.
- Thế hệ P gồm các cá thể có kiểu hình trội cho nên thế hệ P không có kiểu gen aa.
Đời F1 có kiểu hình lặn => Thế hệ P có kiểu gen dị hợp.
Khi tự thụ phấn, đời F1 có kiểu gen aa chiếm tỉ lệ = x thì suy ra kiểu gen Aa ở thế hệ P = 4x.
Vì kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 4x cho nên tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: (1 - 4x) AA : 4x Aa.
(Giải thích: Vì cây Aa khi tự thụ phấn sẽ sinh ra đời con có kiểu hình aa chiếm tỉ lệ 1/4. Vì vậy, cây Aa phải có tỉ lệ 4x thì đời con mới sinh ra kiểu gen aa với tỉ lệ x).
- Thế hệ P có tỉ lệ kiểu gen (1 - 4x) AA : 4x Aa thì tỉ lệ kiểu gen ở F1 sẽ là (1 - 3x) AA : 2x Aa : x aa.
Áp dụng công thức giải nhanh, ta có:
- Có 10% cây quả nhỏ => Kiểu gen aa chiếm tỉ lệ 0,1.
=> Tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: (1 - 4 x 0,1) AA : 4 x 0,1 Aa = 0,6 AA : 0,4 Aa.
- Thế hệ P gồm các cá thể có kiểu hình trội cho nên thế hệ P không có kiểu gen aa.
Đời F1 có kiểu hình lặn => Thế hệ P có kiểu gen dị hợp.
Khi tự thụ phấn, đời F1 có kiểu gen aa chiếm tỉ lệ = x thì suy ra kiểu gen Aa ở thế hệ P = 4x.
Vì kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 4x cho nên tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: (1 - 4x) AA : 4x Aa.
(Giải thích: Vì cây Aa khi tự thụ phấn sẽ sinh ra đời con có kiểu hình aa chiếm tỉ lệ 1/4. Vì vậy, cây Aa phải có tỉ lệ 4x thì đời con mới sinh ra kiểu gen aa với tỉ lệ x).
- Thế hệ P có tỉ lệ kiểu gen (1 - 4x) AA : 4x Aa thì tỉ lệ kiểu gen ở F1 sẽ là (1 - 3x) AA : 2x Aa : x aa.
Áp dụng công thức giải nhanh, ta có:
- Có 10% cây quả nhỏ => Kiểu gen aa chiếm tỉ lệ 0,1.
=> Tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: (1 - 4 x 0,1) AA : 4 x 0,1 Aa = 0,6 AA : 0,4 Aa.
Câu 26 [395330]: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định quả xanh; kiểu gen Aa quy định quả vàng. Cho cây quả đỏ giao phấn với cây quả xanh (P), thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Biết không xảy ra đột biến. Lấy ngẫu nhiên 2 cây ở F2 cho giao phấn với nhau, thu được F3 có 1 loại kiểu hình. Có bao nhiêu phép lai phù hợp?
3.
Tính trạng trội không hoàn toàn, đời con có 1 loại kiểu hình. Chứng tỏ có 3 trường hợp.
- Trường hợp 1 : Đời con có 100% cây quả đỏ => Kiểu gen của bố mẹ là AA x AA.
- Trường hợp 2: Đời con có 100% cây quả vàng => Kiểu gen của bố mẹ là AA x aa.
- Trường hợp 3: Đời con có 100% cây quả xanh => Kiểu gen cua bố mẹ là aa x aa.
=> Có 3 phép lai phù hợp.
Tính trạng trội không hoàn toàn, đời con có 1 loại kiểu hình. Chứng tỏ có 3 trường hợp.
- Trường hợp 1 : Đời con có 100% cây quả đỏ => Kiểu gen của bố mẹ là AA x AA.
- Trường hợp 2: Đời con có 100% cây quả vàng => Kiểu gen của bố mẹ là AA x aa.
- Trường hợp 3: Đời con có 100% cây quả xanh => Kiểu gen cua bố mẹ là aa x aa.
=> Có 3 phép lai phù hợp.
Câu 27 [395331]: Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4; Alen A2 quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen A3, A4; Alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định lông trắng. Thực hiện phép lai giữa hai cá thể khác nhau, thu được F1. Theo lí thuyết, F1 sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu hình?
3.
- Đời F1 sẽ có nhiều loại kiểu gen nếu bố mẹ đều có kiểu gen dị hợp và có kiểu gen khác nhau.
- Khi bố mẹ có kiểu gen dị hợp và có kiểu gen khác nhau thì đời con sẽ có tối đa 4 loại kiểu gen, 3 loại kiểu hình.
- Ví dụ: Kiểu gen của bố mẹ là: A1A3 x A2A4.
Thì đời con có 4 loại kiểu gen là: 1A1A2 : 1A1A4 : 1A2A3 : 1A3A4.
Có 3 loại kiểu hình là: lông đen (1A1A2 : 1A1A4); lông xám (1A2A3); lông vàng (1A3A4).
- Đời F1 sẽ có nhiều loại kiểu gen nếu bố mẹ đều có kiểu gen dị hợp và có kiểu gen khác nhau.
- Khi bố mẹ có kiểu gen dị hợp và có kiểu gen khác nhau thì đời con sẽ có tối đa 4 loại kiểu gen, 3 loại kiểu hình.
- Ví dụ: Kiểu gen của bố mẹ là: A1A3 x A2A4.
Thì đời con có 4 loại kiểu gen là: 1A1A2 : 1A1A4 : 1A2A3 : 1A3A4.
Có 3 loại kiểu hình là: lông đen (1A1A2 : 1A1A4); lông xám (1A2A3); lông vàng (1A3A4).
Câu 28 [395332]: Một loài thực vật, xét 2 cặp gene Aa, Bb nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Trong đó A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân cao, hoa đỏ (P), thu được F1 có một số kiểu hình, trong đó có kiểu hình thân thấp, hoa trắng. Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng ở F1 là bao nhiêu?
3/16.
Ta có (A-B-) × (A-B-), đời F1 có kiểu hình thân thấp, hoa trắng (aabb) thì suy ra cây bố mẹ có kiểu gene là
AaBb × AaBb. Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 9A-B- (cây cao, hoa đỏ); 3A-bb (cây cao, hoa trắng); 3aaB- (cây thấp, hoa đỏ); 1aabb (cây thấp, hoa trắng).
Ta có (A-B-) × (A-B-), đời F1 có kiểu hình thân thấp, hoa trắng (aabb) thì suy ra cây bố mẹ có kiểu gene là
AaBb × AaBb. Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 9A-B- (cây cao, hoa đỏ); 3A-bb (cây cao, hoa trắng); 3aaB- (cây thấp, hoa đỏ); 1aabb (cây thấp, hoa trắng).