Đáp án Đề thi online Bài 18: Mở rộng di truyền Mendal (tương tác gene)
Câu 1 [383856]: Trường hợp hai cặp gene không allele nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng cùng tác động đến sự hình thành một tính trạng được gọi là hiện tượng
A, tương tác át chế.
B, tương tác bổ sung.
C, tương tác cộng gộp.
D, tương tác gene.
Đáp án: D
Câu 2 [383857]: Trường hợp mỗi gen cùng loại (trội hoặc lặn của các gen không alen) đều góp phần như nhau vào sự biểu hiện tính trạng là tương tác
A, cộng gộp.
B, trội không hoàn toàn.
C, bổ trợ.
D, đồng trội.
Đáp án: A
Câu 3 [383858]: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ và quả to, alen a quy định hoa trắng và quả nhỏ. Quy luật di truyền nào đang chi phối?
A, Gen đa hiệu.
B, Liên kết giới tính.
C, Trội hoàn toàn.
D, Tương tác bổ sung.
Một cặp gen quy định nhiều cặp tính trạng thì đó là hiện tượng gen đa hiệu. Đáp án: A
Câu 4 [383859]: Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn tới sự biến đổi
A, ở một trong số tính trạng mà nó chi phối.
B, ở một loạt các tính trạng do nó chi phối.
C, ở toàn bộ kiểu hình của cơ thể.
D, ở một tính trạng.
Gen đa hiệu là hiện tượng một gen chi phối đến sự hình thành của nhiều tính trạng.
Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn tới sự biến đổi thì hàng loạt các tính trạng nó chi phối sẽ bị biến đổi theo. Đáp án: B
Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn tới sự biến đổi thì hàng loạt các tính trạng nó chi phối sẽ bị biến đổi theo. Đáp án: B
Câu 5 [383860]: Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Kiểu gen nào sau đây quy định hoa trắng?
A, AABB.
B, AAbb.
C, aaBB.
D, aabb.
Tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb quy định nên di truyền theo quy luật tương tác gen.
- Khi có cả A và B thì quy định hoa đỏ, chứng tỏ hai gen A và B di truyền theo kiểu tương tác bổ sung.
- Nếu chỉ có gen A và gen B thì hoa có màu vàng.
- Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng.
→ Kiểu gen của cây hoa trắng là aabb. Đáp án: D
- Khi có cả A và B thì quy định hoa đỏ, chứng tỏ hai gen A và B di truyền theo kiểu tương tác bổ sung.
- Nếu chỉ có gen A và gen B thì hoa có màu vàng.
- Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng.
→ Kiểu gen của cây hoa trắng là aabb. Đáp án: D
Câu 6 [383861]: Ở một loài thực vật, cho hai cây thuần chủng đều có hoa màu trắng lai với nhau được 100% cây màu đỏ. Cho F1 lai với nhau, thu được F2 phân li theo tỉ lệ 43,75% cây hoa trắng : 56,25% cây hoa đỏ. Màu sắc hoa di truyền theo quy luật nào?
A, Tương tác cộng gộp.
B, Trội không hoàn toàn.
C, Liên kết gen.
D, Tương tác bổ sung.
Dựa vào tỉ lệ KH ở F2 ta thấy tỉ lệ hoa đỏ : hoa trắng = 9:7.
→ Tính trạng màu hoa di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
Đáp án: D
→ Tính trạng màu hoa di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
Đáp án: D
Câu 7 [383862]: Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A quy định hoa màu vàng, chỉ có B thì hoa có màu hồng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình của phép lai AaBb × AaBb là
A, 1 : 3: 3: 1.
B, 9 : 6 :1.
C, 9 : 3 : 3 : 1.
D, 9 : 7.
Tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb quy định nên di truyền theo quy luật tương tác gen.
Khi có cả A và B thì quy định hoa đỏ, chứng tỏ hai gen A và B di truyền theo kiểu tương tác bổ sung.
AaBb × AaBb = (Aa × Aa)(Bb × Bb).
Aa × Aa → đời con có 3A- : 1aa.
Bb × Bb → đời con có 3B- : 1bb.
AaBb × AaBb = (Aa × Aa)(Bb × Bb) = (3A-: 1aa)(3B-: 1bb).
9 A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1 aabb.
Kiểu hình: 9 cây hoa đỏ : 3 cây hoa vàng : 3 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng. Đáp án: C
Khi có cả A và B thì quy định hoa đỏ, chứng tỏ hai gen A và B di truyền theo kiểu tương tác bổ sung.
AaBb × AaBb = (Aa × Aa)(Bb × Bb).
Aa × Aa → đời con có 3A- : 1aa.
Bb × Bb → đời con có 3B- : 1bb.
AaBb × AaBb = (Aa × Aa)(Bb × Bb) = (3A-: 1aa)(3B-: 1bb).
9 A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1 aabb.
Kiểu hình: 9 cây hoa đỏ : 3 cây hoa vàng : 3 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng. Đáp án: C
Câu 8 [383863]: Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình của phép lai Aabb × aaBb là
A, 9 : 3: 3: 1.
B, 1 : 2 :1.
C, 3 : 4 : 1.
D, 9 : 7.
Tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb quy định nên di truyền theo quy luật tương tác gen.
Khi có cả A và B thì quy định hoa đỏ, chứng tỏ hai gen A và B di truyền theo kiểu tương tác bổ sung.
Aabb × aaBb = (Aa × aa)(bb × Bb).
Aa × aa → đời con có 1A- : 1aa.
Bb × bb → đời con có 1B- : 1bb.
Aabb × aaBb = (Aa × aa)(bb × Bb) = (1A-: 1aa)(1B-: 1bb).
1 A-B- : 1A-bb : 1aaB- : 1 aabb.
Kiểu hình: 1 cây hoa đỏ : 2 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng. Đáp án: B
Khi có cả A và B thì quy định hoa đỏ, chứng tỏ hai gen A và B di truyền theo kiểu tương tác bổ sung.
Aabb × aaBb = (Aa × aa)(bb × Bb).
Aa × aa → đời con có 1A- : 1aa.
Bb × bb → đời con có 1B- : 1bb.
Aabb × aaBb = (Aa × aa)(bb × Bb) = (1A-: 1aa)(1B-: 1bb).
1 A-B- : 1A-bb : 1aaB- : 1 aabb.
Kiểu hình: 1 cây hoa đỏ : 2 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng. Đáp án: B
Câu 9 [383864]: Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Các kiểu gen khác quy định hoa màu trắng. Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình của phép lai AaBb × aabb là
A, 9 : 3: 3: 1.
B, 9 : 6 :1.
C, 3 : 4 : 1.
D, 1 : 3.
Tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb quy định nên di truyền theo quy luật tương tác gen.
Khi có cả A và B thì quy định hoa đỏ, chứng tỏ hai gen A và B di truyền theo kiểu tương tác bổ sung.
AaBb × aabb = (Aa × aa)(Bb × bb).
Aa × aa → đời con có 1A- : 1aa.
Bb × ab → đời con có 1B- : 1bb.
AaBb × aabb = (Aa × Aa)(Bb × bb) = (1A-: 1aa)(1B-: 1bb).
1 A-B- : 1A-bb : 1aaB- : 1 aabb.
Kiểu hình: 1 cây hoa đỏ : 3 cây hoa trắng. Đáp án: D
Khi có cả A và B thì quy định hoa đỏ, chứng tỏ hai gen A và B di truyền theo kiểu tương tác bổ sung.
AaBb × aabb = (Aa × aa)(Bb × bb).
Aa × aa → đời con có 1A- : 1aa.
Bb × ab → đời con có 1B- : 1bb.
AaBb × aabb = (Aa × Aa)(Bb × bb) = (1A-: 1aa)(1B-: 1bb).
1 A-B- : 1A-bb : 1aaB- : 1 aabb.
Kiểu hình: 1 cây hoa đỏ : 3 cây hoa trắng. Đáp án: D
Câu 10 [383865]: Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ, các kiểu gen khác quy định hoa trắng. Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình của phép lai AaBb × Aabb là
A, 9 : 3: 3: 1.
B, 9 : 6 :1.
C, 3 : 4 : 1.
D, 3 : 5.
Tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb quy định nên di truyền theo quy luật tương tác gen.
Khi có cả A và B thì quy định hoa đỏ, chứng tỏ hai gen A và B di truyền theo kiểu tương tác bổ sung.
AaBb × Aabb = (Aa × Aa)(Bb × bb).
Aa × Aa → đời con có 3A- : 1aa.
Bb × bb → đời con có 1B- : 1bb.
AaBb × Aabb = (Aa × Aa)(Bb × bb) = (3A-: 1aa)(1B-: 1bb).
3 A-B- : 3A-bb : 1aaB- : 1 aabb.
Kiểu hình: 3 cây hoa đỏ : 5cây hoa trắng. Đáp án: D
Khi có cả A và B thì quy định hoa đỏ, chứng tỏ hai gen A và B di truyền theo kiểu tương tác bổ sung.
AaBb × Aabb = (Aa × Aa)(Bb × bb).
Aa × Aa → đời con có 3A- : 1aa.
Bb × bb → đời con có 1B- : 1bb.
AaBb × Aabb = (Aa × Aa)(Bb × bb) = (3A-: 1aa)(1B-: 1bb).
3 A-B- : 3A-bb : 1aaB- : 1 aabb.
Kiểu hình: 3 cây hoa đỏ : 5cây hoa trắng. Đáp án: D
Câu 11 [383866]: Màu da ở người do 3 cặp gen nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể khác nhau quy định, cứ có mỗi gen trội trong kiểu gen thì tế bào tổng hợp nên một ít sắc tố mêlanin. Trong tế bào càng có nhiều mêlanin da càng đen. Người có kiểu gen nào sau đây có màu da ít đen nhất?
A, AaBbDd.
B, AABbDD
C, AAbbdd
D, AaBBdd.
Màu da ở người giả sư do 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST khác nhau quy định. Cứ mỗi gen trội thì tế bào tổng hợp 1 ít sắc tố melanine. Trong tế bào càng nhiều melanin thì da càng đen.
Kiểu gen có màu da ít đen nhất là kiểu gen có ít alen trội nhất là AAbbdd. Đáp án: C
Kiểu gen có màu da ít đen nhất là kiểu gen có ít alen trội nhất là AAbbdd. Đáp án: C
Câu 12 [383867]: Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Kiểu gen của cây hoa vàng thuần chủng là?
A, AABB.
B, Aabb.
C, aaBB.
D, aabb.
Tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb quy định nên di truyền theo quy luật tương tác gen.
- Khi có cả A và B thì quy định hoa đỏ, chứng tỏ hai gen A và B di truyền theo kiểu tương tác bổ sung.
- Khi có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ (A-B-).
- Khi trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng (A-bb, aaB-).
→ Kiểu gen của cây hoa vàng thuần chủng là: AAbb và aaBB. Đáp án: C
- Khi có cả A và B thì quy định hoa đỏ, chứng tỏ hai gen A và B di truyền theo kiểu tương tác bổ sung.
- Khi có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ (A-B-).
- Khi trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng (A-bb, aaB-).
→ Kiểu gen của cây hoa vàng thuần chủng là: AAbb và aaBB. Đáp án: C
Câu 13 [383868]: Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Kiểu gen của cây hoa trắng là?
A, AaBb.
B, AAbb.
C, aaBB.
D, aabb
Tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb quy định nên di truyền theo quy luật tương tác gen.
- Khi có cả A và B thì quy định hoa đỏ, chứng tỏ hai gen A và B di truyền theo kiểu tương tác bổ sung.
- Khi không có gen A và gen B thì hoa có màu trắng.
→ Kiểu gen của cây hoa trắng là aabb. Đáp án: D
- Khi có cả A và B thì quy định hoa đỏ, chứng tỏ hai gen A và B di truyền theo kiểu tương tác bổ sung.
- Khi không có gen A và gen B thì hoa có màu trắng.
→ Kiểu gen của cây hoa trắng là aabb. Đáp án: D
Câu 14 [383869]: Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Có bao nhiêu kiểu gen sau đây quy định kiểu hình hoa vàng?
I. AABB. II. AAbb. III. AaBb. IV. AABb.
V. aaBB. VI. Aabb. VII. AaBB. VIII. aaBb.
I. AABB. II. AAbb. III. AaBb. IV. AABb.
V. aaBB. VI. Aabb. VII. AaBB. VIII. aaBb.
A, 4.
B, 3.
C, 6.
D, 7.
Có 4 kiểu gen, đó là II, V, VI và VIII. → Đáp án A.
Tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb quy định nên di truyền theo quy luật tương tác gen.
- Khi có cả A và B thì quy định hoa đỏ, chứng tỏ hai gen A và B di truyền theo kiểu tương tác bổ sung.
- Khi trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng.
→ Kiểu gen của cây hoa vàng là A-bb và aaB-. Đáp án: A
Tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb quy định nên di truyền theo quy luật tương tác gen.
- Khi có cả A và B thì quy định hoa đỏ, chứng tỏ hai gen A và B di truyền theo kiểu tương tác bổ sung.
- Khi trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng.
→ Kiểu gen của cây hoa vàng là A-bb và aaB-. Đáp án: A
Câu 15 [383870]: Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời con có tỷ lệ 9 cây hoa đỏ: 3 cây hoa hồng: 3 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng. Cặp tính trạng này di truyền theo quy luật
A, tương tác át chế.
B, tương tác bổ sung.
C, tương tác cộng gộp.
D, phân li độc lập, trội hoàn toàn.
Đời con thu được tỉ lệ kiểu hình là 9 cây hoa đỏ: 3 cây hoa hồng: 3 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng. Tính trạng hình dạng quả di truyền theo quy luật tương tác bổ sung. Đáp án: B
Câu 16 [383871]: Ở một loài thực vật, khi lai giữa hai dạng hoa đỏ thuần chủng với dạng hoa trắng thuần chủng được F1 toàn hoa màu hồng. Khi cho F1 tự thụ phấn ở F2 thu được tỷ lệ: 1 đỏ thẫm : 4 đỏ tươi : 6 hồng : 4 đỏ nhạt : 1 trắng. Quy luật di truyền nào đã chi phối phép lai trên?
A, Tương tác át chế giữa các gen không alen.
B, Tương tác bổ trợ giữa các gen không alen.
C, Tương tác cộng gộp giữa các gen không alen.
D, Phân li độc lập.
F1 tự thụ phấn ở F2 thu được tỷ lệ: 1 đỏ thẫm : 4 đỏ tươi : 6 hồng : 4 đỏ nhạt : 1 trắng. → Quy luật tương tác cộng gộp giữa các gen không alen. Đáp án: C
Câu 17 [383872]: Cho cây hoa đỏ (P) thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng, F1 đồng loạt hoa đỏ. Cho F1 lai phân tích đời con có tỉ lệ: 25% cây hoa đỏ: 75% hoa trắng. Kiểu gen của F1 là
A, AaBB.
B, AaBb.
C, AABB.
D, AABb.
Dựa vào phép lai phân tích ta thấy tỉ lệ hoa đỏ : hoa trắng = 1:3 → Cây F1 có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen.
→ A-B- quy định hoa đỏ.
→ Kiểu gen của F1 là AaBb. Đáp án: B
→ A-B- quy định hoa đỏ.
→ Kiểu gen của F1 là AaBb. Đáp án: B
Câu 18 [383873]: Cho cây hoa đỏ (P) thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng, F1 đồng loạt hoa đỏ. Cho F1 lai phân tích đời con có tỉ lệ: 25% cây hoa đỏ: 50% cây hoa vàng: 25% hoa trắng. Kiểu gen của F1 là
A, AaBB.
B, AaBb.
C, AABB.
D, AABb.
Lai phân tích cho tỉ lệ 1:2:1 → Cây F1 có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen.
→ A-B- quy định hoa đỏ.
→ Kiểu gene của F1 là AaBb để khi lai phân tích thì đời con có 1AaBb (hoa đỏ); 1 Aabb; 1aaBb (= 2 hoa vàng), 1aabb (hoa trắng). Đáp án: B
→ A-B- quy định hoa đỏ.
→ Kiểu gene của F1 là AaBb để khi lai phân tích thì đời con có 1AaBb (hoa đỏ); 1 Aabb; 1aaBb (= 2 hoa vàng), 1aabb (hoa trắng). Đáp án: B
Câu 19 [383874]: Cho cây hoa vàng giao phấn với cây hoa vàng, thu được F1 có 100% hoa đỏ. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 gồm có 56,25% cây cho hoa đỏ; 37,5% cây cho hoa vàng; 6,25% cây cho hoa trắng. Cho F1 lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình đời con là.
A, 1:1:1:1.
B, 1:2:1.
C, 3:1.
D, 1:1.
F2 thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 9 : 6 :1 → Tính trạng màu hoa di truyền theo quy luật tương tác bổ
sung.
Quy ước A-B-: Hoa đỏ; A-bb, aaB-: Hoa vàng; aabb: Hoa trắng
F1 có 2 cặp gen dị hợp AaBb.
F1 lai phân tích : AaBb × aabb → 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb.
Kiểu hình: 1 hoa đỏ : 2 hoa vàng : 1 hoa trắng. Đáp án: B
Quy ước A-B-: Hoa đỏ; A-bb, aaB-: Hoa vàng; aabb: Hoa trắng
F1 có 2 cặp gen dị hợp AaBb.
F1 lai phân tích : AaBb × aabb → 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb.
Kiểu hình: 1 hoa đỏ : 2 hoa vàng : 1 hoa trắng. Đáp án: B
Câu 20 [383875]: Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen nói trên tự thụ phấn, ở đời con, loại kiểu hình hoa đỏ chiếm tỉ lệ
A, 75%.
B, 37,5%.
C, 56,25%.
D, 6,25%.
Quy ước: A-B-: Hoa đỏ, A-bb + aaB-: Hoa vàng; aabb: hoa trắng
P: AaBb × AaBb
F1: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb
Kiểu hình hoa đỏ ở F1 (A-B-) chiếm tỉ lệ: 9/16 = 56,25%. Đáp án: C
P: AaBb × AaBb
F1: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb
Kiểu hình hoa đỏ ở F1 (A-B-) chiếm tỉ lệ: 9/16 = 56,25%. Đáp án: C
Câu 21 [383876]: Gen qui định nhóm máu có 3 alen IA, IB, IO trong đó kiểu gen IAIA ; IAIO qui định nhóm máu A, kiểu gen IBIB, IBIO qui định nhóm máu B, kiểu gen IAIB qui định nhóm máu AB, kiểu gen IOIO qui định nhóm máu O . Theo lí thuyết cơ thể có kiểu gen nào sau là tương tác đồng trội ?
A, IBIO
B, IAIO
C, IAIB
D, IOIO
Đáp án: C
Câu 22 [383877]: Cho phép lai PTC: hoa đỏ × hoa trắng, F1 100% hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 9/16 hoa đỏ: 7/16 hoa trắng. Qui luật di truyền nào chi phối phép lai trên?
A, Tương tác bổ sung.
B, Tương tác cộng gộp.
C, Trội lặn không hoàn toàn.
D, Trội lặn hoàn toàn.
Đáp án: A
Câu 23 [383878]: Trong 1 phép lai giữa Pt/c hoa đỏ × hoa trắng, F1 cho 100% hoa hồng, F1 tự thụ cho F2 :1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng. Quy luật di truyền nào chi phối phép lai trên?
A, Tương tác bổ sung.
B, Tương tác cộng gộp.
C, Trội lặn không hoàn toàn.
D, Trội lặn hoàn toàn.
Đáp án: C
Câu 24 [383879]: Thế nào là gen đa hiệu ?
A, Gen tạo ra nhiều loại mARN.
B, Gen điều khiển sự hoạt động của các gen khác.
C, Gen mà sản phẩm của nó có ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau.
D, Gen tạo ra sản phẩm với hiệu quả rất cao.
Gen đa hiệu là gen mà sản phẩm của nó có ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau. Đáp án: C
Câu 25 [383880]: Ở người, sự di truyền nhóm máu ABO do 3 allele: IA, IB, IO. Trong đó, allele IA, IB là trội hoàn toàn so với allele IO nhưng không trội so với nhau (2 allele IA và IB đồng trội so với IO). Trên cơ sở đó, người ta xác định được người có nhóm máu B sẽ có kiểu gen là
A, IAIO.
B, IBIO.
C, IAIB.
D, IOIO.
Người có nhóm máu B sẽ có kiểu gen là IBIO. Đáp án: B
Câu 26 [383881]: Cho giao phấn hai cây hoa trắng thuần chủng (P) với nhau thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có tỉ lệ 9 cây hoa đỏ và 7 cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, các nhận định sau đây Đúng hay SAI?
Tỉ lệ 9 đỏ : 7 trắng →màu hoa do 2 cặp gen tương tác bổ sung quy định, quy ước A_B_ →đỏ, các kiểu gen còn lại →trắng.
Lúc này, F2 có 9 đỏ (1AABB + 2AaBB + 2AABb + 4AaBb) và 7 trắng (1AAbb + 1aaBB + 1aabb + 2Aabb + 2aaBb)
a đúng. Các cây hoa trắng có 5 kiểu gen, hoa đỏ có 4 kiểu gen.
b sai. Vì trong các cây hoa đỏ F2, cây hoa đỏ thuần chủng (AABB) chiếm tỉ lệ là 1/9.
c đúng. Trong các cây hoa trắng F2, cây thuần chủng (AAbb, aaBB và aabb) chiếm tỉ lệ là 3/7.
d đúng. Ở F2, các cây hoa đỏ không thuần chủng (AaBB + AABb + AaBb) khi tự thụ có thể cho ra các kiểu gen hoa trắng (A_bb + aaB_ + aabb), những cây này chiếm 1 – 1/9 = 8/9.
Lúc này, F2 có 9 đỏ (1AABB + 2AaBB + 2AABb + 4AaBb) và 7 trắng (1AAbb + 1aaBB + 1aabb + 2Aabb + 2aaBb)
a đúng. Các cây hoa trắng có 5 kiểu gen, hoa đỏ có 4 kiểu gen.
b sai. Vì trong các cây hoa đỏ F2, cây hoa đỏ thuần chủng (AABB) chiếm tỉ lệ là 1/9.
c đúng. Trong các cây hoa trắng F2, cây thuần chủng (AAbb, aaBB và aabb) chiếm tỉ lệ là 3/7.
d đúng. Ở F2, các cây hoa đỏ không thuần chủng (AaBB + AABb + AaBb) khi tự thụ có thể cho ra các kiểu gen hoa trắng (A_bb + aaB_ + aabb), những cây này chiếm 1 – 1/9 = 8/9.
Câu 27 [383882]: Khi nói về tương tác gen, các nhận định sau đây ĐÚNG hay SAI?
a đúng. Thực chất của tương tác gene là sự tác giữa sản phẩm của các gene trong quá trình hình thành kiểu hình.
b sai. Vì các gene (các sản phẩm của gene tương tác với nhau trong quá trình hình thành kiểu hình)
c sai. Vì hai hay nhiều gene tương tác với nhau để hình thành cùng 1 loại kiểu hình
d đúng. Màu da của con người do ít nhất 3 gene tương tác cộng gộp, càng có nhiều gene trội càng đen.
b sai. Vì các gene (các sản phẩm của gene tương tác với nhau trong quá trình hình thành kiểu hình)
c sai. Vì hai hay nhiều gene tương tác với nhau để hình thành cùng 1 loại kiểu hình
d đúng. Màu da của con người do ít nhất 3 gene tương tác cộng gộp, càng có nhiều gene trội càng đen.
Câu 28 [383883]: Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có tỉ lệ 9 cây hoa đỏ: 3 cây hoa hồng: 3 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng. Biết hai cặp gen nằm trên hai cặp NST khác nhau. Theo lí thuyết, các nhận định sau đây ĐÚNG hay SAI về số loại kiểu gen của thế hệ F2?
F2 có tỉ lệ là 9 cây hoa đỏ: 3 cây hoa hồng: 3 cây hoa vàng : 1cây hoa trắng. → Di truyền theo quy luật tương tác bổ sung. Trong đó: Hoa đỏ (A-B-); hoa hồng (A-bb); hoa vàng (aaB-); hoa trắng (aabb).
→ F1 có kiểu gen AaBb.
F1 tự thụ phấn: AaBb × AaBb = (Aa× Aa) (Bb × Bb) = (1AA : 2Aa : 1aa)(1BB:2Bb:1bb)
a sai. Vì số kiểu gen hoa đỏ (A-B-) = 2×2 = 4 kiểu gen.
b sai. Vì số kiểu gen cây hoa hồng (A-bb) = 2×1 = 2 kiểu gen.
c sai. Vì số kiểu gen cây hoa vàng (aaB-) = 1×2 = 2 kiểu gen.
d đúng. Vì số kiểu gen cây hoa trắng (aabb) = 1×1 = 1 kiểu gen
→ F1 có kiểu gen AaBb.
F1 tự thụ phấn: AaBb × AaBb = (Aa× Aa) (Bb × Bb) = (1AA : 2Aa : 1aa)(1BB:2Bb:1bb)
a sai. Vì số kiểu gen hoa đỏ (A-B-) = 2×2 = 4 kiểu gen.
b sai. Vì số kiểu gen cây hoa hồng (A-bb) = 2×1 = 2 kiểu gen.
c sai. Vì số kiểu gen cây hoa vàng (aaB-) = 1×2 = 2 kiểu gen.
d đúng. Vì số kiểu gen cây hoa trắng (aabb) = 1×1 = 1 kiểu gen
Câu 29 [383884]: Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen không alen (A, a; B, b) cùng quy định màu sắc hoa, kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A cho kiểu hình hoa vàng, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, các nhận định sau đây ĐÚNG hay SAI?
Cây hoa đỏ tự thụ phán đời con thu được 3 loại kiểu hình
⇒ Cây hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen.
Ta có sơ đồ lai:
P: AaBb × AaBb
F1: 1AABB: 2AABb : 4AaBb : 2AaBB : 1AAbb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb.
Xét từng ý ta có:
a đúng. Vì hoa trắng có kiểu gen dị hợp =aaBb=2/16=1/8=0,125.
b đúng. Vì hoa trắng có kiểu gen đồng hợp =aaBB+aabb=1/16+1/16=2/16=0,125.
c đúng. Vì hoa trắng ở F1 có 3 loại kiểu gen là aaBB, aaBb và aabb.
d sai. Vì trong các cây hoa trắng ở F1 số cây đồng hợp = số cây dị hợp.
⇒ Cây hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen.
Ta có sơ đồ lai:
P: AaBb × AaBb
F1: 1AABB: 2AABb : 4AaBb : 2AaBB : 1AAbb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb.
Xét từng ý ta có:
a đúng. Vì hoa trắng có kiểu gen dị hợp =aaBb=2/16=1/8=0,125.
b đúng. Vì hoa trắng có kiểu gen đồng hợp =aaBB+aabb=1/16+1/16=2/16=0,125.
c đúng. Vì hoa trắng ở F1 có 3 loại kiểu gen là aaBB, aaBb và aabb.
d sai. Vì trong các cây hoa trắng ở F1 số cây đồng hợp = số cây dị hợp.
Câu 30 [383885]: Một loài thực vật, cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 56,25% cây hoa đỏ; 18,75% cây hoa hồng; 18,75% cây hoa vàng; 6,25% cây hoa trắng. Lai phân tích cây hoa đỏ dị hợp tử về 2 cặp gen ở F1, thu được Fa. Theo lí thuyết, các nhận định sau đây ĐÚNG hay SAI?
Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm:
56,25% cây hoa đỏ; 18,75% cây hoa hồng, 18,75% cây hoa vàng; 6,25% cây hoa trắng
-> Tỉ lệ F1 gồm: 9 hoa đỏ : 3 hoa hồng: 3 hoa vàng:1 hoa trắng.
-> Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác gen theo kiểu bổ sung.
* Quy ước: A-B-: hoa đỏ A-bb: hoa hồng
aaB-: hoa vàng aabb: hoa trắng
P dị hợp tử 2 cặp gen
F1 dị hợp tử 2 cặp gen lai phân tích: AaBb × aabb
→ Fa: Kiểu gen: 1AaBb: 1aaBb: 1Aabb: 1aabb
Kiểu hình: 1 đỏ :1 hồng :1 vàng:1 trắng
- a đúng. F1 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ: AABB, AABb, AaBB, AaBb.
- b sai. Mỗi kiểu gen F1 giảm phân cho các loại giao tử với tỉ lệ khác nhau.
AABB giảm phân chỉ cho 100%AB
AABb, AaBB giảm phân cho 2 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau.
AaBb giảm phân cho 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau.
- c đúng. Fa có số cây hoa vàng (aaBb) chiếm 25%.
- d sai. Fa có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ ngang nhau.
56,25% cây hoa đỏ; 18,75% cây hoa hồng, 18,75% cây hoa vàng; 6,25% cây hoa trắng
-> Tỉ lệ F1 gồm: 9 hoa đỏ : 3 hoa hồng: 3 hoa vàng:1 hoa trắng.
-> Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác gen theo kiểu bổ sung.
* Quy ước: A-B-: hoa đỏ A-bb: hoa hồng
aaB-: hoa vàng aabb: hoa trắng
P dị hợp tử 2 cặp gen
F1 dị hợp tử 2 cặp gen lai phân tích: AaBb × aabb
→ Fa: Kiểu gen: 1AaBb: 1aaBb: 1Aabb: 1aabb
Kiểu hình: 1 đỏ :1 hồng :1 vàng:1 trắng
- a đúng. F1 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ: AABB, AABb, AaBB, AaBb.
- b sai. Mỗi kiểu gen F1 giảm phân cho các loại giao tử với tỉ lệ khác nhau.
AABB giảm phân chỉ cho 100%AB
AABb, AaBB giảm phân cho 2 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau.
AaBb giảm phân cho 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau.
- c đúng. Fa có số cây hoa vàng (aaBb) chiếm 25%.
- d sai. Fa có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ ngang nhau.
Câu 31 [383886]: Cho cây hoa vàng giao phấn với cây hoa vàng, thu được F1 có 100% hoa đỏ. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 gồm có 56,25% cây cho hoa đỏ; 37,5% cây cho hoa vàng; 6,25% cây cho hoa trắng. Lấy 1 cây hoa đỏ F2 cho tự thụ phấn thu được F3. Các nhận định sau đây ĐÚNG hay SAI về tỉ lệ kiểu hình ở F3 ?
F2 thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 9: 6 :1 → Tính trạng màu hoa di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
Quy ước A-B-: Hoa đỏ; A-bb, aaB-: Hoa vàng; aabb: Hoa trắng
F1 có 2 cặp gen dị hợp AaBb.
a đúng. F2 : AABB× AABB. → F3: 1AABB. Kiểu hình: 100% hoa đỏ.
b đúng. F2 : AABb × AABb. → F3: 1AABB : 2AABb:1AAbb. Kiểu hình: 75% hoa đỏ : 25% hoa vàng.
c đúng. F2 : AaBb ×AaBb. → F3: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb.
Kiểu hình: 9 hoa đỏ : 6 hoa vàng : 1 hoa trắng.
d sai. Hoa đỏ F3 có kiểu gen A-B- sinh ra giao tử AB nên luôn có kiểu hình hoa đỏ.
Quy ước A-B-: Hoa đỏ; A-bb, aaB-: Hoa vàng; aabb: Hoa trắng
F1 có 2 cặp gen dị hợp AaBb.
a đúng. F2 : AABB× AABB. → F3: 1AABB. Kiểu hình: 100% hoa đỏ.
b đúng. F2 : AABb × AABb. → F3: 1AABB : 2AABb:1AAbb. Kiểu hình: 75% hoa đỏ : 25% hoa vàng.
c đúng. F2 : AaBb ×AaBb. → F3: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb.
Kiểu hình: 9 hoa đỏ : 6 hoa vàng : 1 hoa trắng.
d sai. Hoa đỏ F3 có kiểu gen A-B- sinh ra giao tử AB nên luôn có kiểu hình hoa đỏ.
Câu 32 [383887]: Cho một cây hoa đỏ giao phấn với 2 cây của cùng loài đó, kết quả thu được như sau:
Với cây thứ nhất, đời con có 25% cây hoa đỏ; 50% cây hoa vàng; 25% cây hoa trắng.
Với cây thứ hai, đời con có 56,25% cây hoa đỏ; 37,5% cây hoa vàng; 6,25% cây hoa trắng.
Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, các nhận định sau đây ĐÚNG hay SAI?
Với cây thứ nhất, đời con có 25% cây hoa đỏ; 50% cây hoa vàng; 25% cây hoa trắng.
Với cây thứ hai, đời con có 56,25% cây hoa đỏ; 37,5% cây hoa vàng; 6,25% cây hoa trắng.
Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, các nhận định sau đây ĐÚNG hay SAI?
Cây đỏ lai với cây 2
F1: 9 đỏ : 6 vàng : 1 trắng
F1 có 16 tổ hợp lai ó bố mẹ mỗi bên cho 4 tổ hợp giao tử
=> Tính trạng do 2 cặp gene tương tác bổ sung qui định:
A-B- đỏ ; A-bb = aaB- =vàng ; aabb trắng
a đúng. Cây đỏ đem lai là AaBb và cây 2 là AaBb
b sai. Cây đỏ AaBb x cây 1 => F1: 1 A-B- : 2 vàng : 1 aabb => cây 1 có kiểu gene aabb có kiểu hình hoa trắng.
c đúng. Cây 2 là AaBb
d đúng. Vì cây 1 có kiểu gene aabb, có kiểu hình hoa trắng.
F1: 9 đỏ : 6 vàng : 1 trắng
F1 có 16 tổ hợp lai ó bố mẹ mỗi bên cho 4 tổ hợp giao tử
=> Tính trạng do 2 cặp gene tương tác bổ sung qui định:
A-B- đỏ ; A-bb = aaB- =vàng ; aabb trắng
a đúng. Cây đỏ đem lai là AaBb và cây 2 là AaBb
b sai. Cây đỏ AaBb x cây 1 => F1: 1 A-B- : 2 vàng : 1 aabb => cây 1 có kiểu gene aabb có kiểu hình hoa trắng.
c đúng. Cây 2 là AaBb
d đúng. Vì cây 1 có kiểu gene aabb, có kiểu hình hoa trắng.
Câu 33 [383888]: Ở 1 loài thực vật, cho cây hoa trắng giao phấn với cây hoa trắng, thu được F1 có 100% cây hoa đỏ. F1 lai phân tích, thu được Fa có tỉ lệ kiểu hình: 1 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, các nhận định sau đây ĐÚNG hay SAI?
F2 có tỉ lệ kiểu hình 1 : 7 = 8 kiểu tổ hợp giao tử → Tính trạng màu hoa do 3 cặp gen quy định.
Ở thế hệ P, cây hoa trắng giao phấn với cây hoa trắng, thu được F1 có 100% cây hoa đỏ → Tính trạng tương tác bổ sung.
Quy ước: A-B-D- quy định hoa đỏ; các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng.
a sai. Vì tính trạng có 3 cặp gen nên F2 có 2 × 2 × 2 = 8 loại kiểu gen.
b sai. Vì kiểu hình hoa đỏ A-B-D- có 2 × 2 × 2 = 8 loại kiểu gen.
c sai. Vì kiểu hình hoa đỏ có kí hiệu kiểu gen là AaBbDd.
Khi tự thụ phấn thì ở đời con, kiểu hình hoa đỏ có tỉ lệ = 27/64.
d đúng. Vì hoa đỏ ở Fa có kiểu gen AaBbDd.
- Một cây hoa đỏ ở Fa giao phấn với 1 cây hoa trắng. Nếu cây hoa trắng có kiểu gen là Aabbdd thì ta có: AaBbDd × Aabbdd → Hoa đỏ (A-B-D-) = ¾ × ½ × ½ = 3/16.
Ở thế hệ P, cây hoa trắng giao phấn với cây hoa trắng, thu được F1 có 100% cây hoa đỏ → Tính trạng tương tác bổ sung.
Quy ước: A-B-D- quy định hoa đỏ; các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng.
a sai. Vì tính trạng có 3 cặp gen nên F2 có 2 × 2 × 2 = 8 loại kiểu gen.
b sai. Vì kiểu hình hoa đỏ A-B-D- có 2 × 2 × 2 = 8 loại kiểu gen.
c sai. Vì kiểu hình hoa đỏ có kí hiệu kiểu gen là AaBbDd.
Khi tự thụ phấn thì ở đời con, kiểu hình hoa đỏ có tỉ lệ = 27/64.
d đúng. Vì hoa đỏ ở Fa có kiểu gen AaBbDd.
- Một cây hoa đỏ ở Fa giao phấn với 1 cây hoa trắng. Nếu cây hoa trắng có kiểu gen là Aabbdd thì ta có: AaBbDd × Aabbdd → Hoa đỏ (A-B-D-) = ¾ × ½ × ½ = 3/16.
Câu 34 [383889]: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập cùng tham gia vào quá trình chuyển hóa chất: K màu trắng trong tế bào cánh hoa: alen A quy định enzim A chuyển hóa chất K thành sắc tố đỏ; alen B quy định enzim B chuyển hóa chất K thành sắc tố xanh. Khi trong tế bào có cả sắc tố đỏ và sắc tố xanh thì cánh hoa có màu vàng. Các alen đột biến lặn a và b quy định các prôtêin không có hoạt tính enzim. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, các nhận định sau đây ĐÚNG hay SAI?
a. Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn hoặc cho cây này giao phấn với cây hoa trắng thì cả 2 phép lại này đều cho đời con có 4 loại kiểu hình.
b. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa xanh, thu được đời con có tối đa 2 kiểu gene.
c. Cho hai cây hoa đỏ có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau, thu được đời con gồm toàn cây hoa đỏ.
d. Cho cây hoa vàng giao phấn với cây hoa trắng, có thể thu được đời con có 25% số cây hoa đỏ.
a. Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn hoặc cho cây này giao phấn với cây hoa trắng thì cả 2 phép lại này đều cho đời con có 4 loại kiểu hình.
b. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa xanh, thu được đời con có tối đa 2 kiểu gene.
c. Cho hai cây hoa đỏ có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau, thu được đời con gồm toàn cây hoa đỏ.
d. Cho cây hoa vàng giao phấn với cây hoa trắng, có thể thu được đời con có 25% số cây hoa đỏ.
Theo bài ra, ta có:
A-B- quy định hoa vàng;
A-bb quy định hoa đỏ;
aaB- quy định hoa xanh;
Aabb quy định hoa trắng.
a đúng. Vì cây dị hợp 2 cặp gen (AaBb) tự thụ phấn thì đời con sẽ có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 9:3:3:1. Cây dị hợp về 2 cặp gen (AaBb) lai với cây hoa trắng (lai phân tích) thì đời con sẽ có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1.
b sai. Vì cây hoa đỏ (AAbb hoặc Aabb) giao phấn với cây hoa xanh (aaBB hoặc aaBb) thì có thể thu được đời con có 4 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1.
c đúng. Vì hai cây hoa đỏ có kiểu gen khác nhau lai với nhau thì sơ đồ lai là AAbb × Aabb. Do vậy, đời con luôn có 100% cá thể hoa đỏ.
d đúng. Vì cây hoa vàng (có kiểu gen A-B-) lai với cây hoa trắng (aabb) thì đời con có thể có các trường hợp:
+ AABB × aabb, sẽ thu được đời con có 100% hoa vàng;
+ AABb × aabb, sẽ thu được đời con có 50% hoa đỏ : 50% hoa vàng;
+ AaBB × aabb, sẽ thu được đời con có 50% hoa xanh : 50% hoa vàng;
+ AaBb × aabb, sẽ thu được đời con có 25% hoa vàng : 25% hoa đỏ : 25% hoa xanh : 25% hoa trắng.
A-B- quy định hoa vàng;
A-bb quy định hoa đỏ;
aaB- quy định hoa xanh;
Aabb quy định hoa trắng.
a đúng. Vì cây dị hợp 2 cặp gen (AaBb) tự thụ phấn thì đời con sẽ có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 9:3:3:1. Cây dị hợp về 2 cặp gen (AaBb) lai với cây hoa trắng (lai phân tích) thì đời con sẽ có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1.
b sai. Vì cây hoa đỏ (AAbb hoặc Aabb) giao phấn với cây hoa xanh (aaBB hoặc aaBb) thì có thể thu được đời con có 4 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1.
c đúng. Vì hai cây hoa đỏ có kiểu gen khác nhau lai với nhau thì sơ đồ lai là AAbb × Aabb. Do vậy, đời con luôn có 100% cá thể hoa đỏ.
d đúng. Vì cây hoa vàng (có kiểu gen A-B-) lai với cây hoa trắng (aabb) thì đời con có thể có các trường hợp:
+ AABB × aabb, sẽ thu được đời con có 100% hoa vàng;
+ AABb × aabb, sẽ thu được đời con có 50% hoa đỏ : 50% hoa vàng;
+ AaBB × aabb, sẽ thu được đời con có 50% hoa xanh : 50% hoa vàng;
+ AaBb × aabb, sẽ thu được đời con có 25% hoa vàng : 25% hoa đỏ : 25% hoa xanh : 25% hoa trắng.
Câu 35 [383890]: Ở bí ngô, cho dòng thuần chủng quả tròn lai với dòng thuần chủng quả tròn, thu được F1 có 100% số cây có quả dẹt. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 quả dẹt: 6 quả tròn: 1 quả dài. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, các nhận định sau đây ĐÚNG hay SAI?
a. Nếu cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn thì đời con (Fa) phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.
b. Hình dạng quả bí ngô do 2 cặp gene quy định, di truyền theo quy luật phân li độc lập Mendel.
c. Hình dạng quả bí ngô do 2 cặp gene quy định, di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
d. Chọn ngẫu nhiên 2 cây bí quả dẹt ở F2 cho giao phấn với nhau, tỉ lệ cây bí quả dài mong đợi ở F3 là 1/36.
a. Nếu cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn thì đời con (Fa) phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.
b. Hình dạng quả bí ngô do 2 cặp gene quy định, di truyền theo quy luật phân li độc lập Mendel.
c. Hình dạng quả bí ngô do 2 cặp gene quy định, di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
d. Chọn ngẫu nhiên 2 cây bí quả dẹt ở F2 cho giao phấn với nhau, tỉ lệ cây bí quả dài mong đợi ở F3 là 1/36.
P thuần chủng: Quả tròn X quả tròn -> F1: 100% quả dẹt.
F1 tự thụ phấn, F2: 9 quả dẹt: 6 quả tròn : 1 quả dài.
F2 thu được 16 tổ hợp = 4×4 → Mỗi bên F1 cho 4 loại giao tử -> F1: AaBb.
Tính trạng hình dạng quả tuân theo quy luật tương tác gen kiểu bổ sung.
Quy ước: A-B-: quả dẹt, A-bb + aaB-: quả tròn, aabb: quả dài.
a đúng vì: Nếu cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn:
F1: AaBb × aabb -> Fa: Kiểu gen: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb.
-> Kiểu hình: 1 dẹt: 2 tròn : 1 dài.
b và c đúng. Vì hình dạng quả bí ngô do 2 cặp gene quy định, di truyền theo quy luật tương tác bổ sung và 2 cặp gene phân li độc lập với nhau.
d sai. Vì bí ngô quả dẹt F2 có kiểu gen 1AABB: 2AaBB: 2AABb: 4AaBb.
Để thế hệ lai xuất hiện bí dài (aabb) thì F2 quả dẹt phải có kiểu gen AaBb.
Xác suất để cả bố và mẹ F2 đều có kiểu gen AaBb là (4/9)2 = 16/81.
Phép lai AaBb × AaBb -> 1/16 bí dẹt.
Lấy ngẫu nhiên hai cây bí quả dẹt ở F2 cho giao phấn, tỉ lệ cây bí quả dài mong đợi ở F3 là 16/81 × 1/16 = 1/81.
F1 tự thụ phấn, F2: 9 quả dẹt: 6 quả tròn : 1 quả dài.
F2 thu được 16 tổ hợp = 4×4 → Mỗi bên F1 cho 4 loại giao tử -> F1: AaBb.
Tính trạng hình dạng quả tuân theo quy luật tương tác gen kiểu bổ sung.
Quy ước: A-B-: quả dẹt, A-bb + aaB-: quả tròn, aabb: quả dài.
a đúng vì: Nếu cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn:
F1: AaBb × aabb -> Fa: Kiểu gen: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb.
-> Kiểu hình: 1 dẹt: 2 tròn : 1 dài.
b và c đúng. Vì hình dạng quả bí ngô do 2 cặp gene quy định, di truyền theo quy luật tương tác bổ sung và 2 cặp gene phân li độc lập với nhau.
d sai. Vì bí ngô quả dẹt F2 có kiểu gen 1AABB: 2AaBB: 2AABb: 4AaBb.
Để thế hệ lai xuất hiện bí dài (aabb) thì F2 quả dẹt phải có kiểu gen AaBb.
Xác suất để cả bố và mẹ F2 đều có kiểu gen AaBb là (4/9)2 = 16/81.
Phép lai AaBb × AaBb -> 1/16 bí dẹt.
Lấy ngẫu nhiên hai cây bí quả dẹt ở F2 cho giao phấn, tỉ lệ cây bí quả dài mong đợi ở F3 là 16/81 × 1/16 = 1/81.
Câu 36 [383891]: Ở người, sự di truyền nhóm máu ABO do bao nhiêu allele quy định?
Đáp án 3 allele (IA, IB, IO)
Câu 37 [383892]: Các allele thuộc cùng một gene có thể tương tác với nhau theo bao nhiêu kiểu?
Đáp án 4 kiểu.
Các allele thuộc cùng một gene có thể tương tác với nhau theo kiểu trội – lặn hoàn toàn, trội – lặn không hoàn toàn, đồng trội, siêu trội.
Các allele thuộc cùng một gene có thể tương tác với nhau theo kiểu trội – lặn hoàn toàn, trội – lặn không hoàn toàn, đồng trội, siêu trội.
Câu 38 [383893]: Trong tế bào có rất nhiều gene và trong cơ thể đa bào có rất nhiều tế bào. Các gene trong cùng một tế bào không hoạt động độc lập và các tế bào trong cơ thể cũng có quan hệ qua lại với nhau nên hiện tượng một gene tác động đến nhiều tính trạng là rất phổ biến. Trên cơ sở đó có thể phân chia thành bao nhiêu dạng tương tác gene chính?
Đáp án 3.
- Tương tác giữa các gene allele.
- Tương tác giữa các gene không allele.
- Tương tác gene đa hiệu.
- Tương tác giữa các gene allele.
- Tương tác giữa các gene không allele.
- Tương tác gene đa hiệu.
Câu 39 [383894]: Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen nói trên tự thụ phấn được F1. Theo lí thuyết, trong số các cây hoa màu vàng ở F1, tỉ lệ cây có kiểu hình thuần chủng là bao nhiêu?
Đáp án 1/3.
F1 tự thụ phấn: AaBb × AaBb = (Aa× Aa) (Bb × Bb) = (1AA : 2Aa : 1aa)(1BB:2Bb:1bb)
Hoa vàng (A-bb + aaB-) gồm 1AAbb: 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb
→ Tỉ lệ cây thuần chủng AAbb + aaBB = 1/6 + 1/6 = 1/3.
F1 tự thụ phấn: AaBb × AaBb = (Aa× Aa) (Bb × Bb) = (1AA : 2Aa : 1aa)(1BB:2Bb:1bb)
Hoa vàng (A-bb + aaB-) gồm 1AAbb: 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb
→ Tỉ lệ cây thuần chủng AAbb + aaBB = 1/6 + 1/6 = 1/3.
Câu 40 [383895]: Ở bí ngô, kiểu gen A- bb và aaB- quy định quả tròn; kiểu gen A- B- quy định quả dẹt; kiểu gen aabb quy định quả dài. Cho bí quả dẹt dị hợp tử hai cặp gen lai phân tích, đời Fb thu được tổng số 640 quả gồm 3 loại kiểu hình. Tính theo lí thuyết, số quả dẹt ở Fb là bao nhiêu?
A- bb; aaB- : quả tròn; A- B- quả dẹt; aabb quả dài.
P: AaBb x aabb
→ F2: 640 quả.
→ Số quả dẹt = 1/4 × 640 = 160 quả.
P: AaBb x aabb
→ F2: 640 quả.
→ Số quả dẹt = 1/4 × 640 = 160 quả.