Đáp án Đề thi online Bài 25: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường, kiểu hình
Câu 1 [385512]: Cùng một kiểu gene nhưng trong điều kiện môi trường khác nhau có thể cho ra những kiểu hình khác nhau được gọi là
A, đột biến.
B, biến dị tổ hợp.
C, thường biến
D, biến dị.
Đáp án C.
Cùng một kiểu gene nhưng trong điều kiện môi trường khác nhau có thể cho ra những kiểu hình khác nhau được gọi là thường biến. Đáp án: C
Câu 2 [385513]: Cây phù dung (Hibiscus mutabilis) có hoa màu trắng vào buổi sáng, nhưng buổi chiều hoa chuyển sang màu hồng là biểu hiện của hiện tượng
A, đột biến gen.
B, biến dị tổ hợp.
C, thường biến
D, đột biến nhiễm sắc thể.
Đáp án: C
Câu 3 [385514]: Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa
A, kiểu gen và tế bào chất.
B, kiểu hình và môi trường.
C, kiểu gen và nhiệt độ môi trường.
D, kiểu gen với môi trường.
Đáp án D.
Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen với môi trường. Đáp án: D
Câu 4 [385515]: Hiện tượng nào sau đây không phải là thường biến?
A, Trên cây hoa giấy đỏ xuất hiện cành hoa trắng.
B, Cây phù dung (Hibiscus mutabilis) có hoa màu trắng vào buổi sáng, nhưng buổi chiều hoa chuyển sang màu hồng
C, Số lượng mắt đơn cấu thành mắt kép ở ruồi giấm Drosophila melanogaster thay đổi tùy thuộc nhiệt độ môi trường.
D, Những người sinh đôi cùng trứng có cùng kiểu gene, sống ở môi trường khác nhau cũng có nhiều đặc điểm khác nhau.
Đáp án A.
Trên cây hoa giấy đỏ xuất hiện cành hoa trắng là biểu hiện của đột biến. Đáp án: A
Câu 5 [385516]: Nhận định nào sau đây đúng khi nói về ý nghĩa của thường biến?
A, sinh vật ngày càng đa dạng và phong phú.
B, tạo nguồn biến dị sơ cấp cho tiến hóa.
C, tạo nguồn nguyên liệu cho chọn giống.
D, sinh vật thích nghi với sự thay đổi của môi trường.
Đáp án D.
Ý nghĩa của thường biến giúp sinh vật thích nghi với sự thay đổi của môi trường. Đáp án: D
Câu 6 [385517]: Nhận định nào sau đây đúng khi nói về đặc điểm của thường biến?
A, đồng loạt, xác định, không di truyền.
B, đồng loạt, không xác định, không di truyền
C, đồng loạt, xác định, một số trường hợp có thể di truyền.
D, riêng lẻ, không xác định, di truyền
Thường biến xảy ra đồng loạt, xác định, không di truyền. Đáp án: A
Câu 7 [385518]: Đặc điểm nào dưới đây không phải là của thường biến?
A, Không di truyền được.
B, Không làm thay đổi kiểu gen.
C, Thường có hại cho sinh vật.
D, Biến đổi đồng loạt cả nhóm cá thể.
Đáp án C.
Thường biến xảy ra đồng loạt, không xác định, không di truyền.
Thường biến giúp sinh vật thích nghi với sự thay đổi của môi trường. Đáp án: C
Câu 8 [385519]: Khi nói về quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình, nhận định nào sau đây không đúng?
A, Kiểu hình là kết quả sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
B, Bố mẹ không truyền đạt cho con những tính trạng đã hình thành sẵn mà truyền đạt một kiểu gen.
C, Kiểu hình của cơ thể chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà không phụ thuộc vào môi trường.
D, Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường.
Đáp án C.
Vì kiểu hình là kết quả sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường. Đáp án: C
Câu 9 [385520]: Yếu tố nào dưới đây được di truyền nguyên vẹn từ bố hoặc mẹ sang con?
A, Alen.
B, kiểu hình.
C, Kiểu gen.
D, Tính trạng.
Đáp án: A
Câu 10 [385521]: Đặc điểm nào sau đây không có ở thường biến?
A, Biến đổi đồng loạt, định hướng, không di truyền.
B, Phát sinh do tác động trực tiếp của điều kiện sống.
C, Làm thay đổi kiểu hình, không thay đổi kiểu gen nên không di truyền được.
D, Thường biến không giúp sinh vật thích nghi.
Đáp án D.
Thường biến giúp sinh vật thích nghi với sự thay đổi của môi trường. Đáp án: D
Câu 11 [385522]: Vai trò của thường biến đối với tiến hoá?
A, Là nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hoá.
B, Là nguyên liệu thứ cấp của quá trình tiến hoá.
C, Có ý nghĩa gián tiếp đối với tiến hoá.
D, Không có ý nghĩa đối với quá trình tiến hoá.
Đáp án: C
Câu 12 [385523]: Hiện tượng nào sau đây không phải là thường biến?
A, Hiện tượng co mạch máu và da tái lại ở thú khi trời rét.
B, Con tắc kè hoa nhanh chóng thay đổi màu sắc theo nền môi trường.
C, Cây rau mác trên cạn có lá hình mũi mác, khi mọc dưới nước có thêm loại lá hình bản dài.
D, Các cành cây được cắt ra từ một cây và đem trồng trong các điều kiện khác nhau phát triển thành các cây con với chiều cao khác nhau
Đáp án D.
Các cành cây được cắt ra từ một cây và đem trồng trong các điều kiện khác nhau phát triển thành các cây con với chiều cao khác nhau là biểu hiện của mức phản ứng. Đáp án: D
Câu 13 [385524]: Hiện tượng nào sau đây không phải là thường biến?
A, Người bị bạch tạng có da trắng, tóc trắng, mắt hồng.
B, Một số loài thú thay đổi màu sắc, độ dày của bộ lông theo mùa.
C, Cây sồi rụng lá vào cuối mùa thu và ra lá non vào mùa xuân.
D, Số lượng hồng cầu trong máu của người tăng khi đi lên núi cao.
Đáp án A.
Bạch tạng là kết quả của đột biến liên quan đến các gen sản xuất hoặc phân phối melanin. Các đột biến này cản trở enzyme tyrosinase (tyrosine 3-monooxygenase) tổng hợp melanin từ axit amin tyrosine, dẫn đến quá trình sản xuất melanin có thể bị chậm lại hoặc ngừng hoàn toàn. Đáp án: A
Câu 14 [385525]: Điều nào sau đây không đúng với mức phản ứng?
A, Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gene được gọi là mức phản ứng của kiểu gene.
B, Mức phản ứng không được di truyền.
C, Tính trạng chất lượng có mức phản ứng hẹp, tính trạng số lượng có mức phản ứng rộng.
D, Mỗi gen trong một kiểu gen có mức phản ứng riêng.
Đáp án B.
Mức phản ứng do kiểu gen quy định và được di truyền cho thế hệ sau. Đáp án: B
Câu 15 [385526]: Giống lúa X khi trồng ở đồng bằng Bắc Bộ cho năng suất 8 tấn/ha, ở vùng Trung Bộ cho năng suất 6 tấn/ha, ở đồng bằng sông Cửu Long cho năng suất 10 tấn/ha. Nhận xét nào sau đây là đúng?
A, Điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng,... thay đổi đã làm cho kiểu gen của giống lúa X bị thay đổi theo.
B, Năng suất thu được ở giống lúa X hoàn toàn do môi trường sống quy định.
C, Tập hợp tất cả các kiểu hình thu được về năng suất (6 tấn/ha, 8 tấn/ha, 10 tấn/ha...) được gọi là mức phản ứng của kiểu gen quy định tính trạng năng suất của giống lúa X.
D, Giống lúa X có nhiều mức phản ứng khác nhau về tính trạng năng suất.
Đáp án: C
Câu 16 [385527]: Ruồi giấm có kiểu gene đột biển đồng hợp làm cánh bị tiêu biến (cánh cụt), tuy nhiên nếu ấu trùng được nuôi trong điều kiện nhiệt độ dưới 29 °C thì có cánh cụt, trong khi ấu trùng có cùng kiểu gene được nuôi trong môi trường có nhiệt độ 31 °C lại có cánh phát triển dài gần như bình thường. Đây là biểu hiện của
A, đột biến.
B, biến dị tổ hợp.
C, thường biến
D, mức phản ứng.
Đáp án D.
Ruồi giấm có kiểu gene đột biển đồng hợp làm cánh bị tiêu biến (cánh cụt), tuy nhiên nếu ấu trùng được nuôi trong điều kiện nhiệt độ dưới 29 °C thì có cánh cụt, trong khi ấu trùng có cùng kiểu gene được nuôi trong môi trường có nhiệt độ 31 °C lại có cánh phát triển dài gần như bình thường. Đây là biểu hiện của mức phản ứng. Đáp án: D
Câu 17 [385528]: Ở động vật, để nghiên cứu mức phản ứng của một kiểu gen nào đó cần tạo ra các cá thể
A, có kiểu hình khác nhau.
B, có kiểu gen khác nhau.
C, có cùng kiểu gen.
D, có kiểu hình giống nhau.
Đáp án C.
Ở động vật, để nghiên cứu mức phản ứng của một kiểu gen nào đó cần tạo ra các cá thể có cùng kiểu gen. Đáp án: C
Câu 18 [385529]: Yếu tố “giống” trong sản xuất nông nghiệp tương đương với yếu tố nào sau đây?
A, Môi trường.
B, Kiểu gen.
C, Kiểu hình.
D, Năng suất.
Đáp án: B
Câu 19 [385530]: Giới hạn năng suất của giống được quy định bởi
A, chế độ dinh dưỡng.
B, điều kiện thời tiết.
C, kiểu gen.
D, kỹ thuật canh tác.
Đáp án: C
Câu 20 [385531]: Tính trạng số lượng không có đặc điểm nào sau đây?
A, Thay đổi khi điều kiện môi trường thay đổi.
B, Khó thay đổi khi điều kiện môi trường thay đổi.
C, Do nhiều gen quy định.
D, Đo lường được bằng các kĩ thuật thông thường.
Đáp án B.
Tính trạng số lượng có mức phản ứng rộng do đó dễ thay đổi khi điều kiện môi trường thay đổi. Đáp án: B
Câu 21 [385532]: Sự phụ thuộc của tính trạng vào kiểu gen như thế nào?
A, Tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen.
B, Tính trạng chất lượng ít phụ thuộc vào kiểu gen.
C, Tính trạng số lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen.
D, Bất kì loại tính trạng nào cũng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen.
Đáp án: A
Câu 22 [385533]: Ở cây hoa liên hình (Primula sinensis), màu sắc hoa được quy định bởi một cặp gen. Cây hoa màu đỏ thuần chủng (kiểu gen RR) trồng ở nhiệt độ 350C cho hoa màu trắng, đời sau của cây hoa màu trắng này trồng ở 200C thì lại cho hoa màu đỏ; còn cây hoa màu trắng thuần chủng (rr) trồng ở nhiệt độ 350C hay 200C đều cho hoa màu trắng. Điều này chứng tỏ ở cây hoa liên hình
A, màu hoa phụ thuộc hoàn toàn vào nhiệt độ.
B, màu hoa phụ thuộc hoàn toàn vào kiểu gen.
C, tính trạng màu hoa không chỉ do gen qui định mà còn chịu ảnh hưởng của nhiệt độ môi trường.
D, gen R qui định hoa màu đỏ đã đột biến thành gen r qui định hoa màu trắng.
Đáp án C.
Ở cây hoa liên hình (Primula sinensis), màu sắc hoa được quy định bởi một cặp gen. Cây hoa màu đỏ thuần chủng (kiểu gen RR) trồng ở nhiệt độ 350C cho hoa màu trắng, đời sau của cây hoa màu trắng này trồng ở 200C thì lại cho hoa màu đỏ; còn cây hoa màu trắng thuần chủng (rr) trồng ở nhiệt độ 350C hay 200C đều cho hoa màu trắng. Điều này chứng tỏ ở cây hoa liên hình tính trạng màu hoa không chỉ do gen qui định mà còn chịu ảnh hưởng của nhiệt độ môi trường. Đáp án: C
Câu 23 [385534]: Cho các bước sau:
(1) Tạo ra các cây có cùng một kiểu gen.
(2) Tập hợp các kiểu hình thu được từ những cây có cùng kiểu gen.
(3) Trồng các cây có cùng kiểu gen trong những điều kiện môi trường khác nhau.
Để xác định được mức phản ứng của một kiểu gen ở thực vật cần tiến hành các bước lần lượt như sau:
A, (1) → (2) → (3).
B, (1) → (3) → (2).
C, (3) → (1) → (2).
D, (2) → (1) → (3).
Đáp án B.
(1) Tạo ra các cây có cùng một kiểu gen -> (3) Trồng các cây có cùng kiểu gen trong những điều kiện môi trường khác nhau -> (2) Tập hợp các kiểu hình thu được từ những cây có cùng kiểu gen. Đáp án: B
Câu 24 [385535]: Đặc điểm của thường biến là sự biến đổi
A, kiểu gen, nhưng không biến đổi kiểu hình của một nhóm cá thế theo hướng xác định.
B, kiểu gen, dẫn đến biến đổi kiểu hình của một nhóm cá thể theo hướng xác định.
C, kiểu hình, nhưng không biến đổi kiểu gen, xảy ra riêng lẻ và có định hướng.
D, kiểu hình, nhưng không biến đổi kiểu gen của một nhóm cá thể, tương ứng với điều kiện môi trường.
Đáp án D.
Đặc điểm của thường biến là sự biến đổi kiểu hình, nhưng không biến đổi kiểu gen của một nhóm cá thể, tương ứng với điều kiện môi trường. Đáp án: D
Câu 25 [385536]: Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của thường biến?
A, Sản lượng sữa của một giống bò giữa các kì vắt sữa thay đổi theo chế độ dinh dưỡng.
B, Một bé trai có ngón tay trỏ dài hơn ngón tay giữa, tai thấp, hàm bé.
C, Lợn con mới sinh ra có vành tai bị xẻ thuỳ, chân dị dạng.
D, Một cành hoa giấy màu trắng xuất hiện trên cây hoa giấy màu đỏ.
Đáp án: A
Câu 26 [385537]: Khi nói về tương tác giữa kiểu gene với môi trường, các nhận định sau đây Đúng hay Sai?
a. Đúng. Một số tính trạng đơn gene có thể chịu ảnh hưởng của môi trường, dẫn đến kiểu gene có thể biểu hiện thành các kiểu hình khác nhau ở các môi trường khác nhau.
b. Đúng. Tương tác giữa kiểu gene và môi trường là ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện thành kiểu hình của một kiểu gene.
c. Đúng. Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước điều kiện môi trường.
d. Đúng. Cây phù dung (Hibiscus mutabilis) có hoa màu trắng vào buổi sáng, nhưng buổi chiều hoa chuyển sang màu hồng là một ví dụ về ảnh hưởng của môi trường đến sự biểu hiện kiểu hình của gene.
Câu 27 [385538]: Khi nói về thường bến, các nhận định sau đây Đúng hay Sai?
a. Đúng. Thường biến là sự biến đổi về kiểu hình của cùng một kiểu gene ở các môi trường khác nhau.
b. Sai. Thường biển chỉ liên quan đến biến đổi về kiểu hình, bị chi phối
bởi môi trường sống, không liên quan đến biến đổi kiểu gene nên không di truyền được.
c. Đúng. Thường biển cho thấy sinh vật có khả năng biến đổi và thích ứng trước những thay đôi có tính ngắn hạn hoặc theo chu ki của môi trường.
d. Sai. Con bọ que có hình giống cái que là một ví dụ về hiện tượng thích nghi kiểu gene.
Câu 28 [385539]: Khi nói về mức phản ứng của kiểu gene, mỗi nhận định dưới đây Đúng hay Sai?
a. Đúng. Sự tương tác giữa kiểu gene và môi trường sống của sinh vật được quan sát thông qua việc lập biểu đồ biểu diễn mối quan hệ giữa sự thay đổi môi trường và biến đổi kiểu hình.
b. Đúng. Để xác định mức phản ứng về lượng mắt đơn cấu thành mắt kép ở ruồi giấm, người ta cho trứng đã thụ tinh phát triển thành cá thể trưởng thành ở các nhiệt độ khác nhau và đếm số lượng mặt đơn của ruồi giấm.
c. Sai. Trên cùng một loài, những tính trạng thuộc về số lượng có mức phản ứng rộng, những tính trạng thuộc về chất lượng có mức phản ứng hẹp.
d. Đúng. Mức phản ứng cho biết ảnh hưởng của sự thay đôi môi trường đối với kiểu hình ở sinh vật.
Câu 29 [385540]: Khi nói về mức phản ứng, mỗi phát biểu dưới đây Đúng hay Sai?
a. Sai. Tạo ra các kiểu gene giống nhau, nuôi (trồng) trong những điều kiện môi trường khác nhau.
b. Đúng. Theo dõi và ghi nhận kiểu hình của các cá thể có cùng một kiểu gene đồng hợp khi được nuôi, trồng ở một dãy điều kiện môi trường.
c. Đúng. Mức phản ứng là tập hợp kiểu hình của các cá thể có cùng một kiểu gene tương ứng với phạm vi biến đổi các điều kiện môi trường sống khác nhau.
d. Đúng. Mức phản ứng do kiểu gene qui định nên di truyền được.
Câu 30 [385541]: Mỗi ví dụ sau đây Đúng hay Sai về hiện tượng thường biến?
a. Đúng. Những người sinh đôi cùng trứng có cùng kiểu gene, sống ở môi trường khác nhau cũng có nhiều đặc điểm khác nhau.
b. Đúng. Cây phù dung (Hibiscus mutabilis) có hoa màu trắng vào buổi sáng, nhưng buổi chiều hoa chuyển sang màu hồng
c. Đúng. Ở hoa cẩm tú cầu, với pH của đất là từ 4,5 đến 5,0, hoa có màu xanh. Ở pH là 6,5, sự hấp thu Al bị giảm và hoa có màu hồng và đỏ. Ở pH >7,0, hoa có màu tím.
d. Sai. Vì sâu ăn rau thường có màu xanh; một số loài rắn độc thường có màu sắc khác biệt với môi trường - đây là những ví dụ về thích nghi kiểu gene.
Câu 31 [385542]: Khi nói về ứng dụng thực tiễn của thường biến và mức phản ứng, mỗi ví dụ sau đây Đúng hay Sai?
a. Đúng. Khi sử dụng giống mới cần tuân thủ các điều kiện gieo trồng, chăn nuôi theo đúng sự hướng dẫn của nhà sản xuất giống.
b. Đúng. Người bị bệnh phenylketonuria (PKU), nếu được phát hiện sớm, áp dụng chế độ ăn giảm thiểu phenylalanine thì người đó có thể không biểu hiện kiểu hình bệnh PKU.
c. Đúng. Để đạt được sức khoẻ và tầm vóc tối đa do kiểu gene quy định, cần có chế độ dinh dưỡng đầy đủ, cân đối, kết hợp với chế độ vận động và sinh hoạt phù hợp với từng lứa tuổi.
d. Đúng. Trong trồng trọt và chăn nuôi, người ta có thể tiến hành chọn, tạo ra những giống cây trồng và vật nuôi có mức phản ứng rộng và giới hạn phản ứng lớn về các tính trạng liên quan đến năng suất.
Câu 32 [385543]: Khi nói về thường biến và mức phản ứng, mỗi nhận định dưới đây Đúng hay Sai?
a. Đúng. Các giống khác nhau có mức phản ứng khác nhau.
b. Sai. Vì giới hạn của thường biến phụ thuộc vào kiểu gene.
c. Đúng. Bố mẹ không di truyền cho con tính trạng hình thành sẵn mà di truyền một kiểu gen.
d. sai. Vì mức phản ứng do kiểu gen quy định.
Câu 33 [385544]: Khi nói về mức phản ứng, mỗi ví dụ sau đây Đúng hay Sai?
a. Sai. Vì tính trạng số lượng có mức phản ứng rộng, tính trạng chất lượng có mức phản ứng hẹp.
b. Sai. Vì mức phản ứng do kiểu gen quy định, di truyền được.
c. Đúng. Số lợn con trong một lứa đẻ của một giống lợn là tính trạng số lượng, có mức phản ứng rộng.
d. Đúng. Tỉ lệ bơ trong sữa của một giống bò sữa là tính trạng chất lượng, có mức phản ứng hẹp.
Câu 34 [385545]: Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình. Mỗi nhận định dưới đây Đúng hay Sai?
a. Đúng. Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước điều kiện môi trường
b. Đúng. Kiểu hình là kết quả sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
c. Sai. Bố mẹ chỉ truyền đạt cho con một kiểu gen chứ không truyền cho con những tính trạng đã hình thành sẵn.
d. sai. Vì Kiểu hình là kết quả sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
Câu 35 [385546]: Khi nói về thường biến, mỗi nhận định dưới đây Đúng hay Sai?
a. sai. Vì thường biến không di truyền được
b. Đúng. Thường biến bảo đảm sự thích nghi của cơ thể trước sự biến đổi của môi trường.
c. đúng. Thường biến xuất hiện do tác động của môi trường.
d. Đúng. Thường biến thường đồng loạt, đinh hướng còn đột biến xuất hiện cá thể, theo hướng không xác định.
Câu 36 [385547]: Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen được gọi là gì?
Mức phản ứng của kiểu gene
Câu 37 [385548]: Cùng một kiểu gene nhưng trong điều kiện môi trường khác nhau có thể cho ra những kiểu hình khác nhau gọi là gì?
Thường biển
Câu 38 [385549]: Một quần thể cây trồng có thể phân biệt được với quần thể cây trồng khác thông qua sự biểu hiện của ít nhất một đặc tính di truyển được cho đời sau; đồng nhất về hình thái, ổn định qua các chu kì nhân giống; có giá trị canh tác và giá trị sử dụng được gọi là gì?
Giống cây trồng.
Câu 39 [385550]: Một nhóm vật nuôi trong giống, mang những đặc điểm chung của giống nhưng có đặc điểm riêng đã ổn định được gọi là gì?
Dòng
Câu 40 [385551]: Tạo giống vật nuôi và cây trồng thường được tiến hành theo bao nhiêu bước?
3 bước
(1) tạo ra các dòng thuần chủng khác nhau; (2) lai các dòng với nhau để tìm ra được các cá thể có tổ hợp các đặc tính di truyền mong muốn; (3) nhân giống và chọn lọc ra giống thuần chủng.