Đáp án Đề thi online Bài 23: Nâng cao về di truyền liên kết, hoán vị gene
Câu 1 [395745]: Ở một loài thực vật bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24, các nhiễm sắc thể đứng thành từng cặp trong nhân tế bào, người ta đếm được khoảng 18000 gen. Tính trung bình thì trên mỗi NST có bao nhiêu gene?
A, 1500.
B, 2000.
C, 750.
D, 500.
Số cặp NST n = 12 = số nhóm gene liên kết -> số gene trung bình trên mỗi NST là 18.000/12 = 1500 Đáp án: A
Câu 2 [395746]: Trên 1 nhiễm sắc thể xét 5 gene a,b,c,d,e. Khoảng cách tương đối giữa các gene là:
ab = 18 cM (centimorgans), bc = 22cM, ce = 3,5 cM, ad = 4,5 cM, be = 18,5 cM, de = 32 cM, bd = 13,5 cM. Thứ tự đúng của các gene trên nhiễm sắc thể là:
A, abced.
B, adbec.
C, adebc.
D, Abdec.
Trong ba gene b, e, d thì thấy rằng be + bd = de => b nằm giữa d và e => đáp án C và D sai.
Trong ba gene b, c, e thì thấy rằng be + ce = bc => e nằm giữa b và c => đáp án B. Đáp án: B
Trong ba gene b, c, e thì thấy rằng be + ce = bc => e nằm giữa b và c => đáp án B. Đáp án: B
Câu 3 [395747]: Trên một nhiễm sắc thể, xét 4 gene A, B, C và D. Bằng thực nghiệm, người ta biết được khoảng cách tương đối giữa các gene là: BD = 20 cM; AC = 25 cM; AB = AD = 10 cM; BC = 15 cM. Trật tự sắp xếp nào sau đây là phù hợp với vị trí của 4 gene trên nhiễm sắc?
A, CABD.
B, CBAD.
C, DBCA.
D, ABDC.
BD = 20. mà AB = AD = 10 ⟶ A nằm giữa BD Đáp án: B
Câu 4 [395748]: Cơ thể đực ở một loài có bộ NST 2n (có n cặp NST) khi giảm phân không có đột biến đã tạo ra tối đa 512 loại giao tử, biết rằng trong quá trình giảm phân có xảy ra trao đổi chéo tại một điểm ở 3 cặp NST tương đồng, các cặp NST còn lại không có trao đổi chéo, nếu trao đổi chéo tại 1 điểm ở 1 cặp NST tương đồng sẽ sinh ra tối đa 4 loại giao tử, nếu không có trao đổi chéo chỉ sinh ra 2 loại giao tử. Bộ NST lưỡng bội của loài là
A, 2n = 6.
B, 2n = 10.
C, 2n = 12.
D, 2n = 18.
3 cặp trao đổi chéo đã tạo ra 43 loại giao tử
Còn lại n- 3 cặp bình thưỡng sẽ tạo ra 2n-3
-> 43 x 2n-3 = 512-> n = 6 Đáp án: C
Còn lại n- 3 cặp bình thưỡng sẽ tạo ra 2n-3
-> 43 x 2n-3 = 512-> n = 6 Đáp án: C
Câu 5 [395749]: Phát biểu nào dưới đây về hiện tượng liên kết gene là Sai?
A, Liên kết gene là hiện tượng các gene gần nhau nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau có xu hướng di truyền cùng nhau.
B, Tập hợp các gene liên kết thuộc mỗi cặp nhiễm sắc thể tương đồng tạo thành một nhóm liên kết.
C, Số nhóm liên kết tương đương với số nhiễm sắc thể khác nhau trong một bộ nhiễm sắc thể.
D, Sự di truyền các gene liên kết chi phối hiện tượng nhiều tính trạng di truyền liên kết ở sinh vật.
Vì liên kết gene là hiện tượng các gene gần nhau trên cùng một nhiễm sắc thể có xu hướng di truyền cùng nhau. Đáp án: A
Câu 6 [395750]: Khi nói về hiện tượng hoán vị gene, nhận định nào dưới đây Sai?
A, Hoán vị gene là sự trao đổi các allele tương ứng trên hai chromatid khác nguồn của một cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
B, Hoán vị gene tạo ra các giao tử mang tổ hợp các allele mới.
C, Hoán vị gene xảy ra ở kì đầu của giảm phân II.
D, Giao tử hoán vị là các giao tử chứa nhiễm sắc thể có tái tổ hợp.
Vì hoán vị gene xảy ra ở kì đầu của giảm phân I. Đáp án: C
Câu 7 [395751]: Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gene
đã xảy ra hoán vị gene. Phát biểu nào sau đây Đúng?

A, Tổng tỉ lệ % của 2 loại giao tử AB và aB sẽ bằng tần số hoán vị gene.
B, Tổng tỉ lệ % của 2 loại giao tử Ab và ab sẽ chiếm 50%.
C, Tổng tỉ lệ % của 2 loại giao tử AB và ab sẽ bé hơn 50%.
D, Tổng tỉ lệ % của 2 loại giao tử AB và aB sẽ nhỏ hơn tần số hoán vị gene.
A. Sai. Tổng tỉ lệ % của 2 loại giao tử Ab và aB sẽ bằng tần số hoán vị gene.
C. Sai. Tổng tỉ lệ % của 2 loại giao tử AB và ab sẽ lớn hơn 50%.
D. Sai. Tổng tỉ lệ % của 2 loại giao tử AB và aB sẽ lớn hơn tần số hoán vị gene. Đáp án: B
C. Sai. Tổng tỉ lệ % của 2 loại giao tử AB và ab sẽ lớn hơn 50%.
D. Sai. Tổng tỉ lệ % của 2 loại giao tử AB và aB sẽ lớn hơn tần số hoán vị gene. Đáp án: B
Câu 8 [395752]: Một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình trong đó có 1% số cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng mỗi gene quy định 1 tính trạng. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A, F1 có tối đa 9 loại kiểu gene.
B, F1 có 35% số cây đồng hợp tử về 1 cặp gene.
C, F1 có 24% số cây thân cao, hoa trắng.
D, Kiểu gen của P có thể là
.

F1, có 4 loại kiểu hình, trong đó có 1% số cây thân thấp, hoa trắng nên tỉ lệ
. → Kiểu gene của P là
. → D sai.
ab = 0,1 → Đây là giao tử sinh ra do hoán vị, khi đó tần số hoán vị gene = 2 × 0,1 = 0,2 = 20%.
A sai. Hoán vị gene xảy ra ở cả 2 bên P nên F1 có tối đa 10 loại kiểu gene.
B sai. Cây đồng hợp tử về 1 cặp gene có tỉ lệ = (0,4×0,1)×2×2 + (0,1 × 0,8)×2 = 0,32
C đúng. Cây thân cao, hoa trắng có tỉ lệ = 25% – 1%=24%. Đáp án: C


ab = 0,1 → Đây là giao tử sinh ra do hoán vị, khi đó tần số hoán vị gene = 2 × 0,1 = 0,2 = 20%.
A sai. Hoán vị gene xảy ra ở cả 2 bên P nên F1 có tối đa 10 loại kiểu gene.
B sai. Cây đồng hợp tử về 1 cặp gene có tỉ lệ = (0,4×0,1)×2×2 + (0,1 × 0,8)×2 = 0,32
C đúng. Cây thân cao, hoa trắng có tỉ lệ = 25% – 1%=24%. Đáp án: C
Câu 9 [395753]: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai
thu được F1 có kiểu hình đồng hợp lặn về cả 3 cặp gene chiếm 4%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, kiểu hình ở F1 có 2 tính trạng trội chiếm tỉ lệ là

A, 38,75%.
B, 59%.
C, 30%.
D, 44,25%.

Cặp gene Dd × Dd → 1DD : 2Dd : 1dd → D- = 0,75, dd = 0,25.
Tỉ lệ

Kiểu hình có 2 tính trạng trội (A-B-dd + A-bbD- + aaB-D-)
= (0,5 + 0,16) × 0,25 + (0,25 – 0,16) × 0,75 + (0,25 – 0,16) × 0,75 = 0,3 = 30%. Đáp án: C
Câu 10 [395754]: Quan sát quá trình giảm phân tạo tinh trùng của 1000 tế bào có kiểu gene
người ta thấy ở 120 tế bào có sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa 2 cromatit khác nguồn gốc trong cặp NST tương đồng dẫn tới hoán vị gene. Tính theo lý thuyết, tần số hoán vị gene là bao nhiêu?

A, 12%.
B, 6%.
C, 40%.
D, 24%.
Tỉ lệ tế bào có hoán vị = 120/1000 = 0,12 = 12%.
→ Tần số hoán vị =
× tỉ lệ tế bào có hoán vị =
× 12% = 6%. Đáp án: B
→ Tần số hoán vị =


Câu 11 [395755]: Một cơ thể giảm phân tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ là 10% AB, 10% ab, 40% Ab, 40% aB. Biết không xảy ra đột biến. Kiểu gen và tần số hoán vị gene của cơ thể trên là
A,
, 20%.

B,
, 40%.

C,
, 40%.

D,
, 20%.

AB = ab = 10% < 25% → Đây là giao tử hoán vị.
Ab = aB = 40% > 25% → Đây là giao tử liên kết.
→ Kiểu gen:
, tần số hoán vị gene = 2× 10% = 20%. Đáp án: A
Ab = aB = 40% > 25% → Đây là giao tử liên kết.
→ Kiểu gen:

Câu 12 [395756]: Một cá thể có kiểu gene
giảm phân tạo giao tử. Biết trong quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và tạo ra được 4 loại giao tử. Tỉ lệ giao tử ABD là

A, 15%.
B, 40%.
C, 35%.
D, 25%.
Cặp gen Aa → Giao tử: 0,5A : 0,5a.
Tạo ra 4 loại giao tử → Có hiện tượng liên kết gene ở cặp nhiễm sắc thể có kiểu gen
.
→ Tỉ lệ giao tử
= 0,5× 0,5 = 0,25 = 25%. Đáp án: D
Tạo ra 4 loại giao tử → Có hiện tượng liên kết gene ở cặp nhiễm sắc thể có kiểu gen

→ Tỉ lệ giao tử

Câu 13 [395757]: Cho cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, đời F1 có tỉ lệ 59% cây thân cao, hoa đỏ: 16% cây thân thấp, hoa đỏ: 16% cây thân cao, hoa trắng: 9% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gene quy định và mọi diễn biến trong quá trình sinh hạt phấn và quá trình sinh noãn diễn ra giống nhau. Quy luật di truyền chi phối phép lai trên là
A, quy luật phân li độc lập.
B, quy luật tương tác gene.
C, quy luật liên kết gene.
D, quy luật hoán vị gene.
+ Tính trạng chiều cao
Cây cao : Cây thấp = (59% + 16%) : (16% + 9%) = 75% : 25% = 3:1.
→ Cây cao là tính trạng trội so với cây thấp.
Quy ước: A quy định cây cao, a quy định cây thấp.
+ Tính trạng màu hoa
Hoa đỏ : hoa trắng = (66% + 9%) : (16% + 9%) = 75% : 25% = 3:1.
→ Hoa đỏ là tính trạng trội so với hoa trắng.
Quy ước: B quy định hoa đỏ, b quy định hoa trắng.
- Tìm quy luật di truyền về mối quan hệ giữa hai tính trạng
Tích tỉ lệ của hai cặp tính trạng = (3:1)(3:1) = 9 : 3 : 3 : 1.
Tỉ lệ phân li kiểu hình của của bài toán là 59% : 16% : 16% : 9% = 59:16:16:9.
Vậy tích tỉ lệ của hai cặp tính trạng (9:3:3:1) bé hơn tỉ lệ phân li của bài toán (59:16:16:9).
→ Hai cặp tính trạng di truyền theo quy luật liên kết không hoàn toàn (có hoán vị gene). Đáp án: D
Cây cao : Cây thấp = (59% + 16%) : (16% + 9%) = 75% : 25% = 3:1.
→ Cây cao là tính trạng trội so với cây thấp.
Quy ước: A quy định cây cao, a quy định cây thấp.
+ Tính trạng màu hoa
Hoa đỏ : hoa trắng = (66% + 9%) : (16% + 9%) = 75% : 25% = 3:1.
→ Hoa đỏ là tính trạng trội so với hoa trắng.
Quy ước: B quy định hoa đỏ, b quy định hoa trắng.
- Tìm quy luật di truyền về mối quan hệ giữa hai tính trạng
Tích tỉ lệ của hai cặp tính trạng = (3:1)(3:1) = 9 : 3 : 3 : 1.
Tỉ lệ phân li kiểu hình của của bài toán là 59% : 16% : 16% : 9% = 59:16:16:9.
Vậy tích tỉ lệ của hai cặp tính trạng (9:3:3:1) bé hơn tỉ lệ phân li của bài toán (59:16:16:9).
→ Hai cặp tính trạng di truyền theo quy luật liên kết không hoàn toàn (có hoán vị gene). Đáp án: D
Câu 14 [395758]: Cho cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, đời F1 có tỉ lệ 59% cây thân cao, hoa đỏ: 16% cây thân thấp, hoa đỏ: 16% cây thân cao, hoa trắng: 9% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gene quy định và mọi diễn biến trong quá trình sinh hạt phấn và quá trình sinh noãn diễn ra giống nhau. Kiểu gen của cây bố mẹ là
A, 

B, 

C, 

D, 

- Ở đời con, loại kiểu hình lặn (cây thấp, hoa trắng) chiếm tỉ lệ = 9% = 0,09.
→ Kiểu gen
= 0,09.
Vì mọi diễn biến trong quá trình sinh hạt phấn và sinh noãn giống nhau, tức là nếu có hoán vị gene thì hoán vị gene ở giới đực có tần số bằng tần số hoán vị gene ở giới cái.
0,09
= 0,3
× 0,3
.
Như vậy, giao tử
có tỉ lệ 0,3 (lớn hơn 0,25) chứng tỏ đây là giao tử liên kết.
→ kiểu gen của bố mẹ là
Đáp án: B
→ Kiểu gen

Vì mọi diễn biến trong quá trình sinh hạt phấn và sinh noãn giống nhau, tức là nếu có hoán vị gene thì hoán vị gene ở giới đực có tần số bằng tần số hoán vị gene ở giới cái.
0,09



Như vậy, giao tử

→ kiểu gen của bố mẹ là

Câu 15 [395759]: Ở một loại thực vật alen A quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen lặn a quy định hạt dài, alen B quy định hạt chín sớm trội hoàn toàn so với alen lặn b quy định hạt chín muộn. Hai gene nay thuộc cùng 1 nhóm gene liên kết. Cho các cây hạt tròn, chín sớm tự thụ phấn thu được 1000 cây đời con với 4 kiểu hình khác nhau trong đó có 240 cây hạt tròn, chín muộn. Biết rằng mọi diễn biến trong quá trình sinh hạt phấn và sinh noãn là như nhau. Kiểu gen và tần số hoán vị gene ở các cây đem lai là
A, 

B, 

C, 

D, 

Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB -= 0,25 – aabb
Giao tử liên kết =(1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Quy ước gen
A- hạt tròn; a- hạt dài; B- chín sớm; b- chín muộn.
Tỷ lệ cây hạt tròn, chín muộn (A-bb) là
là giao tử hoán vị Kiểu gene của cây đem lại là lai là
. Đáp án: C
Giao tử liên kết =(1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Quy ước gen
A- hạt tròn; a- hạt dài; B- chín sớm; b- chín muộn.
Tỷ lệ cây hạt tròn, chín muộn (A-bb) là


Câu 16 [395760]: Cho biết mỗi gene quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho phép lai P: ♂
×♀
thu được F1. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở 40% tế bào giảm phân ở giới đực. Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là


A, 3 : 3 : 7 : 7.
B, 4 : 4 : 1 : 1.
C, 2 : 2 : 1 : 1.
D, 3 : 3 : 2 : 2.
Xảy ra hoán vị gene ở 40% tế bào giảm phân → Tần số hoán vị = 20%
Vì cơ thể
với tần số hoán vị 20% thì sẽ có 4 loại giao tử là 0,4AB; 0,4ab; 0,1Ab; 0,1aB. Đây là phép lai phân tích, cho nên tỉ lệ kiểu hình ở đời con đúng bằng tỉ lệ giao tử = 0,4:0,4:0,1:0,1 = 4:4:1:1. Đáp án: B
Vì cơ thể

Câu 17 [395761]: Cho biết tần số hoán vị gene giữa A và B là 10%; tần số hoán vị gene giữa D và E là 20%. Quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Cho phép lai (P): ♂
× ♀
, thu được F1. Theo lí thuyết, loại kiểu gene
ở đời con chiếm tỉ lệ là





A, 2,25%.
B, 5%.
C, 6,25%.
D, 8%.
(P): ♂
× ♀
= (♂
× ♀
)(♂
× ♀
)
- ♂
× ♀
, tần số hoán vị là 10%. →
= 0,45 × 0,5 = 0,225.
- ♂
× ♀
, tần số hoán vị là 20%. →
= 0,1 × 1 = 0,1.
→ Loại kiểu gen
ở đời con chiếm tỉ lệ = 0,225 × 0,1 = 2,25%. Đáp án: A








- ♂



- ♂



→ Loại kiểu gen

Câu 18 [395762]: Ở ruồi giấm, xét hai cặp gene nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho hai cá thể ruồi giấm dị hợp về cả 2 cặp gene giao phối với nhau thu được F1. Trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu gene đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gene chiếm tỉ lệ bằng 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 số cá thể có kiểu gene dị hợp tử về hai cặp gene chiếm tỉ lệ
A, 26%.
B, 4%.
C, 2%.
D, 8%.
F1:
→ Bố mẹ dị hợp 2 cặp gene.
Do ruồi giấm đực không có hoán vị gene.
→ Ruồi giấm đực chắc chắn có kiểu gen
cho giao tử AB = ab = 0,5.
→ Ruồi cái cho giao tử ab = 0,04 : 0,5 = 0,08 = 8% < 25% → Giao tử hoán vị.
→ Ruồi giấm cái cho các loại giao tử AB = ab = 8% và Ab = aB = 42%.
→ Kiểu gene của ruồi cái là
→ F1 có tỉ lệ cá thể dị hợp 2 cặp gene
là 0,08 x 0,5 x 2 = 0,08 = 8%. Đáp án: D

Do ruồi giấm đực không có hoán vị gene.
→ Ruồi giấm đực chắc chắn có kiểu gen

→ Ruồi cái cho giao tử ab = 0,04 : 0,5 = 0,08 = 8% < 25% → Giao tử hoán vị.
→ Ruồi giấm cái cho các loại giao tử AB = ab = 8% và Ab = aB = 42%.
→ Kiểu gene của ruồi cái là

→ F1 có tỉ lệ cá thể dị hợp 2 cặp gene

Câu 19 [395763]: Ở ruồi giấm, người ta tiến hành phép lai như sau:

Hãy cho biết mỗi nhận định dưới đây Đúng hay Sai?

Hãy cho biết mỗi nhận định dưới đây Đúng hay Sai?
a. Đúng. Ở ruồi giấm, tính trạng thân xám, cánh dài trội hoàn toàn so với thân đen, cánh ngắn.
b. Đúng. Trong quá trình giảm phân ở ruồi giấm đực, gene quy định màu thân và gene quy định độ dài cánh cùng phân li về một giao tử.
c. Đúng. Ruồi giấm đực F1, chỉ tạo ra hai loại giao tử có tỉ lệ bằng nhau.
d. Đúng. Gene quy định màu thân và gene quy định độ dài cánh cùng nằm trên một nhiễm sắc thể.
b. Đúng. Trong quá trình giảm phân ở ruồi giấm đực, gene quy định màu thân và gene quy định độ dài cánh cùng phân li về một giao tử.
c. Đúng. Ruồi giấm đực F1, chỉ tạo ra hai loại giao tử có tỉ lệ bằng nhau.
d. Đúng. Gene quy định màu thân và gene quy định độ dài cánh cùng nằm trên một nhiễm sắc thể.
Câu 20 [395764]: Dưới đây là sơ đồ giải thích cơ sở tế bào học của hiện tượng liên kết gene. Dựa vào sơ đồ, hãy cho biết mỗi nhận định dưới đây Đúng hay Sai?

a. Đúng. Trên một nhiễm sắc thể có nhiều gene cùng tồn tại.
b. Đúng. Các gene nằm trên cùng 1 NST phân li cùng nhau trong quá trình giảm phân tạo giao tử.
c. Đúng. Các tính trạng do các gene trên cùng một nhiễm sắc thể di truyền liên kết với nhau.
d. Đúng. Hiện tượng liên kết gene làm hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
b. Đúng. Các gene nằm trên cùng 1 NST phân li cùng nhau trong quá trình giảm phân tạo giao tử.
c. Đúng. Các tính trạng do các gene trên cùng một nhiễm sắc thể di truyền liên kết với nhau.
d. Đúng. Hiện tượng liên kết gene làm hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
Câu 21 [395765]: Một loài thực vật, xét 3 cặp gen: A, a B, b; D, d; mỗi cặp gene quy định 1 tính trạng, các allele trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 cây đều có kiểu hình trội về 3 tính trạng giao phấn với nhau, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình là 6: 3: 3: 2: 1: 1 và có số cây mang 1 allele trội chiếm 12,5%. Theo lí thuyết, mỗi phát biểu nào sau đây Đúng hay Sai?
a. F1 xuất hiện kiểu gene đồng hợp 3 cặp gene.
b. F1 có 50% số cây dị hợp 1 cặp gene.
c. F1 có 4 loại kiểu gene dị hợp 2 cặp gene.
d. F1 có 4 loại kiểu gene quy định kiểu hình trội về 3 tính trạng.
a. F1 xuất hiện kiểu gene đồng hợp 3 cặp gene.
b. F1 có 50% số cây dị hợp 1 cặp gene.
c. F1 có 4 loại kiểu gene dị hợp 2 cặp gene.
d. F1 có 4 loại kiểu gene quy định kiểu hình trội về 3 tính trạng.
Ta phân tích tỉ lệ kiểu hình: 6:3: 3: 2:1:1 = (1:2:1)(3:1) → có 3 cặp gene nằm trên 2 cặp NST.
Giả sử cặp gene Aa và Bb cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng.
Vì D trội hoàn toàn so với d → 3:1 là tỉ lệ Dd × Dd
Phép lai giữa 2 cây trội về tính trạng do gene A và gene B quy định tạo 3 loại kiểu hình → AB/ab×Ab/aB hoặc Ab/aB×Ab/aB; các gene liên kết hoàn toàn.
Mặt khác đề cho tỉ lệ mang 1 allele trội là 12,5% → P phải là AB/ab×Ab/aB mới tạo ra kiểu gene mang 1 allele trội.
Vậy P: AB/ab Dd ×Ab/aB Dd → (1AB/Ab: 1AB/aB: 1Ab/ab: 1aB/ab) (1DD: 2Dd: 1dd)
Xét các phát biểu:
a. Sai. Không xuất hiện kiểu gene đồng hợp về 3 cặp gene.
b. Đúng, có 50% số cá thể dị hợp về 1 cặp gene: (1AB/Ab: 1AB/aB: 1Ab/ab: 1aB/ab) (1DD: 1dd)
c. Đúng, có 4 kiểu gen dị hợp 2 cặp gene: (1AB/Ab: 1AB/aB: 1Ab/ab: 1aB/ab) Dd
d. Đúng, có 4 kiểu gene quy định kiểu hình trội về 3 tính trạng. (1AB/Ab: 1AB/aB) (1DD: 1Dd)
Giả sử cặp gene Aa và Bb cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng.
Vì D trội hoàn toàn so với d → 3:1 là tỉ lệ Dd × Dd
Phép lai giữa 2 cây trội về tính trạng do gene A và gene B quy định tạo 3 loại kiểu hình → AB/ab×Ab/aB hoặc Ab/aB×Ab/aB; các gene liên kết hoàn toàn.
Mặt khác đề cho tỉ lệ mang 1 allele trội là 12,5% → P phải là AB/ab×Ab/aB mới tạo ra kiểu gene mang 1 allele trội.
Vậy P: AB/ab Dd ×Ab/aB Dd → (1AB/Ab: 1AB/aB: 1Ab/ab: 1aB/ab) (1DD: 2Dd: 1dd)
Xét các phát biểu:
a. Sai. Không xuất hiện kiểu gene đồng hợp về 3 cặp gene.
b. Đúng, có 50% số cá thể dị hợp về 1 cặp gene: (1AB/Ab: 1AB/aB: 1Ab/ab: 1aB/ab) (1DD: 1dd)
c. Đúng, có 4 kiểu gen dị hợp 2 cặp gene: (1AB/Ab: 1AB/aB: 1Ab/ab: 1aB/ab) Dd
d. Đúng, có 4 kiểu gene quy định kiểu hình trội về 3 tính trạng. (1AB/Ab: 1AB/aB) (1DD: 1Dd)
Câu 22 [395766]: Ở ruồi giấm, xét 2 cặp gene Aa và Bb nằm trên 1 cặp NST thường, trong đó allele A quy định lông dài trội hoàn toàn so với allele a quy định lông ngắn; allele B quy định lông đen trội hoàn toàn so với allele b quy định lông trắng. Cho con đực lông dài, màu đen giao phối với con cái lông dài, màu đen (P) thu được F1 có tỉ lệ 9 con lông dài, màu đen: 3 con lông dài, màu trắng: 3 con lông ngắn, màu đen: 1 con lông ngắn, màu trắng. Biết rằng không xảy đột biến. Theo lí thuyết, mỗi phát biểu sau đây Đúng hay Sai?
a. Cho con cái ở P lai phân tích, có thể thu được Fa có 12,5% số cá thể lông dài, màu đen.
b. Cho con đực ở P lai phân tích, có thể thu được Fa có 50% số cá thể lông dài, màu đen.
c. Đời F1 có thể có 9 loại kiểu gene.
d. Ở đời F1, kiểu hình lông dài, màu trắng có thể chỉ có 1 kiểu gen quy định.
a. Cho con cái ở P lai phân tích, có thể thu được Fa có 12,5% số cá thể lông dài, màu đen.
b. Cho con đực ở P lai phân tích, có thể thu được Fa có 50% số cá thể lông dài, màu đen.
c. Đời F1 có thể có 9 loại kiểu gene.
d. Ở đời F1, kiểu hình lông dài, màu trắng có thể chỉ có 1 kiểu gen quy định.
Tỉ lệ kiểu hình 9:3:3: 1 chứng tổ 2 cặp gene phân li độc lập hoặc hai cặp gene nằm trên cùng 1 cặp NST nhưng xảy ra HVG chỉ xảy ra ở con cái với tần số 25%.
Nếu hai cặp gene này cùng nằm trên 1 cặp NST và có HVG ở con cái với tần số 25% thì phát biểu a, b, d đúng. Nếu 2 cặp gene này phân li độc lập thì chỉ có phát biểu c đúng.
Trường hợp 1: có HVG ở cái với tần số 25%: (đực)AB/ab x (cái)Ab/aB -- > (aa,bb) = 1/16
a. Đúng. Khi (cái) Ab/aB lai phân tích, f = 25% → lông dài, màu đen (Fa) = 12,5%
b. Đúng. Khi (đực) AB/ab lai phân tích, vì không có HVG nên lông dài, màu đen (Fa) = 50%.
c. Đúng. Khi phân li độc lập → AaBb x AaBb → 9 loại KG.
d. Đúng. Vì chỉ HVG ở con cái nên kiểu hình lông dài, màu trắng chỉ có 1 kiểu gene (Ab/ab).
Nếu hai cặp gene này cùng nằm trên 1 cặp NST và có HVG ở con cái với tần số 25% thì phát biểu a, b, d đúng. Nếu 2 cặp gene này phân li độc lập thì chỉ có phát biểu c đúng.
Trường hợp 1: có HVG ở cái với tần số 25%: (đực)AB/ab x (cái)Ab/aB -- > (aa,bb) = 1/16
a. Đúng. Khi (cái) Ab/aB lai phân tích, f = 25% → lông dài, màu đen (Fa) = 12,5%
b. Đúng. Khi (đực) AB/ab lai phân tích, vì không có HVG nên lông dài, màu đen (Fa) = 50%.
c. Đúng. Khi phân li độc lập → AaBb x AaBb → 9 loại KG.
d. Đúng. Vì chỉ HVG ở con cái nên kiểu hình lông dài, màu trắng chỉ có 1 kiểu gene (Ab/ab).
Câu 23 [395767]: Một cơ thể thực vật có kiểu gene
giảm phân không xảy ra đột biến. Có 40 tế bào sinh tinh giảm phân có hoán vị thì tối đa bao nhiêu loại giao tử?

Vì cơ thể trên có 6 cặp gene dị hợp nên n = 6 ⟶ số loại giao tử tối đa = 2n = 26= 64 loại.
Vì có 40 tế bào sinh tinh nếu áp dụng công thức = 2x + 2 thì số loại giao tử = 2 x 40 +2 = 82. Tuy nhiên, vì có 6 cặp gene dị hợp nên số loại giao tử không vượt quá 64 loại ⟶ có tối đa 64 loại tinh trùng.
Vì có 40 tế bào sinh tinh nếu áp dụng công thức = 2x + 2 thì số loại giao tử = 2 x 40 +2 = 82. Tuy nhiên, vì có 6 cặp gene dị hợp nên số loại giao tử không vượt quá 64 loại ⟶ có tối đa 64 loại tinh trùng.
Câu 24 [395768]: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không allele (Aa và Bb) quy định. Tính trạng hình dạng quả do cặp Dd quy định. Các gene quy định các tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, mọi diễn biến trong giảm phân ở hai giới đều giống nhau. Cho giao phấn giữa 2 cây (P) đều có kiểu hình hoa đỏ, quả tròn, thu được F1 có tỷ lệ: 44,25% hoa đỏ, quả tròn : 12% hoa đỏ, quả bầu dục : 26,75% hoa hồng, quả tròn : 10,75% hoa hồng, quả bầu dục : 4% hoa trắng, quả tròn : 2,25% hoa trắng, quả bầu dục. Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả tròn F1 thì xác suất thu được cây thuần chủng là bao nhiêu?
Xét tỷ lệ kiểu hình các tính trạng:
+ đỏ/hồng/trắng = 9:6:1 → tương tác bổ sung
+ tròn/bầu dục = 3/1
→ P dị hợp 3 cặp gen
Nếu các gene PLĐL thì đời con phải có tỷ lệ kiểu hình (9:6:1)(3:1) ≠ đề bài → cặp gen Dd nằm trên cùng 1 NST với cặp Bb hoặc Aa
Giả sử cặp Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST.
Ta có tỷ lệ kiểu hình đỏ-tròn: A-B-D-= 0,4425 →A-D-=0,59 →aadd=0,09 →ad=0,3 là giao tử liên kết. P: AD/ad Bb×AD/ab Bb; f=40%
- Tỷ lệ AD/AD BB=0,32×0,25=0,0225
Nếu lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả tròn F1 thì xác suất thu được cây thuần chủng là 0,0225 / 0,4425=3/59
+ đỏ/hồng/trắng = 9:6:1 → tương tác bổ sung
+ tròn/bầu dục = 3/1
→ P dị hợp 3 cặp gen
Nếu các gene PLĐL thì đời con phải có tỷ lệ kiểu hình (9:6:1)(3:1) ≠ đề bài → cặp gen Dd nằm trên cùng 1 NST với cặp Bb hoặc Aa
Giả sử cặp Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST.
Ta có tỷ lệ kiểu hình đỏ-tròn: A-B-D-= 0,4425 →A-D-=0,59 →aadd=0,09 →ad=0,3 là giao tử liên kết. P: AD/ad Bb×AD/ab Bb; f=40%
- Tỷ lệ AD/AD BB=0,32×0,25=0,0225
Nếu lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả tròn F1 thì xác suất thu được cây thuần chủng là 0,0225 / 0,4425=3/59
Câu 25 [395769]: Một loài thực vật, mỗi cặp gene quy định một cặp tính trạng, allele trội là trội hoàn toàn. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có số cây thân thấp, hoa trắng chiếm 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gene ở cả 2 giới với tần số như nhau. F1 có bao nhiêu % số cây thân cao, hoa trắng?
P có kiểu hình thân cao, hoa đỏ mà F1 có kiểu hình thân thấp, hoa trắng. → P dị hợp 2 cặp gene và thân cao, hoa đỏ là những tính trạng trội.
Quy ước: A quy định thân cao, a quy định thân thấp (A>>a).
B quy định hoa đỏ, b quy định hoa trắng (B>>b).
F1 có số cây thân thấp, hoa trắng chiếm 4%. Và hoán vị gene ở cả 2 giới với tần số như nhau →
= 4% = 0,04 = 0,2 ab × 0,2 ab → Tần số hoán vị = 2 × 0,2 = 0,4 = 40%.
Vận dụng công thức giải nhanh ta có
- Ở F1, kiểu hình thân cao, hoa trắng (
) = 0,25 – 0,04 = 0,21 = 21%.
Quy ước: A quy định thân cao, a quy định thân thấp (A>>a).
B quy định hoa đỏ, b quy định hoa trắng (B>>b).
F1 có số cây thân thấp, hoa trắng chiếm 4%. Và hoán vị gene ở cả 2 giới với tần số như nhau →

Vận dụng công thức giải nhanh ta có
- Ở F1, kiểu hình thân cao, hoa trắng (

Câu 26 [395770]: Cho biết mỗi gene quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai
thu được F1 có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm 45,18%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gene ở 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, kiểu hình trội về 3 tính trạng mang kiểu gene thuần chủng ở F1 là bao nhiêu?

2,56%.
Dd ×
Dd = (
×
)(Dd × Dd).
Cặp gene Dd × Dd → 1DD : 2Dd : 1dd → D- = 0,75, dd = 0,25.
Kiểu hình trội về 3 tính trạng (A-B-D-) = (0,5 +
) × 0,75 = 45,18% →
= 0,1024.
Kiểu hình trội về 3 tính trạng mang kiểu gene thuần chủng (
DD) = 0,1024 × 0,25 = 0,0256 = 2,56%.




Cặp gene Dd × Dd → 1DD : 2Dd : 1dd → D- = 0,75, dd = 0,25.
Kiểu hình trội về 3 tính trạng (A-B-D-) = (0,5 +


Kiểu hình trội về 3 tính trạng mang kiểu gene thuần chủng (

Câu 27 [395771]: Cho biết mỗi gene quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Cho phép lai (P)
DdEe ×
Ddee, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gene ở 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, đời F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gene, bao nhiêu loại kiểu hình?


60 loại kiểu gene, 16 loại kiểu hình.
⟶ Phép lai (P)
×
⟶ F1 có tối đa 10 loại kiểu gene, 4 loại kiểu hình.
Dd × Dd ⟶ F1 có 3 loại kiểu gene, 2 loại kiểu hình.
⟶ Số loại kiểu gene = 10 × 3 × 2 = 60 loại.
Số loại kiểu hình = 4 × 2 × 2 = 16 loại.
⟶ Phép lai (P)


Dd × Dd ⟶ F1 có 3 loại kiểu gene, 2 loại kiểu hình.
⟶ Số loại kiểu gene = 10 × 3 × 2 = 60 loại.
Số loại kiểu hình = 4 × 2 × 2 = 16 loại.
Câu 28 [395772]: Ở một cá thể có kiểu gene 
(cho biết khoảng cách tương đối giữa A và B là 20 cM, giữa D và E là 30 cM). Theo lí thuyết, trong các loại giao tử mà cơ thể này sinh ra, loại giao tử
chiếm tỉ lệ là bao nhiêu?



14%.
- Cặp gene
sinh ra giao tử
với tỉ lệ = 0,4.
- Cặp gene
sinh ra giao tử
với tỉ lệ = 0,35.
→ Kiểu gene
giảm phân sẽ sinh ra loại giao tử
có tỉ lệ = 0,4 × 0,35 = 0,14 = 14%.
- Cặp gene


- Cặp gene


→ Kiểu gene


