Đáp án Đề thi online Bài 11: Nguyên phân và giảm phân
Câu 1 [393523]: Trường hợp nào sau đây thuộc phân bào nguyên phân?
A, Tế bào có bộ NST 3n tạo ra các tế bào con có bộ NST 3n.
B, Tế bào có bộ NST 2n tạo ra các tế bào con có bộ NST n.
C, Tế bào có bộ NST 4n tạo ra các tế bào con có bộ NST 2n.
D, Tế bào vi khuẩn tạo ra các tế bào vi khuẩn mới.
- Tế bào có bộ NST 3n tạo ra các tế bào con có bộ NST 3n. Đây là hình thức phân bào nguyên phân.
- Tế bào có bộ NST 2n tạo ra các tế bào con có bộ NST n. Đây là hình thức phân bào giảm phân.
- Tế bào có bộ NST 4n tạo ra các tế bào con có bộ NST 2n. Đây là hình thức phân bào giảm phân.
- Tế bào vi khuẩn tạo ra các tế bào vi khuẩn mới. Đây là hình thức phân bào trực phân. Đáp án: A
Câu 2 [393524]: Trong phân bào nguyên phân, nguyên nhân chủ yếu làm cho tế bào con luôn có bộ NST giống tế bào mẹ là do
A, các kì diễn ra một cách tuần tự và liên tiếp nhau.
B, NST nhân đôi thành NST kép, sau đó chia cho hai tế bào con.
C, NST nhân đôi, sau đó phân chia đồng đều cho hai tế bào con.
D, ở kì sau, các NST tách nhau ra và trượt về hai cực tế bào.
Trong phân bào nguyên phân, làm cho tế bào con luôn có bộ NST giống tế bào mẹ là do NST nhân đôi, sau đó phân chia đồng đều cho hai tế bào con. Đáp án: C
Câu 3 [393525]: Đối với cơ thể đơn bào, nguyên phân có ý nghĩa
A, giúp cơ thể lớn lên.
B, giúp cơ thể vận động.
C, giúp cơ thể sinh sản.
D, giúp thực hiện chu kì tế bào.
Đối với cơ thể đơn bào, nguyên phân có ý nghĩa giúp cơ thể sinh sản. Vì:
- Cơ thể đơn bào là các cơ thể được cấu tạo bởi một tế bào.
- Quá trình nguyên phân từ 1 tế bào mẹ tạo thành 2 tế bào con hay nói cách khác là từ 1 cơ thể tạo thành 2 cơ thể. Đáp án: C
Câu 4 [393526]: Ở cơ thể người trưởng thành, phân bào nguyên phân có ý nghĩa nào sau đây?
A, Thay thế các tế bào đã chết và làm cho cơ thể lớn lên.
B, Giúp cơ thể tạo ra các giao tử để duy trì nòi giống.
C, Giúp cơ thể thực hiện việc tư duy và vận động.
D, Giúp cơ thể lớn lên và tạo giao tử để thực hiện sinh sản.
Ở cơ thể người, phân bào nguyên phân làm tăng số lượng tế bào có ý nghĩa thay thế các tế bào đã chết và làm cho cơ thể lớn lên. Đáp án: A
Câu 5 [393527]: Tế bào ban đầu có 3 cặp nhiễm sắc thể tương đồng kí hiệu là AaBbDd tham gia nguyên phân. Giả sử nhiễm sắc thể A và b không phân li thì các tế bào con có thành phần nhiễm sắc thể như thế nào?
A, AaBbDd.
B, aBDd.
C, AAaBbbDd và aBDd.
D, AAaBbbDd và aBDd hoặc AAaBDd và aBbbDd.
Tế bào ban đầu có 3 cặp nhiễm sắc thể tương đồng kí hiệu là AaBbDd tham gia nguyên phân thì vào pha S NST nhân đôi thành NST kép có dạng AAaaBBbbDDdd, đến kì sau các NST kép tách thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào thành 2 nhóm giống nhau.
Nếu NST A và b không phân li thì các tế bào con có thành phần nhiễm sắc thể là: AAaBbbDd và aBDd hoặc AAaBDd và aBbbDd. Đáp án: D
Câu 6 [393528]: Một tế bào thực vật có 3 cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa Bb Dd. Khi tế bào ở kì giữa nguyên phân thì bộ NST được kí hiệu như thế nào?
A, Aa Bb Dd.
B, AAaa BBbb DDdd.
C, ABD abd.
D, Aa Bb Dd hoặc ABD abd.
Khi tế bào ở kì giữa nguyên phân các NST tồn tại ở trạng thái kép tập trung ở mặt phẳng Cích đạo của tơ vô sắc. Nên khi đó bộ NST được kí hiệu là: AAaa BBbb DDdd. Đáp án: B
Câu 7 [393529]: Hình bên mô tả sự phân bào của một tế bào có bộ NST 2n = 8. Tế bào trong hình bên đang ở giai đoạn nào của quá trình phân bào?
A, Kì sau của nguyên phân.
B, Kì giữa của giảm phân 1.
C, Kì sau của giảm phân 1.
D, Kì sau của giảm phân 2.
Tế bào có bộ NST 2n = 8 nhưng ở hình vẽ có 2 nhóm NST, mỗi nhóm có 4 chiếc đang Xếp thành 2 hàng ngang tiến về 2 cực tế bào. Chứng tỏ tế bào đang ở kì sau của giảm phân II. Đáp án: D
Câu 8 [393530]: Hiện tượng tiếp hợp và có thể dẫn tới trao đổi chéo giữa các crômatít trong cặp NST tương đồng được diễn ra vào giai đoạn
A, kì đầu của giảm phân 2.
B, kì sau của giảm phân 2.
C, kì đầu của giảm phân 1.
D, kì sau của giảm phân 1.
Ở kì đầu của giảm phân I diễn ra sự tiếp hợp dẫn tới trao đổi chéo giữa các crômatít trong cặp NST tương đồng làm phát sinh hoán vị gene. Đáp án: C
Câu 9 [393531]: Một tế bào sinh dục chín của một cơ thể động vật có kiểu gene AaBb giảm phân tạo tinh trùng. Một trong các tinh trùng được tạo ra từ tế bào này có kiểu gene là AB. Kiểu gene của 3 tinh trùng còn lại là
A, AB, ab và ab.
B, Ab, Ab và aB.
C, Ab, aB và ab.
D, Ab.
Một tế bào sinh dục chín của một cơ thể động vật có kiểu gene AaBb giảm phân tạo tinh trùng có thể xảy ra 1 trong 2 trường hợp phân li như sau.

Như vậy tế bào đó có thể tạo 4 tinh trùng gồm 2 loại AB và ab hoặc 2 loại Ab và aB. Một trong các tinh trùng là AB chứng tỏ tế bào phân li theo trường hợp I, nên 3 tinh trùng còn lại là AB, ab và ab. Đáp án: A
Câu 10 [393532]: Trường hợp nào sau đây được gọi là giảm phân?
A, Tế bào mẹ 2n tạo ra các tế bào con có bộ NST 2n.
B, Tế bào mẹ 4n tạo ra các tế bào con có bộ NST 2n.
C, Tế bào mẹ n tạo ra các tế bào con có bộ NST n.
D, Tế bào vi khuẩn tạo ra các tế bào vi khuẩn.
Xét các trường hợp sau:
- Tế bào mẹ 2n tạo ra các tế bào con có bộ NST 2n. Đây là quá trình nguyên phân.
- Tế bào mẹ 4n tạo ra các tế bào con có bộ NST 2n. Đây là quá trình giảm phân.
- Tế bào mẹ n tạo ra các tế bào con có bộ NST n. Đây là quá trình nguyên phân.
- Tế bào vi khuẩn tạo ra các tế bào vi khuẩn. Đây là quá trình trực phân. Đáp án: B
Câu 11 [393533]: Hình vẽ dưới đây mô tả sự phân bào của một tế bào có bộ NST 2n = 8. Nó đang ở giai đoạn nào của quá trình phân bào?
A, Kì sau của nguyên phân.
B, Kì giữa của giảm phân 1.
C, Kì sau của giảm phân 1.
D, Kì sau của giảm phân 2.
Trong tế bào có 8 NST đơn (2n NST đơn) đang phân li về 2 cực của tế bào.
Chứng tỏ tế bào đang ở kì sau của giảm phân 2. Đáp án: D
Câu 12 [393534]: Một tế bào sinh tinh thuộc cơ thể có kiểu gene giảm phân tạo 2 loại tinh trùng; trong đó có 1 loại tinh trùng là Loại tinh trùng còn lại là
A, một trong 3 loại
B,
C,
D,
Một tế bào sinh tinh thuộc cơ thể có kiểu gene giảm phân tạo 2 loại tinh trùng chứng tỏ trong quá trình giảm phân không Xảy ra trao đổi chéo. Hai loại tinh trùng được tạo ra là
Một loại tinh trùng là , vậy loại còn lại là Đáp án: D
Câu 13 [393535]: Hình vẽ dưới đây mô tả sự phân bào của một tế bào có bộ NST 2n. Kết thúc lần phân bào này, mỗi tế bào con có bộ NST như thế nào?
A, 2 NST đơn.
B, 4 NST đơn.
C, 4 NST kép.
D, 2 NST kép.
Trong hình vẽ trên ta thấy: Trung tử đang nhân đôi, NST có hiện tượng tiếp hợp theo cặp tương đồng. Chứng tỏ tế bào này đang ở kì đầu giảm phân 1 (có 2 cặp NST kép), kết thúc giảm phân 1 nó sẽ tạo tế bào có n NST kép (gồm 2 chiếc). Đáp án: D
Câu 14 [393674]: Một tế bào thực vật có 3 cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa Bb Dd thực hiện giảm phân. Khi tế bào ở kì sau II, bộ NST có thể là
A, Aa Bb Dd.
B, AABBDD aabbdd.
C, ABD abd.
D, AbD AbD.
Kết thúc giảm phân I các tế bào con chứa n NST kép, ở kì sau II các NST đơn trong NST kép tách nhau ra và phân li về 2 cực của tế bào.

Nên bộ NST trong tế bào ở kì sau II có thể là AbD AbD. Đáp án: D
Câu 15 [393675]: Hình ảnh nào phản ánh đúng quá trình thụ tinh bình thường của con người?
A,
B,
C,
D,
Đáp án: A
Câu 16 [393676]: Hình ảnh mô tả chính các nhất quá trình nào dưới đây?
A, Nguyên phân.
B, Giảm phân.
C, Trao đổi chéo.
D, Đột biến.
Đáp án: C
Câu 17 [393677]: Hình ảnh dưới đây mô tả diễn biến của một giai đoạn trong quá trình phân bào. Bạn hãy cho biết tế bào đang thuộc giai đoạn nào?
A, Kì giữa nguyên phân.
B, Kì sau nguyên phân.
C, Kì giữa 1 giảm phân.
D, Kì sau 2 giảm phân.
Chúng ta thấy các NST đang đi về hai cực của tế bào nên đây phải là kì sau. Vậy vấn đề là chúng ta Các định là kì sau nguyên phân, giảm phân I hay giảm phân II.
Quan sát thấy hai NST đi về hai cực có cấu trúc giống nhau, nhưng gene trên NST là khác nhau. Chứng tỏ đây là kì sau của giảm phân II. Nếu có hình ảnh như sau thì sẽ là kì sau của nguyên phân và kì sau giảm phân I.
Đáp án: D
Câu 18 [393678]: Quá trình giảm phân tạo ra nhiều giao tử khác nhau. Đó là do các nhiễm sắc thể
A, tự nhân đôi trước khi giảm phân.
B, phân li độc lập, tổ hợp tự do.
C, đóng tháo xoắn có tính chu kì.
D, tập trung về mặt phẳng xích đạo thành một hàng.
Đáp án: B
Câu 19 [393679]: Hãy sắp xếp các hình dưới đây theo đúng trình tự các giai đoạn trong chu kì tế bào.
A, 5, 3, 1, 2, 4.
B, 3, 1, 4, 2, 5.
C, 4, 1, 2, 5, 3.
D, 2, 3, 1, 5, 4.
Đây là các giai đoạn của quá trình nguyên phân Đáp án: D
Câu 20 [393680]: Cho biết hình ảnh nguyên phân của tế bào rễ hành dưới đây.

Hãy lựa chọn đáp án đúng nhất.
A, A: Kì đầu; B: Kì giữa; C: Kì cuối; D: Kì sau.
B, A: Kì cuối; B: Kì giữa; C: Kì đầu; D: Kì sau.
C, A: Kì đầu; B: Kì sau; C: Kì cuối; D: Kì giữa.
D, A: Kì sau; B: Kì giữa; C: Kì cuối; D: Kì đầu.
Đáp án: A
Câu 21 [393681]: Chuỗi trình tự dưới đây mô tả chu kì tế bào nhân thực (G: pha tăng trưởng,
S: pha nhân đôi DNA, M: nguyên phân). Những trình tự nào phản ánh chính Các chu kì tế bào nhân thực?
A, G1 – S – G2 – G0 – M.
B, G1 – G0 – S – G2 – M.
C, G1 – G0 – G2 – S – M.
D, G1 – G0 – G1 – G2 – S – M.
Đáp án: B
Câu 22 [393682]: Cho biểu đồ về sự thay đổi hàm lượng DNA trong tế bào dưới đây. Hãy cho biết pha nhân đôi DNA (pha S) là số mấy?
A, I.
B, II.
C, III.
D, IV.
Ta thấy lượng DNA tăng lên sau đó ổn định và giảm xuống, Chứng tỏ giai đoạn II là pha S khi DNA nhân đôi. Giai đoạn III là G2 và IV là sau nguyên phân. Đáp án: B
Câu 23 [393683]: Biểu đồ nào dưới đây cho thấy sự thay đổi tương đối số lượng DNA ti thể (1) và DNA nhân (2) của một tế bào nhân thực trải qua một chu kì tế bào?
A, (1): A; (2): C.
B, (1): A; (2): B.
C, (1): B; (2): D.
D, (1): C; (2): E.
DNA ti thể nằm trong tế bào chất nên sau khi được nhân lên sẽ phân chia không đồng đều về các tế bào con. Trong đồ thị A ta thấy, lượng DNA tăng cả sau pha G2 vì DNA ti thể nhân đôi không phụ thuộc vào gene trong nhân.
Trong đồ thị B ta thấy, lượng DNA tăng hết pha S sau đó ổn định trong pha G2 và giảm sau pha M, tức là lúc này tế bào đã phân chia nên đây chính là hoạt động DNA trong nhân. Đáp án: B
Câu 24 [393684]: Một sinh vật lưỡng bội có kiểu gene AABb. Hai gene này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau, trong một tế bào của sinh vật (được minh họa như hình vẽ). Tế bào này trải qua giai đoạn nào của chu kì tế bào (kí tự + là các cực của tế bào)?
A, Giảm phân I.
B, Có thể là nguyên phân hoặc giảm phân.
C, Nguyên phân.
D, Giảm phân II.
Đáp án: A
Câu 25 [393685]: Hoạt động nào sau đây xảy ra ở kì sau của quá trình giảm phân I?
A, Mỗi NST kép trong cặp tương đồng phân li độc lập về hai cực tế bào.
B, NST co ngắn cực đại và xếp hai hàng ngang trên mặt phẳng xích đạo.
C, Mỗi NST kép tách nhau ra thành hai NST đơn, tiến về hai cực tế bào.
D, Màng tế bào eo lại và hình thành hai tế bào mới có bộ NST giảm đi một nửa.
Các hoạt động trên đây Xảy ra ở các giai đoạn khác nhau:
- Mỗi NST kép trong cặp tương đồng phân li độc lập về hai cực tế bào diễn ra ở kì sau giảm phân I.
- NST co ngắn cực đại và Xếp hai hàng ngang trên mặt phẳng Cích đạo diễn ra ở kì giữa giảm phân I.
- Mỗi NST kép tách nhau ra thành hai NST đơn, tiến về hai cực tế bào diễn ra ở kì sau giảm phân II hoặc nguyên phân.
- Màng tế bào eo lại và hình thành hai tế bào mới có bộ NST giảm đi một nửa diễn ra ở kì cuối giảm phân I. Đáp án: A
Câu 26 [393686]: Khi nói về trạng thái NST của tế bào, theo lí thuyết, các nhận định sau đây ĐÚNG hay SAI?
a sai. Vì Ở kì giữa của nguyên phân, tất cả các NST đều ở dạng kép và co xoắn cực đại.
b sai. Vì ở kì sau của nguyên phân thì NST đang di chuyển về 2 cực tế bào nên nó đang co xoắn chứ không ở dạng sợi mảnh. Lúc này, các NST đơn đang co Xoắn và đang di chuyển về 2 cực tế bào.
c đúng. Ở kì đầu của giảm phân I, tất cả các NST đều ở dạng kép.
d đúng. Ở kì sau của giảm phân I, tất cả các NST đều ở dạng kép.
Câu 27 [393687]: Một tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gene giảm phân bình thường, không có đột biến. Theo lí thuyết, các nhận định sau đây ĐÚNG hay SAI?
a đúng. Vì 1 tế bào giảm phân không có hoán vị thì chỉ có 2 loại giao tử.
b sai. Vì một tế bào có hoán vị gene thì luôn sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1.
c đúng. Vì kiểu gene luôn sinh ra giao tử AB.
d đúng. Vì khi có hoán vị gene thì cho 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1. Cho nên ab chiếm 25%.
Câu 28 [393688]: Khi nói về giảm phân, các nhận định sau đây ĐÚNG hay SAI?
a sai. Vì mỗi tế bào chỉ có thể giảm phân 1 lần gồm 2 lần phân bào.
b đúng. Giảm phân trải qua 2 lần phân bào nhưng NST chỉ nhân đôi 1 lần.
c sai. Vì giảm phân chỉ Xảy ra ở tế bào sinh dục chín.
d sai. Vì giảm phân có quá trình phân chia tế bào chất giống nguyên phân.
Câu 29 [393689]: Khi nói về nguyên phân, các nhận định sau đây ĐÚNG hay SAI?
a Sai vì NST đơn không có chromatide mà đề bài cho tế bào mẹ ban đầu có 2n NST đơn.
b Đúng, vì trong nguyên phân kì đầu có 2n NST kép, số chromatide là 4n và số tâm động là 2n, vì ở kì này, 2n NST kép bắt đầu đóng Xoắn, màng nhân và nhân con tiêu biến, thoi vô sắc phân hoá thành 2 cực tế bào.
c Sai vì ở kì sau mỗi NST kép trong bộ 2n tách thành 2 NST đơn, mỗi NST phân li về 1 cực của tế bào → Không có số chromatide.
d Sai vì 2 con hình thành thì có 2n NST đơn.
Câu 30 [393690]: Khi quan sát quá trình phần bào của một tế bào sinh dưỡng ở một loài sinh vật có bộ NST lưỡng bội 2n, một học sinh vẽ lại được sơ đồ với đầy đủ các giai đoạn khác nhau như sau:


Các nhận định sau đây ĐÚNG hay SAI? 
a sai. Vì cặp NST kép không phân li
b sai. Vì quá trình phân bào này có một cặp NST không phân li trong nguyên phân.
c sai. Vì bộ NST lưỡng bội của loài trên là 2n = 4.
d đúng. Ở giai đoạn (f), tế bào có 8 phân tử DNA thuộc 4 cặp NST.
Câu 31 [393691]: Hình vẽ sau đây mô tả hai tế bào ở hai cơ thể lưỡng bội đang phân bào


Biết rằng không xảy ra đột biến, các chữ cái A, a, B, b, c, D, M, n kí hiệu cho các NST. Theo lí thuyết, các nhận định sau đây ĐÚNG hay SAI?
a đúng. Tế bào 1 đang ở kì sau giảm phân II, tế bào 2 đang ở kì sau của nguyên phân.
b đúng. Khi kết thúc quá trình phân bào ở hai tế bào trên thì từ tế bào 1 tạo ra hai tế bào đơn bội, từ tế bào 2 tạo ra hai tế bào lưỡng bội.
c sai. Vì tế bào 2 là tế bào sinh dưỡng, tế bào 1 là tế bào sinh dục. Ở tế bào 1, các NST phân li về hai cực tế bào không chứa cặp NST tương đồng, vậy tế bào này đang trong kì sau của giảm phân 2; còn tế bào 2 các NST phân li chứa cặp NST tương đồng là ở kì sau của nguyên phân.
d sai. Vì tế bào 1 tạo ra nguồn biến dị đa dạng và phong phú hơn tế bào 2.
Câu 32 [393692]: Ở gà, một tế bào của cơ thể có kiểu gene AaXBYGg giảm phân bình thường sinh ra giao tử. Các nhận định sau đây ĐÚNG hay SAI?
a sai. Vì tế bào của cơ thể có kiểu gene AaXBYgg là gà mái nên giảm phân chỉ sinh ra 1 loại giao tử duy nhất.
b sai và c sai. Vì đây là 1 tế bào sinh dục cái. Nên khi 1 tế bào này giảm phân thì chỉ sinh ra 1 giao tử. Nếu tạo ra giao tử Y thì giao tử đó chiếm 100%; nếu không tạo ra giao tử Y thig nó chiếm 0%.
d đúng. Vì 1 tế bào sinh dục cái nên chỉ có 1 giao tử. Do đó, nếu sinh ra giao tử mang gene aXBg thì giao tử này chiếm tỉ lệ 100%.
Câu 33 [393693]: Có 5 tế bào của ruồi giấm có kiểu gene AaBBXY tiến hành giảm phân không đột biến đã tạo ra giao tử ABX chiếm 40%. Theo lí thuyết, các nhận định sau đây ĐÚNG hay SAI?
a. Giao tử aBY chiếm tỉ lệ 40%.
b. Giao tử ABY chiếm tỉ lệ 40%.
c. Giao tử aBY chiếm tỉ lệ 10%.
d. Giao tử aBX chiếm tỉ lệ 10%.
Cơ thể AaBBXY có 2 cặp dị hợp. Do đó, giao tử ABC = aBY; giao tử ABY = aBX.
Vì vậy, ABC = 40% thì aBY = 40%. Và ABY = aBC = 50% – 40% = 10%.
a đúng. Giao tử aBY chiếm tỉ lệ 40%.
b sai. Vì giao tử ABY chiếm tỉ lệ 10%.
c sai. Vì giao tử aBY chiếm tỉ lệ 40%.
d đúng. Giao tử aBX chiếm tỉ lệ 10%.
Câu 34 [192266]: Screenshot_26.pngQuan sát quá trình phân bào của 3 tế bào từ khi bắt đầu phân bào cho đến hết một lần phân chia, người ta ghi lại được số liệu về hàm lượng ADN trong nhân mỗi tế bào ở các giai đoạn phân bào như bảng bên. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tế bào 1 đang thực hiện quá trình nguyên phân.
II. Tế bào 2 đang thực hiện quá trình giảm phân 1.
III. Tế bào 3 đang thực hiện quá trình giảm phân nhưng ở kì sau tất cả các cặp nhiễm sắc thể không phân li.
IV. Nếu tế bào 3 là tế bào ở đỉnh sinh trưởng của một cành cây, xét một cặp nhiễm sắc thể mang 2 cặp alen ký hiệu . Thì kiểu gen của tế bào ở giai đoạn 3 là .
A, 3.
B, 2.
C, 1.
D, 4.
Chỉ có phát biểu IV đúng. → Đáp án C.
I sai. Tế bào 1 đang thực hiện quá trình nguyên phân hoặc giảm phân 1.
Vì: ADN ban đầu có trong 2n NST đơn (8.10-12g) bước vào kỳ trung gian nhân đôi tạo nên 2n NST kép (16.10-12g), đến kì cuối tạo ra 2 tế bào con, mỗi tế bào chứa 2n NST đơn (nguyên phân) hoặc n NST kép (giảm phân 1) (8.10-12g)
II sai. Tế bào 2 đang thực hiện quá trình giảm phân 2.
Vì: tế bào từ n NST kép (8.10-12g), sau phân chia tạo ra các tế bào con, mỗi tế bào chứa n NST đơn (4.10-12g) III sai. Tế bào 3 đang thực hiện quá trình nguyên phân hoặc quá trình giảm phân 1 nhưng ở kì sau tất cả các cặp NST không phân li.
Vì: Ban đầu tế bào chứa 2n NST đơn (8.10-12g), bước vào kỳ trung gian nhân đôi thành 2n NST kép (16.10-12g), đến kì sau các NST không phân li và kì cuối tạo ra 1 tế bào 4n đơn ở nguyên phân, hoặc tạo ra 1 tế bào chứa 2n NST kép (16.10-12g).
IV đúng. Do ở kì sau (hoặc nguyên phân, hoặc giảm phân) tất cả các cặp nhiễm sắc thể không phân li nên tế bào 3 ở giai đoạn 3 có kí hiệu bộ nhiễm sắc thể là . Đáp án: C
Câu 35 [393694]: Hình dưới đây mô tả một gian đoạn phân bào của một tế bào nhân thực lưỡng bội. Biết rằng, 4 nhiễm sắc thể đơn trong mỗi nhóm có hình dạng, kích thước khác nhau. các nhận định sau đây ĐÚNG hay SAI?

a. Bộ NST của loài 2n = 4.
b. Hình bên biểu diễn một giai đoạn của giảm phân II.
c. Hình bên biểu diễn một tế bào đang ở kì sau nguyên phân.
d. Quá trình phân bào này Xảy ra ở tế bào thực vật.
a sai. Bộ NST của loài 2n = 8.
b đúng. Vì hình bên có thể là kì sau của giảm phân II.
c sai. Hình bên biểu diễn một tế bào đang ở kì sau giảm phân II.
d sai. Vì quá trình phân bào này xảy ra ở tế bào động vật, có trung thể có thể hình thành thoi phân bào mà ko cần vi ống
Câu 36 [393695]: Một tế bào sinh tinh có kiểu gene AaBb giảm phân tạo ra tối đa bao nhiêu nhiêu loại giao tử?
Khi các cặp gene phân li độc lập thì một tế bào sinh tinh thì giảm phân chỉ sinh ra 2 loại giao tử.
Câu 37 [393696]: Một tế bào sinh trứng có kiểu gene AaBb giảm phân tạo ra tối đa bao nhiêu nhiêu loại giao tử?
Một tế bào sinh trứng thì giảm phân luôn chỉ sinh ra 1 loại giao tử.
Câu 38 [393697]: Có 6 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gene AaBbddEe tiến hành giảm phân bình thường hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là
1 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gene AaBbddEe tiến hành giảm phân bình thường hình thành 2 loại tinh trùng.
Như vậy ta có thể suy luận: 6 tế bào giảm phân thì có thể tạo 2 × 6 = 12 loại tinh trùng.
Nhưng các cặp NST phân li độc lập nên có thể phân li theo 1 trong các cách sau đây: AABBddEE và aabbddee hoặc AABBddee và aabbddEE hoặc AAbbddee và aaBBddEE hoặc AAbbddEE và aaBBddee.
Hay nói cách khác cơ thể có kiểu gene AaBbddEe chỉ có thể tạo tối đa 23 = 8 loại giao tử (8 < 20).
(Tối đa cơ thể có kiểu gene AaBbddEe dị hợp 3 cặp gene tối đa chỉ tạo 23 = 8 loại giao tử)
Vậy số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra từ 6 tế bào có thể kiểu gene AaBbddEe là: 8.
Câu 39 [393698]: Ruồi giấm 2n = 8. Vào kì sau của giảm phân 1 có một cặp NST không phân li. Kết thúc lần giảm phân I sẽ tạo ra bao nhiêu tế bào con.
Bình thường ở kì sau của giảm phân 1 mỗi NST kép trong cặp NST tương đồng phân li về 2 cực của tế bào, kết thúc lần phân bào này tạo 2 tế bòa con có n NST kép.
Câu 40 [393699]: Ở cơ thể lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Một tế bào sinh dưỡng của cơ thể này tiến hành phân bào, các NST trong tế bào được nhân đôi nhưng có 1 NST thuộc cặp số 1 và 1 NST thuộc cặp số 3 không phân li. Các tế bào con được tạo ra sau nguyên phân có thể có tối đa bao nhiêu NST?
2n=14 thì mỗi tế bào con sẽ có 14 NST. Tuy nhiên, do có 1 NST của cặp số 1 và 1 NST của cặp số 3 không phân li, cho nên sẽ tạo ra tế bào có 16 NST và tế bào có 12 NST. Vì hỏi số NST tối đa, nên có đáp án = 16 NST.