Đáp án Đề thi online Bài 26: Thành tựu chọn giống bằng lai hữu tính
Câu 1 [395913]: Cho biết các công đoạn quá trình tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính được tiến hành như sau:
(1) Lai các cặp bố mẹ thuộc các dòng thuần chủng khác nhau để tạo cá thể lai;
(2) Thu thập các giống có đặc tính quý;
(3) Tạo các dòng thuần chủng từ các giống thu thập được;
(4) Lựa chọn cá thể lai có ưu thế lai nhất.
Trình tự đúng là
A, (1) → (2) → (3) → (4).
B, (4) → (1) → (2) → (3).
C, (2) → (3) → (4) → (1).
D, (2) → (3) → (1) → (4).
Quá trình tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính được tiến hành theo trình tự 4 bước là: (1) Thu thập các giống có đặc tính quý; (2) Tạo các dòng thuần chủng từ các giống thu thập được; (3) Lai các cặp bố mẹ thuộc các dòng thuần chủng khác nhau để tạo cá thể lai; (4) Lựa chọn cá thể lai có ưu thế lai nhất. Đáp án: D
Câu 2 [395914]: Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội bố mẹ gọi là
A, thoái hóa giống.
B, ưu thế lai.
C, bất thụ.
D, siêu trội.
Đáp án: B
Câu 3 [395915]: Cho các giống lúa có kiểu gene như sau:
Giống 1. AABB. Giống 2. AAbb. Giống 3. aabb. Giống 4. AaBb.
Số giống có đặc tính di truyền ổn định là
A, 1.
B, 4.
C, 3.
D, 2.
Có 3 giống là giống 1, giống 2 và giống 3. → Đáp án C.
- Giống có tính di truyền ổn định là giống có kiểu gene thuần chủng. Giống có kiểu gene thuần chủng là giống mà kiểu gene của nó đồng hợp về tất cả các cặp gene.
- Trong 4 giống bài bài toán đưa ra, có 3 giống có kiểu gene đồng hợp là giống 1, giống 2 và giống 3. Giống số 4 có kiểu gene dị hợp. Đáp án: C
Câu 4 [395916]: Khi lai khác dòng thì con lai F1 có ưu thế lai cao nhất nhưng không dùng để nhân giống bằng phương pháp hữu tính vì
A, nó mang gene lặn có hại, các gene trội không thể lấn át được.
B, đời con có tỉ lệ dị hợp giảm, xuất hiện đồng hợp lặn có hại.
C, nó mang một số tính trạng xấu của bố hoặc mẹ.
D, giá thành rất cao nên nếu làm giống thì rất tốn kém.
Con lai F1 có ưu thế cao nhất vì mang kiểu gene dị hợp các cặp. Nếu dùng F1 để nhân giống thì tỷ lệ dị hợp đời sau giảm, tỷ lệ đồng hợp tăng, trong đó đồng hợp lặn thường biểu hiện kiểu hình có hại. Đáp án: B
Câu 5 [395917]: Trong phương pháp tạo giống mới bằng ưu thế lai, có bao nhiêu loại biến dị sau đây không phải là nguyên liệu của quá trình tạo ưu thế lai?
I. Đột biến gene. II. biến dị tổ hợp.
III. Thường biến. IV. Đột biến nhiễm sắc thể.
A, 2.
B, 1.
C, 3.
D, 4.
Có 3 loại biến dị phù hợp, đó là I, III và IV. → Đáp án C.
Biến dị xuất hiện khi dùng ưu thế lai là biến dị tổ hợp. Đáp án: C
Câu 6 [395918]: Thành tựu chọn giống cây trồng nổi bật nhất ở nước ta là chọn giống
A, lúa.
B, cà chua.
C, dưa hấu.
D, nho.
Thành tựu chọn giống cây trồng nổi bật nhất ở nước ta là việc chọn tạo ra các giống lúa. Đáp án: A
Câu 7 [395919]: Một trong những đặc điểm của ưu thế lai là: Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời
A, F4.
B, F2.
C, F3.
D, F1.
Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ. Đáp án: D
Câu 8 [395920]: Phép lai nào sau đây được sử dụng để tạo ra ưu thế lai?
A, Lai khác dòng.
B, Lai phân tích.
C, Lai thuận nghịch.
D, Lai tế bào.
Để tạo ưu thế lai người ta sử dụng phép lai khác dòng đơn hoặc phép lai khác dòng kép. Đáp án: A
Câu 9 [395921]: Trong chọn giống, để tạo ra dòng thuần người ta tiến hành phương pháp
A, tự thụ phấn.
B, lai khác dòng.
C, lai xa.
D, lai khác thứ.
Đáp án: A
Câu 10 [395922]: Theo lí thuyết, đời con F1 của phép lai nào sau đây có ưu thế lai cao cao nhất?
A, AABB × AAbb.
B, AABB × aaBB.
C, AAbb × aaBB.
D, AAbb × AAbb.
A. AABB × AAbb → AABb.
B. AABB × aaBB → AaBB.
C. AAbb × aaBB → AaBb.
D. AAbb × AAbb → AAbb.
Ưu thế lai là hiện tượng con lai có sức sống, khả năng chống chịu và năng suất cao hơn hẳn so với các dạng bố mẹ.
Trong bốn phép lai nói trên thì ở phép lai C có ưu thế lai cao nhất vì con lai sẽ có kiểu gene dị hợp về tất cả các cặp gene. Đáp án: C
Câu 11 [395923]: Tạo giống thuần chủng bằng phương pháp lai hữu tính chỉ áp dụng có hiệu quả đối với
A, bào tử, hạt phấn.
B, vật nuôi, vi sinh vật.
C, vật nuôi, cây trồng.
D, cây trồng, vi sinh vật.
Tạo giống thuần chủng bằng phương pháp lai hữu tính chỉ áp dụng có hiệu quả đối với vật nuôi và cây trồng. Đáp án: C
Câu 12 [395924]: Quá trình tạo giống mới sử dụng những loại nguyên liệu nào sau đây?
I. Thường biến.
II. Biến dị đột biến.
III. DNA tái tổ hợp.
IV. Biến dị tổ hợp.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Có 3 nguồn nguyên liệu đúng là II, III và IV. → Đáp án C.
Nguồn nguyên liệu làm cơ sở vật chất để tạo giống mới là các biến dị tổ hợp; đột biến, DNA tái tổ hợp. → II, III và IV đúng.
Thường biến không phải là biến dị di truyền, nên không phải là nguyên liệu của chọn giống. → I sai. Đáp án: C
Câu 13 [395925]: Trong chọn giống người ta sử dụng giao phối gần hoặc tự thụ nhằm mục đích là
A, tạo ưu thế lai so với thế hệ bố mẹ.
B, tạo dòng thuần mang các đặc tính mong muốn.
C, tổ hợp các đặc điểm quý hiếm từ các dòng bố mẹ.
D, tạo nguồn biến dị tổ hợp cho chọn giống.
Phương pháp tự thụ phấn hoặc giao phối gần qua nhiều thế hệ nhằm tạo ra các giống thuần chủng. Đáp án: B
Câu 14 [395926]: Người ta dự định nuôi các hạt phấn của một số cây cùng loài sau đó gây lưỡng bội hóa nhằm tạo các dòng thuần. Để thu được nhiều dòng thuần nhất, nên chọn cây nào trong số các cây có kiểu gene sau để thực hiện?
A, AAbbDdEe.
B, AaBbDDEe.
C, AaBBDDEE.
D, AaBBDdEE.
Số dòng thuần = 2n (n là số cặp gene dị hợp)
Đề thu được nhiều dòng thuần nhất thì cơ thể được chọn phải có chứa nhiều cặp gene dị hợp nhất Đáp án: B
Câu 15 [395927]: Trong các phương pháp tạo giống mới, phương pháp nào sau đây được sử dụng phổ biến trong tạo giống vật nuôi và cây trồng?
A, Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến.
B, Tạo giống dựa vào công nghệ gene.
C, Tạo giống bằng công nghệ tế bào.
D, Tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính.
Phướng pháp được sử dụng phổ biến trong tạo giống mới vật nuôi và cây trồng là phương pháp tạo giống bằng lai hữu tính. Đáp án: D
Câu 16 [395928]: Đối với cây trồng, để duy trì và cùng cố ưu thế lai người ta có thể sử dụng các phương pháp nào sau đây?
I. Sinh sản sinh dưỡng. II. Sinh sản hữu tính. III. Tự thụ phấn. IV. Lai khác thứ.
A, 2.
B, 1.
C, 3.
D, 4.
Chỉ có 1 phương pháp phù hợp, đó là I. → Đáp án B.
Hình thức sinh sản sinh dưỡng sẽ cho đời con có kiểu hình giống đời mẹ. Đáp án: B
Câu 17 [395929]: Kết quả của biến dị tổ hợp do lai trong chọn giống là
A, tạo ra nhiều giống vật nuôi, cây trồng cho năng suất cao.
B, tạo ra sự đa dạng về kiểu gene trong chọn giống vật nuôi, cây trồng.
C, chỉ tạo sự đa dạng về kiểu hình của vật nuôi, cây trồng trong chọn giống.
D, tạo ra nhiều giống vật nuôi, cây trồng phù hợp với điều kiện sản xuất mới.
Kết quả của biến dị tổ hợp do lai trong chọn giống là tạo ra sự đa dạng về kiểu gene trong chọn giống vật nuôi, cây trồng. Đáp án: B
Câu 18 [395930]: Để tạo giống lai có ưu thế lai đầu tiên phải
A, chọn lọc tổ hợp gene mong muốn.
B, tạo dòng thuần chủng giống nhau.
C, tạo dòng thuần chủng khác nhau.
D, lai thuận nghịch.
Để tạo giống lai có ưu thế lai đầu tiên phải tạo ra các dòng thuần chủng khác nhau. Đáp án: C
Câu 19 [395931]: Trong các giống có kiểu gene sau đây, giống nào là giống thuần chủng về cả 3 cặp gene?
A, AABbDd.
B, aaBBDd.
C, AaBbDd.
D, AABBDD.
Đáp án: D
Câu 20 [395932]: Theo lí thuyết, đời con F1 của phép lai nào sau đây có ưu thế lai cao nhất?
A, AABB × DDEE.
B, AABB × aaBB.
C, AAbb × aaBB.
D, AABB × AAbb.
Theo lí thuyết, đời con F1 của phép lai có ưu thế lai cao nhất phải tạo được đời con có nhiều cặp gene dị hợp nhất. Đáp án: C
Câu 21 [395933]: Các giống cây trồng thuần chủng
A, có thể được tạo ra bằng phương pháp lai khác thứ qua vài thế hệ.
B, có tất cả các cặp gene đều ở trạng thái dị hợp tử.
C, có thể được tạo ra bằng phương pháp tự thụ phấn qua nhiều đời.
D, có năng suất cao nhưng kém ổn định.
Các giống cây trồng thuần chủng có thể được tạo ra bằng phương pháp tự thụ phấn qua nhiều đời. Đáp án: C
Câu 22 [395934]: Từ hai dòng thuần có kiểu gene AABBddee và aabbDDEE, có thể tạo ra được bao nhiêu dòng thuần mới từ hai dòng thuần này?
A, 16.
B, 14.
C, 8.
D, 32.
Vì khi lai hai dòng thuần nói trên sẽ hình thành cơ thể có kiểu gene AaBbDdEe. Từ cơ thể có 4 cặp gene dị hợp sẽ hình thành được 16 dòng thuần.
Tuy nhiên, trong 16 dòng thuần được tạo ra, đã có 2 dòng thuần cũ ban đầu. Vì vậy chỉ tạo ra được 16 – 2 = 14 dòng thuần.
Câu 23 [395935]: Trong phương pháp tạo giống mới bằng lai hữu tính, người ta sử dụng phương pháp nào sau đây để tạo nguồn nguyên liệu cung cấp cho chọn lọc?
A, Cho sinh sản vô tính bằng giâm cành.
B, Cho các cá thể có kiểu gene đồng hợp tự thụ phấn.
C, Gây đột biến bằng tác nhân vật lý, hóa học.
D, Cho các cá thể có kiểu gene dị hợp lai với nhau.
Đáp án: D
Câu 24 [395936]: Cho các phương pháp sau đây:
I. Tiến hành lai hữu tính giữa các giống khác nhau.
II. Sử dụng kĩ thuật di truyền để chuyển gene.
III. Gây đột biến nhân tạo bằng các tác nhân vật lý, hóa học.
IV. Loại bỏ những cá thể không mong muốn.
Có bao nhiêu phương pháp có thể tạo ra nguồn biến dị di truyền cung cấp cho quá trình chọn giống?
A, 1.
B, 3.
C, 2.
D, 4.
Phương pháp có thể tạo ra nguồn biến dị di truyền cung cấp cho quá trình chọn giống là:
I. Tiến hành lai hữu tính giữa các giống khác nhau.
II. Sử dụng kĩ thuật di truyền để chuyển gene.
III. Gây đột biến nhân tạo bằng các tác nhân vật lý, hóa học. Đáp án: B
Câu 25 [395937]: Cho biết các thông tin của quá trình chọn tạo giống mới như sau:
(1) Lựa chọn những cá thể mang biến dị có đặc tính quý;
(2) Đánh giá chất lượng của giống qua các thế hệ;
(3) Đưa giống tốt vào sản xuất đại trà.
Trình tự thực hiện đúng là
A, (3) → (2) → (1).
B, (3) → (1) → (2).
C, (2) → (3) → (1).
D, (1) → (2) → (3).
Trình tự thực hiện đúng của quá trình chọn tạo giống mới như sau:
(1) Lựa chọn những cá thể mang biến dị có đặc tính quý;
(2) Đánh giá chất lượng của giống qua các thế hệ;
(3) Đưa giống tốt vào sản xuất đại trà. Đáp án: D
Câu 26 [395938]: Khi nói về ưu thế lai, các nhận định sau đây ĐÚNG hay SAI?
a. Ưu thế lai thường biểu hiện cao nhất ở F2 và sau đó giảm dần ở các đời tiếp theo.
b. Ưu thế lai có thể biểu hiện ở con lai của phép lai giữa hai dòng thuần chủng.
c. Các con lai F2 có ưu thế lai cao thường được sử dụng để làm thương phẩm.
d. Ưu thế lai chỉ biểu hiện ở phép lai thuận.
a sai. Ưu thế lai thường biểu hiện cao nhất ở F1 và sau đó giảm dần ở các đời tiếp theo do ở F1 kiểu gene dị hợp chiếm tỉ lệ cao nhất.
b đúng. Ưu thế lai có thể biểu hiện ở con lai của phép lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gene khác nhau.
c sai. Các con lai F1 có ưu thế lai cao thường được sử dụng để làm thương phẩm do đạt năng suất cao nhất.
d sai. Ưu thế lai có thể biểu hiện ở phép lai thuận hoặc ở phép lai nghịch.
Câu 27 [395939]: Khi nói về dòng thuần chủng, các nhận định sau đây ĐÚNG hay SAI?
a. Có thể được tạo ra bằng phương pháp tự thụ và giao phối cận huyết.
b. Trong trường hợp quần thể có n gen, mỗi gene gồm hai alen khác nhau nằm trên một nhiễm sắc thể phân li độc lập thì số dòng thuần có thể có trong quần thể là 2n.
c. Được tạo ra nhanh nhất bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn.
d. Cùng một dòng thuần sẽ biểu hiện thành các kiểu hình giống nhau trong các môi trường khác nhau.
a đúng. Có thể được tạo ra bằng phương pháp tự thụ và giao phối cận huyết.
b đúng. Trong trường hợp quần thể có n gen, mỗi gene gồm hai alen khác nhau nằm trên một nhiễm sắc thể phân li độc lập thì số dòng thuần có thể có trong quần thể là 2n.
c đúng. Được tạo ra nhanh nhất bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn.
d sai. Vì cùng 1 dòng thuần có thể biểu hiện thành các kiểu hình khác nhau trong các môi trường khác nhau. Do mức phản ứng của kiểu gene.
Câu 28 [395940]: Khi nói về ưu thế lai, các nhận định sau đây ĐÚNG hay SAI?
a. Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gene khác nhau, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịch lại có thể cho ưu thế lai và ngược lại.
b. Khi lai giữa hai dòng thuần có kiểu gene khác nhau, ưu thế lai biểu hiện ở đời F1 sau đó tăng dần qua các thế hệ.
c. Các con lai F1 có ưu thế lai luôn giữ lại làm giống.
d. Khi lai giữa hai cá thể thuộc cùng một dòng thuần chủng luôn cho con lai có ưu thế lai.
a đúng. Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gene khác nhau, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịch lại có thể cho ưu thế lai và ngược lại.
b sai. Vì khi lai giữa hai dòng thuần có kiểu gene khác nhau, ưu thế lai biểu hiện ở đời F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ.
c sai. Vì các con lai F1 có kiểu gene dị hợp và thể hiện ưu thế lai cao nhất nên được sử dụng làm thành phẩm, không được giữ lại làm giống.
d sai. Vì khi lai giữa hai dòng thuần có kiểu gene khác nhau đời con mới thể hiện ưu thế lai. Còn khi lai các cá thể thuộc cùng một dòng thuần chủng có kiểu gene giống nhau thì đời con không thể hiện ưu thế lai.
Câu 29 [395941]: Các nhận định sau đây ĐÚNG hay SAI khi nói về ưu thế lai?
a. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở cơ thể mang nhiều cặp gene dị hợp nhất.
b. Ưu thế lai chỉ biểu hiện ở phép lai nghịch.
c. Chỉ có một số tổ hợp lai giữa các cặp bố mẹ nhất định mới có ưu thế lai cao.
d. Phương pháp sinh sản sinh dưỡng là phương pháp phổ biến nhất duy trì ưu thế lai ở thực vật.
a đúng. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở cơ thể mang nhiều cặp gene dị hợp nhất.
b sai. Vì ưu thế lai có thể biểu hiện ở phép lai thuận, cũng có thể biểu hiện ở phép lai nghịch.
c đúng. Chỉ có một số tổ hợp lai giữa các cặp bố mẹ nhất định mới có ưu thế lai cao.
d đúng. Phương pháp sinh sản sinh dưỡng là phương pháp phổ biến nhất duy trì ưu thế lai ở thực vật.
Câu 30 [395942]: Các nhận định sau đây ĐÚNG hay SAI khi nói về ưu thế lai?
a. Ưu thế lai được biểu hiện ở đời F1 và sau đó tăng dần ở các đời tiếp theo.
b. Ưu thế lai luôn biểu hiện ở con lai của phép lai giữa hai dòng thuần chủng.
c. Các con lai F1 có ưu thế lai cao thường được sử dụng làm giống vì chúng có kiểu hình giống nhau.
d. Trong cùng một tổ hợp lai, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịch lại có thể cho ưu thế lai và ngược lại.
a sai. Vì ưu thế lai được biểu hiện cao nhất ở đời F1 và sau đó giảm dần ở các đời tiếp theo.
b sai. Vì uu thế lai sẽ không biểu hiện ở con lai của phép lai giữa hai dòng thuần chủng giống nhau.
c sai. Các con lai F1 có ưu thế lai cao không được sử dụng làm giống.
d đúng. Trong cùng một tổ hợp lai, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịch lại có thể cho ưu thế lai và ngược lại.
Câu 31 [395943]: Để luôn tạo được cá thể thuần chủng, các phương pháp sau đây ĐÚNG hay SAI?
a. Cho tự thụ phấn liên tục qua nhiều thế hệ, kết hợp với chọn lọc.
b. Cho hai cá thể không thuần chủng của hai loài lai với nhau được F1, lưỡng bội hóa F1.
c. Cho hai cá thể không thuần chủng của cùng một loài lai với nhau được F1, tứ bội hóa F1 thành thể tứ bội.
d. Dùng colchicine tác động lên giảm phân I tạo giao tử lưỡng bội, hai giao tử lưỡng bội thụ tinh tạo ra hợp tử tứ bội.
a đúng. Cho tự thụ phấn liên tục qua nhiều thế hệ, kết hợp với chọn lọc.
b đúng. Cho hai cá thể không thuần chủng của hai loài lai với nhau được F1, lưỡng bội hóa F1.
c đúng. Cho hai cá thể không thuần chủng của cùng một loài lai với nhau được F1, tứ bội hóa F1 thành thể tứ bội.
d sai. Vì dùng colchicine tác động lên giảm phân I tạo giao tử lưỡng bội, hai giao tử lưỡng bội thụ tinh có thể không tạo ra hợp tử thuần chủng.
Câu 32 [395944]: Các nhận định sau đây ĐÚNG hay SAI về dòng thuần?
a. 100% cá thể đều có kiểu gene AaBbDd.
b. 100% cá thể đều có kiểu gene ABDE.
c. 100% cá thể đều có kiểu gene aabbDD.
d. 50% cá thể AAbbDD và 50% cá thể aaBBdd.
a sai. Vì tập hợp các cá thể có kiểu gene giống nhau và đồng hợp về tất cả các cặp gene thì mới gọi là dòng thuần
b sai. Vì tập hợp các cá thể có kiểu gene giống nhau và đồng hợp về tất cả các cặp gene thì mới gọi là dòng thuần
c đúng. 100% cá thể đều có kiểu gene aabbDD. Vì tập hợp các cá thể có kiểu gene giống nhau và đồng hợp về tất cả các cặp gene thì mới gọi là dòng thuần
d sai. Vì tập hợp các cá thể có kiểu gene giống nhau và đồng hợp về tất cả các cặp gene thì mới gọi là dòng thuần
Câu 33 [395945]: Tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn qua nhiều thế hệ thường gây hiện tượng thoái hoá giống, các nhận định sau đây ĐÚNG hay SAI?
a. thể đồng hợp giảm, thể dị hợp tăng trong đó các gene lặn có hại được biểu hiện.
b. các gene tồn tại ở trạng thái đồng hợp trội nên gene lặn có hại không biểu hiện.
c. thể dị hợp giảm, thể đồng hợp tăng trong đó các gene lặn có hại được biểu hiện.
d. các gene tồn tại ở trạng thái dị hợp nên gene lặn có hại không biểu hiện.
a sai. Vì thể đồng hợp tăng, thể dị hợp giảm.
b sai. Vì các gene tồn tại ở trạng thái đồng hợp trội hoặc đồng hợp lặn nên gene lặn có hại vẫn được biểu hiện.
c đúng. Thể dị hợp giảm, thể đồng hợp tăng trong đó các gene lặn có hại được biểu hiện.
d sai. Vì các gene tồn tại ở trạng thái dị hợp hoặc đồng hợp.
Câu 34 [395946]: Trong Luật hôn nhân và gia đình có điều luật cấm kết hôn giữa những người có quan hệ huyết thống gần gũi. Cơ sở di truyền học của điều luật này là: Khi những người có quan hệ huyết thống kết hôn với nhau, các nhận định sau đây ĐÚNG hay SAI?
a. Quá trình giảm phân ở bố và mẹ bị rối loạn làm xuất hiện các đột biến nhiễm sắc thể.
b. Các gene lặn có hại có thể được biểu hiện làm cho con cháu của họ có sức sống kém.
c. Các gene trội có hại được biểu hiện làm cho con cháu của họ có sức sống kém.
d. Quá trình nguyên phân ở bố và mẹ bị rối loạn làm xuất hiện các đột biến soma.
a sai. Vì không phải quá trình giảm phân ở những người có quan hệ huyết thống gần gũi bị rối loạn làm xuất hiện các đột biến nhiễm sắc thể là cơ sở di truyền của điều luật này.
b đúng. Các gene lặn có hại có thể được biểu hiện làm cho con cháu của họ có sức sống kém.
c sai. Vì các gene có hại được biểu hiện làm cho con cháu của họ có sức sống kém là gene lặn.
d sai. Vì không phải quá trình giảm phân ở những người có quan hệ huyết thống gần gũi bị rối loạn làm xuất hiện các đột biến soma là cơ sở di truyền của điều luật này.
Câu 35 [395947]: Trong chọn giống, khi nói về nhằm mục đích dùng phương pháp tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối cận huyết, các nhận định sau đây ĐÚNG hay SAI?
a. Tạo ra độ đồng đều giữa các cá thể về kiểu gene của giống.
b. Củng cố đặc tính quý của giống.
c. Loại bỏ 1 số gene lặn gây hại ra khỏi giống.
d. Tạo ưu thế lai.
a đúng. Tạo ra độ đồng đều giữa các cá thể về kiểu gene của giống.
b đúng. Củng cố đặc tính quý của giống.
c đúng. Loại bỏ 1 số gene lặn gây hại ra khỏi giống.
d sai. Vì phương pháp tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối cận huyết không tạo ưu thế lai.
Câu 36 [395948]: Tập hợp các cá thể có kiểu gene giống nhau, có năng suất và chất lượng đáp ứng nhu cầu của con người được gọi là gì?
Giống
Câu 37 [395949]: Những biến dị được tạo ra do sự tổ hợp lại vật chất di truyền của bố và mẹ được gọi là gì?
Biến dị tổ hợp
Câu 38 [395950]: Quá trình tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính được tiến hành theo bao nhiêu bước?
4
(1) Thu thập các giống có đặc tính quý; (2) Tạo các dòng thuần chủng từ các giống thu thập được; (3) Lai các cặp bố mẹ thuộc các dòng thuần chủng khác nhau để tạo cá thể lai; (4) Lựa chọn cá thể lai có ưu thế lai nhất.
Câu 39 [395951]: Để tạo giống mới bằng nguồn biến dị tổ hợp người ta đem lai hai giống có kiểu gene AaBbDDeexAaBbddEE thu được F1. Sau đó cho F1 tự thụ phấn, số dòng thuần tối đa có thể được tạo ra là bao nhiêu?
AaBbDDeexAaBbddEE ⟶ (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)(1Dd)(1Ee)
F1 tự thụ phấn. Cơ thể dị hợp 4 cặp gene AaBbDdEe tự thụ phấn sẽ cho tối đa 24= 16 dòng thuần chủng. Đáp án: D
Câu 40 [395952]: Biết không xảy ra hiện tượng đột biến,từ hai dòng thuần chủng có kiểu gene AABB và aabb. Có thể tạo ra được bao nhiêu dòng thuần chủng mới từ hai dòng thuần này?
Vì khi lai hai dòng thuần nói trên sẽ hình thành cơ thể có kiểu gene AaBb. Từ cơ thể có 2 cặp gene dị hợp (AaBb) sẽ hình thành được 4 dòng thuần.
Tuy nhiên, trong 4 dòng thuần được tạo ra, đã có 2 dòng thuần cũ ban đầu. Vì vậy chỉ tạo ra được 4 – 2 = 2 dòng thuần.