Đáp án Đề thi online Bài 28: Ôn tập về Quy luật di truyền
Câu 1 [396388]: Ở tương tác cộng gộp, tính trạng do ít nhất bao nhiêu cặp gene quy định?
A, 4.
B, 3.
C, 1.
D, 2.
Vì tương tác gene là hiện tượng 2 hay nhiều cặp gene không alen tương tác với nhau để cùng quy định tính trạng. Vì vậy, phải có ít nhất 2 cặp gene tương tác với nhau. Đáp án: D
Câu 2 [396389]: Nhà khoa học Menden đã tiến hành tạo dòng hoa đỏ thuần chủng bằng cách nào sau đây?
A, Cho cây hoa đỏ lai với cây hoa trắng để thu được F1 có hoa đỏ thuần chủng.
B, Cho cây hoa đỏ lai phân tích để kiểm tra kiểu gene của cây hoa đỏ.
C, Cho cây hoa trắng lai phân tích để thu được cây hoa trắng thuần chủng.
D, Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn liên tục qua nhiều thế hệ.
Đáp án: D
Câu 3 [396390]: Khi nói về các nhà khoa học Sinh học, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Morgan là người phát hiện ra sự di truyền liên kết gene.
II. Morgan là người phát hiện ra sự di truyền liên kết giới tính.
III. Coren là người phát hiện ra sự di truyền ngoài nhân.
IV. Menden là người đưa ra giả thuyết: Các nhân tố di truyền của bố và mẹ tồn tại trong tế bào của cơ thể con một cách riêng rẽ, không hòa trộn vào nhau; Mỗi tính trạng ở cây đậu hà lan đều do 1 cặp nhân tố di truyền quy định.
I. Morgan là người phát hiện ra sự di truyền liên kết gene.
II. Morgan là người phát hiện ra sự di truyền liên kết giới tính.
III. Coren là người phát hiện ra sự di truyền ngoài nhân.
IV. Menden là người đưa ra giả thuyết: Các nhân tố di truyền của bố và mẹ tồn tại trong tế bào của cơ thể con một cách riêng rẽ, không hòa trộn vào nhau; Mỗi tính trạng ở cây đậu hà lan đều do 1 cặp nhân tố di truyền quy định.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Cả 4 phát biểu đúng. Đáp án: D
Câu 4 [396391]: Khi nói về sự di truyền của gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Gene nằm ở lục lạp, ti thể thì được phân chia không đều cho tế bào con và được di truyền theo dòng mẹ.
II. Các gene cùng nằm trên 1 cặp NST thì di truyền phân li độc lập với nhau.
III. Gene nằm trên vùng không tương đồng của NST Y thì chỉ di truyền cho giới XY.
IV. Gene nằm trên vùng không tương đồng của NST X thì di truyền cho cả giới XX và giới XY.
I. Gene nằm ở lục lạp, ti thể thì được phân chia không đều cho tế bào con và được di truyền theo dòng mẹ.
II. Các gene cùng nằm trên 1 cặp NST thì di truyền phân li độc lập với nhau.
III. Gene nằm trên vùng không tương đồng của NST Y thì chỉ di truyền cho giới XY.
IV. Gene nằm trên vùng không tương đồng của NST X thì di truyền cho cả giới XX và giới XY.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Có 3 phát biểu đúng là I, III và IV. → Đáp án C.
II sai. Vì các gene nằm trên cùng 1 NST thường di truyền cùng nhau tạo thành 1 nhóm gene liên kết. Đáp án: C
II sai. Vì các gene nằm trên cùng 1 NST thường di truyền cùng nhau tạo thành 1 nhóm gene liên kết. Đáp án: C
Câu 5 [396392]: Ở 1 loài thú, gene A quy định chân cao trội hoàn toàn so với gene a quy định chân thấp. Quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình ở giới đực khác với tỉ lệ kiểu hình ở giới cái?
I. XAXA × XaY. II. XAXa × XaY. III. XaXa × XAY. IV. XAXa × XAY.
I. XAXA × XaY. II. XAXa × XaY. III. XaXa × XAY. IV. XAXa × XAY.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Có 2 phép lai đúng là III và IV. → Đáp án B.
I sai. XAXA × XaY → 1XAXa : 1XAY
Kiểu hình: 100% đực cái đều chân cao.
II sai. XAXa × XaY → 1XAXa : 1XaXa : 1XAY : 1XaY.
Kiểu hình: 50% cái chân cao : 50% cái chân thấp : 50% đực chân cao : 50% đực chân thấp.
III đúng. XaXa × XAY → 1XAXa : 1XaY.
Kiểu hình: 100% con cái chân cao : 100% con đực chân thấp.
IV đúng. XAXa × XAY →1XAXA : 1XAXa : 1XAY : 1XaY.
Kiểu hình: 100% con cái chân cao, 50% đực chân cao : 50% đực chân thấp. Đáp án: B
I sai. XAXA × XaY → 1XAXa : 1XAY
Kiểu hình: 100% đực cái đều chân cao.
II sai. XAXa × XaY → 1XAXa : 1XaXa : 1XAY : 1XaY.
Kiểu hình: 50% cái chân cao : 50% cái chân thấp : 50% đực chân cao : 50% đực chân thấp.
III đúng. XaXa × XAY → 1XAXa : 1XaY.
Kiểu hình: 100% con cái chân cao : 100% con đực chân thấp.
IV đúng. XAXa × XAY →1XAXA : 1XAXa : 1XAY : 1XaY.
Kiểu hình: 100% con cái chân cao, 50% đực chân cao : 50% đực chân thấp. Đáp án: B
Câu 6 [396393]: Khi nói về các nhà khoa học Sinh học, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Morgan là người đầu tiên phát hiện quy luật di truyền hoán vị gene ở ruồi giấm.
II. Coren là người đầu tiên phát hiện quy luật di truyền tương tác gene ở cây hoa phấn.
III. Menden là người đầu tiên phát hiện quy luật di truyền phân li, phân li độc lập ở cây đậu Hà lan.
IV. F. Jacop và J. Mônô là những người đầu tiên phát hiện ra cơ chế điều hòa hoạt động gene ở vi khuẩn E.coli.
I. Morgan là người đầu tiên phát hiện quy luật di truyền hoán vị gene ở ruồi giấm.
II. Coren là người đầu tiên phát hiện quy luật di truyền tương tác gene ở cây hoa phấn.
III. Menden là người đầu tiên phát hiện quy luật di truyền phân li, phân li độc lập ở cây đậu Hà lan.
IV. F. Jacop và J. Mônô là những người đầu tiên phát hiện ra cơ chế điều hòa hoạt động gene ở vi khuẩn E.coli.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Có 3 phát biểu đúng là I, III và IV. → Đáp án C.
II sai. Vì Coren là người đầu tiên phát hiện quy luật di truyền ngoài nhân ở cây hoa phấn. Đáp án: C
II sai. Vì Coren là người đầu tiên phát hiện quy luật di truyền ngoài nhân ở cây hoa phấn. Đáp án: C
Câu 7 [396394]: Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Dê đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính được kí hiệu là XX; gà trống có cặp nhiễm sắc thể giới tính được kí hiệu là XY, ong đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính được kí hiệu là XO.
II. Trên cặp nhiễm sắc thể giới tính ngoài các gene quy định giới tính của cơ thể còn có các gene quy định tính trạng thường.
III. Ở người, khi trong tế bào có cặp nhiễm sắc thể giới tính XY thì cơ thể đó là cơ thể nam giới.
IV. Ở tế bào sinh dưỡng của cơ thể lưỡng bội, gene ở trên vùng không tương đồng của NST giới tính tồn tại thành từng cặp alen.
I. Dê đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính được kí hiệu là XX; gà trống có cặp nhiễm sắc thể giới tính được kí hiệu là XY, ong đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính được kí hiệu là XO.
II. Trên cặp nhiễm sắc thể giới tính ngoài các gene quy định giới tính của cơ thể còn có các gene quy định tính trạng thường.
III. Ở người, khi trong tế bào có cặp nhiễm sắc thể giới tính XY thì cơ thể đó là cơ thể nam giới.
IV. Ở tế bào sinh dưỡng của cơ thể lưỡng bội, gene ở trên vùng không tương đồng của NST giới tính tồn tại thành từng cặp alen.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Có 2 phát biểu đúng là II và III. → Đáp án B.
I sai. Thú con đực kí hiệu là XY, chim và bướm con đực là XX, ong kiến rệp con đực là XO.
II đúng. Trên cặp giới tinh ngoài gene quy định tính trạng thường có thêm các gene quy định giới tính của cơ thể.
III đúng. Ở người cặp nhiễm sắc thể giới tính của nam là XY.
IV sai. Ở tế bào sinh dưỡng của cơ thể lưỡng bội, gene ở trên vùng không tương đồng của NST giới tính không tồn tại thành từng cặp alen. Chỉ có gene ở vùng tương đồng có trên X và Y thì mới tồn tại theo cặp alen. Đáp án: B
I sai. Thú con đực kí hiệu là XY, chim và bướm con đực là XX, ong kiến rệp con đực là XO.
II đúng. Trên cặp giới tinh ngoài gene quy định tính trạng thường có thêm các gene quy định giới tính của cơ thể.
III đúng. Ở người cặp nhiễm sắc thể giới tính của nam là XY.
IV sai. Ở tế bào sinh dưỡng của cơ thể lưỡng bội, gene ở trên vùng không tương đồng của NST giới tính không tồn tại thành từng cặp alen. Chỉ có gene ở vùng tương đồng có trên X và Y thì mới tồn tại theo cặp alen. Đáp án: B
Câu 8 [396395]: Khi nói về các quy luật di truyền, có bao nhiêu quy luật sau đây không tuân theo học thuyết di truyền của Mendel?
I. Di truyền tế bào chất.
II. Di truyền liên kết gene.
III. Di truyền liên kết giới tính.
IV. Di truyền tương tác gene.
I. Di truyền tế bào chất.
II. Di truyền liên kết gene.
III. Di truyền liên kết giới tính.
IV. Di truyền tương tác gene.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Chỉ có 1 phát biểu đúng, đó là I. → Đáp án A.
Các quy luật trong nhân di truyền theo quy luật Mendel, các quy luật ngoài nhân hay di truyền tế bào chất không tuân theo quy luật Mendel. Đáp án: A
Các quy luật trong nhân di truyền theo quy luật Mendel, các quy luật ngoài nhân hay di truyền tế bào chất không tuân theo quy luật Mendel. Đáp án: A
Câu 9 [396396]: Khi nghiên cứu về tính trạng khối lượng hạt của 4 giống lúa (đơn vị tính: g/1000 hạt), người ta thu được như sau:

Ở vùng có điều kiện khí hậu ổn định như đồng bằng sông Cửu Long nên trồng giống lúa nào để có thể đạt khối lượng hạt cao nhất?

Ở vùng có điều kiện khí hậu ổn định như đồng bằng sông Cửu Long nên trồng giống lúa nào để có thể đạt khối lượng hạt cao nhất?
A, Giống số 1.
B, Giống số 2.
C, Giống số 3.
D, Giống số 4.

Ở vùng có điều kiện khí hậu ổn định như đồng bằng sông Cửu Long nên trồng giống lúa số 2 để có thể đạt khối lượng hạt cao nhất. Vì mức phản ứng của giống này dao động trong khoảng từ 190 đến 335 g/ 1000 hạt nên có mức phản ứng rộng nhất. Đáp án: B
Câu 10 [396397]: Muốn phân biệt hai tính trạng nào đó là do hai gene liên kết hoàn toàn quy định hay chỉ do tác động đa hiệu của một gene người ta cần tiến hành phương pháp nào sau đây?
A, Gây đột biến gene.
B, Cho lai thuận nghịch.
C, Lai phân tích.
D, Cho tự thụ phấn.
Muốn phân biệt hai tính trạng nào đó là do hai gene liên kết hoàn toàn quy định hay chỉ do tác động đa hiệu của một gene người ta tiến hành gây đột biến gene. Gene đa hiệu khi bị đột biến sẽ gây thay đổi đối với cả 2 tính trạng mà nó quy định. Đáp án: A
Câu 11 [396398]: Ở 1 loài động thú, gene A quy định lông vàng trội hoàn toàn so với gene a quy định lông đen, B quy định chân cao trội hoàn toàn so với b quy định chân thấp. Quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là 100% con cái chân cao, 50% đực chân cao : 50% đực chân thấp?
I. AaXBXB × AaXbY. II. AaXBXb × aaXbY.
III. AAXbXb × AaXbY. IV. aaXBXb × aaXBY.
I. AaXBXB × AaXbY. II. AaXBXb × aaXbY.
III. AAXbXb × AaXbY. IV. aaXBXb × aaXBY.
A, 2.
B, 1.
C, 3.
D, 4.
Chỉ có 1 phép lai phù hợp, đó là IV. → Đáp án B.
Gene trên nhiễm sắc thể thường biểu hiện kiểu hình giống nhau ở đực và cái, sự khác nhau về kiểu hình là ở cặp nhiễm sắc thể giới tính nên ta chỉ cần xét cặp nhiễm sắc thể giới tính sẽ suy ra được tỉ lệ kiểu hình ở đực và cái.
I sai. Vì XBXB × XbY →1XBXb : 1XBY
Kiểu hình: 100% đực cái đều chân cao.
II sai. Vì XBXb × XbY→ 1XBXb : 1XbXb : 1XBY : 1XbY.
Kiểu hình: 50% cái chân cao, 50% cái chân thấp.
50% đực chân cao, 50% đực chân thấp.
III sai. Vì XbXb × XbY→1XbXb : 1XbY.
Kiểu hình: 100% đực cái đều chân thấp.
IV đúng. XBXb × XBY →1XBXB : 1XBXb : 1XBY : 1XbY.
Kiểu hình: 100% con cái chân cao, 50% đực chân cao : 50% đực chân thấp. Đáp án: B
Gene trên nhiễm sắc thể thường biểu hiện kiểu hình giống nhau ở đực và cái, sự khác nhau về kiểu hình là ở cặp nhiễm sắc thể giới tính nên ta chỉ cần xét cặp nhiễm sắc thể giới tính sẽ suy ra được tỉ lệ kiểu hình ở đực và cái.
I sai. Vì XBXB × XbY →1XBXb : 1XBY
Kiểu hình: 100% đực cái đều chân cao.
II sai. Vì XBXb × XbY→ 1XBXb : 1XbXb : 1XBY : 1XbY.
Kiểu hình: 50% cái chân cao, 50% cái chân thấp.
50% đực chân cao, 50% đực chân thấp.
III sai. Vì XbXb × XbY→1XbXb : 1XbY.
Kiểu hình: 100% đực cái đều chân thấp.
IV đúng. XBXb × XBY →1XBXB : 1XBXb : 1XBY : 1XbY.
Kiểu hình: 100% con cái chân cao, 50% đực chân cao : 50% đực chân thấp. Đáp án: B
Câu 12 [396399]: Khi nói về di truyền của gene lặn trên nhiễm sắc thể X không có alen trên Y, có bao nhiêu phát biểu sau đây là sai?
I. Có hiện tượng di truyền thẳng.
II. Tỉ lệ phân tính của tính trạng giống nhau ở 2 giới.
III. Kết quả lai thuận, lai nghịch khác nhau.
IV. Tính trạng có xu hướng dễ biểu hiện ở cơ thể mang cặp nhiễm sắc thể XX.
I. Có hiện tượng di truyền thẳng.
II. Tỉ lệ phân tính của tính trạng giống nhau ở 2 giới.
III. Kết quả lai thuận, lai nghịch khác nhau.
IV. Tính trạng có xu hướng dễ biểu hiện ở cơ thể mang cặp nhiễm sắc thể XX.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Có 3 phát biểu sai là I, II và IV. → Đáp án C.
I sai. Gene trên X truyền cho giới XY nên di truyền chéo.
II sai. Gene trên X có cả ở giới XX và XY nên tỉ lệ không giống nhau ở 2 giới.
III đúng. Lai thuận nghịch cho kết quả khác nhau.
IV sai. Do gene trên X mà không có alen trên Y nên biểu hiện ngay thành kiểu hình ở giới XY. Đáp án: C
I sai. Gene trên X truyền cho giới XY nên di truyền chéo.
II sai. Gene trên X có cả ở giới XX và XY nên tỉ lệ không giống nhau ở 2 giới.
III đúng. Lai thuận nghịch cho kết quả khác nhau.
IV sai. Do gene trên X mà không có alen trên Y nên biểu hiện ngay thành kiểu hình ở giới XY. Đáp án: C
Câu 13 [396400]: Khi nói về mức phản ứng, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gene.
II. Ở loài sinh sản vô tính, cá thể con có mức phản ứng khác với cá thể mẹ.
III. Ở giống thuần chủng, các cá thể đều có mức phản ứng giống nhau.
IV. Mức phản ứng do kiểu gene quy định, không phụ thuộc môi trường.
I. Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gene.
II. Ở loài sinh sản vô tính, cá thể con có mức phản ứng khác với cá thể mẹ.
III. Ở giống thuần chủng, các cá thể đều có mức phản ứng giống nhau.
IV. Mức phản ứng do kiểu gene quy định, không phụ thuộc môi trường.
A, 1.
B, 3.
C, 2.
D, 4.
Có 3 phát biểu đúng là I, III và IV. → Đáp án B.
- Tập hợp các kiểu hình khác nhau của một kiểu gene tương ứng với các môi trường khác nhau được gọi là mức phản ứng. Mức phản ứng do kiểu gene quy định, được di truyền và không phụ thuộc vào môi trường → I và IV đúng.
- Ở các giống thuần chủng các cá thể có kiểu gene giống nhau nên có mức phản ứng giống nhau → III đúng.
- Ở các loài sinh sản vô tính, kiểu gene của các cá thể con giống kiểu gene của cá thể mẹ do đó các cá thể con có mức phản ứng giống cá thể mẹ → II sai. Đáp án: B
- Tập hợp các kiểu hình khác nhau của một kiểu gene tương ứng với các môi trường khác nhau được gọi là mức phản ứng. Mức phản ứng do kiểu gene quy định, được di truyền và không phụ thuộc vào môi trường → I và IV đúng.
- Ở các giống thuần chủng các cá thể có kiểu gene giống nhau nên có mức phản ứng giống nhau → III đúng.
- Ở các loài sinh sản vô tính, kiểu gene của các cá thể con giống kiểu gene của cá thể mẹ do đó các cá thể con có mức phản ứng giống cá thể mẹ → II sai. Đáp án: B
Câu 14 [396401]: Ở một loài thực vật, alen A nằm trên NST thường quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng được F1, Các cây F1 tự thụ phấn được F2. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến, phát biểu nào sau đây là đúng về kiểu hình ở thế hệ F2?
A, Kiểu hình cây hoa đỏ chiếm 100%.
B, Kiểu hình cây hoa đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ 75%.
C, Kiểu hình cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 25%.
D, Trong số cây có kiểu hình hoa đỏ, cây dị hợp chiếm tỉ lệ 50%.
A và B sai. Vì tỉ lệ kiểu gene ở F2 là 1AA; 2Aa, 1aa nên ở F2 sẽ có loại cây với 3 loại kiểu hình là
+ Cây AA có hoa đỏ, chiếm tỉ lệ 25%.
+ Cây Aa có hoa đỏ, chiếm tỉ lệ 50%.
+ Cây aa có hoa trắng, chiếm tỉ lệ 25%. → C đúng.
D sai. Có 25% cây hoa đỏ có kiểu gene AA, có 50% cây hoa đỏ có kiểu gene Aa.
→ Cây dị hợp chiếm tỉ lệ 50%/75% = 2/3. Đáp án: C
+ Cây AA có hoa đỏ, chiếm tỉ lệ 25%.
+ Cây Aa có hoa đỏ, chiếm tỉ lệ 50%.
+ Cây aa có hoa trắng, chiếm tỉ lệ 25%. → C đúng.
D sai. Có 25% cây hoa đỏ có kiểu gene AA, có 50% cây hoa đỏ có kiểu gene Aa.
→ Cây dị hợp chiếm tỉ lệ 50%/75% = 2/3. Đáp án: C
Câu 15 [396402]: Khi nói về các gene ngoài nhân ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Không được phân phối đều cho các tế bào con.
II. Có thể bị đột biến dưới tác động của các tác nhân gây đột biến.
III. Luôn tồn tại thành từng cặp alen.
IV. Chỉ mã hóa cho các protein tham gia cấu trúc nhiễm sắc thể.
I. Không được phân phối đều cho các tế bào con.
II. Có thể bị đột biến dưới tác động của các tác nhân gây đột biến.
III. Luôn tồn tại thành từng cặp alen.
IV. Chỉ mã hóa cho các protein tham gia cấu trúc nhiễm sắc thể.
A, 1.
B, 3.
C, 2.
D, 4.
Có 2 phát biểu đúng là I và II. → Đáp án C.
I đúng. Vì gene ngoài nhân nằm trong tế bào chất hoặc ti thể không được phân chia đồng đều cho các tế bào con trong quá trình phân bào.
II đúng. Vì gene vẫn bị đột biến. Ví dụ bệnh động kinh do gene đột biến trong ti thể quy định.
III sai. Vì DNA của ti thể, lục lạp có dạng vòng nên gene không tồn tại theo cặp alen.
IV sai. Vì gene nằm ngoài nhân không tham gia cấu trúc protein tham gia nhiễm sắc thể. Đáp án: C
I đúng. Vì gene ngoài nhân nằm trong tế bào chất hoặc ti thể không được phân chia đồng đều cho các tế bào con trong quá trình phân bào.
II đúng. Vì gene vẫn bị đột biến. Ví dụ bệnh động kinh do gene đột biến trong ti thể quy định.
III sai. Vì DNA của ti thể, lục lạp có dạng vòng nên gene không tồn tại theo cặp alen.
IV sai. Vì gene nằm ngoài nhân không tham gia cấu trúc protein tham gia nhiễm sắc thể. Đáp án: C
Câu 16 [396403]: Khi nói về liên kết gen, phát biểu nào sau đây đúng?
A, Liên kết gene làm tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
B, Các cặp gene càng nằm ở vị trí gần nhau thì tần số hoán vị gene càng cao.
C, Hai cặp gene nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau thì không liên kết với nhau.
D, Số nhóm gene liên kết luôn bằng số NST đơn có trong tế bào sinh dưỡng của loài.
A sai. Vì liên kết gene làm hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
B sai. Vì các cặp gene nằm ở vị trí càng xa nhau thì tần số hoán vị gene càng cao.
D sai. Vì số nhóm gene liên kết thường bằng số NST đơn có trong tế bào sinh dưỡng của loài. Tuy nhiên, ở một số giới dị giao, ví dụ ruồi giấm đực có bộ NST 2n = 8, bộ NST giới tính là XY thì số nhóm gene liên kết là 4 + 1 = 5 nhóm gene liên kết. Đáp án: C
B sai. Vì các cặp gene nằm ở vị trí càng xa nhau thì tần số hoán vị gene càng cao.
D sai. Vì số nhóm gene liên kết thường bằng số NST đơn có trong tế bào sinh dưỡng của loài. Tuy nhiên, ở một số giới dị giao, ví dụ ruồi giấm đực có bộ NST 2n = 8, bộ NST giới tính là XY thì số nhóm gene liên kết là 4 + 1 = 5 nhóm gene liên kết. Đáp án: C
Câu 17 [396404]: Ở một loài thực vật, alen A nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, phương pháp nào sau đây không thể xác định kiểu gene của cây hoa đỏ?
A, Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn.
B, Cho cây hoa đỏ lai với cây hoa trắng.
C, Cho cây hoa đỏ lai với cây hoa đỏ dị hợp.
D, Cho cây hoa đỏ lai với cây hoa đỏ thuần chủng.
A đúng. Cây hoa đỏ tự thụ phấn nếu được 100% hoa đỏ → Kiểu gene hoa đỏ ở P là AA.
Nếu được tỉ lệ 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng → Kiểu gene hoa đỏ ở P là Aa.
B đúng. Nếu tỉ lệ đời con là 100% hoa đỏ → Kiểu gene hoa đỏ ở P là AA.
Nếu tỉ lệ là 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng → Kiểu gene hoa đỏ ở P là Aa.
C đúng. Nếu tỉ lệ là 100% hoa đỏ → Kiểu gene hoa đỏ ở P là AA.
Nếu được tỉ lệ 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng → Kiểu gene hoa đỏ ở P là Aa.
D sai. Do kết quả kiểu hình luôn là 100% hoa đỏ. Đáp án: D
Nếu được tỉ lệ 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng → Kiểu gene hoa đỏ ở P là Aa.
B đúng. Nếu tỉ lệ đời con là 100% hoa đỏ → Kiểu gene hoa đỏ ở P là AA.
Nếu tỉ lệ là 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng → Kiểu gene hoa đỏ ở P là Aa.
C đúng. Nếu tỉ lệ là 100% hoa đỏ → Kiểu gene hoa đỏ ở P là AA.
Nếu được tỉ lệ 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng → Kiểu gene hoa đỏ ở P là Aa.
D sai. Do kết quả kiểu hình luôn là 100% hoa đỏ. Đáp án: D
Câu 18 [396405]: Ở người, xét 1 gene nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X có 2 alen là A và a. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kiểu gene sau đây viết đúng?
I. XAXa. II. XAY. III. XAYa. IV. XaY.
I. XAXa. II. XAY. III. XAYa. IV. XaY.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Có 3 kiểu gene phù hợp là I, II và IV. → Đáp án C.
Vì gene nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X nên trên NSTY sẽ không mang alen. → III sai. Đáp án: C
Vì gene nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X nên trên NSTY sẽ không mang alen. → III sai. Đáp án: C
Câu 19 [396406]: Khi nói về sự mềm dẻo của kiểu hình, phát biểu nào sau đây đúng?
A, Người bị bệnh bạch tạng kết hôn với người bình thường thì sinh con có thể bị bệnh hoặc không.
B, Người bị bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm thì sẽ bị viêm phổi, thấp khớp, suy thận,...
C, Người bị hội chứng AIDS thì thường bị ung thư, tiêu chảy, lao, viêm phổi,...
D, Loài tắc kè có thể thay đổi màu sắc giống màu của môi trường sống để ngụy trang, trốn tránh kẻ thù và dễ tìm kiếm thức ăn.
Sự mềm dẻo kiểu hình là sự phản ứng thành những kiểu hình khác nhau của một kiểu gene trước những môi trường khác nhau. Sự mềm dẻo kiểu hình có được là nhờ sự tự điều chỉnh của kiểu gene giúp sinh vật thích nghi với sự thay đổi của điều kiện môi trường. Đáp án: D
Câu 20 [396407]: Ở người, bệnh động kinh do 1 gene nằm trong ti thể gây ra. Một gia đình có 1 người con trai mắc bệnh động kinh, gene gây bệnh động kinh của người con trai này có nguồn gốc từ
A, ti thể của bố.
B, ti thể của bố hoặc mẹ.
C, ti thể của mẹ.
D, nhân tế bào của cơ thể mẹ.
Gene trong ti thể được truyền tự mẹ sang con do bố chỉ truyền nhân cho con còn mẹ thì truyền cho con cả nhân và tế bào chất. Đáp án: C
Câu 21 [396408]: Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gene tương ứng với các môi trường khác nhau là
A, sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến).
B, đột biến khi môi trường thay đổi.
C, đột biến gene khi môi trường thay đổi.
D, mức phản ứng của kiểu gene.
Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gene tương ứng với các môi trường khác nhau là mức phản ứng của kiểu gene. Đáp án: D
Câu 22 [396409]: Cho biết A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây luôn cho đời con có 1 loại kiểu hình?
I. Cây hoa đỏ tự thụ phấn. II. Cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng.
III. Cây hoa trắng tự thụ phấn. IV. Cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa đỏ.
I. Cây hoa đỏ tự thụ phấn. II. Cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng.
III. Cây hoa trắng tự thụ phấn. IV. Cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa đỏ.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Chỉ có 1 phát biểu đúng, đó là III. → Đáp án A.
Vì cây hoa trắng có kiểu gene aa, nên cây này tự thụ phấn thì đời con có 100% hoa trắng (aa).
Cây hoa đỏ có thể có kiểu gene AA hoặc Aa, cho nên khi tự thụ phấn hoặc khi giao phấn với nhau hoặc khi giao phấn với cây hoa trắng thì có thể sẽ sinh ra đời con có kiểu hình hoa đỏ và hoa trắng. Đáp án: A
Vì cây hoa trắng có kiểu gene aa, nên cây này tự thụ phấn thì đời con có 100% hoa trắng (aa).
Cây hoa đỏ có thể có kiểu gene AA hoặc Aa, cho nên khi tự thụ phấn hoặc khi giao phấn với nhau hoặc khi giao phấn với cây hoa trắng thì có thể sẽ sinh ra đời con có kiểu hình hoa đỏ và hoa trắng. Đáp án: A
Câu 23 [396410]: Nhà khoa học Morgan đã phát hiện ra hiện tượng hoán vị gene khi thực hiện phép lai nào sau đây?
A, Cho các cá thể thân xám, cánh dài F1 giao phối với nhau.
B, Cho con đực F1 lai phân tích.
C, Cho con cái F1 lai phân tích.
D, Cho F1 lai với cá thể thân xám, cánh dài đời P.
Khi cho con được F1 (thân xám, cánh dài) lai phân tích, Morgan phát hiện ra hiện tượng di truyền liên kết gene hoàn toàn.
Khi cho con cái F1 (thân xám, cánh dài) lai phân tích, Morgan phát hiện ra hiện tượng hoán vị gene. Đáp án: C
Khi cho con cái F1 (thân xám, cánh dài) lai phân tích, Morgan phát hiện ra hiện tượng hoán vị gene. Đáp án: C
Câu 24 [396411]: Tính trạng do gene nằm ở vị trí nào sau đây quy định thường sẽ biểu hiện không đều ở 2 giới?
A, Trên nhiễm sắc thể thường.
B, Trong lục lạp.
C, Trên đoạn tương đồng của NST X và Y.
D, Trong ti thể.
Các trường hợp A, B, D tính trạng sẽ biểu hiện đều ở 2 giới. Đáp án: C
Câu 25 [396412]: Một gene ở một loài gà chỉ được di truyền từ mẹ cho con. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Gene nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính Y.
II. Gene nằm ở bào quan ti thể.
III. Gene nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X.
IV. Gene nằm ở vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y.
I. Gene nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính Y.
II. Gene nằm ở bào quan ti thể.
III. Gene nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X.
IV. Gene nằm ở vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và II. → Đáp án B.
- Ở gà, con mái có cặp NST giới tính XY, con trống có cặp NST giới tính XX.
- Một gene ở một loài chim chỉ được di truyền từ mẹ cho con, gene này có thể nằm ở tế bào chất hoặc nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính Y. Đáp án: B
- Ở gà, con mái có cặp NST giới tính XY, con trống có cặp NST giới tính XX.
- Một gene ở một loài chim chỉ được di truyền từ mẹ cho con, gene này có thể nằm ở tế bào chất hoặc nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính Y. Đáp án: B
Câu 26 [396413]: Ở người, xét 3 cặp gene nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể thường, các gene này quy định các enzyme khác nhau cùng tham gia vào quá trình chuyển hóa các chất trong cơ thể theo sơ đồ sau:

Các alen đột biến lặn a, b và d không tạo được các enzyme A, B và D tương ứng; các alen trội đều là trội hoàn toàn. Khi chất A không được chuyển hóa thành chất B thì cơ thể bị bệnh X; khi chất B không được chuyển hóa thành chất D thì cơ thể bị bệnh Y; khi chất D không được chuyển hóa thành sản phẩm P thì cơ thể bị bệnh Z. Khi chất A được chuyển hóa hoàn toàn thành sản phẩm P thì cơ thể không mắc bệnh. Mỗi phát biểu sau đây Đúng hay Sai?

Các alen đột biến lặn a, b và d không tạo được các enzyme A, B và D tương ứng; các alen trội đều là trội hoàn toàn. Khi chất A không được chuyển hóa thành chất B thì cơ thể bị bệnh X; khi chất B không được chuyển hóa thành chất D thì cơ thể bị bệnh Y; khi chất D không được chuyển hóa thành sản phẩm P thì cơ thể bị bệnh Z. Khi chất A được chuyển hóa hoàn toàn thành sản phẩm P thì cơ thể không mắc bệnh. Mỗi phát biểu sau đây Đúng hay Sai?
a. Sai. Bệnh Y: Chất B không được chuyển thành chất D → có kiểu gene A-bb → có tối đa 2 loại kiểu gene: AAbb; Aabb
b. Đúng. Người bị bệnh X: aa---- × người bị bệnh Z: A-B-dd → có thể sinh ra con bình thường như phép lai: aaBBDD × AABBddd
c. Đúng. Người bị bệnh X: aa---- × người bị bệnh Y: A-bb-- → có thể sinh một đứa con mắc cả hai bệnh X và Y (aabbD-) như phép lai: aabbDD × Aabbddd
d. Đúng. Vợ chồng bình thường sinh con bị bệnh X, không mang alen trội (aabbdd)
b. Đúng. Người bị bệnh X: aa---- × người bị bệnh Z: A-B-dd → có thể sinh ra con bình thường như phép lai: aaBBDD × AABBddd
c. Đúng. Người bị bệnh X: aa---- × người bị bệnh Y: A-bb-- → có thể sinh một đứa con mắc cả hai bệnh X và Y (aabbD-) như phép lai: aabbDD × Aabbddd
d. Đúng. Vợ chồng bình thường sinh con bị bệnh X, không mang alen trội (aabbdd)
Câu 27 [396414]: Xét một cơ thể đực có kiểu gene 

. Trong quá trình giảm phân, mỗi tế bào chỉ xảy ra hoán vị gene ở tối đa 1 cặp NST và có một số tế bào bị đột biến, cặp NST
không phân li ở giảm phân I, giảm phân diễn xảy ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Theo lí thuyết, mỗi phát biểu sau đây Đúng hay Sai?




a. Đúng. Vì cơ thể này có 3 cặp NST nên số loại giao tử liên kết = 23 = 8.
b. Sai. Vì khi mỗi tế bào chỉ có trao đổi chéo tối đa tại 1 điểm thì số loại giao tử không đột biến = 4×23 = 32.
Có đột biến ở cặp
thì cặp
sẽ có 5 loại giao tử (2 loại giao tử đột biến nhưng không có hoán vị gene; 3 loại giao tử vừa đột biến, vừa hoán vị gene).
- Số loại giao tử có đột biến ở cặp
nhưng không có hoán vị gene ở cặp
= 2× (4 loại GT không hoán vị + 4 loại giao tử có hoán vị ở cặp
+ 4 loại giao tử có hoán vị ở cặp
) = 24.
- Số loại giao tử có đột biến và có hoán vị ở cặp
= 3× 4 = 12.
→ Có tổng số loại giao tử = 32 + 24 + 12 = 68.
c. Đúng. Vì số loại giao tử hoán vị = tổng số loại giao tử - số loại giao tử liên kết = 32 – 8 = 24.
d. Đúng. Tế bào đột biến có thể tạo ra tối đa 3 loại giao tử đột biến.
Tế bào hoán vị có thể tạo ra tối đa 4 loại giao tử (2 loại giao tử liên kết; 2 loại giao tử hoán vị)
Khi chỉ có 3 tế bào giảm phân, mà yêu cầu số loại giao tử tối đa. Thì chúng ta cứ cho rằng cả 3 tế bào đều có hoán vị gene; Khi đó thì số loại giao tử tối đa = 3×4 = 12 loại giao tử.
b. Sai. Vì khi mỗi tế bào chỉ có trao đổi chéo tối đa tại 1 điểm thì số loại giao tử không đột biến = 4×23 = 32.
Có đột biến ở cặp


- Số loại giao tử có đột biến ở cặp




- Số loại giao tử có đột biến và có hoán vị ở cặp

→ Có tổng số loại giao tử = 32 + 24 + 12 = 68.
c. Đúng. Vì số loại giao tử hoán vị = tổng số loại giao tử - số loại giao tử liên kết = 32 – 8 = 24.
d. Đúng. Tế bào đột biến có thể tạo ra tối đa 3 loại giao tử đột biến.
Tế bào hoán vị có thể tạo ra tối đa 4 loại giao tử (2 loại giao tử liên kết; 2 loại giao tử hoán vị)
Khi chỉ có 3 tế bào giảm phân, mà yêu cầu số loại giao tử tối đa. Thì chúng ta cứ cho rằng cả 3 tế bào đều có hoán vị gene; Khi đó thì số loại giao tử tối đa = 3×4 = 12 loại giao tử.
Câu 28 [396415]: Một cơ thể động vật, cặp gene Aa nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 1, cặp gene Bb và Dd cùng năm trên cặp NST số 2, cặp gene Ee nằm trên cặp NST số 3, cặp gene Hh, Mm và Nn cùng nằm trên cặp NST số 4. Các gene trên 1 NST liên kết với nhau trong quá trình di truyền, các gene nằm trên các cặp NST khác nhau phân li độc lập nhau. Mỗi phát biểu sau đây Đúng hay Sai?
a. Sai. Cặp gene Bb di truyền liên kết với với cặp gene Dd vì cùng nằm trên cặp NST số 2.
b. Đúng. Cặp gene Aa di truyền phân li độc lập với tất cả các cặp gene còn lại.
c. Sai. Hai cặp gene Dd và Ee di truyền độc lập với nhau.
d. Sai. Bài ra chỉ cho các cặp gene nằm trên 4 cặp NST nên chưa thể xác định được số lượng bộ nhiễm sắc thể của loài được.
b. Đúng. Cặp gene Aa di truyền phân li độc lập với tất cả các cặp gene còn lại.
c. Sai. Hai cặp gene Dd và Ee di truyền độc lập với nhau.
d. Sai. Bài ra chỉ cho các cặp gene nằm trên 4 cặp NST nên chưa thể xác định được số lượng bộ nhiễm sắc thể của loài được.
Câu 29 [396416]: Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gene có 4 allele nằm trên NST thường quy định, các allele trội lặn hoàn toàn. Biết không xảy ra đột biến. Thực hiện 2 phép lai, thu được kết quả như sau:
Phép lai 1: Cá thể lông vàng giao phối với cá thể lông xám, F1 có tỉ lệ: 2 vàng : 1 xám : 1 trắng.
Phép lai 2: Cá thể lông đỏ giao phối với cá thể lông vàng, F1 có tỉ lệ: 2 đỏ : 1 vàng : 1 xám.
Theo lí thuyết, mỗi phát biểu sau đây Đúng hay Sai?
Phép lai 1: Cá thể lông vàng giao phối với cá thể lông xám, F1 có tỉ lệ: 2 vàng : 1 xám : 1 trắng.
Phép lai 2: Cá thể lông đỏ giao phối với cá thể lông vàng, F1 có tỉ lệ: 2 đỏ : 1 vàng : 1 xám.
Theo lí thuyết, mỗi phát biểu sau đây Đúng hay Sai?
Dựa vào kết quả của phép lai 1, suy ra vàng trội so với xám, xám trội so với trắng.
Dựa vào kết quả của phép lai 2, suy ra đỏ trội so với vàng, vàng trội so với xám.
Như vậy, thứ tự trội lặn của các tính trạng là đỏ > vàng > xám > trắng.
Quy ước: A1 – lông đỏ; A2 – lông vàng; A3 – lông xám; A4 – lông trắng.
a. Đúng. Vì gene có 4 allele và lông đỏ là trội nhất cho nên có 4 kiểu gene quy định lông đỏ.
b. Đúng. Ở phép lai 1, sơ đồ lai là A2A4 × A3A4. Do đó, các cá thể lông lông vàng ở F1 có kiểu gene là 1A2A3 : 1A2A4. Vì vậy, khi cho tất các các cá thể lông vàng F1 này (1A2A3 : 1A2A4) lai với cá thể lông trắng (A4A4), thì đời con luôn có 50% cá thể lông vàng (A2-).
c. Đúng. Phép lai 2 có tỉ lệ 2 đỏ : 1 vàng : 1 xám cho nên P có thể có kiểu gene là: A1A3 × A2A3 hoặc A1A4 × A2A3 hoặc A1A3 × A2A4. Do đó, F1 luôn có 4 kiểu gene.
d. đúng. Vì ở phép lai 2, có thể có các sơ đồ lai: lông đỏ (A1A3) × lông vàng (A2A3) hoặc lông đỏ (A1A4) × lông vàng (A2A3) hoặc lông đỏ (A1A3) × lông vàng (A2A4). Các phép lai này đều cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là 2 đỏ : 1 vàng : 1 xám.
Do đó, cá thể lông vàng ở P của phép lai 2 có kiểu gene là A2A3 hoặc A2A4. Khi lai với cá thể lông trắng (A4A4) sẽ cho đời con có tỉ lệ 1 vàng : 1 xám (nếu cá thể lông vàng là A2A3) hoặc có tỉ lệ 1 vàng : 1 trắng (nếu cá thể lông vàng là A2A4).
Dựa vào kết quả của phép lai 2, suy ra đỏ trội so với vàng, vàng trội so với xám.
Như vậy, thứ tự trội lặn của các tính trạng là đỏ > vàng > xám > trắng.
Quy ước: A1 – lông đỏ; A2 – lông vàng; A3 – lông xám; A4 – lông trắng.
a. Đúng. Vì gene có 4 allele và lông đỏ là trội nhất cho nên có 4 kiểu gene quy định lông đỏ.
b. Đúng. Ở phép lai 1, sơ đồ lai là A2A4 × A3A4. Do đó, các cá thể lông lông vàng ở F1 có kiểu gene là 1A2A3 : 1A2A4. Vì vậy, khi cho tất các các cá thể lông vàng F1 này (1A2A3 : 1A2A4) lai với cá thể lông trắng (A4A4), thì đời con luôn có 50% cá thể lông vàng (A2-).
c. Đúng. Phép lai 2 có tỉ lệ 2 đỏ : 1 vàng : 1 xám cho nên P có thể có kiểu gene là: A1A3 × A2A3 hoặc A1A4 × A2A3 hoặc A1A3 × A2A4. Do đó, F1 luôn có 4 kiểu gene.
d. đúng. Vì ở phép lai 2, có thể có các sơ đồ lai: lông đỏ (A1A3) × lông vàng (A2A3) hoặc lông đỏ (A1A4) × lông vàng (A2A3) hoặc lông đỏ (A1A3) × lông vàng (A2A4). Các phép lai này đều cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là 2 đỏ : 1 vàng : 1 xám.
Do đó, cá thể lông vàng ở P của phép lai 2 có kiểu gene là A2A3 hoặc A2A4. Khi lai với cá thể lông trắng (A4A4) sẽ cho đời con có tỉ lệ 1 vàng : 1 xám (nếu cá thể lông vàng là A2A3) hoặc có tỉ lệ 1 vàng : 1 trắng (nếu cá thể lông vàng là A2A4).
Câu 30 [396417]: Ở gà, một tế bào của cơ thể có kiểu gene BbXDY giảm phân bình thường sinh ra giao tử. Theo lí thuyết, mỗi phát biểu sau đây Đúng hay Sai?
a. Sai. Đây là gà mái nên một tế bào giảm phân chỉ cho ra 1 trứng.
b. Sai. Vì là một tế bào sinh trứng nên giảm phân chỉ cho ra 1 loại giao tử nên giao tử mang Y có thể là 0 có hoặc là 1.
c. Sai. Vì là một tế bào sinh trứng nên giảm phân chỉ cho ra 1 loại giao tử nên giao tử mang Y có thể là 0 có hoặc là 1.
d. Đúng. Nếu sinh ra giao tử mang gene bXD thì giao tử này chiếm tỉ lệ 100%.
b. Sai. Vì là một tế bào sinh trứng nên giảm phân chỉ cho ra 1 loại giao tử nên giao tử mang Y có thể là 0 có hoặc là 1.
c. Sai. Vì là một tế bào sinh trứng nên giảm phân chỉ cho ra 1 loại giao tử nên giao tử mang Y có thể là 0 có hoặc là 1.
d. Đúng. Nếu sinh ra giao tử mang gene bXD thì giao tử này chiếm tỉ lệ 100%.
Câu 31 [396418]: Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu hoa do một gene có 4 alen quy định. Alen A1 quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen A2, A3, A4; alen A2 quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen A3, A4; alen A3 quy định hoa hồng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, mỗi phát biểu nào sau đây Đúng hay Sai?
a và b Sai. Vì cây hoa đỏ (A1-) luôn sinh ra đời con có kiểu hình hoa đỏ (A1), cho nên không thể có 100% hoa trắng hoặc không thể có 100% hoa vàng.
c. Sai. Vì cây hoa đỏ trội so với hoa vàng và hoa hồng cho nên khi hoa vàng lai với hoa hồng thì không thể sinh ra đời con có hoa đỏ được.
d. Đúng. Vì nếu cây hoa hồng đem lai có kiểu gene A3A3 thì khi lai với cây hoa trắng (A4A4) sẽ thu được đời con có 100% hoa hồng (A3A4).
c. Sai. Vì cây hoa đỏ trội so với hoa vàng và hoa hồng cho nên khi hoa vàng lai với hoa hồng thì không thể sinh ra đời con có hoa đỏ được.
d. Đúng. Vì nếu cây hoa hồng đem lai có kiểu gene A3A3 thì khi lai với cây hoa trắng (A4A4) sẽ thu được đời con có 100% hoa hồng (A3A4).
Câu 32 [396419]: Một loài thực vật, xét 2 cặp gene phân li độc lập cùng tham gia vào quá trình chuyển hóa chất K màu trắng trong tế bào cánh hoa: gene A quy định enzyme A chuyển hóa chất K thành sắc tố đỏ; gene B quy định enzyme B chuyển hóa chất K thành sắc tố xanh. Khi trong tế bào có cả gene A và gene B thì cánh hoa có màu vàng. Các alen đột biến lặn a và b không có khả năng phiên mã. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, mỗi phát biểu sau đây Đúng hay Sai?
Theo bài ra, ta có:
A-B- quy định hoa vàng;
A-bb quy định hoa đỏ;
aaB- quy định hoa xanh;
aabb quy định hoa trắng.
a. Sai. Cây dị hợp 2 cặp gene (AaBb) tự thụ phấn thì đời con sẽ có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 9:3:3:1.
b. Đúng. Nếu cây hoa đỏ đem lai có kiểu gene Aabb, cây hoa xanh đem lai có kiểu gene aaBb thì thu được đời con có tối đa 4 loại kiểu gene.
c. Đúng. Hai cây hoa đỏ có kiểu gene khác nhau lai với nhau thì sơ đồ lai là AAbb × Aabb. Do vậy, đời con luôn có 100% cây hoa đỏ.
d. Đúng. Cây hoa vàng (có kiểu gene A-B-) lai với cây hoa trắng (aabb) AaBb × aabb, sẽ thu được đời con có 25% vàng : 25% hoa đỏ : 25% hoa xanh : 25% hoa trắng.
A-B- quy định hoa vàng;
A-bb quy định hoa đỏ;
aaB- quy định hoa xanh;
aabb quy định hoa trắng.
a. Sai. Cây dị hợp 2 cặp gene (AaBb) tự thụ phấn thì đời con sẽ có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 9:3:3:1.
b. Đúng. Nếu cây hoa đỏ đem lai có kiểu gene Aabb, cây hoa xanh đem lai có kiểu gene aaBb thì thu được đời con có tối đa 4 loại kiểu gene.
c. Đúng. Hai cây hoa đỏ có kiểu gene khác nhau lai với nhau thì sơ đồ lai là AAbb × Aabb. Do vậy, đời con luôn có 100% cây hoa đỏ.
d. Đúng. Cây hoa vàng (có kiểu gene A-B-) lai với cây hoa trắng (aabb) AaBb × aabb, sẽ thu được đời con có 25% vàng : 25% hoa đỏ : 25% hoa xanh : 25% hoa trắng.
Câu 33 [396420]: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gene quy định màu thân và hình dạng cánh cùng nằm trên một NST thường. Alen D nằm trên đoạn không tương đồng của NST giới tính X quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ (P), thu được F1 có 1% ruồi đực thân đen, cánh dài, mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, mỗi phát biểu sau đây Đúng hay Sai?
a. Đúng. Tìm kiểu gene của ruồi bố mẹ và tần số hoán vị gene.
+ Theo bài ra ta có: A- thân xám; a thân đen;
B- cánh dài; b cánh cụt; D- mắt đỏ; d mắt trắng.
+ Ruồi đực thân đen, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 1% →
XdY = 1%.
Vì cặp gene Dd nằm trên NST X cho nên XdY chiếm tỉ lệ 1/4. →
= 4%.
+ Ruồi giấm cái thân xám, cánh dài lai với ruồi giấm đực thân đen, cánh cụt được F1 có 4%
. → 4%
= 4% aB × 1 ab. (Vì ruồi đực thân đen, cánh cụt luôn cho 1 loại giao tử là ab).+ Ruồi cái thân xám, cánh dài cho giao tử aB = 4%
→ Kiểu gene của ruồi cái là
và tần số hoán vị 8%.
b. Đúng. Vì cặp NST giới tính có kiểu gene (XDXd × XDY cho đời con có 4 kiểu gene); Cặp NST mang gene A và B có 4 kiểu gene (
×
sẽ cho đời con có 4 kiểu gene). → Số loại kiểu gene = 4 × 4 = 16.
c. Đúng. Vì đây là phép lai phân tích nên ruồi thân xám, cánh cụt có tỉ lệ = tỉ lệ ruồi thân đen, cánh dài = 4%. Ruồi mắt đỏ chiếm tỉ lệ 3/4. → Ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ = 4% × 3/4 = 3%.
d. Sai. Vì ruồi thân đen, cánh dài có tỉ lệ = 4%; Ruồi cái mắt đỏ có tỉ lệ = 1/2.
→ Ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ có tỉ lệ = (50% - 4%) × 1/2 = 23%.
+ Theo bài ra ta có: A- thân xám; a thân đen;
B- cánh dài; b cánh cụt; D- mắt đỏ; d mắt trắng.
+ Ruồi đực thân đen, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 1% →

Vì cặp gene Dd nằm trên NST X cho nên XdY chiếm tỉ lệ 1/4. →

+ Ruồi giấm cái thân xám, cánh dài lai với ruồi giấm đực thân đen, cánh cụt được F1 có 4%


→ Kiểu gene của ruồi cái là

b. Đúng. Vì cặp NST giới tính có kiểu gene (XDXd × XDY cho đời con có 4 kiểu gene); Cặp NST mang gene A và B có 4 kiểu gene (


c. Đúng. Vì đây là phép lai phân tích nên ruồi thân xám, cánh cụt có tỉ lệ = tỉ lệ ruồi thân đen, cánh dài = 4%. Ruồi mắt đỏ chiếm tỉ lệ 3/4. → Ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ = 4% × 3/4 = 3%.
d. Sai. Vì ruồi thân đen, cánh dài có tỉ lệ = 4%; Ruồi cái mắt đỏ có tỉ lệ = 1/2.
→ Ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ có tỉ lệ = (50% - 4%) × 1/2 = 23%.
Câu 34 [396421]: Cho biết tính trạng màu hoa do 2 cặp gene Aa và Bb quy định; Tính trạng chiều cao cây do cặp gene Dd quy định. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) lai phân tích, thu được Fa có 10% cây thân cao, hoa đỏ: 40% cây thân cao, hoa trắng: 15% cây thân thấp, hoa đỏ : 35% cây thân thấp, hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, mỗi phát biểu sau đây Đúng hay Sai?
a. Sai. Cây thân cao, hoa đỏ có tỉ lệ = 10%. → A-B-D- = 0,1. Vì đây là phép lai phân tích nên B- = 0,5. → A-D- = 0,2. → AD = 0,2.
→ Kiểu gene của cây P là
hoặc
.
b. Đúng. Vì giao tử AD = 0,2 nên tần số hoán vị = 2×0,2 = 0,4 = 40%.
c. Sai. Vì đây là phép lai phân tích nên kiểu hình thân cao, hoa trắng gồm 3 kiểu gene là A-bbD-; aaB-D-; aabbD-.
d. Đúng. Cây
tự thụ phấn (với tần số hoán vị 40%) thì ở đời con, kiểu hình A-B-dd có tỉ lệ = (0,25-0,04)×0,75 = 0,1425.
→ Kiểu gene của cây P là


b. Đúng. Vì giao tử AD = 0,2 nên tần số hoán vị = 2×0,2 = 0,4 = 40%.
c. Sai. Vì đây là phép lai phân tích nên kiểu hình thân cao, hoa trắng gồm 3 kiểu gene là A-bbD-; aaB-D-; aabbD-.
d. Đúng. Cây

Câu 35 [396422]: Một loài thực vật, xét 3 cặp gene phân li độc lập, quy định cho các enzyme khác nhau cùng tham gia vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố ở cánh hoa theo sơ đồ sau:

Các allele lặn đột biến a, b, c đều không có khả năng tạo ra được các enzyme A, B, và C tương ứng. Khi các sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đồng hợp tử về cả 3 cặp gene giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gene lặn, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, mỗi phát biểu sau đây là Đúng hay Sai?

Các allele lặn đột biến a, b, c đều không có khả năng tạo ra được các enzyme A, B, và C tương ứng. Khi các sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đồng hợp tử về cả 3 cặp gene giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gene lặn, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, mỗi phát biểu sau đây là Đúng hay Sai?
P: AABBCC × aabbcc
→ F1: AaBbDd × AaBbDd
→(1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)(1DD:2Dd:1dd)
Xét các phát biểu:
a. sai, tổng số kiểu gen là 33 = 27
Số kiểu gen quy định hoa đỏ: 23 = 8
Số kiểu gen quy định hoa vàng: 1×22 = 4
Số kiểu gen quy định hoa trắng = 27 – 8 – 4 = 15
b. đúng
c. đúng
Vậy tỷ lệ hoa trắng là: 1−9/16(A−B−)=7/16
Tỷ lệ hoa trắng thuần chủng là: 3/16 (AAbb;aaBB;aabb) x ½ (DD;dd)= 3/32
→ tỷ lệ cần tính là (1−3/32)/716= 11/14 = 78,57%
d. Đúng. ở F2 có 27 kiểu gene.
→ F1: AaBbDd × AaBbDd
→(1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)(1DD:2Dd:1dd)
Xét các phát biểu:
a. sai, tổng số kiểu gen là 33 = 27
Số kiểu gen quy định hoa đỏ: 23 = 8
Số kiểu gen quy định hoa vàng: 1×22 = 4
Số kiểu gen quy định hoa trắng = 27 – 8 – 4 = 15
b. đúng
c. đúng
Vậy tỷ lệ hoa trắng là: 1−9/16(A−B−)=7/16
Tỷ lệ hoa trắng thuần chủng là: 3/16 (AAbb;aaBB;aabb) x ½ (DD;dd)= 3/32
→ tỷ lệ cần tính là (1−3/32)/716= 11/14 = 78,57%
d. Đúng. ở F2 có 27 kiểu gene.
Câu 36 [396423]: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai căp gene A, a và B, b cùng nằm trên một cặp NST thường. Alen D quy định quả to trội hoàn toàn so với alen d quy định quả nhỏ. Cho phép lai P:
, Theo lí thuyết, F1 thu có tối đa bao nhiêu loại kiểu gene?

30.
F1 có số kiểu gene là 3×10 = 30 kiểu gene; 4×2 =8 kiểu hình.
F1 có số kiểu gene là 3×10 = 30 kiểu gene; 4×2 =8 kiểu hình.
Câu 37 [396424]: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai căp gene A, a và B, b cùng nằm trên một cặp NST thường. Alen D quy định quả to trội hoàn toàn so với alen d quy định quả nhỏ. Cho phép lai P:
, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 1,5%. Biết không xảy ra đột biến, hoán vị hai bên với tần số như nhau. Theo lí thuyết, ở F1 tỉ lệ kiểu hình chỉ có hai tính trạng lặn chiếm tỉ lệ bao nhiêu %?

14.
Tỷ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 1,5% hay
A – bb = aaB- = 0,25 – 10,6 = 0,19
→ tần số hoán vị gene = 2 × 0,2 = f = 40%.
→ Tỷ lệ kiểu hình ở F1 mang 2 tính trạng lặn là:
=0,06 × 0,75 + 2×0,19×0,25 = 0,14.
Tỷ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 1,5% hay

A – bb = aaB- = 0,25 – 10,6 = 0,19

→ Tỷ lệ kiểu hình ở F1 mang 2 tính trạng lặn là:

Câu 38 [396425]: Ở ruồi giấm, mỗi tính trạng do một gene quy định, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Khi lai 2 cơ thể ruồi giấm đều có kiểu hình thân xám, cánh dài có kiểu gene dị hợp về hai cặp gene, ở F1 thu được các cá thể có kiểu hình mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 48%. Tần số hoán vị gene của ruồi giấm cái ở thế hệ P là bao nhiêu %?
4.
Tính trạng thân xám cánh dài là tính trạng nằm trên NST thường, tỉ lệ một tính trạng trội và một tính trạng lặn chiếm 48% → Hoán vị gene.
Xét 2 cặp gene nằm trên 1 cặp NST thường
Lai 2 cơ thể ruồi giấm dị hợp hai cặp gene thân xám, cánh dài với nhau
=> F1 thu được các cá thể có kiểu hình mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn
A_bb + aaB_ = (25% -aabb) + (25% -aabb) = 48% => aabb= 0,01 = 0,02ab x ½ ab
→ P: Ab/aB x AB/ab
f= 0,02x2= 0,04=4%
Tính trạng thân xám cánh dài là tính trạng nằm trên NST thường, tỉ lệ một tính trạng trội và một tính trạng lặn chiếm 48% → Hoán vị gene.
Xét 2 cặp gene nằm trên 1 cặp NST thường
Lai 2 cơ thể ruồi giấm dị hợp hai cặp gene thân xám, cánh dài với nhau
=> F1 thu được các cá thể có kiểu hình mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn
A_bb + aaB_ = (25% -aabb) + (25% -aabb) = 48% => aabb= 0,01 = 0,02ab x ½ ab
→ P: Ab/aB x AB/ab
f= 0,02x2= 0,04=4%
Câu 39 [396426]: Một loài thực vật, alen A quy định quả to trội hoàn toàn so với alen a quy định quả nhỏ, alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cho cây quả to, màu đỏ tự thụ phấn thu được F1 có 10 loại kiểu gene với tổng số 2000 cá thể. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, nếu ở F1 có 80 cây quả to, màu vàng thuần chủng thì F1 có bao nhiêu cây quả to, màu đỏ?
1180.
Cây quả to, màu đỏ tự thụ phấn thu được F1 có 10 loại kiểu gene → P dị hợp và HVG cả ở 2 phía; cây quả to, màu vàng thuần chủng ở F1 (Ab/Ab) = 80/2000 = 0,04 → Ab = 0,2 → f = 40% ; cây quả to, màu đỏ (A-,B-) = 0,59 × 2000 = 1180
Cây quả to, màu đỏ tự thụ phấn thu được F1 có 10 loại kiểu gene → P dị hợp và HVG cả ở 2 phía; cây quả to, màu vàng thuần chủng ở F1 (Ab/Ab) = 80/2000 = 0,04 → Ab = 0,2 → f = 40% ; cây quả to, màu đỏ (A-,B-) = 0,59 × 2000 = 1180
Câu 40 [396427]: Một loài thực vật, alen A quy định quả to trội hoàn toàn so với alen a quy định quả nhỏ, alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cho cây quả to, màu đỏ tự thụ phấn thu được F1 có 10 loại kiểu gene với tổng số 2000 cá thể. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, nếu F1 có 320 cây quả nhỏ, màu đỏ thuần chủng thì F có bao nhiêu cây mang hai alen trội?
1320.
Cây quả nhỏ, màu đỏ thuần chủng (aB/aB) = 320/2000 = 0,16 → aB = 0,4 → f = 20%; cây mang 2 alen trội = (2 × 0,01 + 4 × 0,16) × 2000 = 1320.
Cây quả nhỏ, màu đỏ thuần chủng (aB/aB) = 320/2000 = 0,16 → aB = 0,4 → f = 20%; cây mang 2 alen trội = (2 × 0,01 + 4 × 0,16) × 2000 = 1320.