Đáp án Đề thi online Bài 24: Di truyền ngoài NST
Câu 1 [385098]: Những đối tượng nghiên cứu nào được Coren sử dụng để phát hiện ra quy luật di truyền ngoài nhân?
A, Đậu Hà Lan.
B, Cây Hoa Phấn.
C, Ruồi Giấm.
D, Cây Hoa hồng.
Đáp án: B
Câu 2 [385099]: Coren đã sử dụng phép lai nào sau đây để phát hiện ra gen nằm ngoài nhân?
A, Lai phân tích.
B, Lai thuận nghịch.
C, Lai tế bào.
D, Lai cận huyết.
Đáp án B.
Phép lai giúp Coren phát hiện ra sự di truyền ngoài nhiễm sắc thể (di truyền ngoài nhân) là lai thuận nghịch, kiểu hình đời con luôn giống mẹ dù là lai thuận hay lai nghịch. Đáp án: B
Câu 3 [385100]: Ở thực vật, sự di truyền ngoài nhân do gen có ở bào quan nào sau đây?
A, Lưới nội chất.
B, Ti thể và lục lạp.
C, Ti thể.
D, Lục lạp.
Đáp án B.
Ở thực vật, sự di truyền ngoài nhân do gen có ở ti thể và lục lạp thực hiện, do gen chỉ phân bố ở các bào quan này. Lưới nội chất chỉ có chứa riboxom chứ không chứa DNA. Đáp án: B
Câu 4 [385101]: Ở 1 loài động vật, kết quả lai thuận-nghịch khác nhau và con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng đó.
A, nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y.
B, nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.
C, nằm ở ti thể.
D, nằm ở lục lạp.
Chọn đáp án C
Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau và đời con luôn có kiểu hình giống mẹ đây là đặc điểm di truyền của gen nằm ở tế bào chất (trong ti thể hoặc lục lạp), mà tế bào động vật không có lục lạp
→ Gen nằm trong ti thể Đáp án: C
Câu 5 [562919]: Ở người, khi nói về sự di truyền của các gen nằm trong tế bào chất, phát biểu nào sau đây là đúng?
A, Các gen nằm trong tế bào chất chỉ được di truyền cho các tế bào con thông qua nguyên phân.
B, Chỉ có bố truyền được các gen này cho con qua tế bào chất của giao tử đực.
C, Cả bố và mẹ đều truyền được các gen này cho con qua tế bào chất của giao tử đực và giao tử cái.
D, Chỉ có mẹ truyền được các gen này cho con qua tế bào chất của giao tử cái.
Chỉ có mẹ truyền được các gen này cho con qua tế bào chất của giao tử cái vì trong quá trình thụ tinh thì các gen ngoài tế bào chất của hợp tử có nguồn gốc chủ yếu từ giao tử cái , giao tử đực chỉ truyền cho con bộ NST trong nhân. Đáp án: D
Câu 6 [385103]: Phép lai nào sau đây là lai nghịch của phép lai ♂Aa × ♀aa?
A, ♂aa × ♀AA.
B, ♂AA × ♀aa.
C, ♂aa × ♀Aa.
D, ♂Aa × ♀Aa.
Đáp án: C
Câu 7 [562920]: Khi nói về các tính trạng do gen nằm trong tế bào chất quy định, đặc điểm nào sau đây đúng?
A, Kết quả phép lai thuận khác với phép lai nghịch.
B, Tính trạng biểu hiện không đều ở hai giới, kiểu hình lặn dễ biểu hiện hơn ở giới XY.
C, Vật chất di truyền của mẹ và bố được truyền lại cho con.
D, Có hiện tượng di truyền thẳng.
Vì hợp tử chỉ nhận tế bào chất của trứng mà không nhận tế bào chất của tinh trùng nên gen trong tế bào chất của đời con chỉ do mẹ truyền cho. Vì chỉ do mẹ truyền cho nên kiểu hình của đời con phụ thuộc vào vai trò làm bố, mẹ (vì phụ thuộc vào vai trò làm bố mẹ nên kết quả phép lai thuận khác với phép lai nghịch). Đáp án: A
Câu 8 [385105]: Khi nói về gen ngoài nhân, phát biểu nào sau đây đúng?
A, Các gen ngoài nhân luôn được phân chia đều cho các tế bào con trong phân bào.
B, Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình ở giới cái và không biểu hiện ra kiểu hình ở giới đực.
C, Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp tử.
D, Gen ngoài nhân được di truyền theo dòng mẹ.
Đáp án D.
A sai. Vì các gen ngoài nhân nằm trong ti thể/ lục lạp, nằm trong tế bào chất. Khi phân bào, kì sau và kì cuối hình thành màng tế bào, chia tế bào thành 2 tế bào con, tế bào chất bị chia ra làm 2 phần, không đều nhau
B sai. Vì gen ngoài nhân biểu hiện kiểu hình ở cả 2 giới
C sai. Vì gen ngoài nhân nằm ở ADN dạng vòng trong ti thể/ lục lạp Đáp án: D
Câu 9 [385106]: Khi nói về mức phản ứng, điều nào sau đây sai?
A, Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen.
B, Ở loài sinh sản vô tính, cá thể con có mức phản ứng khác với cá thể mẹ.
C, Ở giống thuần chủng, các cá thể đều có mức phản ứng giống nhau.
D, Mức phản ứng do kiểu gen quy định, không phụ thuộc môi trường.
Đáp án B.
- Tập hợp các kiểu hình khác nhau của một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau được gọi là mức phản ứng. Mức phản ứng do kiểu gen quy định, được di truyền và không phụ thuộc vào môi trường → A, D đúng.
- Ở các giống thuần chủng các cá thể có kiểu gen giống nhau nên có mức phản ứng giống nhau → C đúng.
- Ở các loài sinh sản vô tính, kiểu gen của các cá thể con giống kiểu gen của cá thể mẹ do đó các cá thể con có mức phản ứng giống cá thể mẹ → B sai. Đáp án: B
Câu 10 [385107]: Vì sao kiểu hình con lai trong trường hợp di truyền ngoài NST thường chỉ giống mẹ?
A, Vì con mang gen trên NST của mẹ nhiều hơn của bố.
B, Vì khi thụ tinh, giao tử bố chỉ truyền một ít gen trong nhân.
C, Vì hợp tử chỉ chứa gen ngoài NST (ti thể, lục lạp) của mẹ.
D, Vì trứng có kích thước lớn nên chứa gen trong nhân nhiều hơn.
Đáp án C.
Kiểu hình con lai trong trường hợp di truyền ngoài nhiễm sắc thế thường chỉ giống mẹ vì hợp tử có gen ngoài NST của mẹ nhiều hơn. Đáp án: C
Câu 11 [385108]: Ví dụ nào sau đây phản ánh sự mềm dẻo kiểu hình là đúng?
A, Người bị bệnh bạch tạng kết hôn với người bình thường thì sinh con có thể bị bệnh hoặc không.
B, Người bị hội chứng AIDS thì thường bị ung thư, tiêu chảy, lao, viêm phổi,...
C, Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gen nhưng màu hoa biểu hiện tùy thuộc độ pH của môi trường đất.
D, Ở người, kiểu gen AA quy định hói đầu, kiểu gen aa quy định có tóc bình thường, kiểu gen Aa quy định hói đầu ở nam và không hói đầu ở nữ.
Đáp án C.
Mềm dẻo kiểu hình: Hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau. Đáp án: C
Câu 12 [385109]: Ở dê, gen A nằm trên NST thường quy định có râu, gen a quy định không râu, kiểu gen Aa biểu hiện có râu ở dê đực và không râu ở dê cái. Phép lai nào sau đây cho sinh ra con đực và con cái không râu?
A, AA × aa.
B, Aa × Aa.
C, AA × AA.
D, AA × Aa.
Đáp án B.
Con đực không râu có kiểu gen aa; con cái không râu có kiểu gen Aa và aa.
Phép lai: Aa × Aa → 1AA : 2Aa : 1aa. Đáp án: B
Câu 13 [385110]: Năm 1909, Coren (Correns) đã tiến hành phép lai thuận nghịch trên cây hoa phấn (Mirabilis jalapa) và thu được kết quả như sau:
13.png
Nếu lấy hạt phấn của cây F1 ở phép lai nghịch thụ phấn cho cây F1 ở phép lai thuận thì theo lí thuyết, thu được F2 gồm
A, 100% số cây hoa đỏ.
B, 75% số cây hoa đỏ : 25% số cây hoa trắng.
C, 50% số cây hoa đỏ : 50% số cây hoa trắng.
D, 100% số cây hoa trắng.
Đáp án A.
Tính trạng này do gen nằm ngoài nhân quy định nên di truyền theo dòng mẹ.
Nếu cho hạt phấn của cây hoa trắng thụ phấn cho cây hoa đỏ. → đời F2 sẽ có kiểu hình 100% hoa đỏ. Đáp án: A
Câu 14 [385111]: Một bệnh hiếm gặp ở người do gen trên ADN ti thể quy định. Một người mẹ bị bệnh sinh được một người con không bị bệnh. Biết rằng không có đột biến mới phát sinh. Khi nói về nguyên nhân chủ yếu của hiện tượng trên, phát biểu sau nào sau đây đúng?
A, Con đã được nhận gen bình thường từ bố.
B, Gen trong ti thể không được phân li đồng đều về các tế bào con.
C, Gen trong ti thể không có alen tương ứng nên dễ biểu hiện ở đời con.
D, Gen trong ti thể chịu ảnh hưởng nhiều của điều kiện môi trường.
Đáp án B.
Gen ti thể là gen nằm trong tế bào chất, trong quá trình phân chia tế bào các gen tế bào chất không phân li đồng đều về các tế bào con như các gen trong nhân.
Ở người mẹ bị bệnh nhưng sinh ra con không bị bệnh là do trong quá trình phân chia tế bào tạo trứng thì trứng (để tạo ra người con không bị bệnh ) không chứa các alen bị bệnh → người con đó không bị bệnh. Đáp án: B
Câu 15 [385112]: Trong một tế bào thực vật, xét 4 gen A, B, D, E. Trong đó, gen A và gen B nằm trên nhiễm sắc thể, gen D nằm ở ti thể, gen E nằm ở lục lạp. Khi nói về số lần nhân đôi của các gen này, phát biểu nào sau đây đúng?
A, Nếu gen A nhân đôi 10 lần thì gen B cũng nhân đôi 10 lần.
B, Nếu gen B nhân đôi 4 lần thì gen D cũng nhân đôi 4 lần.
C, Nếu gen D nhân đôi 5 lần thì gen E cũng nhân đôi 5 lần.
D, Nếu gen E nhân đôi 1 lần thì gen A cũng nhân đôi 1 lần.
Đáp án A.
Vì các gen trong nhân tế bào có số lần nhân đôi bằng nhau. Các gen trong tế bào chất (ở ti thể, lục lạp) có số lần nhân đôi khác nhau và khác với số lần nhân đôi của gen trong nhân. Đáp án: A
Câu 16 [385113]: Màu sắc của hoa loa kèn do gen nằm ở trong tế bào chất quy định, trong đó hoa vàng trội so với hoa xanh. Lấy hạt phấn của cây hoa màu vàng thụ phấn cho cây hoa màu xanh được F1. Cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình ở đời F2
A, 100% cây cho hoa màu vàng.
B, 100% cây cho hoa màu xanh.
C, 75% cây hoa vàng; 25% cây hoa xanh.
D, trên mỗi cây đều có cả hoa vàng và hoa xanh.
Đáp án B.
Màu hoa do gen nằm ở tế bào chất quy định cho nên khi lấy hạt phấn của cây (♂) hoa vàng thụ phấn cho cây (♀) hoa xanh thì F1 đồng loạt xanh. Vì F1 đồng loạt hoa xanh nên cơ thể cái F1 có hoa xanh do đó đời F2 có 100% số cây đều có hoa xanh. Đáp án: B
Câu 17 [385114]: Ở cá diếc, tiến hành các phép lai sau đây:
♀ không râu × ♂ có râu → F1 có 100% không râu
♀ có râu × ♂ không râu → F1 có 100% có râu.
Cho rằng số lượng con F1 và tỷ lệ đực cái tạo ra là 1:1, nếu cho tất cả các con F1 ở 2 phép lai ngẫu phối với nhau thì tỷ lệ đời F2 sẽ thu được tỷ lệ là
A, 50% không râu: 50% có râu.
B, 75% có râu: 25% không râu.
C, 75% không râu: 25% có râu.
D, 100% không râu.
Đáp án A.
Ở cá diếc, tiến hành các phép lai sau đây:
♀ không râu x ♂ có râu → F1 100% không râu.
♀ có râu x ♂ không râu → F1 100% có râu.
=> tính trạng này di truyền theo dòng mẹ (di truyền ngoài nhân)
Không râu (1 đực: 1 cái) x có râu (1 đực: 1 cái) → 1 không râu: 1 có râu. Đáp án: A
Câu 18 [385115]: Ở dê, gen A nằm trên NST thường quy định có râu, gen a quy định không râu, kiểu gen Aa biểu hiện có râu ở dê đực và không râu ở dê cái, gen B nằm trên 1 nhiễm sắc thể khác quy định lông đen, gen b quy định lông trắng, các cặp gen phân li độc lập nhau. Có bao nhiêu phép lai sau đây có thể sinh ra con đực có râu, lông đen?
I. AAbb × aaBB. II. AABB × Aabb. III. aaBB × aaBb. IV. AABB × AaBB.
A, 3.
B, 2.
C, 1.
D, 4.
Có 3 phép lai phù hợp, đó là I, II và IV. → Đáp án A.
Con đực có râu có kiểu gen AA hoặc Aa, lông đen có kiểu gen BB hoặc Bb → Phải sinh ra kiểu gen A-B-.
III sai. Vì aaBB × aaBb = (aa × aa) ×(1BB:1Bb). → 1aa (1BB:1Bb). → Con đực có kiểu hình không râu, lông đen. Đáp án: A
Câu 19 [385116]: Khi nói về gen trong tế bào, có bao phát biểu sau đây đúng?
I. Gen chỉ nằm trong nhân tế bào hoặc gen nằm trong ti thể.
II. Gen ở trong nhân thì nằm trên NST thường hoặc nằm trên NST giới tính.
III. Gen ở trên NST thì sẽ di truyền theo quy luật phân li của Menden.
IV. Gen nằm trong ti thể thì không có chức năng quy định tính trạng.
A, 4.
B, 1.
C, 3.
D, 2.
Có 2 phát biểu đúng, đó là II và III. → Đáp án D.
I sai. Vì gen nằm trong nhân tế bào hoặc gen nằm trong ti thể và lục lạp.
IV sai. Vì tất cả các gen đều có chức năng mang thông tin quy định tính trạng trên cơ thể. Gen ở ti thể cũng quy định tính trạng. Ví dụ ở người, gen trong ti thể quy định bệnh động kinh. Đáp án: D
Câu 20 [385117]: Ở cừu, kiểu gen HH quy định có sừng, kiểu gen hh quy định không sừng, kiểu gen Hh biểu hiện có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái; gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho cừu đực không sừng lai với cừu cái có sừng được F1. Cho F1 giao phối với cừu cái có sừng được F2. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:
A, 3 có sừng : 1 không sừng
B, 100% có sừng.
C, 1 có sừng : 1 không sừng
D, 100% không sừng.
Đáp án A.
P: cừu đực không sừng (aa) × cừu cái có sừng (AA) → F1: Aa
Cho F1 (Aa) × cừu cái có sừng (AA) → 1AA:1Aa
→ giới cái: 1 không sừng:1 có sừng
Giới đực: 100% có sừng.
Vậy tỷ lệ kiểu hình chung là 3 có sừng : 1 không sừng Đáp án: A
Câu 21 [562921]: Khi nói về ADN ngoài nhân, phát biểu nào sau đây đúng?
A, ADN ngoài nhân có hàm lượng ổn định và đặc trưng cho loài.
B, ADN ngoài nhân có hàm lượng lớn hơn ADN trong nhân.
C, ADN ngoài nhân có khả năng nhân đôi độc lập với ADN trong nhân.
D, ADN ngoài nhân thường không bị đột biến.
A sai. Vì hàm lượng của ADN ngoài nhân thay đổi phụ thuộc vào số lượng bào quan ti thể, lục lạp. Do đó. Ở các loại tế bào khác nhau thì số lượng bào quan là khác nhau nên hàm lượng ADN ngoài nhân là khác nhau.
B sai. Hệ thống di truyền trong nhân đóng vai trò quyết định, hàm lượng ADN trong nhân luôn lớn hơn rất nhiều so với hàm lượng ADN ngoài nhân.
C đúng. Vì các bào quan ti thể, lục lạp nhân đôi độc lập với quá trình phân chia của tế bào. Do đó, ADN ngoài nhân thường tiến hành nhân đôi nhiều lần, không phụ thuộc vào quá trình nhân đôi của ADN trong nhân.
D sai. Vì tất cả các ADN đều có thể bị đột biến. Trong đó, ADN ngoài nhân thường có tần số đột biến cao hơn ADN trong nhân. Đáp án: C
Câu 22 [385119]: Có bao nhiêu đặc điểm sau đây chỉ có ở ADN của ti thể mà không có ở ADN ở trong nhân tế bào?
I. Được cấu trúc từ 4 loại đơn phân A, T, G, X theo nguyên tắc đa phân.
II. Mang gen quy định tổng hợp prôtêin cho bào quan ti thể.
III. Được phân chia không đều cho các tế bào con khi phân bào.
IV. Có cấu trúc dạng vòng, có hàm lượng ổn định và đặc trưng cho loài. V. Mỗi gen chỉ có một alen trong tế bào.
A, 1.
B, 3.
C, 2.
D, 4.
Chỉ có phát biểu III đúng. → Đáp án A.
- ADN trong ti thể là ADN ngoài nhân, có khả năng nhân đôi độc lập với ADN trong nhân tế bào.
I. Có ở cả 2.
II. Có ở cả 2.
III. Chỉ có ở ADN ti thể, không có ở ADN trong nhân.
IV. Hàm lượng ổn định và đặc trưng cho loài chỉ có ở ADN trong nhân tế bào mà không có trong ADN của ti thể.
V. Gen trên ADN của ti thể một gen có thể có nhiều alen. Đáp án: A
Câu 23 [385120]: Khi nói về sự di truyền của gen nằm trong ti thể và lạp thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Sự di truyền tuân theo quy luật phân li của Menđen.
II. ADN có dạng xoắn kép, trần, mạch vòng tương tự ADN vi khuẩn.
III. Một gen chứa rất nhiều bản sao.
IV. Có khả năng đột biến và di truyền các đột biến đó.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Chỉ có một phát biểu đúng là I. → Đáp án A.
Vì trong quá trình phân bào, ti thể và lục lạp thường được phân chia không đều cho tế bào con. Do đó gen trong tế bào chất (gen ở ti thể và lục lạp) được phân chia không đều.
Khi gen được phân chia không đều thì không tuân theo quy luật phân li của Menden. Đáp án: A
Câu 24 [562922]: Khi nói về ý nghĩa và ứng dụng hiện tượng di truyền qua tế bào chất, có bao nhiêu phát biểu dưới đây Đúng?
I. Nên lựa chọn cá thể cái mang nhiều tính trạng tốt, giúp con lai có nhiều tính trạng giống mẹ.
II. Những bệnh di truyền do gene ti thể bị đột biến thì thường do cơ thể mẹ truyền cho con.
III. Để chữa bệnh di gene ti thể gây nên, người ta chuyển nhân từ tế bào trứng có gene ti thể đột biến sang tế bào trứng có gene tỉ thể bình thường đã loại bỏ nhân.
IV. Một số gene lục lạp và gene ti thể được ứng dụng trong xác định quan hệ di truyền, nghiên cứu phát sinh chủng loại và phân loại học phân tử ở nhiều đối tượng thực vật và động vật.
A, 4.
B, 2.
C, 3.
D, 1.
I. Đúng. Nên lựa chọn cá thể cái mang nhiều tính trạng tốt, giúp con lai có nhiều tính trạng giống mẹ.
II. Đúng. Những bệnh di truyền do gene ti thể bị đột biến thì thường do cơ thể mẹ truyền cho con.
III. Đúng. Để chữa bệnh di gene ti thể gây nên, người ta chuyển nhân từ tế bào trứng có gene ti thể đột biến sang tế bào trứng có gene tỉ thể bình thường đã loại bỏ nhân.
IV. Đúng. Một số gene lục lạp và gene ti thể được ứng dụng trong xác định quan hệ di truyền, nghiên cứu phát sinh chủng loại và phân loại học phân tử ở nhiều đối tượng thực vật và động vật. Đáp án: A
Câu 25 [385122]: Theo lí thuyết, nếu phép lai thuận là ♂ Cây hoa đỏ × ♀ Cây hoa trắng thì phép lai nào sau đây là phép lai nghịch?
A, ♂ Cây hoa đỏ × ♀ Cây hoa đỏ.
B, ♂ Cây hoa trắng × ♀ Cây hoa trắng.
C, ♂ Cây hoa đỏ × ♀ Cây hoa trắng.
D, ♂ Cây hoa trắng × ♀ Cây hoa đỏ.
Đáp án: D
Câu 26 [385123]: Khi nói về sự di truyền của gen nằm trong ti thể và lạp thể, các nhận định sau đây ĐÚNG hay SAI?
a. Sự di truyền không tuân theo quy luật phân li của Menđen.
b. ADN có dạng xoắn kép, trần, mạch vòng tương tự ADN vi khuẩn.
c. Một gen chứa một bản sao.
d. Có khả năng đột biến và di truyền các đột biến đó.
a đúng. Vì trong quá trình phân bào, ti thể và lục lạp thường được phân chia không đều cho tế bào con. Do đó gen trong tế bào chất chính là gen ở ti thể và lục lạp) được phân chia không đều. Khi gen được phân chia không đều thì không tuân theo quy luật di truyền của Menđen.
b đúng. ADN có dạng xoắn kép, trần, mạch vòng tương tự ADN vi khuẩn.
c sai. Vì một gen chứa nhiều bản sao.
d đúng. Có khả năng đột biến và di truyền các đột biến đó.
Câu 27 [385124]: Đặc điểm có ở cả ADN của ti thể và ADN trong nhân tế bào, các nhận định sau đây ĐÚNG hay SAI?
a. Được cấu trúc từ 4 loại đơn phân A, T, G, X theo nguyên tắc đa phân.
b. Mang gen quy định tổng hợp prôtêin cho bào quan ti thể.
c. Có cấu trúc dạng vòng, có hàm lượng ổn định và đặc trưng cho loài.
d. Mỗi gen chỉ có một alen trong tế bào.
a đúng. Được cấu trúc từ 4 loại đơn phân A, T, G, X theo nguyên tắc đa phân.
b đúng. Mang gen quy định tổng hợp prôtêin cho bào quan ti thể.
c sai. Vì chỉ có ở ADN ti thể, không có ở ADN trong nhân.
d sai. Vì gen trên ADN của ti thể một gen có thể có nhiều alen.
Câu 28 [562923]: Dưới đây là sơ đồ lai trên cây hoa phấn của Correns:

Dựa vào sơ đồ, hãy cho biết mỗi nhận định dưới đây Đúng hay Sai?
a. Kết quả nghiên cứu trong phép lai của Correns không giống với kết quả thí nghiệm của Mendel.
b. Màu sắc lá cây con chỉ được xác định bởi cành mẹ (cho tế bào trứng) mà không phụ thuộc vào cành bố (cho hạt phấn).
c. Sự di truyền tính trạng màu lá ở cây hoa phấn không tuân theo quy luật di truyền nhiễm sắc thể.
d. Tính trạng màu lá của cây hoa phấn có thể do gene nằm trong lục lạp quy định.

a. Đúng. Kết quả nghiên cứu trong phép lai của Correns không giống với kết quả thí nghiệm của Mendel.
b. Đúng. Màu sắc lá cây con chỉ được xác định bởi cành mẹ (cho tế bào trứng) mà không phụ thuộc vào cành bố (cho hạt phấn).
c. Đúng. Sự di truyền tính trạng màu lá ở cây hoa phấn không tuân theo quy luật di truyền nhiễm sắc thể.
d. Đúng. Tính trạng màu lá của cây hoa phấn có thể do gene nằm trong lục lạp quy định.
Câu 29 [385126]: Khi nói về mức phản ứng kiểu gen và thường biến, các nhận định sau đây ĐÚNG hay SAI?
a. Biết được mức phản ứng sẽ xác định được giới hạn biểu hiện kiểu hình của cơ thể.
b. Sự mềm dẻo kiểu hình giúp cho sinh vật thích nghi chủ động với điều kiện môi trường sống.
c. Kiểu hình của cơ thể chỉ phụ thuộc vào kiểu gen, không phụ thuộc vào điều kiện môi trường.
d. Mỗi kiểu gen chỉ có thể điều chỉnh kiểu hình của mình trong một phạm vi nhất định.
a đúng. Biết được mức phản ứng sẽ xác định được giới hạn biểu hiện kiểu hình của cơ thể.
b sai. Vì sự mềm dẽo kiểu hình giúp cho sinh vật thích nghi thụ động với điều kiện môi trường sống.
c sai. Vì kiểu hình của cơ thể là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen với môi trường.
d đúng. Mỗi kiểu gen chỉ có thể điều chỉnh kiểu hình của mình trong một phạm vi nhất định.
Câu 30 [385127]: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 1 gen quy định, thực hiện hai phép lai:
- Phép lai 1: P: ♀ Hoa đỏ × ♂ Hoa trắng → F1: 100% Hoa đỏ.
- Phép lai 2: P: ♀ Hoa trắng × ♂ Hoa đỏ → F1: 100% Hoa trắng.
Theo lí thuyết, các nhận định sau đây ĐÚNG hay SAI?
a. Nếu cho F1 ở phép lai 1 tự thụ phấn thì F2 phân ly tỷ lệ 3 đỏ: 1 trắng.
b. Tế bào của F1 phân bào thì gen quy định màu hoa thường phân chia không đồng đều cho tế bào con.
c. Nếu cho F1 ở phép lai 2 tự thụ phấn thì F2 phân ly tỷ lệ 1 đỏ: 1 trắng.
d. Nếu lấy hạt phấn của F1 ở phép lai 1 thụ phấn cho F1 của phép lai 2 thì F2 có 100% cây hoa trắng.
a sai. Vì tính trạng di truyền theo dòng mẹ nên mẹ hoa đỏ thì đời con có 100% hoa đỏ.
b đúng. Qua hai phép lai ta thấy kiểu hình của con luôn giống kiểu hình của mẹ, điều này chứng tỏ tính trạng do gen nằm trong tế bào chất quy định. Khi gen nằm ở tế bào chất thì thường được phân chia không đều khi tế bào phân bào.
c sai. Vì tính trạng di truyền theo dòng mẹ nên mẹ hoa trắng thì đời con có 100% hoa trắng.
d đúng. Vì tính trạng di truyền theo dòng mẹ nên mẹ hoa trắng thì đời con có 100% hoa trắng.
Câu 31 [562924]: Ở cây hoa phấn, một số cây lá có hiện tượng đốm xanh đốm trắng. Mỗi nhận định dưới đây Đúng hay Sai?
a. Phân tử DNA lục lạp mang gene mã hoá protein sinh tổng hợp diệp lục nên lá cây có màu xanh.
b. Khi gene tổng hợp diệp lục bị đột biến mất chức năng làm lá có đốm trắng hoặc màu trắng.
c. Trong tế bào có chứa nhiều lục lạp, phân tử DNA trong mỗi lục lạp có thể mang gene đột biến hoặc gene không đột biến.
d. Trong quá trình giảm phân, xảy ra sự phân chia không đồng đều tế bào chất chứa các lục lạp (mang phân tử DNA) cho các tế bào trứng khác nhau.
a. Đúng. Phân tử DNA lục lạp mang gene mã hoá protein sinh tổng hợp diệp lục nên lá cây có màu xanh.
b. Đúng. Khi gene tổng hợp diệp lục bị đột biến mất chức năng làm lá có đốm trắng hoặc màu trắng.
c. Đúng. Trong tế bào có chứa nhiều lục lạp, phân tử DNA trong mỗi lục lạp có thể mang gene đột biến hoặc gene không đột biến.
d. Đúng. Trong quá trình giảm phân, xảy ra sự phân chia không đồng đều tế bào chất chứa các lục lạp (mang phân tử DNA) cho các tế bào trứng khác nhau.
Câu 32 [562925]: Ở hoa loa kèn, tiến hành 2 phép lai như sau:
- Phép lai 1: P: Bố hoa Vàng x Mẹ hoa xanh ⟶ F1: 100% Xanh.
- Phép lai 2: P: Bố hoa Xanh x Mẹ hoa vàng ⟶ F1: 100% vàng.
Mỗi kết luận dưới đây Đúng hay Sai?
a. Tính trạng màu hoa vàng trội hoàn toàn so với tính trạng màu hoa xanh.
b. Màu sắc hoa loa kèn di truyền liên kết với giới tính.
c. Nếu lai giữa cây bố hoa vàng, mẹ hoa vàng thì đời con sẽ cho kiểu hình 3 vàng : 1 xanh.
d. Lấy hạt phấn cây F1 của phép lai 1, thụ phấn cho cây F1 phép lai 2 thì đời con F2 100% xanh.
a. Sai. Kết quả của phép lai thuận nghịch khác nhau nên chưa thể kết luận được tính trạng nào là trội hay lặn.
b. Sai. Màu sắc hoa loa kèn di truyền theo dòng mẹ.
c. Sai. Nếu lai giữa cây bố hoa vàng, mẹ hoa vàng thì đời con sẽ cho kiểu hình 100% vàng.
d. Sai. Lấy hạt phấn cây F1 của phép lai 1, thụ phấn cho cây F1 phép lai 2 thì đời con F2 100% vàng.
Câu 33 [385130]: Khi nói về các tính trạng do gen nằm trong tế bào chất quy định, các nhận định sau đây ĐÚNG hay SAI?
a. Kết quả phép lai thuận khác với phép lai nghịch.
b. Tính trạng biểu hiện không đều ở hai giới, kiểu hình lặn dễ biểu hiện hơn ở giới XY.
c. Chỉ có vật chất di truyền của mẹ được truyền lại cho con.
d. Có hiện tượng di truyền thẳng.
a đúng. Kết quả phép lai thuận khác với phép lai nghịch.
b sai. Vì chỉ do mẹ truyền cho nên kiểu hình của đời con phụ thuộc vào vai trò làm bố, mẹ.
c đúng. Vì hợp tử chỉ nhận tế bào chất của trứng mà không nhận tế bào chất của tinh trùng nên gen trong tế bào chất của đời con chỉ do mẹ truyền cho
d sai. Vì chỉ do mẹ truyền cho nên kiểu hình của đời con phụ thuộc vào vai trò làm bố, mẹ.
Câu 34 [562926]: Khi nói về ý nghĩa và ứng dụng hiện tượng di truyền qua tế bào chất, mỗi nhận định dưới đây Đúng hay Sai?
a. Nên lựa chọn cá thể cái mang nhiều tính trạng tốt, giúp con lai có nhiều tính trạng giống mẹ.
b. Những bệnh di truyền do gene ti thể bị đột biến thì thường do cơ thể mẹ truyền cho con.
c. Để chữa bệnh di gene ti thể gây nên, người ta chuyển nhân từ tế bào trứng có gene ti thể đột biến sang tế bào trứng có gene tỉ thể bình thường đã loại bỏ nhân.
d. Một số gene lục lạp và gene ti thể được ứng dụng trong xác định quan hệ di truyền, nghiên cứu phát sinh chủng loại và phân loại học phân tử ở nhiều đối tượng thực vật và động vật.
a. Đúng. Nên lựa chọn cá thể cái mang nhiều tính trạng tốt, giúp con lai có nhiều tính trạng giống mẹ.
b. Đúng. Những bệnh di truyền do gene ti thể bị đột biến thì thường do cơ thể mẹ truyền cho con.
c. Đúng. Để chữa bệnh di gene ti thể gây nên, người ta chuyển nhân từ tế bào trứng có gene ti thể đột biến sang tế bào trứng có gene tỉ thể bình thường đã loại bỏ nhân.
d. Đúng. Một số gene lục lạp và gene ti thể được ứng dụng trong xác định quan hệ di truyền, nghiên cứu phát sinh chủng loại và phân loại học phân tử ở nhiều đối tượng thực vật và động vật.
Câu 35 [562927]: Mỗi phát biểu sau đây về di truyền qua tế bào chất là Đúng hay Sai?
a. Ở di truyền qua tế bào chất, vai trò chủ yếu thuộc về tế bào chất của tế bào sinh dục cái.
b. Các tính trạng di truyền qua tế bào chất không tuân theo các quy luật của thuyết di truyền NST.
c. Các tính trạng di truyền qua tế bào chất được truyền theo dòng mẹ, nhưng không phải tất cả các tính trạng di truyền theo dòng mẹ đều liên quan với các gene trong tế bào chất.
d. Tính trạng do gene trong tế bào chất quy định sẽ vẫn tồn tại khi thay nhân tế bào bằng nhân có cấu trúc di truyền khác.
a. Đúng. Ở di truyền qua tế bào chất, vai trò chủ yếu thuộc về tế bào chất của tế bào sinh dục cái. Nguyên nhân là vì tinh trùng có rất ít tế bào chất và khi thụ tinh thì chỉ có nhân của tinh trùng đi vào tế bào trứng (tế bào chất của tinh trùng nằm bên ngoài).
b. Đúng. Các tính trạng di truyền qua tế bào chất không tuân theo các quy luật của thuyết di truyền NST vì tế bào chất không được phân đều cho các tế bào con như đối với NST. Tức là, sự phân chia tế bào chất diễn ra không đều cho nên trong quá trình phân bào, các tế bào con thường nhận được vật chất di truyền trong tế bào chất không giống nhau.
c. Đúng. Các tính trạng di truyền qua tế bào chất được truyền theo dòng mẹ, nhưng không phải tất cả các tính trạng di truyền theo dòng mẹ đều liên quan với các gene trong tế bào chất.
d. Đúng. Tính trạng do gene trong tế bào chất quy định sẽ vẫn tồn tại khi thay nhân tế bào bằng nhân có cấu trúc di truyền khác.
Câu 36 [385133]: Ở cây hoa loa kèn, màu sắc hoa do gen nằm trong tế bào chất quy định, nếu người ta tiến hành phép lai như sau: P: Bố hoa Vàng x Mẹ hoa xanh → F1: 100% Xanh. Hỏi phép lai P: Bố hoa Xanh x Mẹ hoa vàng → F1 tỉ lệ hoa xanh là bao nhiêu %?
Vì đây là tính trạng do gene ngoài nhân qui định, di truyền theo dòng mẹ nên tính trạng ở đời F1 sẽ biểu hiện 100% hoa vàng.
Câu 37 [385134]: Ở cây hoa loa kèn, màu sắc hoa do gen nằm trong tế bào chất quy định, nếu người ta tiến hành phép lai như sau: P: Bố hoa Vàng x Mẹ hoa xanh → F1: 100% Xanh. Hỏi phép lai P: Bố hoa Xanh x Mẹ hoa vàng → F1 tỉ lệ hoa vàng là bao nhiêu %?
100%.
Vì đây là tính trạng do gene ngoài nhân qui định, di truyền theo dòng mẹ nên tính trạng ở đời F1 sẽ biểu hiện 100% hoa vàng.
Câu 38 [385135]: Ở tế bào động vật, có bao nhiêu bào quan mang gene?
Tế bào động vật có 2 bào quan mang gene: Nhân, ti thể.
Câu 39 [385136]: Ở tế bào thực vật có bao nhiêu bào quan mang gene di truyền theo dòng mẹ?
Ở tế bào thực vật có 2 bào quan mang gene di truyền theo dòng mẹ đó là bào quan ti thể và lục lạp.
Câu 40 [562928]: Một phân tử DNA nằm trong lục lạp của một tế bào thực vật có 9000 nucleotide. Phân tử DNA này có bao nhiêu liên kết phosphodiester giữa các nucleotide?
9000.
Phân tử DNA trong lục lạp sẽ có cấu trúc dạng vòng nên số liên kết phosphodiester giữa các nucleotide bằng số nucleotide mà phân tử DNA đó có.