Đáp án Đề thi online Bài 29: Di truyền quần thể
Câu 1 [405498]: Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số allele A bằng p và tần số allele a bằng q. Tần số kiểu gene Aa bằng bao nhiêu?
A, p2 + q2.
B, p2 - q2.
C, pq.
D, 2pq.
Đáp án: D
Câu 2 [405499]: Quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gene là 0,4AA : 0,6Aa. Theo lí thuyết, tần số allele A của quần thể này là bao nhiêu?
A, 0,6.
B, 0,4.
C, 0,7.
D, 0,2.
Đáp án: C
Câu 3 [405500]: Một quần thể có thành phần kiểu gene là 0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa. Tần số allele a của quần thể này là
A, 0,5.
B, 0,6.
C, 0,3.
D, 0,4.
Vì 0,36aa nên suy ra a = 0,6. Đáp án: B
Câu 4 [405501]: Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số allele A là 0,4. Theo lí thuyết, tần số kiểu gene AA của quần thể này là
A, 0,48.
B, 0,40.
C, 0,60.
D, 0,16.
Tần số AA = (0,4)2 = 0,16. Đáp án: D
Câu 5 [405502]: Một quần thể thực vật có 1000 cây. Trong có có 500 cây AA, 300 cây Aa, 200 cây aa. Xác định tần số allele của quần thể.
A, 0,2A : 0,8a.
B, 0,4A : 0,6a.
C, 0,65A : 0,35a.
D, 0,6A : 0,4a.
Tần số allele A là: p(A) = [500.2 + 300] / (1000.2) = 0,65.
q(a)=1 - 0,65 = 0,35. Đáp án: C
q(a)=1 - 0,65 = 0,35. Đáp án: C
Câu 6 [405503]: Ở một loài gene A quy định lông đen là trội hoàn toàn so với a quy định lông trắng. Quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền và có tỉ lệ lông đen là 64%. Tính tần số allele A.
A, 0,2.
B, 0,4.
C, 0,6.
D, 0,3.
Tỉ lệ lông trắng là: 1 – 0,64 = 0,36.
Tần số allele a là: q(a) = 0,6 => p(A) = 1 – 0,6 = 0,4. Đáp án: B
Tần số allele a là: q(a) = 0,6 => p(A) = 1 – 0,6 = 0,4. Đáp án: B
Câu 7 [405504]: Trong quần thể người nhóm máu O chiếm 4%, nhóm máu B chiếm 21%. Xác định tỉ lệ nhóm máu A của quần thể, biết cấu trúc di truyền ở trạng thái cân bằng
A, 0,45.
B, 0,30.
C, 0,25.
D, 0,15.
Ta có r2 (IOIO) = 0,04 => r(IO) = 0,2 (1).
q2(IBIB) + 2qr(IBIO) =0,21 (2).
Từ (1), (2) suy ra q(IB) = 0,3 --> p(IA) = 0,5.
Vậy tần số nhóm máu A trong quần thể là p2(IAIA) + 2pr(IAIO) =0,45. Đáp án: A
q2(IBIB) + 2qr(IBIO) =0,21 (2).
Từ (1), (2) suy ra q(IB) = 0,3 --> p(IA) = 0,5.
Vậy tần số nhóm máu A trong quần thể là p2(IAIA) + 2pr(IAIO) =0,45. Đáp án: A
Câu 8 [405505]: Ở ngô, gene A: hạt đỏ, gene a: hạt trắng. Trong quần thể ban đầu toàn cây Aa. Xác định tỉ lệ phân li kiểu hình ở thế hệ F3 tự thụ phấn.
A, 62,5% hạt đỏ : 37,5% hạt trắng.
B, 50% hạt đỏ : 50% hạt trắng.
C, 56,25% hạt đỏ : 43,75% hạt trắng.
D, 75% hạt đỏ : 25% hạt trắng.
P: 100% Aa => F3 : Aa = (1/2)3 = 1/8 = 12,5%;
AA = aa = (1 – (1/2)3)/2 = 7/16 = 43,75%
Hạt đỏ (AA + Aa) = 12,5% + 43,75% = 56,25%
Hạt trắng (aa) = 43,75% Đáp án: C
AA = aa = (1 – (1/2)3)/2 = 7/16 = 43,75%
Hạt đỏ (AA + Aa) = 12,5% + 43,75% = 56,25%
Hạt trắng (aa) = 43,75% Đáp án: C
Câu 9 [405506]: Cho biết tỉ lệ kiểu gene của quần thể như sau: 1%AA : 64%Aa : 35%aa. Xác định cấu trúc di truyền của quần thể sau 4 thế hệ tự phối.
A, 65%AA : 4% Aa : 31% aa.
B, 1%AA : 64%Aa : 35%aa.
C, 31%AA : 4%Aa : 65%aa.
D, 46,875%AA : 6,25%Aa : 46,875%aa.
P: 1%AA: 64%Aa: 35%aa.
F4 : Aa = (1/2)4.0,64 = 4%;
AA = 0,01 + (1 – (1/2)4).0.64/2 = 31%
aa = 0,35 + (1 – (1/2)4).0.64/2 = 65% Đáp án: C
F4 : Aa = (1/2)4.0,64 = 4%;
AA = 0,01 + (1 – (1/2)4).0.64/2 = 31%
aa = 0,35 + (1 – (1/2)4).0.64/2 = 65% Đáp án: C
Câu 10 [405507]: Ở một vùng tỉ lệ người bị bệnh bạch tạng là 1/400. Xác định tỉ lệ kiểu gene của quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền.
A, 0,95AA : 0,095Aa : 0,005aa.
B, 0,9025AA : 0,095Aa : 0,0025aa.
C, 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa.
D, 0,095AA : 0,9025Aa : 0,0025aa.
Tỉ lệ người bị bệnh bạch tạng (aa) là 1/400 => q (a) = 0,05 => p (A) = 0,95
=> Trạng thái cân bằng: 0,9025AA: 0,095Aa: 0,0025aa Đáp án: B
=> Trạng thái cân bằng: 0,9025AA: 0,095Aa: 0,0025aa Đáp án: B
Câu 11 [405508]: Ở một quần thể, cấu trúc di truyền của 4 thế hệ liên tiếp như sau:
F1 : 0,12AA; 0,56Aa; 0,32aa.
F2 : 0,18AA; 0,44Aa; 0,38aa.
F3 : 0,24AA; 0,32Aa; 0,44aa.
F4 : 0,28AA; 0,24Aa; 0,48aa.
Cho biết các kiểu gene khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau. Quần thể có khả năng đang chịu tác động của nhân tố nào sau đây?
F1 : 0,12AA; 0,56Aa; 0,32aa.
F2 : 0,18AA; 0,44Aa; 0,38aa.
F3 : 0,24AA; 0,32Aa; 0,44aa.
F4 : 0,28AA; 0,24Aa; 0,48aa.
Cho biết các kiểu gene khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau. Quần thể có khả năng đang chịu tác động của nhân tố nào sau đây?
A, Các yếu tố ngẫu nhiên.
B, Giao phối không ngẫu nhiên.
C, Giao phối ngẫu nhiên.
D, Đột biến gene.
Tỉ lệ kiểu gene đồng hợp ngày càng tăng, tỉ lệ kiểu gene dị hợp giảm => Quần thể có khả năng đang chịu tác động của giao phối không ngẫu nhiên. Đáp án: B
Câu 12 [405509]: Gene I có 2 allele, gene 2 có 3 allele cùng nằm trên NST số 1. Xác định số kiểu gene tối đa trong quần thể.
A, 21.
B, 24.
C, 10.
D, 64.
Số kiểu gene tối đa trong quần thể = 2.3(2.3 + 1)/2 = 21 Đáp án: A
Câu 13 [405510]: Ở người gene qui định màu mắt có 2 allele (A, a), gene qui định dạng tóc có 2 allele (B, b) gene qui định nhóm máu có 3 allele (IA. IB, IO). Cho biết các gene nằm trên nhiễm sắc thể thường khác nhau. Số kiểu gene khác nhau có thể tạo ra từ 3 gene nói trên ở quần thể người là
A, 54.
B, 14.
C, 10.
D, 12.
Số kiểu gene tối đa trong quần thể = 2(2 + 1)/2 x 2(2 + 1)/2 x 3(3 + 1)/2 = 3×3×6=54. Đáp án: A
Câu 14 [405511]: Một quần thể động vật, xét 1 gene có 3 allele nằm trên NST thường và 1 gene có 2 allele nằm trên NST giới tính không có allele tương ứng trên Y. Quần thể này có số loại KG tối đa về 2 gene trên là
A, 30.
B, 60.
C, 18.
D, 32.
Số kiểu gene tối đa trong quần thể = 3(3 + 1)/2 x 2(2 + 3)/2 = 30 Đáp án: A
Câu 15 [405512]: Ở người gene A quy định mắt nhìn màu bình thường, allele a quy định bệnh mù màu đỏ và lục; gene B quy định máu đông bình thường, allele b quy định bệnh máu khó đông. Các gene này nằm trên NST giới tính X không có allele tương ứng trên Y. Gene D quy định thuận tay phải, allele d quy định thuận tay trái nằm trên NST thường. Số kiểu gene tối đa về 3 locus trên trong quần thể người là
A, 42.
B, 36.
C, 39.
D, 27.
Số kiểu gene tối đa trong quần thể = 2.2(2.2 + 3)/2 x 2(2 + 1)/2 = 42 Đáp án: A
Câu 16 [405513]: . Gene I có 3 allele, gene II có 4 allele, gene III có 5 allele. Biết gene I và II nằm trên X không có allele trên Y và gene III nằm trên Y không có allele trên X. Số kiểu gene tối đa trong quần thể
A, 154.
B, 184.
C, 138.
D, 214.
Số kiểu gene trên XX: 
Số kiểu gene trên XY: 3.4.5 = 60
Tổng số kiểu gene = 78 + 60= 138 Đáp án: C

Số kiểu gene trên XY: 3.4.5 = 60
Tổng số kiểu gene = 78 + 60= 138 Đáp án: C
Câu 17 [405514]: Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, gene B có 5 allele nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y không có allele trên X. Quần thể có tối đa bao nhiêu loại kiểu gene về gene trên?
A, 6.
B, 3.
C, 4.
D, 9.
Gene B nằm trên NST giới tính Y không có allele trên X.
- Ở giới XX không có gene B nên chỉ có duy nhất 1 kiểu gene là XX.
- Ở giới XY, gene B luôn tồn tại ở dạng 1 allele (chỉ có ở trên Y mà không có trên X). Do vậy số kiểu gene về gene B bằng số loại allele của nó → Có 5 kiểu gene.
- Tổng số kiểu gene ở hai giới về gene B là 1 + 5 = 6.
Hoặc áp dụng công thức: Số loại kiểu gene = n + 1 = 5 + 1 = 6 kiểu gene. Đáp án: A
- Ở giới XX không có gene B nên chỉ có duy nhất 1 kiểu gene là XX.
- Ở giới XY, gene B luôn tồn tại ở dạng 1 allele (chỉ có ở trên Y mà không có trên X). Do vậy số kiểu gene về gene B bằng số loại allele của nó → Có 5 kiểu gene.
- Tổng số kiểu gene ở hai giới về gene B là 1 + 5 = 6.
Hoặc áp dụng công thức: Số loại kiểu gene = n + 1 = 5 + 1 = 6 kiểu gene. Đáp án: A
Câu 18 [405515]: Ở một quần thể động vật lưỡng bội, gene A có 4 allele nằm trên nhiễm sắc thể X và Y ở đoạn tương đồng. Quần thể có tối đa bao nhiêu loại kiểu gene về gene trên?
A, 21.
B, 26.
C, 14.
D, 42.
Gene A nằm trên cả X và Y.
- Ở giới XX, gene A luôn tồn tại theo cặp allele (giống như gene trên NST thường) cho nên sẽ có tối đa số loại kiểu gene là
= 10 kiểu gene.
- Ở giới XY, gene A vừa có trên X, vừa có trên Y. Do vậy số kiểu gene về gene A bằng 4 × 4 = 16 kiểu gene.
- Tổng số kiểu gene ở hai giới về gene A là 10 + 16 = 26 kiểu gene.
Hoặc áp dụng công thức: Số loại kiểu gene =
=
= 26 kiểu gene. Đáp án: B
- Ở giới XX, gene A luôn tồn tại theo cặp allele (giống như gene trên NST thường) cho nên sẽ có tối đa số loại kiểu gene là

- Ở giới XY, gene A vừa có trên X, vừa có trên Y. Do vậy số kiểu gene về gene A bằng 4 × 4 = 16 kiểu gene.
- Tổng số kiểu gene ở hai giới về gene A là 10 + 16 = 26 kiểu gene.
Hoặc áp dụng công thức: Số loại kiểu gene =


Câu 19 [405516]: Một quần thể ngẫu phối, nghiên cứu 1 gene nằm trên NST thường có 3 allele là A1, A2 và A3. Ở thế hệ P, quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền có các kiểu gene A1A2, A1A3 và A2A3 với tần số bằng nhau. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Các nhận định sau đây ĐÚNG hay SAI?
a. Tổng tần số các loại kiểu gene dị hợp luôn gấp đôi tổng tần số các loại kiểu gene đồng hợp.
b. Thế hệ P có tỉ lệ các loại kiểu gene là 2 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1.
c. Nếu allele A1 trội hoàn toàn so với allele A2 và allele A3 thì kiểu hình do allele A1 quy định luôn chiếm tỉ lệ lớn nhất.
d. Nếu tất cả các cá thể có kiểu gene đồng hợp không có khả năng sinh sản thì thành phần kiểu gene của quần thể ở F1 không thay đổi so với thế hệ P.
a. Tổng tần số các loại kiểu gene dị hợp luôn gấp đôi tổng tần số các loại kiểu gene đồng hợp.
b. Thế hệ P có tỉ lệ các loại kiểu gene là 2 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1.
c. Nếu allele A1 trội hoàn toàn so với allele A2 và allele A3 thì kiểu hình do allele A1 quy định luôn chiếm tỉ lệ lớn nhất.
d. Nếu tất cả các cá thể có kiểu gene đồng hợp không có khả năng sinh sản thì thành phần kiểu gene của quần thể ở F1 không thay đổi so với thế hệ P.
Gọi tần số alen A1, A2, A3 lần lượt là p, q, r
Ta có A1A2 = A1A3 = A2A3 ↔ 2pq = 2pr = 2qr →p = q = r = 1/3
→ kiểu gen đồng hợp: A1A1 = A2A2 = A3A3 = (1/3)2 = 1/9
→ kiểu gen dị hợp: A1A2 = A1A3 = A2A3 = 2x1/3x1/3 = 2/9
→ Tỷ lệ kiểu gen: 1: 1: 1: 2: 2: 2
a đúng.
b đúng.
c đúng, A2A2 + A2A3 + A3A3 = 4/9 => A1(A1, A2, A3) = 1- 4/9 = 5/9
d đúng, nếu các cá thể đồng hợp không có khả năng sinh sản, tỷ lệ kiểu gen có thể tham gia vào sinh sản là 1A1A2: 1A2A3: 1A1A3 → Tần số alen không đổi, quần thể ngẫu phối => thành phần kiểu gene của quần thể ở F1 không thay đổi so với thế hệ P.
Ta có A1A2 = A1A3 = A2A3 ↔ 2pq = 2pr = 2qr →p = q = r = 1/3
→ kiểu gen đồng hợp: A1A1 = A2A2 = A3A3 = (1/3)2 = 1/9
→ kiểu gen dị hợp: A1A2 = A1A3 = A2A3 = 2x1/3x1/3 = 2/9
→ Tỷ lệ kiểu gen: 1: 1: 1: 2: 2: 2
a đúng.
b đúng.
c đúng, A2A2 + A2A3 + A3A3 = 4/9 => A1(A1, A2, A3) = 1- 4/9 = 5/9
d đúng, nếu các cá thể đồng hợp không có khả năng sinh sản, tỷ lệ kiểu gen có thể tham gia vào sinh sản là 1A1A2: 1A2A3: 1A1A3 → Tần số alen không đổi, quần thể ngẫu phối => thành phần kiểu gene của quần thể ở F1 không thay đổi so với thế hệ P.
Câu 20 [405517]: Một quần thể tự thụ phấn, allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp; allele B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele b quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gene là 0,2 AABb : 0,2 AaBb : 0,2 Aabb : 0,4 aabb. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, các nhận định sau đây ĐÚNG hay SAI?
a sai. Vì có 2 cặp gene và phân li độc lập cho nên từ F1 trở đi thì sẽ có 9 kiểu gene.
b đúng. Quá trình tự thụ phấn thì sẽ làm cho tỉ lệ kiểu gene dị hợp giảm dần, tỉ lệ kiểu gene đồng hợp tăng dần.
c sai. Vì trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, số cây dị hợp tử về cả 2 cặp gene chiếm tỉ lệ =
.4/65.
d đúng. Ở F3, số cây có kiểu gene dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gene chiếm tỉ lệ = 0,2×1/8 + 0,2×(1/8×7/8)×2 + 0,2×1/8 = 3/32.
b đúng. Quá trình tự thụ phấn thì sẽ làm cho tỉ lệ kiểu gene dị hợp giảm dần, tỉ lệ kiểu gene đồng hợp tăng dần.
c sai. Vì trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, số cây dị hợp tử về cả 2 cặp gene chiếm tỉ lệ =

d đúng. Ở F3, số cây có kiểu gene dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gene chiếm tỉ lệ = 0,2×1/8 + 0,2×(1/8×7/8)×2 + 0,2×1/8 = 3/32.
Câu 21 [405518]: Một quần thể thực vật lưỡng bội, xét một gene có 2 allele nằm trên nhiễm sắc thể thường, allele trội là trội hoàn toàn. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 80%. Sau một thế hệ tự thụ phấn, thu được F1 có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm 35%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá khác. Theo lí thuyết, Các nhận định sau đây ĐÚNG hay SAI?
Gọi thành phần kiểu gene ở thế hệ xuất phát P là: (0,8-x) AA + x Aa + 0,2 aa = 1
Tự thụ phấn 1 thế hệ : F1 có aa = 0,2 + x/4= 0, 35 → x = 0,6
→ Thành phần KG ở P = 0,2 AA + 0,6 Aa + 0,2 aa = 1
a Đúng. Vì A= a = 0,5
b. Sai. Quần thể không cân bằng.
c. Đúng. Vì trong kiểu hình trội thì kiểu gene dị hợp chiếm tỉ lệ = 0,6 / 0,8 = ¾
d. Đúng. Thành phần kiểu gene chỉ có tính trạng trội : 1/4 AA + 3/4 Aa = 1 → sau 1 thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình lặn =
=
Tự thụ phấn 1 thế hệ : F1 có aa = 0,2 + x/4= 0, 35 → x = 0,6
→ Thành phần KG ở P = 0,2 AA + 0,6 Aa + 0,2 aa = 1
a Đúng. Vì A= a = 0,5
b. Sai. Quần thể không cân bằng.
c. Đúng. Vì trong kiểu hình trội thì kiểu gene dị hợp chiếm tỉ lệ = 0,6 / 0,8 = ¾
d. Đúng. Thành phần kiểu gene chỉ có tính trạng trội : 1/4 AA + 3/4 Aa = 1 → sau 1 thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình lặn =


Câu 22 [405519]: Ở một loài thú, màu lông được quy định bởi một gene nằm trên NST thường có 4 allele quy định. Allele A1 - lông đen > A2 - lông vàng > A3 - lông xám > A4 - lông trắng. Một quần thể đang cân bằng di truyền có 1000 cá thể, trong đó có 10 cá thể có kiểu hình lông trắng, 240 cá thể lông xám, 240 cá thể lông vàng. Theo lí thuyết, Các nhận định sau đây ĐÚNG hay SAI?
a. Tần số allele A2 = 0,2; A1 = 0,3
b. Quần thể có tối đa 4 kiểu gene đồng hợp về gene A.
c. Các cá thể có kiểu gene dị hợp chiếm tỉ lệ 35%
d. Các kiểu gene dị hợp về gene A1 chiếm tỉ lệ 42%.
a. Tần số allele A2 = 0,2; A1 = 0,3
b. Quần thể có tối đa 4 kiểu gene đồng hợp về gene A.
c. Các cá thể có kiểu gene dị hợp chiếm tỉ lệ 35%
d. Các kiểu gene dị hợp về gene A1 chiếm tỉ lệ 42%.
Số cá thể lông đen = 1000 – 10 – 240 – 240 = 510 cá thể
→ Tỉ lệ kiểu hình: 0,01 lông trắng: 0,24 lông xám, 0,24 lông vàng: 0,51 lông đen.
a đúng vì:
a đúng
Tần số allele
Tần số allele A3 + A4 = → A3 = 0,5 – 0,1 = 0,4
Tần số allele A2 + A3 + A4 = → A2 = 0,7 – 0,5 = 0,2
Tần số allele A1 = 1- 0,7 = 0,3
b đúng. Vì quần thể có tối đa 4 kiểu gene đồng hợp về gene A là A1A1, A2A2, A3A3, A4A4
c sai. Vì có 4 kiểu gene đồng hợp là A1A1; A2A2; A3A3; A4A4
Tỉ lệ của 4 kiểu gene này = (0,3)2 + (0,2)2 + (0,4)2 + (0,1)2 = 0,3
→ Các cá thể có kiểu gene dị hợp chiếm tỉ lệ = 1 – 0,3 = 0,7 = 70%
d đúng. Vì có 3 kiểu gene dị hợp về gene A1 là A1A2; A1A3; A1A4 = 2×A1 × (A2+A3+A4) = 2×0,3 × 0,7 = 0,42.
Câu 23 [405520]: Thế hệ xuất phát của một quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gene là: 0,2AA : 0,5 Aa : 0,3 aa. Theo lý thuyết, trong 1600 cá thể ở thế hệ F3 thì cá thể có kiểu gene lặn là bao nhiêu?
Đáp án 830.
- Cấu trúc di truyền của F3: 41,875 % AA : 6,25 % Aa : 51,875 % aa.
- Số cá thể có kiểu gene lặn ở F3 là 51,875% × 1600 = 830 cá thể.
- Cấu trúc di truyền của F3: 41,875 % AA : 6,25 % Aa : 51,875 % aa.
- Số cá thể có kiểu gene lặn ở F3 là 51,875% × 1600 = 830 cá thể.
Câu 24 [405521]: Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền, có tỉ lệ của kiểu gene AA bằng 9 lần tỉ lệ của kiểu gene aa. Biết không xảy ra đột biến, tần số allele A của quần thể là bao nhiêu?
Đáp án 0,75
Thay x = 9, ta được tần số
→ Tần số allele A = 1 – 0,25 = 0,75.
Thay x = 9, ta được tần số

→ Tần số allele A = 1 – 0,25 = 0,75.
Câu 25 [405522]: Ở một loài động vật, gene A nằm trên NST thường quy định lông đen trội hoàn toàn so với a quy định lông trắng, kiểu gene aa bị chết ở giai đoạn non. Thế hệ xuất phát của quần thể có tỉ lệ kiểu gene 0,6AA + 0,4Aa = 1. Đến thế hệ F5, tần số a bằng bao nhiêu %?
Đáp án 10%.
- Thế hệ xuất phát của quần thể có tỉ lệ kiểu gene là 0,6AA : 0,4Aa → Tần số a = 0,2.
- Ở thế hệ F5, tần số
- Thế hệ xuất phát của quần thể có tỉ lệ kiểu gene là 0,6AA : 0,4Aa → Tần số a = 0,2.
- Ở thế hệ F5, tần số

Câu 26 [405523]: Ở một loài thực vật, gene A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng, kiểu gene aa bị chết ở giai đoạn phôi. Thế hệ xuất phát của quần thể có tỉ lệ kiểu gene 0,7AA + 0,3Aa = 1. Đến thế hệ F4, tần số a bằng bao nhiêu?
Đáp án 0,094
- Thế hệ xuất phát của quần thể có tỉ lệ kiểu gene là 0,7AA : 0,3Aa → Tần số a = 0,15.
- Ở thế hệ F4, tần số
- Thế hệ xuất phát của quần thể có tỉ lệ kiểu gene là 0,7AA : 0,3Aa → Tần số a = 0,15.
- Ở thế hệ F4, tần số

Câu 27 [405524]: Ở một loài thực vật, gene A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 100% số cây hoa đỏ. Ở thế hệ F2, số cá thể mang gene a chiếm tỉ lệ 64%. Lấy một cây hoa đỏ ở F2, xác suất để thu được 1 cây thuần chủng là bao nhiêu?
Đáp án 0,67
- Ở F2, cá thể không mang gene đột biến a (kiểu gene AA) chiếm tỉ lệ
= 100% - 64% = 36% = 0,36.
- Khi các cá thể ngẫu phối thì ở F2, cấu trúc di truyền đạt cân bằng di truyền theo định luật Hardy - Weinberg → Tần số A =
= 0,6.
- Cấu trúc di truyền của quần thể khi đạt trạng thái cân bằng là
0,36AA: 0,48 Aa: 0,16aa.
- Trong số các cây hoa đỏ ở F2 (gồm 0,36AA: 0,48 Aa) thì cây thuần chủng chiếm tỉ lệ =
= 
- Như vậy, khi lấy một cây hoa đỏ thì xác suất thu được cây thuần chủng =
= 0,67
- Ở F2, cá thể không mang gene đột biến a (kiểu gene AA) chiếm tỉ lệ
= 100% - 64% = 36% = 0,36.
- Khi các cá thể ngẫu phối thì ở F2, cấu trúc di truyền đạt cân bằng di truyền theo định luật Hardy - Weinberg → Tần số A =

- Cấu trúc di truyền của quần thể khi đạt trạng thái cân bằng là
0,36AA: 0,48 Aa: 0,16aa.
- Trong số các cây hoa đỏ ở F2 (gồm 0,36AA: 0,48 Aa) thì cây thuần chủng chiếm tỉ lệ =


- Như vậy, khi lấy một cây hoa đỏ thì xác suất thu được cây thuần chủng =

Câu 28 [405525]: Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gene gồm 4 allele nằm trên NST thường quy định. Trong đó allele A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với allele A2 và allele A3 và A4; Allele A2 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với allele A3 và A4; Allele A3 quy định cánh vàng trội hoàn toàn so với allele A4 quy định cánh trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tỉ lệ kiểu hình là: 51% con cánh đen : 33% con cánh xám : 12% cánh vàng : 4% con cánh trắng. Biết không xảy ra đột biến. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cánh xám, xác suất thu được cá thể thuần chủng là bao nhiêu?
Đáp án 3/11.
Có 4% cá thể cánh trắng → Tần số A4 =
= 0,2.
Cánh trắng + cánh vàng = 4% + 12% = 16%. → Tần số (A3 + A4) =
= 0,4. → Tần số A3 = 0,4 – 0,2 = 0,2.
Cánh trắng + cánh vàng + cánh xám = 4% + 12% + 33% = 49%. → Tần số (A2 + A3 + A4) =
= 0,7.
→ Tần số A2 = 0,7 – 0,2 – 0,2 = 0,3.
Sau khi tìm được A4, A3, A2 thì sẽ suy ra A1 = 1 – (A4 + A3 + A2) = 1 – (0,2 + 0,2 + 0,3) = 0,3.
Vì cánh xám chiếm 33%; trong đó cánh xám thuần chủng (A2A2) có tỉ lệ = (0,3)2.→ Xác suất =
=
.
Có 4% cá thể cánh trắng → Tần số A4 =

Cánh trắng + cánh vàng = 4% + 12% = 16%. → Tần số (A3 + A4) =

Cánh trắng + cánh vàng + cánh xám = 4% + 12% + 33% = 49%. → Tần số (A2 + A3 + A4) =

→ Tần số A2 = 0,7 – 0,2 – 0,2 = 0,3.
Sau khi tìm được A4, A3, A2 thì sẽ suy ra A1 = 1 – (A4 + A3 + A2) = 1 – (0,2 + 0,2 + 0,3) = 0,3.
Vì cánh xám chiếm 33%; trong đó cánh xám thuần chủng (A2A2) có tỉ lệ = (0,3)2.→ Xác suất =

