Đáp án Đề thi online Bài 21: Bài tập về di truyền liên kết giới tính
Câu 1 [396472]: NST giới tính là loại NST vừa mang gene quy định giới tính vừa mang gene quy định tính trạng thường. Theo cơ chế tế bào học, tùy theo từng loài sinh vật, cặp NST giới tính ở mỗi giới tính khác nhau. Hãy ghép các loài ở cột A với cặp NST giới tính cho phù hợp.
A, I - a; II - c; III - b; IV - d.
B, I - a; II - c; III - d; IV - b.
C, I - c; II - a; III - d; IV - b.
D, I - b; II - a; III - d; IV - c.
Đáp án: A
Câu 2 [396473]: Các gene trên cặp NST giới tính XY có thể nằm trên vùng tương đồng hoặc vùng không tương đồng. Có 3 gene A, B, D nằm trên NST giới tính XY như hình vẽ dưới đây. Quan sát hình và cho biết phát biểu nào không đúng?
A, Gene A nằm trên NST X ở vùng không tương đồng với Y.
B, Gene B nằm ở vùng tương đồng giữa X và Y.
C, Gene A và D nằm ở vùng tương đồng giữa X và Y.
D, Gene D nằm trên NST Y ở vùng không tương đồng với X.
Đáp án: C
Câu 3 [396474]: Trong quá trình nuôi tằm lấy tơ, người nông dân nhận thấy tằm đực cho năng suất cao hơn tằm cái nên người ta giữ lại các trứng nở ra tằm đực. Gene quy định màu vỏ trứng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen trên Y, trong đó alen A quy định trứng có màu sẫm, a quy định trứng có màu sáng. Cặp lai nào dưới đây để trứng màu sẫm luôn nở tằm đực, còn trứng màu sáng luôn nở tằm cái?
A, ♂XaXa × ♀XAY.
B, ♀ XAXA × ♂ XaY.
C, ♀ XAXa × ♂ XaY.
D, ♀ XAXa × ♂ XAY.
P: ♂XaXa x ♀XAY
F1: 1 XAXa : 1XaY
100% con đực màu sẫm: 100% con cái màu sáng
Vì vậy, người nông dân sẽ lựa chọn giữ lại những trứng màu sẫm sẽ nở thành con đực. Đáp án: A
Câu 4 [396475]: Ở 1 giống gà, tính trạng lông sọc vằn là trội so với tính trạng lông trắng. Các gene quy định màu lông nằm trên NST X và không có allele tương ứng trên Y. Tại 1 trại gà, khi lai gà mái trắng với gà trống sọc vằn, thu được đời con có 100% lông sọc vằn. Sau đó, cho các cá thể F1 từ phép lai trên lai với nhau, Theo lý thuyết, kiểu hình ở đời F2 có đặc điểm:
A, toàn bộ con mái có lông sọc.
B, các con trống chỉ có 1 kiểu hình.
C, 75% số con mái có lông trắng.
D, 50% gà có lông sọc.
Đáp án B.

Quy ước

Gen A: sọc vằn gene a: lông trắng. gà trống có KG XX, gà mái có KG XY.

Gà trống sọc vằn có KG XAXA hoặc XAXa

Gà mái lông trắng có KG XaY

F1 thu đc toàn bộ gà có lông sọc vằn → Ptc


Như vậy, gà mái có 50% (XaY) là có long trắng; Tất cả gà trống đều có lông sọc vằn (kiểu gene XAXA; XAXa) Đáp án: B
Câu 5 [396476]: Tính trạng màu kén ở tằm do 1 cặp alen Bb quy định. Đem lai giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng tằm kén trắng với tằm kén vàng thu được F1 toàn tằm kén trắng, F2 xuất hiện 26 tằm cái kén trắng, 51 tằm đực kén trắng, 24 tằm cái kén vàng. Kiểu gene của thế hệ bố mẹ là
A, ♀ XbY × ♂ XBXB.
B, ♀ XBXB × ♂ XbY.
C, ♀ XBY × ♂ XBXb.
D, ♀ XBXb × ♂ XBY.
Kén tằm do 1 cặp alen Bb quy định. Bố mẹ thuần chủng tằm kén trắng × kén vàng → toàn kén trắng → kén trắng là trội so với kén vàng.
F2 thu được cái kén trắng, đực kén trắng và cái kén vàng → có sự khác biệt kiểu hình ở hai giới → tính trạng màu sắc kén di truyền trên cặp NST giới tính.
Ở tằm, con đực có NST giới tính XX, con cái XY.
Bố thuần chủng kén trắng: XBXB, mẹ thuần chủng kén vàng XbY. Đáp án: A
Câu 6 [396477]: Bệnh máu khó đông (Hemophilia) là một rối loạn hiếm gặp trong đó máu của người bệnh khó đông máu do thiếu yếu tố đông máu trong chuỗi 12 yếu tố giúp đông máu. Nếu mắc bệnh máu khó đông, người bệnh có thể bị chảy máu trong thời gian dài, khó cầm máu hơn sau khi bị chấn thương so với người bình thường.

Người phụ nữ mang gene bệnh sẽ không biểu hiện ra bên ngoài nên vẫn có kiểu hình bình thường. Hãy cho biết nhận định nào sau đây sai?
A, Gene gây bênh máu khó đông dạng phổ biến nhất là gene lặn, nằm trên NST giới tính X.
B, Trong quần thể người, tỉ lệ nam bị bệnh máu khó đông sẽ cao hơn nữ bị bệnh.
C, Bố bị bệnh máu khó đông sinh con gái luôn bị bệnh máu khó đông.
D, Một người phụ nữ bị bệnh máu khó đông sinh con trai thì chắc chắn con trai sẽ bị bệnh.
A. Đúng
B. Đúng vì nam chỉ cần 1 alen gây bệnh thì đã biểu hiện bệnh còn nữ cần cả 2 alen
C. Sai. Con gái có thể không bị bệnh nếu nhận được alen bình thường từ mẹ.
D. Con trai sẽ nhận 1 Y từ bố và 1 X từ mẹ -> mẹ bị bệnh thì con trai sẽ bị bệnh. Đáp án: C
Câu 7 [396478]: Hình vẽ dưới đây minh họa cặp nhiễm sắc thể số 3 và DNA ti thể từ tế bào da của hai cá thể đực và cái của một loài sinh vật nhân thực sinh sản hữu tính.

Liên quan đến cặp nhiễm sắc thể được hiển thị và DNA ty thể nói trên, tính chất di truyền của con nhận được từ cặp bố mẹ này có thể là
A,
B,
C,
D,
Đáp án: D
Câu 8 [396479]: Quan sát bảng dưới đây và cho biết nhận định nào dưới đây sai?
A, Nhiễm sắc thể giới tính là nhiễm sắc thể có vai trò xác định giới tính của cá thể.
B, Các nhiễm sắc thể giới tính khác nhau giữa cá thể đực và cá thể cái của loài.
C, Một số loài như châu chấu ở con cái có nhiều hơn con đực một nhiễm sắc thể giới tính.
D, Ở ruồi giấm, trong mỗi tế bào sinh dưỡng không có cặp nhiễm sắc thể giới tính.
Vì ở ruồi giấm, trong mỗi tế bào sinh dưỡng có mang một cặp nhiễm sắc thể giới tính. Đáp án: D
Câu 9 [396480]: Khi nói về sự di truyền giới tính, nhận định nào dưới đây sai?
A, Sự di truyền giới tính là sự di truyền các nhiễm sắc thể giới tính và quyết định giới tính của sinh vật qua các thế hệ.
B, Tính theo lý thuyết, ở những loài động vật có vú, tỉ lệ giới tính ở giai đoạn phôi thường xấp xỉ 2 : 1.
C, Một số động vật thuộc lớp Bò sát như cá sấu, thằn lằn, rùa, trứng thụ tinh phát triển thành con đực hoặc cái phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường.
D, Con đực ở ong và rệp có bộ nhiễm sắc thể đơn bội do phát triển từ trứng chưa thụ tinh; con cái là thể lưỡng bội.
Vì tính theo lý thuyết, ở những loài động vật có vú, tỉ lệ giới tính ở giai đoạn phôi thường xấp xỉ 1 : 1. Đáp án: B
Câu 10 [396481]: Ở ruồi giấm, người ta tiến hành phép lai như sau:

Dựa vào các phép lai nói trên, hãy cho biết nhận định nào dưới đây sai?
A, Alen quy định tính trạng mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen qui định tính trạng mắt trắng.
B, Có hiện tượng gene quy định tính trạng di truyền liên kết với giới tính.
C, Trong mỗi tế bào sinh dưỡng của cá thể ruồi giấm đực có mang 2 alen quy định tính trạng màu mắt.
D, Trong mỗi giao tử của cá thể ruồi giấm cái có mang 1 alen quy định tính trạng màu mắt.
A. Đúng. Alen qui định tính trạng mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen qui định tính trạng mắt trắng. Vì: ở phép lai thuận, Pt/c có kiểu hình khác nhau, đời F1 đồng loạt biểu hiện tính trạng màu mắt đỏ.
B. Đúng. Có hiện tượng gene qui định tính trạng di truyền liên kết với giới tính. Vì kết quả của phép lại thuận, khác phép lai nghịch và tính trạng biểu hiện không đồng đều ở 2 giới.
C. Sai. Trong mỗi tế bào sinh dưỡng của cá thể ruồi giấm đực chỉ mang 1 alen qui định tính trạng màu mắt. Vì có hiện tượng di truyền chéo (tính trạng của bố truyền cho con gái, tính trạng của mẹ truyền cho con trai) nên gene qui định tính trạng màu mắt liên kết trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X. Vì vậy, trong mỗi tế bào sinh dưỡng của ruồi giấm đực chỉ mang 1 alen qui định màu mắt.
D. Đúng. Trong mỗi giao tử của cá thể ruồi giấm cái có mang 1 alen qui định tính trạng màu mắt. Đáp án: C
Câu 11 [396482]: Khi nói về hiện tượng di truyền liên kết với giới tính, nhận định nào dưới đây đúng?
A, Di truyền liên kết giới tính là sự di truyền của tính trạng do gene năm trên nhiễm sắc thể giới tính quy định.
B, Gene liên kết trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X di truyền theo qui luật di truyền thẳng.
C, Gene liên kết trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể Y di truyền theo qui luật di truyền chéo.
D, Tính trạng do gene lặn liên kết X thường gặp ở cá thể có cặp XX hơn so với ở cá thể có cặp XY.
B. Sai. Gene liên kết trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X di truyền theo qui luật di truyền chéo.
C. Sai. Gene liên kết trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể Y di truyền theo qui luật di truyền thẳng.
D. Sai. Tính trạng do gene lặn liên kết X thường gặp ở cá thể có cặp XY hơn so với ở cá thể có cặp XX. Vì ở giới XY chỉ cần 1 alen là đã biểu hiện thành kiểu hình, trong lúc ở giới XX phải có đủ 2 alen lặn thì mới biểu hiện thành kiểu hình. Đáp án: A
Câu 12 [396483]: Ở người có hiện tượng “những bệnh, tật do gene lặn qui định, di truyền liên kết trên vùng không tương đồng của NST giới tính thì trong quần thể người, tỉ lệ nam giới mắc bệnh cao hơn nữ giới”. Để giải thích cho hiện tượng này, có bao nhiêu nhận định dưới đây đúng?
1) Nếu tính trạng bị bệnh do gene lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST X qui định thì trong quần thể sẽ xuất hiện 5 kiểu gene, trong đó xác suất kiểu gene biểu hiện bệnh ở nam giới là 1/2 trong khi kiểu gene biểu hiện bệnh ở nữ giới là 1/3.
2) Gene nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính chỉ di truyền cho giới nữ mà không di truyền cho giới nam.
3) Nếu tính trạng bị bệnh do gene lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST Y qui định thì trong quần thể người xác suất nam giới bị bệnh là 50% còn nữ giới là 0%.
4) Những gene gây bệnh liên kết trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính thường không biểu hiện ở nữ giới.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
a. Đúng. Nếu tính trạng bị bệnh do gene lặn nằm trên NST X qui định thì trong quần thể, sẽ xuất hiện các kiểu gene:
Ở nữ: XAXA, XAXa, XaXa → Chỉ có kiểu gene XaXa biểu hiện bệnh. Vậy xác suất nữ giới mắc bệnh là 1/3.
Ở nam: XAY, XaY → Kiểu gene XaY - biểu hiện bệnh. Vậy xác suất nam giới mắc bệnh là 1/2.
b. Sai. Gene nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X di truyền cho cả 2 giới.
c. Đúng. Nếu tính trạng bị bệnh do gene lặn nằm trên NST Y qui định thì trong quần thể, sẽ xuất hiện các kiểu gene:
Ở nữ: XX → Xác suất nữ giới bị bệnh 0%
Ở nam: XYA, XYa → Kiểu gene XYa - biểu hiện bệnh. Vậy xác suất nam giới bị bệnh 50% (đặc biệt, trong một gia đình, nếu bố bị bệnh thì tất cả con trai đều bị bệnh, con gái bình thường).
d. Sai. Những gene gây bệnh liên kết trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính đều có khả năng biểu hiện ở cả hai giới. Đáp án: B
Câu 13 [562918]: Ở một loài động vật, A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với a quy định mắt trắng; B quy định thân đen trội hoàn toàn so với b quy định thân xám. Tiến hành phép lai P: ♀XABXab × ♂XABY, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến và không có hoán vị gene. Theo lí thuyết, ở F1 tỉ lệ cá thể đực mắt trắng, thân đen là
A, 12,5%.
B, 20%.
C, 40%.
D, 25%.
F1 tỉ lệ cá thể đực mắt trắng, thân đen: XabY = 1/2 x 1/2 = 1/4 = 25% Đáp án: D
Câu 14 [396485]: Ở gà, tính trạng màu lông do một cặp gene quy định, gen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với gene a quy định lông đen, gene nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Cho gà trống lông vằn giao phối với gà mái lông đen (P), thu được F1 gồm 100% gà lông vằn. F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình về màu lông của gà mái ở F2 là
A, 50% lông vằn : 50% lông đen.
B, 75% lông vằn : 25% lông đen.
C, 100% lông vằn.
D, 25% lông vằn : 75% lông đen.
Ở gà con trống có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX, con mái là XY.
Gà trống lông vằn × Gà mái lông đen. → 100% gà lông vằn.
→ P: XAXA × XaY → F1: 1 XAXa : 1XAY
Kiểu hình: 100% lông vằn.
F1× F1: XAXa × XAY → F2 : 1 XAXA : 1 XAXa : 1 XAY : 1 XaY.
Kiểu hình: 2 gà trống lông vằn : 1 gà mái lông vằn : 1 gà mái lông đen.
→ Gà mái F2 có tỉ lệ kiểu hình là 50% lông vằn : 50% lông đen. Đáp án: A
Câu 15 [396486]: Ở nhóm động vật nào sau đây, giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX và giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY?
A, Thỏ, ruồi giấm, chim sáo.
B, Trâu, bò, hươu.
C, Gà, chim bồ câu, bướm.
D, Hổ, chó sói, châu chấu.
Trâu, bò, hươu là các loài thú. Ở thú, con cái mang cặp NST XX, con đực mang cặp NST là XY.
Các loài chim, các loài bò sát, các loài bướm thì con đực là XX, con cái là XY. Đáp án: C
Câu 16 [396487]: Các vùng trên mỗi nhiễm sắc thể của cặp nhiễm sắc thể giới tính XY ở người được ký hiệu bằng các chữ số La Mã từ I đến VI trong hình 3. Trong cặp nhiễm sắc thể giới tính này, vùng tương đồng giữa nhiễm sắc thể X và nhiễm sắc thể Y gồm các vùng nào sau đây?
A, I và IV; II và V.
B, II và IV; III và V.
C, I và V; II và VI.
D, I và IV; III và VI.
Đáp án: D
Câu 17 [396488]: Ở 1 loài động thú, gene A quy định chân cao trội hoàn toàn so với gene a quy định chân thấp. Quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình ở giới đực không giống với tỉ lệ kiểu hình ở giới cái?
I. XAXA × XaY. II. XAXa × XaY. III. XaXa × XaY. IV. XAXa × XAY.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Chỉ có 1 phép lai thỏa mãn đầu bài là IV. → Đáp án A.
I sai. Vì XAXA × XaY. → 1XAXa : 1XAY => Kiểu hình: 100% đực cái đều chân cao.
II sai. Vì XAXa × XaY. →1XAXa : 1XaXa : 1XAY : 1XaY => Kiểu hình: 50% cái chân cao : 50% cái chân thấp : 50% đực chân cao : 50% đực chân thấp.
III sai. XaXa × XaY. → 1XaXa : 1XaY => Kiểu hình: 100% đực cái đều chân thấp.
IV đúng. XAXa × XAY. → 1XAXA : 1XAXa : 1XAY : 1XaY => Kiểu hình: 100% con cái chân cao : 50% đực chân cao : 50% đực chân thấp.
Câu 18 [396489]: Ở người, bệnh máu khó đông và bệnh mù màu đỏ - xanh lục do hai gene lặn (a, b) nằm trên nhiễm sắc thể X, không có alen tương ứng trên Y quy định. Một phụ nữ bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục và không bị bệnh máu khó đông lấy chồng bị bệnh máu khó đông và không bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục. Phát biểu nào sau đây là đúng về những đứa con của cặp vợ chồng trên?
A, Tất cả con trai của họ đều mắc bệnh mù màu đỏ - xanh lục.
B, Tất cả con trai của họ đều mắc bệnh máu khó đông.
C, Tất cả con gái của họ đều mắc bệnh mù màu đỏ - xanh lục.
D, Tất cả con gái của họ đều mắc bệnh máu khó đông.
Quy ước:
A: máu đông bình thường, a: máu khó đông.
B: mắt nhìn bình thường, b: mù màu.
Người phụ nữ bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục và không bị máu khó đông có kiểu gen: XAbX-b.
Người chồng bị bệnh máu khó đông và không bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục: XaBY.
P: XAbX-b × XaBY.
F1: XAbXaB : XaBX-b : XAbY : X-bY.
Tất cả con trai đều có b. → Tất cả con trai đều mắc bệnh mù màu. → A đúng.
Tất cả con gái đều có B. → Tất cả con gái đều mắt nhìn bình thường. Đáp án: A
Câu 19 [396490]: Để xác định sự di truyền của của gene quy định tính trạng, các nhà khoa học đã tiến hành các thí nghiệm sau:

Thí nghiệm 1:
Nghiên cứu sự di truyền của gene quy định tính trạng X:

- Lai thuận:


+ P: ♀ dị hợp tử về gene có kiểu hình bình thường × ♂ đồng hợp tử về đột biến có kiểu hình bình thường .→ F1: 100% có kiểu hình bình thường.

+ Lai ♀ F1 có kiểu hình bình thường × ♂ đồng hợp tử về đột biến .→ F2: 50% đời lai có kiểu hình bình thường; 50% đời lai có kiểu hình bất thường.

- Lai nghịch:
P: ♀ đồng hợp tử về đột biến × ♂ dị hợp tử về gene .→ F1: 100% có kiểu hình bất thường

Thí nghiệm 2:
Nghiên cứu sự di truyền của gene quy định tính trạng Y:

- Lai thuận:


+ P: ♀ kiểu hình bình thương × ♂ kiểu hình bất thường .→ F1 100% kiểu hình bình thường.

+ Lai ♀ F1 kiểu hình bình thường × ♂ kiểu hình bất thường .→ F2: 100% kiểu hình bình thường.

+ Lai ♀ F2 kiểu hình bình thường × ♂ F2 kiểu hình bất thường .→ F3: 100% kiểu hình bình thường.

- Lai nghịch:


+ P: ♀ kiểu hình bất thường × ♂ kiểu hình bình thường .→ F1: 100% kiểu hình bất thường.

+ Lai ♀ F1 kiểu hình bất thường × ♂ kiểu hình bình thường .→ F2: 100% kiểu hình bất thường

+ Lai ♀ F2 kiểu hình bất thường × ♂ kiểu hình bình thường .→ F3: 100% kiểu hình bất thường

Dựa vào các thí nghiệm, hãy cho biết mỗi nhận định dưới đây Đúng hay Sai?
a. Sai. Gene quy định tính trạng X là di truyền theo hiệu ứng dòng mẹ

-Phép lai thuận:

+ P: ♀ dị hợp tử về gene (Aa) × ♂ đồng hợp tử về đột biến (aa) đều có đặc điểm phát triển bình thường .→ F1 100% kiểu hình phát triển bình thường.

+ Lai ♀ F1 bình thường × ♂ đồng hợp tử về đột biến (aa)

F2: 50% đời lai có kiểu hình bình thường; 50% đời lai kiểu hình bất thường

- Kiểu hình ở F2 phản ánh tỉ lệ kiểu gene của các con ♀ ở đời F1 có kiểu hình bình thường: ½ số ♀ F1 Aa sinh F2 bình thường; ½ số ♀ F1 có kiểu gene aa sinh F2 bất thường.

Phép lai nghịch: P: ♀đồng hợp tử về đột biến (aa) × ♂ dị hợp tử về gene (Aa) .→ F1 luôn bất thường (nếu gây chết/bất thụ sẽ không thể có được F2)

b. Sai.
Gene quy định tính trạng Y là di truyền theo dòng mẹ: Ở cả ở phép lai thuận và lai nghịch thì đời con có kiểu hình luôn giống mẹ.

c. Đúng.
Kiểu hình ở đời con do kiểu gene của mẹ qui định.

d. Sai.
Gene qui định tính trạng X di truyền qua 1 thế hệ, vì ở thế hệ tiếp theo phụ thuộc vào kiểu gene tái tổ hợp giữa mẹ và bố; còn gene qui định tính trạng Y di truyền qua nhiều thế hệ, vì luôn phụ thuộc kiểu gene tế bào chất của mẹ.
Câu 20 [396491]: Cho các con ruồi giấm cái thuần chủng thân màu vàng lai với các con ruồi đực thuần chủng thân xám, người ta thu được hàng nghìn cá thể con, trong đó tất cả các con ruồi cái F1 đều có thân màu xám còn các con đực F1 hầu hết có thân màu vàng, ngoại trừ có 2 con ruồi đực F1 có thân màu xám. Cho 2 ruồi đực thân xám F1 lai với 2 ruồi cái thân vàng thu được F2 như sau:


Trong các phát biểu dưới đây, phát biểu nào Đúng, phát biểu nào Sai?

a. Đúng. Vì ở phép lai 2 có hiện tượng khác biệt kiểu hình giữa ruồi đực và ruồi cái, và sự phân ly kiểu hình tuân theo quy luật di truyền liên kết với NST X.

b. Đúng.
 Vì kiểu lai ban đầu (♀ XaXa × ♂ XA Y) bình thường chỉ cho ra ruồi đực F1 thân vàng (Xa Y). Việc xuất hiện ruồi đực thân xám (XA Y) là bất thường, do đột biến ở giao tử Y mang A thay vì a ở bố → tạo kiểu gen XA Y ở con đực. Và ở đầu bài cũng nói ngoại trừ có 2 con ruồi đực F1 có thân màu xám. 
c. Sai.
Như ở ý a đã giải thích gen nằm trên NST X nên không có gen tương ứng trên Y. 
d. Sai. 
Phép lai: ♂ XA Y × ♀ Xa Xa → đời con:

Con cái: 100% XA Xa → đều mang 1 alen lặn

Con đực: 100% Xa Y → mang 1 alen lặn

100% cá thể đời con đều mang alen lặn (Xa), không phải 50%.

Câu 21 [396492]: Ở một loài động vật, cho P thuần chủng chân cao, lông trắng lai với chân thấp lông đỏ thu được F1 có tỉ lệ: 1 đực chân cao, lông đỏ : 1 cái chân thấp lông đỏ. Cho F1 lai với nhau thu được F2:


Mỗi nhận định dưới đây Đúng hay Sai?
Giới đực có 8 tổ hợp suy ra giới cái cúng có 8 kiểu tổ hợp với tỉ lệ: 6 chân thấp lông đỏ : 2 chân cao lông đỏ

Xét riêng từng cặp tính trạng:

Xét tính trạng chiều cao chân

Pt/c cho F1 1 đực chân cao : 1 cái chân thấp ( phân tính ngay F1)

F2 có tỉ lệ chung: 1 chân cao : 1 chân thấp nhưng tỉ lệ ở hai giới khác nhau:

Ở giới đực 3 cao : 1 thấp. Ở giới cái 1 cao : 3 thấp

a. Đúng.
Tính trạng chiều cao chân do 1 cặp gene nằm trên NST thường quy định và chịu ảnh hưởng của giới tính lên sự hình thành tính trạng

Quy ước: AA - Chân cao, aa – chân thấp

Aa – chân cao ở con đực nhưng chân thấp ở con cái

Xét tính trạng màu sắc lông

Pt/c cho F1 100% lông đỏ, F2 3 đỏ : 1 trắng suy ra đỏ là tính trang trội. Quy ước B – đỏ, b – trắng

Mặt khác, tất cả con lông trắng là con đực.

b. Đúng.
Tính trạng màu sắc lông do một gene quy định , nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y.

c. Đúng.
Kết hợp hai cặp tính trạng ta có phép lai Pt/c: Đực AAXbY x aaXBXB

d. Đúng.
Kiểu gene của F1: Đực AaXBY x Cái AaXBXb
Câu 22 [396493]: Ở một loài thú, khi cho lai giữa hai cá thể (thế hệ I), sinh ra 2 cá thể con (thế hệ II), trong quá trình nuôi đã có thêm một cá thể thú con khác lạc vào chuồng của bốn con thú này. Để xác định mối quan hệ huyết thống của các con thú, người ta tiến hành kiểm tra sự có mặt ( ) các alen của 2 gene A và B liên kết hoàn toàn trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X ở từng cá thể, kết quả phân tích được thể hiện ở hình 3. Biết rằng, gene A có 2 alen là A1, A2; gene B có 3 alen là B1, B2, B3; không có đột biến xảy ra.

Theo lý thuyết, hãy cho biết mỗi phát biểu dưới đây Đúng hay Sai?
- Giới tính của các cá thể: I1; II1: Con cái;

I2, II2; II3: Con đực

- Kiểu gene của các các thể:

Bố I2: ; Mẹ (I1): ;

Con (II1): ; Con (II2): ; Con (II3):

a. Đúng.
Cá thể I2 là cá thể đực, có kiểu gene .

b. Đúng.
Cá thể II3 có kiểu gene .

c. Đúng.
Cá thể thú con (II2): không phải là con của cặp bố mẹ ở thế hệ I, vì thú mẹ không có giao tử để truyền đạt cho con.

d. Sai.
Nếu cặp bố mẹ nói trên sinh tiếp một cá thể thú con thì xác suất thu được một cá thể thuần chủng là 0%. Vì Bố I2: ; Mẹ (I1): không có giao tử mang alen giống nhau.
Câu 23 [396494]: Đột biến ở gene CFTR gây bệnh xơ nang. Một nhà tư vấn di truyền nghiên cứu một gia đình, trong đó cả bố và mẹ đều là thể dị hợp về một đột biến CFTR. Họ sinh con thứ nhất bị bệnh này và đang muốn kiểm tra thai để sinh con thứ hai xem đó là thai bị bệnh hay không. Các mẫu DNA từ các thành viên trong gia đình và thai nhi được xét nghiệm PCR và điện di trên gel phân tích chỉ thị vi vệ tinh của gene CFTR thu được như hình bên. Biết rằng bệnh do gene nằm trên NST thường quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, trong quần thể người có tối đa bao nhiêu kiểu gene qui định bệnh?
3.
Đứa con đầu tiên bị bệnh có kiểu gene A1A3 → alen A1 và alen A3 là alen lặn gây bệnh.
Người bố có kiểu gene A1A4 và không bị bệnh, chứng tỏ alen A4 là alen trội và quy định không bị bệnh.
Người mẹ có kiểu gene A2A3 và không bị bệnh, chứng tỏ alen A2 là alen trội và quy định không bị bệnh.
Như vậy, alen A2 và alen A4 là những alen trội so với alen A1 và A3.
- Thai nhi có kiểu gene A3A4. Suy ra thai nhi sẽ phát triển thành cơ thể không bị bệnh nhưng có alen gây bệnh (alen A3).
→ Có 2 alen là A1 và A3 là alen lặn quy định bị bệnh. Do đó, sẽ có 3 kiểu gene quy định kiểu hình bị bệnh.
Câu 24 [396495]: Để xác định huyết thống của những người trong một gia đình, người ta tiến hành kiểm tra sự có mặt các alen của một gene nằm trên nhiễm sắc thể thường ở những người có liên quan. Kết quả được thể thể hiện thông qua bản điện di như sau:


Dựa vào bản điện di, hãy xác định trong 3 người con, người con số mấy không phải là con của cặp vợ chồng nói trên?
- Kiểu gene của người 5 người được kiểm tra về kiểu gene:
Bố: A1A3 Mẹ: A2A4 Con 1: A1A2 Con 2: A2A4 Con 3: A2A3
- Trong 3 người con, thì người con 2 không phải là con của cặp vợ chồng nói trên. Vì người này có kiểu gene A2A4, có thể nhận giao tử A2 hoặc A4 từ mẹ nhưng nhưng người bố không có alen nào trong 2 alen này để truyền cho con.
Câu 25 [396496]: Ở người, bệnh mù màu do một đột biến gene lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính qui định. Giả sử trong một quần thể có 1000 người, tỉ lệ xuất hiện giao tử này là 0,01 thì số người nam mắc bệnh này là bao nhiêu? Biết tỉ lệ nam nữ của quần thể là 1 : 1.
5.
- Ở nam có tỉ lệ kiểu gene: 0,99XAY : 0,01XaY.
- Số người nam có thể mắc bệnh: 0,01 x 500 = 5 người.
Câu 26 [396497]: Bệnh máu khó đông ở người do đột biến gene lặn trên NST giới tính X. Alen trội tương ứng qui định người bình thường. Mẹ bị bệnh, bố bình thường. Con gái của họ có thể biểu hiện kiểu hình bình thường với tỉ lệ bao nhiêu %?
100.
P: Bố bình thường có kiểu gene XAY sẽ truyền XA cho con gái nên tất cả con gái đều không bị bệnh.
Câu 27 [396498]: Ở người, bệnh mù màu (đỏ và lục) là do đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên (Xm). Nếu mẹ bình thường có mang gene gây bệnh, bố bị mù màu thì xác suất sinh con trai đầu lòng của họ bị bệnh là bao nhiêu %?
50.
P: XAXa x XaY → F1: 1XAXa : 1XaXa : 1XAY : 1XaY
Xác suất sinh con trai đầu lòng bị bệnh là 50%
Câu 28 [396499]: Để giải thích tính trạng do gene lặn liên kết trên vùng không tương đồng của X qui định thì tỉ lệ biểu hiện ở cá thể có cặp NST XY cao hơn so với cá thể có cặp NST XX vì đối với giới XY chỉ cần có bao nhiêu alen lặn thì sẽ biểu hiện kiểu hình?
1.
Ở giới XY chỉ cần 1 alen lặn là đã biểu hiện thành kiểu hình, còn ở giới XX cần ít nhất 2 alen lặn trong kiểu gene mới biểu hiện thành kiểu hình.