Đáp án Đề thi online Bài 22: Liên kết gene và hoán vị gene
Câu 1 [384912]: Hiện tượng di truyền liên kết xảy ra khi
A, bố mẹ thuần chủng và khác nhau bởi hai cặp tính trạng tương phản.
B, không có hiện tượng tương tác gen và di truyền liên kết với giới tính.
C, các cặp gen quy định các cặp tính trạng cùng nằm trên một cặp NST tương đồng.
D, các gen nằm trên các cặp NST đồng dạng khác nhau.
Hiện tượng di truyền liên kết xảy ra khi các cặp gen quy định các cặp tính trạng cùng nằm trên một cặp NST tương đồng. Đáp án: C
Câu 2 [384913]: Khi cho lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản, F1 đồng tính biểu hiện tính trạng của một bên bố hoặc mẹ, tiếp tục cho F1 lai phân tích, nếu đời lai thu được tỉ lệ 1: 1 thì hai tính trạng đó đã di truyền
A, tương tác gen.
B, phân li độc lập.
C, liên kết hoàn toàn.
D, hoán vị gen.
Đáp án: C
Câu 3 [384914]: Ở các loài sinh vật lưỡng bội, số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số
A, tính trạng của loài.
B, nhiễm sắc thể trong bộ lưỡng bội của loài.
C, nhiễm sắc thể trong bộ đơn bội của loài.
D, giao tử của loài.
Đáp án: C
Câu 4 [384915]: Khi cho lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản, F1 đồng tính biểu hiện tính trạng của một bên bố hoặc mẹ, tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, nếu đời lai thu được tỉ lệ 3 : 1 thì hai tính trạng đó đã di truyền
A, phân li độc lập.
B, liên kết gene.
C, hoán vị gene.
D, tương tác gene.
Đáp án: B
Câu 5 [384916]: Đối tượng chủ yếu được Moocgan sử dụng trong nghiên cứu di truyền để phát hiện ra quy luật di truyền liên kết gen, hoán vị gen và di truyền liên kết với giới tính là
A, cà chua.
B, ruồi giấm.
C, bí ngô.
D, đậu Hà Lan.
Đối tượng chủ yếu được Moocgan sử dụng trong nghiên cứu di truyền để phát hiện ra quy luật di truyền liên kết gen, hoán vị gen và di truyền liên kết với giới tính là ruồi giấm. Đáp án: B
Câu 6 [384917]: Khi lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản, F1 100% tính trạng của 1 bên bố hoặc mẹ, tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, được F2 tỉ lệ 1: 2: 1. Hai tính trạng đó đã di truyền
A, phân li độc lập.
B, liên kết gen.
C, tương tác gen.
D, hoán vị gen.
Đáp án: B
Câu 7 [384918]: Thế nào là nhóm gen liên kết?
A, Các gen cùng nằm trên một NST thì di truyền cùng nhau.
B, Các gen không alen cùng nằm trên một NST phân li độc lập nhau trong quá trình phân bào.
C, Các gen không alen nằm trong bộ NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào.
D, Các gen alen nằm trong bộ NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào.
Đáp án: A
Câu 8 [384919]: Đặc điểm nào sau đây đúng với hiện tượng di truyền liên kết gen?
A, Các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau.
B, Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp, rất đa dạng và phong phú.
C, Luôn tạo ra các nhóm gen liên kết quý mới.
D, Làm hạn chế sự xuất hiện các biến dị tổ hợp.
Hiện tượng di truyền liên kết gen làm hạn chế sự xuất hiện các biến dị tổ hợp. Đáp án: D
Câu 9 [384920]: Cơ thể
tiến hành giảm phân tạo ra giao tử. Tổng tỉ lệ của 2 loại giao tử nào sau đây có thể sẽ chiếm 60%?

A, AB và ab.
B, AB và Ab.
C, Ab và ab.
D, Ab và aB.
Tổng tỉ lệ của 2 loại giao tử chiếm 60% là giao tử liên kết Đáp án: D
Câu 10 [384921]: Điều nào sau đây không đúng khi nói về hiện tượng di truyền liên kết?
A, Các gene nằm trên cùng 1 NST tạo thành một nhóm gen liên kết.
B, Số nhóm gene liên kết ở mỗi loài thường bằng số NST trong bộ lưỡng bội (2n) của loài đó.
C, Di truyền liên kết gene làm hạn chế sự xuất hiện các biến dị tổ hợp.
D, Số nhóm tính trạng liên kết tương ứng với số nhóm gene liên kết.
Đáp án: B
Câu 11 [384922]: Một loài có bộ NST 2n = 10 thì có bao nhiêu nhóm gen liên kết?
A, 10.
B, 20.
C, 5.
D, 15.
Vì số nhóm liên kết bằng số nhiễm sắc thể đơn có trong giao tử. Đáp án: C
Câu 12 [384923]: Để phát hiện ra hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen Moocgan không sử dụng phương pháp nào sau đây?
A, Tự thụ phấn.
B, Lai thuận nghịch.
C, Lai phân tích.
D, Phân tích cơ thể lai.
Morgan đã sử dụng lai phân tích để phát hiện sự hoán vị gen, phép lai thuận nghịch để phát hiện sự liên kết với giới tính, và sử dụng phân tích cơ thể lai.
Ông không dùng phương pháp tự thụ phấn. Đáp án: A
Ông không dùng phương pháp tự thụ phấn. Đáp án: A
Câu 13 [384924]: Xét 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST, không có đột biến. Cách viết kiểu gen nào sau đây là đúng?
A,
.

B,
.

C,
.

D,
.

Đáp án: A
Câu 14 [384925]: Có bao nhiêu đối tượng sau đây được moocgan nghiên cứu để tìm ra quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen?
I. Ruồi giấm. II. Đậu Hà lan. III. Thỏ. IV. Chuột bạch.
I. Ruồi giấm. II. Đậu Hà lan. III. Thỏ. IV. Chuột bạch.
A, 2.
B, 1.
C, 4.
D, 3.
Chỉ có 1 đối tượng phù hợp, đó là I. → Đáp án B. Đáp án: B
Câu 15 [384926]: Nếu tần số hoán vị giữa 2 gen là 40% thì khoảng cách tương đối giữa 2 gen này trên NST là
A, 15cM.
B, 10cM.
C, 40cM.
D, 20cM.
Khoảng cách giữa các gen biểu thị tần số hoán vị 1% = 1cM → hoán vị 40% thì khoảng cách là 40cM. Đáp án: C
Câu 16 [384927]: Ở một loài thực vật, xét 1 cơ thể có 2 cặp dị hợp Aa, Bb tự thụ phấn thu được F1. Biết alen trội là trội hoàn toàn quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, tỉ lệ kiểu hình ở đời F1 là 1 : 2 : 1. Quy luật di truyền chi phối phép lai trên là
A, Quy luật phân li độc lập.
B, Quy luật phân li.
C, Quy luật liên kết gen.
D, Quy luật hoán vị gen
Xét từng cặp gen Aa Aa → 1AA:2Aa:1aa → Tỉ lệ kiểu hình 3:1.
Bb Bb → 1BB:2Bb:1bb → Tỉ lệ kiểu hình 3:1.
Tích tỉ lệchung của các cặp tính trạng (3:1)(3:1)= 9:3:3:1.
Tỉ lệ chung 9:3:3:1 >1:2:1 → 2 cặp gen trên di truyền theo quy luật liên kết gen. Đáp án: C
Bb Bb → 1BB:2Bb:1bb → Tỉ lệ kiểu hình 3:1.
Tích tỉ lệchung của các cặp tính trạng (3:1)(3:1)= 9:3:3:1.
Tỉ lệ chung 9:3:3:1 >1:2:1 → 2 cặp gen trên di truyền theo quy luật liên kết gen. Đáp án: C
Câu 17 [384928]: Một cơ thể khi giảm phân bình thường đã tạo ra giao tử AB chiếm tỉ lệ 24%. Kiểu gen và tần số hoán vị gen lần lượt là
A,
, 32%.

B,
, 32%.

C,
, 48%.

D,
, 8%.

AB = 24% < 25%. → giao tử hoán vị. → Kiểu gen P là
, tần số hoán vị = 2×24% = 48%. Đáp án: C

Câu 18 [384929]: Một loài thực vật, biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 : 1?
A, 

B, 

C, 

D,
.

Đáp án: A
Câu 19 [384930]: Xét cá thể có kiểu gen: Ab/aB Dd. Khi giảm phân hình thành giao tử xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. Theo lý thuyết, tỷ lệ các loại giao tử AbD và abd được tạo ra lần lượt là
A, 40% và 10%.
B, 7,5% và 17,5%.
C, 15% và 35%.
D, 20% và 5%
Ta có
Kiểu gen Ab/aB có hoán vị gene 20% thì sẽ sinh ra giao tử Ab = 40%; giao tử ab = 10%
Tỉ lệ giao tử:
Tỉ lệ giao tử
Đáp án: D

Kiểu gen Ab/aB có hoán vị gene 20% thì sẽ sinh ra giao tử Ab = 40%; giao tử ab = 10%
Tỉ lệ giao tử:

Tỉ lệ giao tử

Câu 20 [384931]: Trong trường hợp các gen liên kết hoàn toàn, mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn, dựa vào kiểu hình ở đời con, phép lai nào dưới đây cho tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 1:2:1?
A, 

B, 

C, 

D, 

Phép lai A cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 1:2:1
Phép lai B cho tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 3:1
Phép lai C cho tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 1:1:1:1
Phép lai D cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 3:1 Đáp án: A
Phép lai B cho tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 3:1
Phép lai C cho tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 1:1:1:1
Phép lai D cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 3:1 Đáp án: A
Câu 21 [384932]: Một cá thể có kiểu gen
dd giảm phân tạo giao tử. Biết trong quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng có 50% số tế bào xảy ra hoán vị gen. Tỉ lệ các loại giao tử là

A, 1:1:1:1.
B, 3:3:1:1.
C, 4:4:1:1.
D, 3:3:2:2.
Tần số hoán vị gen = 50%/2 = 25%.
Tỉ lệ các loại giao tử hoán vị Ab = aB = 12,5%.
Tỉ lệ các loại giao tử liên kết AB = ab = 50% - 12,5% = 37,5%.
→ Tỉ lệ 0,375AB : 0,375ab : 0,125aB : 0,125Ab = 3:3:1:1. Đáp án: B
Tỉ lệ các loại giao tử hoán vị Ab = aB = 12,5%.
Tỉ lệ các loại giao tử liên kết AB = ab = 50% - 12,5% = 37,5%.
→ Tỉ lệ 0,375AB : 0,375ab : 0,125aB : 0,125Ab = 3:3:1:1. Đáp án: B
Câu 22 [384933]: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Cho phép lai (P)
thu được F1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết đời F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu hình?

A, 30 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình.
B, 14 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
C, 27 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
D, 20 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình.
(P)
thu được F1
Nếu không có hoán vị gen thì đời F1 có 4 loại kiểu gen, 3 loại kiểu hình.
Nếu có hoán vị gen thì đời con có 10 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình.
→ Phép lai (P)
→ F1 có 10 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình.
Dd × DD → F1 có 2 loại kiểu gen, 1 loại kiểu hình.
→ Số loại kiểu gen = 10 × 2 = 20 loại.
Số loại kiểu hình = 4 × 1 = 4 loại. Đáp án: D

Nếu không có hoán vị gen thì đời F1 có 4 loại kiểu gen, 3 loại kiểu hình.
Nếu có hoán vị gen thì đời con có 10 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình.
→ Phép lai (P)

Dd × DD → F1 có 2 loại kiểu gen, 1 loại kiểu hình.
→ Số loại kiểu gen = 10 × 2 = 20 loại.
Số loại kiểu hình = 4 × 1 = 4 loại. Đáp án: D
Câu 23 [384934]: Một cá thể có kiểu gen
Dd giảm phân tạo giao tử. Biết trong quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và tạo ra 8 loại giao tử trong đó giao tử ABD chiếm tỉ lệ 17%. Tần số hoán vị gen là

A, 20%.
B, 32%.
C, 15%.
D, 40%.
Dd → 1/2 D: 1/2 d
Tỉ lệ ABD = 17%.
AB
1/2 = 17%.
→ AB = 34%.
→ Tần số hoán vị gen = 1 - 34%
2 = 32%. Đáp án: B
Tỉ lệ ABD = 17%.


→ AB = 34%.
→ Tần số hoán vị gen = 1 - 34%

Câu 24 [384935]: Một loài thực vật, cho 2 cây (P) đều dị hợp tử về 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST giao phấn với nhau, thu được F1. Cho biết các gen liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A, 3.
B, 5.
C, 4.
D, 7.
Nếu kiểu gen của P là
thì F1 có tối đa 4 loại kiểu gen. Đáp án: C

Câu 25 [384936]: Một cơ thể giảm phân đã sinh ra giao tử ab với tỉ lệ 10%. Kiểu gen và tần số hoán vị của cơ thể là
A,
, 20%.

B,
, 20%.

C,
, 40% .

D,
, 10%.

Ta có: ab = 10% < 25%. → Đây là giao tử hoán vị. → Kiểu gen là
, f = 2×10% = 20%. Đáp án: A

Câu 26 [384937]: Khi nói về quy luật hoán vị gen, các nhận định sau đây ĐÚNG hay SAI?
a đúng. Tần số hoán vị gen được tính bằng tỉ lệ phần trăm số giao tử có tái tổ hợp gen.
b sai. Vì tần số hoán vị gen có thể nhỏ hơn tỉ lệ phần trăm cá thể có kiểu hình khác bố mẹ.
Ví dụ: AB//ab x AB//ab đời con có ab//ab khác kiểu hình bố mẹ nhưng nó không được tính vào tần số hoán vị gen.
c đúng. Tần số hoán vị giữa 2 gen không bao giờ vượt quá 50%.
d đúng. Hai gen nằm càng gần nhau thì tần số trao đổi chéo càng thấp.
b sai. Vì tần số hoán vị gen có thể nhỏ hơn tỉ lệ phần trăm cá thể có kiểu hình khác bố mẹ.
Ví dụ: AB//ab x AB//ab đời con có ab//ab khác kiểu hình bố mẹ nhưng nó không được tính vào tần số hoán vị gen.
c đúng. Tần số hoán vị giữa 2 gen không bao giờ vượt quá 50%.
d đúng. Hai gen nằm càng gần nhau thì tần số trao đổi chéo càng thấp.
Câu 27 [384938]: Giả sử có 200 tế bào sinh tinh có kiểu gene
giảm phân bình thường tạo giao tử trong đó có 80 tế bào xảy ra hoán vị giữa allele B và allele b. Theo lí thuyết, các nhận định sau đây ĐÚNG hay SAI?

a đúng. 80 tế bào xảy ra HVG → tần số hoán vị gene là 80 x 2 / 200 x 4 = 20% (vì chỉ có 2/4 cromait xảy ra HV).
b đúng.
c sai. Vì tỷ lệ giao tử
, AB = ab =
= 0,1. → Tỉ lệ 4 loại giao tử là 4:4:1:1
d đúng. Số giao tử ab = 200×4×0,1 =80
b đúng.
c sai. Vì tỷ lệ giao tử


d đúng. Số giao tử ab = 200×4×0,1 =80
Câu 28 [384939]: Khi nói về hoán vị gen, các nhận định sau đây ĐÚNG hay SAI?
a đúng. Xảy ra do sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các crômatit khác nguồn gốc trong cặp NST tương đồng.
b đúng. Tần số hoán vị gen tỷ lệ thuận với khoảng cách giữa các gen.
c sai. Vì hoán vị gen không làm thay đổi vị trí của locut gen mà chỉ làm thay đổi vị trí của alen trên NST.
d đúng. Tạo điều kiện cho các gen tốt tổ hợp với nhau, làm phát sinh nhiều biến dị mới cung cấp cho tiến hoá.
b đúng. Tần số hoán vị gen tỷ lệ thuận với khoảng cách giữa các gen.
c sai. Vì hoán vị gen không làm thay đổi vị trí của locut gen mà chỉ làm thay đổi vị trí của alen trên NST.
d đúng. Tạo điều kiện cho các gen tốt tổ hợp với nhau, làm phát sinh nhiều biến dị mới cung cấp cho tiến hoá.
Câu 29 [384940]: Một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình trong đó có 1% số cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng mỗi gene quy định 1 tính trạng. Theo lí thuyết, các nhận định sau đây ĐÚNG hay SAI?
Phương pháp:
Sử dụng công thức: A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Cách giải:
Thân thấp hoa trắng = 0,01
Giao tử ab = 0,1 → ab là giao tử hoán vị → P Ab/aB → IV sai
F1 có tối đa 10 loại kiểu gen → I sai
Tỷ lệ giao tử P: Ab = aB = 0,4; AB = ab = 0,1
Số cây đồng hợp tử về một kiểu gen là: (0,4 × 0,1) × 2 × 2 + (0,1 × 0,8) × 2 = 0,32→ II đúng
Số cây thân cao hoa trắng = 0,25 – 0,01 = 0,24 → III đúng
Sử dụng công thức: A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Cách giải:
Thân thấp hoa trắng = 0,01
Giao tử ab = 0,1 → ab là giao tử hoán vị → P Ab/aB → IV sai
F1 có tối đa 10 loại kiểu gen → I sai
Tỷ lệ giao tử P: Ab = aB = 0,4; AB = ab = 0,1
Số cây đồng hợp tử về một kiểu gen là: (0,4 × 0,1) × 2 × 2 + (0,1 × 0,8) × 2 = 0,32→ II đúng
Số cây thân cao hoa trắng = 0,25 – 0,01 = 0,24 → III đúng
Câu 30 [384941]: Cơ thể mang kiểu gene
tiến hành giảm phân bình thường tạo giao tử. Biết rằng, khoảng cách giữa 2 gene A và B là 20cM. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, các nhận định sau đây ĐÚNG hay SAI về tỷ lệ giao tử ABD?

Tính tỷ lệ giao tử khi biết tần số hoán vị gen: giao tử liên kết = (1-f)/2 ; giao tử hoán vị= f/2
Cách giải:
Cơ thể có kiểu gen
giảm phân
a sai, c đúng. Vì trong trường hợp có HGV với f = 20%, tỷ lệ giao tử
b, d sai. Vì trong trường hợp liên kết gen: tỷ lệ giao tử ABD =0,5 × 0,5 = 0,25
Cách giải:
Cơ thể có kiểu gen

a sai, c đúng. Vì trong trường hợp có HGV với f = 20%, tỷ lệ giao tử

b, d sai. Vì trong trường hợp liên kết gen: tỷ lệ giao tử ABD =0,5 × 0,5 = 0,25
Câu 31 [384942]: Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với gen a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với gen b quy định cánh cụt. Cho phép lai P: ♂
×♀
thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài là 65%. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, các nhận định sau đây ĐÚNG hay SAI?


LƯU Ý: Ruồi giấm hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới tính cái.
a đúng. (A-B-) = 0,65→
= 15%,
= 15% = 0,5 ab× 0,3 ab
→ Tần số hoán vị = 1 - 2× 0,3 = 0,4 = 40%.
b đúng. Thân đen, cánh cụt=
= 15%.
c đúng. Kiểu hình thân đen, cánh dài = 0,25 – 0,15 = 0,1 = 10%.
d sai. Kiểu hình thân xám, cánh cụt thuần chủng = 0 (vì con đực không hoán vị gen nên giao tử Ab = 0)
a đúng. (A-B-) = 0,65→


→ Tần số hoán vị = 1 - 2× 0,3 = 0,4 = 40%.
b đúng. Thân đen, cánh cụt=

c đúng. Kiểu hình thân đen, cánh dài = 0,25 – 0,15 = 0,1 = 10%.
d sai. Kiểu hình thân xám, cánh cụt thuần chủng = 0 (vì con đực không hoán vị gen nên giao tử Ab = 0)
Câu 32 [384943]: Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho phép lai P: ♂
× ♀
thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng là 9%. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số bằng nhau. Các nhận định sau đây ĐÚNG hay SAI?
a. Tần số hoán vị gen là 20%.
b. Trong số các cây thân cao, hoa đỏ ở F1 thì số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 8/33.
c. Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng có kiểu gen dị hợp ở F1 là 16%.
d. Cây thân cao, hoa đỏ mang 2 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ 44%.


a. Tần số hoán vị gen là 20%.
b. Trong số các cây thân cao, hoa đỏ ở F1 thì số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 8/33.
c. Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng có kiểu gen dị hợp ở F1 là 16%.
d. Cây thân cao, hoa đỏ mang 2 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ 44%.
a đúng. Vì tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng (A-bb) = 9%. =>
=25% - 9% = 16%. => ab =0,4.
=> Tần số hoán vị = 1 - 2×0,4 = 0,2 = 20%.
b đúng. Trong số các cây thân cao, hoa đỏ ở F1 thì số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ =
=
.
c sai. Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng có kiểu gen dị hợp ở F1 =
= 2×0,1×0,4 = 8%.
d sai. Cây thân cao, hoa đỏ có 2 alen trội ở F1 = (
+
) = 2× (0,42 + 0,12) = 34%.

=> Tần số hoán vị = 1 - 2×0,4 = 0,2 = 20%.
b đúng. Trong số các cây thân cao, hoa đỏ ở F1 thì số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ =


c sai. Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng có kiểu gen dị hợp ở F1 =

d sai. Cây thân cao, hoa đỏ có 2 alen trội ở F1 = (


Câu 33 [384944]: Cho biết allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp; allele B định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele b quy định hoa trắng. Cho phép lai P:♂
×♀
thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ thuần chủng là 6%. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến nhưng xảy ra hoán vị gene ở cả 2 giới. Các nhận định sau đây ĐÚNG hay SAI?
a. Tần số hoán vị gene là 40%.
b. Tỉ lệ kiểu hình thân thấp hoa, trắng ở F1 là 16%.
c. Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ ở F1 là 66%.
d. Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng ở F1 là 19%.


a. Tần số hoán vị gene là 40%.
b. Tỉ lệ kiểu hình thân thấp hoa, trắng ở F1 là 16%.
c. Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ ở F1 là 66%.
d. Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng ở F1 là 19%.
Tỉ lệ thân cao, hoa đỏ thuần chủng
=
= 6% = 0,2 ab × 0,3 ab.
(Do bố cho ab là giao tử hoán vị, mẹ cho ab là giao tử liên kết )
a đúng. Vì tần số hoán vị = 1 – 2 × 0,3 = 40%.
b sai. Vì kiểu hình thân thấp, hoa trắng
có tỉ lệ bằng kiểu hình thân cao, hoa đỏ thuần chủng 
c sai. Thân cao, hoa đỏ (A-B-) = 0,5 + 0,06 = 0,56 = 56%.
d đúng. Kiểu hình thân cao, hoa trắng (A-bb) = 0,25 – 0,06 = 0,19 = 19%.


(Do bố cho ab là giao tử hoán vị, mẹ cho ab là giao tử liên kết )
a đúng. Vì tần số hoán vị = 1 – 2 × 0,3 = 40%.
b sai. Vì kiểu hình thân thấp, hoa trắng


c sai. Thân cao, hoa đỏ (A-B-) = 0,5 + 0,06 = 0,56 = 56%.
d đúng. Kiểu hình thân cao, hoa trắng (A-bb) = 0,25 – 0,06 = 0,19 = 19%.
Câu 34 [384945]: Tần số hoán vị giữa A và B là 30%. Xét 3 tế bào của cơ thể đực có kiểu gen
tiến hành giảm phân tạo giao tử. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, các nhận định sau đây ĐÚNG hay SAI?
a. 3 tế bào này giảm phân có thể sinh ra 2 loại giao tử với tỉ lệ 1:1.
b. 3 tế bào này giảm phân thì có thể sẽ sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1.
c. 3 tế bào giảm phân thì có thể sẽ sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 5:5:1:1.
d. 3 tế bào giảm phân có thể sinh ra các loại giao tử với tỉ lệ là 2:2:1:1.

a. 3 tế bào này giảm phân có thể sinh ra 2 loại giao tử với tỉ lệ 1:1.
b. 3 tế bào này giảm phân thì có thể sẽ sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1.
c. 3 tế bào giảm phân thì có thể sẽ sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 5:5:1:1.
d. 3 tế bào giảm phân có thể sinh ra các loại giao tử với tỉ lệ là 2:2:1:1.
3 tế bào giảm phân với tần số 30%, sẽ có những tế bào hoán vị, có những tế bào không xảy ra hoán vị.
a đúng. Nếu 3 tế bào này đều không xảy ra hoán vị thì cả 3 tế bào đều chỉ cho ra 2 loại giao tử với tỉ lệ 1Ab : 1aB.
b đúng. Nếu 3 tế bào đó đều có hoán vị gen sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.
c đúng. Nếu 3 tế bào có 1 tế bào xảy ra hoán vị gen chỉ sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 5Ab : 5aB 1AB : 1ab.
d đúng. 3 tế bào giảm phân nếu có 2 tế bào hoán vị thì tỉ lệ giao tử là (3 × 2 - 2) : (3 × 2 - 2) : 2 : 2 = 2:2:1:1.
a đúng. Nếu 3 tế bào này đều không xảy ra hoán vị thì cả 3 tế bào đều chỉ cho ra 2 loại giao tử với tỉ lệ 1Ab : 1aB.
b đúng. Nếu 3 tế bào đó đều có hoán vị gen sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.
c đúng. Nếu 3 tế bào có 1 tế bào xảy ra hoán vị gen chỉ sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 5Ab : 5aB 1AB : 1ab.
d đúng. 3 tế bào giảm phân nếu có 2 tế bào hoán vị thì tỉ lệ giao tử là (3 × 2 - 2) : (3 × 2 - 2) : 2 : 2 = 2:2:1:1.
Câu 35 [384946]: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một cặp gen quy định, tính trạng dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đỏ có 16% số cây hoa vàng, quả tròn. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bàng nhau. Theo lí thuyết, các nhận định sau đây ĐÚNG hay SAI?
a. F2 có 10 loại kiểu gen.
b. Trong tổng số cây F2 có 18% số cây có kiểu gen giống kiểu gen của cây F1.
c. Quá trình giảm phân của cây F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
d. Trong tổng số cây F2 có 24% số cây hoa đỏ, quả tròn dị hợp tử về một cặp gen.
a. F2 có 10 loại kiểu gen.
b. Trong tổng số cây F2 có 18% số cây có kiểu gen giống kiểu gen của cây F1.
c. Quá trình giảm phân của cây F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
d. Trong tổng số cây F2 có 24% số cây hoa đỏ, quả tròn dị hợp tử về một cặp gen.
Quy ước : A – tròn >> a : bầu dục
B – đỏ >> b – vàng
Ở F2 có 4 kiểu hình ; tỉ lệ cây hoa vàng quả tròn là 0,16 ≠0,1875 = 3/8 => Hai cặp gen cùng nằm trên 1 NST và có hoán vị gen
Xét P thuần chủng , F1 dị hợp hai cặp gen
F2 có cây (A-, bb) = 0,16 => aabb = 0,25 – 0,16 = 0,09 = ♀0,3 ab × ♂0,3 ab (Hoán vị gen ở hai giới là như nhau) →Tỉ lệ giao tử ở F1 là : AB = ab = 0,3 ; aB = Ab = 0,2
Hoán vị gen với tần số : 1 – 0,3 × 2 = 0,4 = 40%.
a đúng. Vì hoán vị gen xảy ra ở hai giới nên số kiểu gen là 10 (kiểu gen).
b đúng. Vì tỉ lệ cá thể có kiểu gen giống với F1 là : 0,3 × 0,3 × 2 = 0,18.
c sai. Vì hoán vị gen với tần số : 1 – 0,3 × 2 = 0,4 = 40%.
d đúng. Vì tỉ lệ các cây hoa tròn đỏ dị hợp 1 cặp gen là : 0,3 × 0,2 × 4 = 0,24.
B – đỏ >> b – vàng
Ở F2 có 4 kiểu hình ; tỉ lệ cây hoa vàng quả tròn là 0,16 ≠0,1875 = 3/8 => Hai cặp gen cùng nằm trên 1 NST và có hoán vị gen
Xét P thuần chủng , F1 dị hợp hai cặp gen
F2 có cây (A-, bb) = 0,16 => aabb = 0,25 – 0,16 = 0,09 = ♀0,3 ab × ♂0,3 ab (Hoán vị gen ở hai giới là như nhau) →Tỉ lệ giao tử ở F1 là : AB = ab = 0,3 ; aB = Ab = 0,2
Hoán vị gen với tần số : 1 – 0,3 × 2 = 0,4 = 40%.
a đúng. Vì hoán vị gen xảy ra ở hai giới nên số kiểu gen là 10 (kiểu gen).
b đúng. Vì tỉ lệ cá thể có kiểu gen giống với F1 là : 0,3 × 0,3 × 2 = 0,18.
c sai. Vì hoán vị gen với tần số : 1 – 0,3 × 2 = 0,4 = 40%.
d đúng. Vì tỉ lệ các cây hoa tròn đỏ dị hợp 1 cặp gen là : 0,3 × 0,2 × 4 = 0,24.
Câu 36 [384947]: Hiện tượng các gene trên cùng một NST sẽ di truyền cùng nhau được gọi là gì?
Liên kết gen
Câu 37 [384948]: Sơ đồ mô tả trật tự sắp xếp và khoảng cách tương đối giữa các gene trên NST gọi là gì?
Bản đồ di truyền.
Câu 38 [384949]: Cho cá thể
(hoán vị gen với tần số f = 40%), qua gảm phân tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?

Đáp án 4.
Câu 39 [384950]: Một cá thể có kiểu gen
giảm phân sinh ra giao tử Bd với tỉ lệ 18%. Biết không xảy ra đột biến. Tần số hoán vị gen là bao nhiêu?

Đáp án 36 %
Giao tử Bd là giao tử hoán vị. → Tần số hoán vị gen = 2 × 18% = 36%.
Giao tử Bd là giao tử hoán vị. → Tần số hoán vị gen = 2 × 18% = 36%.
Câu 40 [384951]: Ở một loài thực vật, A: thân cao, a thân thấp; B: quả đỏ, b: quả vàng. Cho cá thể
(hoán vị gen với tần số f = 40% ở cả hai giới) tự thụ phấn. Tỉ lệ loại kiểu gen
được hình thành ở F1 là bao nhiêu?


Đáp án 18%.
Kiểu gen
giảm phân có hoán vị gen f = 20% cho các giao tử: AB = ab = 20%, Ab = aB = 30%
P:
Tỉ lệ loại kiểu gen ở F1 là: 2.30%Ab . 30%aB = 18%.
Kiểu gen

P:

Tỉ lệ loại kiểu gen ở F1 là: 2.30%Ab . 30%aB = 18%.