Đáp án Đề thi online Bài 30 : Bài tập di truyền quần thể
Câu 1 [405534]: Ở các quần thể cùng loài, yếu tố nào sau đây đặc trưng cho mỗi quần thể?
A, Tập hợp tất cả các allele trong quần thể.
B, Hàm lượng DNA trong tế bào.
C, Số lượng NST trong bộ NST.
D, Số lượng tính trạng của cá thể.
Đáp án: A
Câu 2 [405535]: Khi nói về vốn gene của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A, Các quần thể cùng loài thường có vốn gene khác nhau.
B, Các quần thể khác loài có vốn gene giống nhau.
C, Các quần thể cùng loài luôn có vốn gene giống nhau.
D, Vốn gene là tập hợp tất cả các gene của một loài.
Mỗi quần thể có một vốn gene đặc trưng. Đáp án: A
Câu 3 [405536]: Ở một quần thể loài lưỡng bội, xét 1 gene nằm trên NST thường có 2 allele là A và a. Vốn gene của quần thể này được thể hiện qua những đặc điểm nào sau đây?
I. Tỉ lệ các kiểu gene AA, Aa, aa.
II. Tần số các allele A và a.
III. Số cá thể của quần thể.
IV. Mật độ cá thể của quần thể.
A, I và II.
B, II và III.
C, III và IV.
D, I và IV.
Vốn gene của quần thể này được thể hiện qua tần số allele và tần số kiểu gene Đáp án: A
Câu 4 [405537]: Ở một quần thể loài lưỡng bội, xét 2 gene: Gene 1 có 2 allele; gene 2 có 3 allele. Tập hợp nào sau đây tạo nên vốn gene của quần thể?
A, Tập hợp các allele của gene 1.
B, Tập hợp các allele của gene 2.
C, Tập hợp các allele của cả gene 1 và gene 2.
D, Tập hợp các allele trội của gene 1 và gene 2.
Đáp án: C
Câu 5 [405538]: Thành phần kiểu gene của quần thể không bao gồm
A, tần số của một loại kiểu gene trong quần thể.
B, tần số của tất cả các loại kiểu gene trong quần thể.
C, tần số các allele trong quần thể.
D, tỉ lệ tương đối giữa các kiểu gene khác nhau trong quần thể.
Thành phần kiểu gene không bao gồm tần số các allele trong quần thể. Đáp án: C
Câu 6 [405539]: Ở một quần thể loài lưỡng bội, xét 1 gene nằm trên NST thường, có 2 allele là B và b. Tỉ lệ nào sau đây tạo thành cấu trúc di truyền của quần thể?
A, Tỉ lệ các kiểu gene BB, Bb và bb trong quần thể.
B, Tỉ lệ các kiểu gene BB, Bb và bb trong loài.
C, Tỉ lệ các allele B và b trong quần thể.
D, Tỉ lệ các allele B và b trong mỗi cá thể của quần thể.
Tỉ lệ các kiểu gene BB, Bb và bb trong quần thể tạo thành cấu trúc di truyền của quần thể. Đáp án: A
Câu 7 [405540]: Đồ thị dưới đây biểu diễn sự thay đổi tần số allele A và a trong một quần thể ngẫu phối qua các thế hệ. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa, con đực có cặp NST giới tính XY, con cái có cặp NST giới tính XX.

Quan sát đồ thị và cho biết phát biểu nào sau đây sai?
A, Tần số mỗi allele có xu hướng biến đổi đến mức cân bằng ở hai giới.
B, Ở thế hệ 0, trong quần thể chỉ có 1 loại kiểu gene về gene này.
C, Nhiều khả năng cặp gene A, a nằm trên NST X không có allele trên Y.
D, Ở thế hệ 1, tần số allele A và allele a trong giới cái bằng nhau.
A đúng. Tần số mỗi allele có xu hướng biến đổi đến mức cân bằng ở hai giới.
B sai. Vì ở thế hệ 0, trong quần thể có nhiều loại kiểu gene về gene này.
C đúng. Nhiều khả năng cặp gene A, a nằm trên NST X không có allele trên Y.
D đúng. Ở thế hệ 1, tần số allele A và allele a trong giới cái bằng nhau. Đáp án: B
Câu 8 [405541]: Nhằm định lượng mức độ đa dạng di truyền của một loài thực vật có nguy cơ tuyệt chủng, người ta tiến hành phân tích biến dị di truyền ở các tiểu quần thể (1 – 4) ở mức độ allele. Tiểu quần thể 1 có số cá thể lớn nhất trong loài này, trong khi đó số cá thể ở mỗi tiểu quần thể 2, 3 và 4 đều bằng 1/7 số cá thể của tiểu quần thể 1. Từ mỗi tiểu quần thể, người ta lấy ra 5 cá thể làm mẫu thí nghiệm. Bảng dưới đây mô tả kết quả phân tích kiểu gene.

Chú thích: (+): Có allele trong kiểu gene. (-) không có allele.
Có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?
I. Kết quả phân tích cho thấy cả 4 tiểu quần thể đều không chứa kiểu gene Bb.
II. Thành phần kiểu gene của quần thể 2 là 3/5Bb : 2/5bb
III. Tiểu quần thể 4 thể hiện sự cách li với các tiểu quần thể khác nhiều nhất.
IV. Ở tất cả các tiểu quần thể, tỉ lệ kiểu gene đồng hợp cao hơn tỉ lệ kiểu gene dị hợp.

A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Chỉ có II và III đúng. ⟶ Đáp án B.
I sai. Vì kết quả phân tích cho thấy cả 4 tiểu quần thể đều chứa kiểu gene Bb.
QT1: 4/5Bb : 1/5bb
QT2: 3/5Bb : 2/5bb
QT3: 2/5Bb : 3/5bb
QT4: 1/5Bb : 4/5bb
II đúng. Thành phần kiểu gene của quần thể 2 là 3/5Bb : 2/5bb
III đúng. Tiểu quần thể 4 thể hiện sự cách li với các tiểu quần thể khác nhiều nhất, vì có sự khác biệt lớn nhất so với các quần thể còn lại.
IV sai. Đáp án: B
Câu 9 [405542]: Biểu đồ dưới đây mô tả sự thay đổi tần số allele A và a trong một quần thể ngẫu phối qua 8 thế hệ.


Cho rằng ở mỗi thế hệ, tần số kiểu gene đều ở trạng thái cân bằng di truyền. Phát biểu nào sau đây sai?

A, Nhiều khả năng, quần thể đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.
B, Tỉ lệ kiểu gene Aa trong quần thể đạt cao nhất ở thế hệ 3.
C, Ở thế hệ 5, tần số kiểu gene Aa thấp hơn tần số kiểu gene aa.
D, Tần số kiểu gene Aa có xu hướng giảm dần từ thế hệ 1 đến thế hệ 8.
A đúng. Nhiều khả năng, quần thể đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.

B đúng. Tỉ lệ kiểu gene Aa trong quần thể đạt cao nhất ở thế hệ 3.

C đúng. Ở thế hệ 5, tần số kiểu gene Aa thấp hơn tần số kiểu gene aa.

D sai. Vì tần số Aa tăng từ thế hệ 1 đến thế hệ 3 và giảm từ 3 đến 8. Đáp án: D
Câu 10 [405543]: Đồ thị dưới đây biểu diễn mối quan hệ giữa tần số các kiểu gene AA, Aa và aa với tần số các allele A và a trong một quần thể.

Quan sát đồ thị và cho biết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nhiều khả năng quần thể được khảo sát là quần thể ngẫu phối.
II. Đường cong (1) biểu diễn sự thay đổi tần số kiểu gene aa.
III. Khi tần số allele A và a bằng nhau thì tần số các kiểu gene cũng bằng nhau. IV. Khi tần số allele A cao hơn tần số allele a thì tần số kiểu gene AA cao hơn tần số kiểu gene Aa.

A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và II. ⟶ Đáp án B.
I, II đúng. dựa vào tần số alen q(a) =0,9, tần số kiểu gen aa = 0,81, cấu trúc quần thể ngẫu phối và đường cong (1) là đường biểu diễn tần số kiểu gen aa
III sai
IV sai Đáp án: B
Câu 11 [405544]: Một quần thể đậu Hà Lan có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là 100% Aa (P). Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác, tần số kiểu gene Aa của quần thể này ở thế hệ F1 là
A, 1,0.
B, 0,5.
C, 0,1.
D, 0,9.
Aa = 1/2x100% = 0,5 Đáp án: B
Câu 12 [405545]: Một quần thể đậu Hà Lan có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là 0,5AA : 0,5 Aa (P). Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác, tần số allele a của quần thể này ở thế hệ F2 là
A, 0,5.
B, 0,25.
C, 0,1.
D, 0,75.
a = 0,5/2 = 0,25. Đáp án: B
Câu 13 [405546]: Cho các cây đậu Hà Lan (P) có cùng kiểu gene AaBb, biết mỗi tính trạng do 1 cặp gene allele quy định. Ở F1 có thể tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần về tất cả các gene?
A, 8.
B, 4.
C, 6.
D, 2.
Số dòng thuần = số loại giao tử Đáp án: B
Câu 14 [405547]: Một quần thể thực vật, allele A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với allele a quy định hoa trắng, kiểu gene Aa quy định hoa hồng. Nghiên cứu thành phần kiểu gene của quần thể này qua các thế hệ, người ta thu được kết quả ở bảng sau:
54.png
Cho rằng quần thể này không chịu tác động của các nhân tố đột biến, di- nhập gene và các yếu tố ngẫu nhiên. Phân tích bảng số liệu trên, phát biểu nào sau đây đúng?
A, Cây hoa đỏ không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên.
B, Cây hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên.
C, Cây hoa hồng không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt.
D, Cây hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt.
Cây hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt. Đáp án: D
Câu 15 [405548]: Giả sử allele A quy định bắp dài là trội hoàn toàn so với allele a quy định bắp ngắn, trong những quần thể ngô sau quần thể nào chắc chắn đang đạt trạng thái cân bằng di truyền?
A, 100% bắp ngắn.
B, 100% Aa.
C, 75% bắp dài : 25% bắp ngắn.
D, 50% AA : 50% aa.
Đáp án: A
Câu 16 [405549]: Một loài thực vật tự thụ phấn, A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với a quy định hạt xanh; kiểu hình hạt xanh bị chết ở giai đoạn phôi. Thế hệ xuất phát của một quần thể có tỉ lệ kiểu gene 100% cây Aa. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gene của F5
A, 31/33AA : 2/33Aa.
B, 100% Aa.
C, 1/3 AA : 2/3 Aa.
D, 0,5 AA : 0,5 Aa.
F5: Aa = 1/32 -> AA = aa = (1-1/32)/2 = 31/64
Do aa chết => F5: 31/64AA : 2/64Aa => 31/33AA : 2/33Aa Đáp án: A
Câu 17 [405550]: Ở, một giống cây trồng sinh sản bằng tự thụ phấn, A quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với a quy định quả chua. Vì mục tiêu sản xuất quả ngọt nên kiểu hình quả chua bị loại bỏ hoàn toàn ra khỏi giống. Thế hệ xuất phát của một giống có tỉ lệ kiểu gene 0,8AA : 0,2Aa. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết tần số allele a ở F3
A, 1/10.
B, 1/40.
C, 1/73.
D, 1/100.
Ta có: Ở bài toán này, x = 0,1 và n = 3.
→ Áp dụng công thức số 19, ta có:
a = = = = = Đáp án: C
Câu 18 [405551]: Ở một loài thực vật sinh sản bằng tự phối, gene A quy định hạt nảy mầm bình thường trội hoàn toàn so với allele a làm cho hạt không nảy mầm. Tiến hành gieo 100 hạt (gồm 40 hạt AA, 60 hạt Aa) lên đất canh tác, các hạt sau khi nảy mầm đều sinh trưởng bình thường và các cây đều ra hoa, kết hạt tạo nên thế hệ F1; F1 nảy mầm và sinh trưởng, sau đó ra hoa kết hạt tạo thế hệ F2. Ở các hạt F2, kiểu gene Aa có tỉ lệ là
A, 25/34.
B, 3/34.
C, 3/17.
D, 6/17.
- Ở thế hệ xuất phát, tỉ lệ kiểu gene ở cây trưởng thành là 40 cây AA : 6 cây Aa = 0,4AA : 0,6Aa.
Do quần thể tự phối nên tỉ lệ hợp tử ở F1 là 0,55AA : 0,3Aa : 0,15aa. (0,6Aa tự phối sẽ sinh ra 3 kiểu gene là 0,15AA : 0,3Aa : 0,15aa).
- Vì hạt aa không nảy mầm nên tỉ lệ kiểu gene ở cây trưởng thành F1 là
AA : Aa = AA : Aa.
- Tỉ lệ hạt ở F2 là AA : Aa : aa.
Vậy hạt Aa chiếm tỉ lệ = = → Đáp án C. Đáp án: C
Câu 19 [405552]: Trong một nghiên cứu trên đàn bê Holstein được công bố trên tạp chí khoa học BMC Genetics, họ đã phát hiện ra một căn bệnh chưa được mô tả trong số các động vật – (facial deformation) gọi là hội chứng rối loạn (phát triển bất thường) khuôn mặt. Các nhà khoa học đã nghiên cứu 2000 con bê (thông qua gieo tinh nhân tạo từ tinh trùng của 1 con bò đực) và phát hiện ra một đột biến gene trội phát sinh trong quá trình hình thành giao tử của con bò đực giống là nguyên nhân gây ra căn bệnh này, trong khi những con bò cái mẹ có hệ gene hoàn toàn bình thường. Gene đột biến được truyền qua thế hệ sau với tỉ lệ 0,5% xuất hiện đều ở cả bê đực và bê cái với mức độ biểu hiện của gene đột biến là 100%. Từ những nghiên cứu trên, các nhận định sau đây ĐÚNG hay SAI?
a. Những con bê bị bệnh có kiểu gene đồng hợp.
b. Giả sử chọn 10 cặp bê trưởng thành để giao phối có thể cả 10 cặp đều sinh con bị biến dạng khuôn mặt.
c. Dù loại bỏ hết những con bê bị biến dạng khuôn mặt trong đàn vẫn không thể loại bỏ hết gene đột biến.
d. Nếu cho 2000 con bê giao phối ngẫu nhiên thì tỉ lệ con bị bệnh ở thế hệ sau đạt tối đa 0,0025%
Bệnh do đột biến gene trội bắt nguồn từ con bò đực giống là nguyên nhân gây ra căn bệnh này, trong khi những con bò cái mẹ có hệ gene hoàn toàn bình thường.
a. Sai, bê con bị bệnh do nhận gene đột biến trội từ bò đực, gene lặn bình thường từ bò cái do đó có gene dị hợp
b. Đúng, Có 2000 bê con, mà gene đột biến truyền từ cá thể đực cho con với mức độ 0,5%, vậy có thể có 0,5% x 2000 bê con mang gene đột biến trội, nếu chọn 10 cặp bê thì có thể 10 cặp đều có 1 trong 2 con mang gene bệnh và đều có khả năng sinh con bị bệnh.
c. Sai, gene đột biến là trội mức độ biểu hiện 100% nên nếu loại bỏ hết bê bệnh cũng sẽ loại bỏ hết allele bệnh
d. Sai, mỗi giới có tỉ lệ cá thể bệnh 0,5%
Đực ( 0,005Aa: 0,995aa) x Cái ( 0,005Aa: 0,995aa)
Nếu allele bệnh truyền cho đời sau 100% thì tỉ lệ con bị bệnh tối đa là 1- ( 0,005/2 + 0,995)2 aa ≈0,5%
Câu 20 [405553]: Wilson là bệnh rối loạn chuyển hóa đồng do đột biến gene ATP7B trên nhiễm sắc thể 13q14 gây ra. Bệnh được mô tả lần đầu tiên năm 1912 bởi Kinner Wilson. Những người mắc bệnh Wilson không thể bài tiết lượng đồng dư thừa do protein vận chuyển đồng bị lỗi, gan của một người mắc bệnh Wilson không giải phóng đồng vào mật như bình thường. Do đó, đồng bắt đầu tích tụ trong gan ngay sau khi sinh và cuối cùng làm hỏng cơ quan này. Khi gan không còn giữ được lượng đồng dư thừa, khoáng chất sẽ đi vào máu. Nó đi đến các cơ quan khác và có thể làm hỏng: Não, hồng cầu, hệ thống thần kinh trung ương, thận, mắt...Bệnh nhân phải sử dụng những loại thuốc ngăn ngừa sự tích tụ đồng trong gan, nhưng chúng không thể chữa khỏi vấn đề tiềm ẩn.
Bệnh Wilson có tính di truyền từ cha mẹ sang con cái. Nếu cả hai cha mẹ bình thường nhưng đều có đột biến gene đối với bệnh Wilson, con cái họ có 25% nguy cơ mắc bệnh. Bệnh Wilson là một bệnh hiếm, với tần suất là 1/40000 trẻ sinh sống với tỷ lệ nam:nữ là 1 : 1. Tuổi khởi phát rất dao động song phổ biến nhất ở độ tuổi từ 5-35 tuổi.
Các nhận định sau đúng hay sai?
a. Có thể phát hiện trẻ bị bệnh Wilson sớm bằng phương pháp chọc dò dịch ối, sinh thiết tua nhau thai.
b. Để duy trì sức khỏe, bệnh nhân phải điều trị trong suốt cuộc đời.
c. Nếu quần thể người cân bằng di truyền, tỉ lệ người không mang allele gây bệnh là 0,990025.
d. Nếu quần thể người cân bằng di truyền thì trong số những cặp vợ chồng bình thường, xác suất bắt gặp cặp đôi có khả năng sinh con bị bệnh là 4/40401.
Bệnh do gene lặn trên NST thường, tần số aa = 1/40000
a. Sai. Bệnh rối loạn chuyển hoá do đột biến gene không thể phát hiện bằng chọc dò dịch ối...
b. Đúng, Người bệnh sử dụng thuốc ngăn ngừa sự tích tụ đồng trong gan, nhưng chúng không thể chữa khỏi vấn đề tiềm ẩn gây ra sự tích tụ. Để duy trì sức khỏe, bệnh nhân phải tiếp tục điều trị trong suốt cuộc đời.
c. Đúng, Quần thể cân bằng di truyền aa= 1/40000 -> a= 1/200, A=199/200
Tỉ lệ đồng hợp trội AA = (199/200)2= 0,990025
d. Đúng, 2 người bình thường kết hôn, khả năng bắt gặp cặp đôi có khả năng sinh con bị bệnh là cặp đôi có KG Aa x Aa = = 4/40401
Câu 21 [405554]: Ở 1 loài cây trồng, allele A1 quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele A2 quy định hoa vàng và allele A2 trội hoàn toàn so với A3 quy định hoa trắng. Để xác định về sự tác động của CLTN lên mỗi giao tử, các nhà nghiên cứu đã tiến hành lặp lại nhiều lần 2 phép lai và mỗi lần đều thu kết quả như nhau:
- Phép lai 1: Cho giao phấn giữa 2 cây hoa đỏ có kiểu gene giống nhau thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 8 cây hoa đỏ: 1 cây hoa vàng.
- Phép lai 2: Cho 2 cây hoa vàng giao phấn thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 15 cây vàng: 1 cây hoa trắng
Không có các đột biến mới phát sinh, nên các nhà nghiên cứu cho rằng sức sống các loại giao tử là không giống nhau. Các nhận định sau đây ĐÚNG hay SAI?
a. Cho cây hoa đỏ và hoa vàng nói trên giao phấn với nhau thu được cây hoa vàng đồng hợp ở đời con là ¼
b. Do tác động của chọn lọc, sức sống của các giao tử theo thứ tự giảm dần từ A1 → A2 → A3
c. Xét 1 quần thể thế hệ xuất phát có cấu trúc 0,6 A1A2: 0,2 A2A3: 0,2A3A3 = 1, qua 1 thế hệ ngẫu phối thu được tỉ lệ kiểu hình hoa trắng ở đời con là 9%.
d. Dù không xảy ra đột biến và di nhập gene nhưng tần số các allele và thành phần kiểu gene của các quần thể trong loài thực vật nói trên vẫn bị thay đổi qua các thế hệ.
Sức sống các giao tử không giống nhau
Phép lai 1: A1A2 × A1A2=> hoa vàng F1 có A2A2 = 1/9 -> A2 = 1/3, A1 = 2/3
Phép lai 2: A2A3 × A2A3 => hoa trắng F1 có A3A3 = 1/16-> A3 = 1/4, A2 = 3/4.
a. Đúng, cho 2 cây giao phấn: A1A2 x A2A3=> hoa vàng đồng hợp ở đời con A2A2 = 1/3 x ¾ = ¼
b. Đúng.
c. Sai, Xét 1 quần thể thế hệ xuất phát có cấu trúc 0,6 A1A2: 0,2 A2A3 : 0,2 A3A3 = 1
Nếu các giao tử có sức sống như nhau thì tỉ lệ các giao tử là 0,3 A1: 0,4A2: 0,3A3 khi ngẫu phối mới có thể tạo ra 0,09 A3A3 (hoa trắng) ở đời lai, nhưng do sức sống không như nhau tỉ lệ giao tử A3 ≠ 0,3 nên tỉ lệ A3A3 ≠ 0,09
d. Đúng, có tác động chọn lọc tự nhiên dẫn tới quần thể không còn nghiệm đúng định luật Hardy – Weinberg.
Câu 22 [405555]: Ở 1 loài thú, chiều cao chân do 1 gene có 2 allele quy định, allele A quy định chân cao là trội hoàn toàn so với a quy định chân thấp, nhưng biểu hiện không đều ở 2 giới và tính trạng lặn có xu hướng biểu hiện nhiều hơn ở giới đực. Khi theo dõi 3 thế hệ ngẫu phối, người ta thống kê tỉ lệ kiểu hình ở hai giới trong quần thể và số liệu được thể hiện qua biểu đồ 1. Biết rằng không có đột biến phát sinh, không có tác động của CLTN và di nhập gene. Các nhận định sau đây ĐÚNG hay SAI?
55.png
a. Tần số allele của hai giới ở thế hệ P là như nhau.
b. Sự khác biệt về tỉ lệ kiểu hình giữa 2 giới ở F1, F2 là do ảnh hưởng của giới tính lên sự biểu hiện của gene.
c. Trong số các cá thể cái chân cao ở P, cá thể dị hợp chiếm tỉ lệ 2/3.
d. Nếu tiếp tục cho F2 ngẫu phối, các cá thể chân cao F3 có tỉ lệ là 58,75%.
Loài thú, tính trạng biểu hiện không đều ở 2 giới và tính trạng lặn có xu hướng biểu hiện nhiều hơn ở giới đực=> gene nằm trên vùng không tương đồng trên X
a. Sai. P: Giới đực: 0,6 XAY : 0,4XaY => tần số allele giới đực P XA=0,6; Xa= 0,4 (1)
Do gene di truyền chéo nên tần số allele giới đực F1 = tần số allele giới cái P
Mà F1: giới đực: 0,4 XAY : 0,6XaY; XA=0,4; Xa= 0,6
=> tần số allele giới cái P: XA=0,4; Xa= 0,6
b. Sai, sự biểu hiện khác nhau ở 2 giới là do gene nằm trên NST giới tính X chứ không phải giới tính đã ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gene.
c. Đúng, giới cái P : xXAXA+ yXAXa+ 0,4XaXa = 1 mà tần số allele giới cái P: XA=0,4; Xa= 0,6 => y= 0,4, x = 0,2 Trong tổng số cá thể chân cao thì cá thể dị hợp chiếm tỉ lệ = 0,4 / 0,6 = 2/3
d. Đúng, Tần số allele ở 2 giới qua các thế hệ được xác định như sau.
56.png
Nếu cho F2 ngẫu phối thì chân cao F3 XAXA+XAXa+XAY = 0,45. 0,5/2 + 0,55 x 0,5/2 + 0,45 x 0,5/2 + 0,45 x ½ = 0,5875
Câu 23 [405556]: Ở 1 loài thực vật, A quy định thân cao trội hoản toàn so với a quy định thân thấp. B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa vàng. Hai cặp gene phân li độc lập với nhau. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ (P), thu được F1 có cây thân thấp, hoa vàng. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Cho toàn bộ cây thân cao, hoa đỏ ở F1 tự thụ phấn, thì ở F2 số cây thân thấp, hoa đỏ chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
5/24.
- Vì F1 có cây thân thấp, hoa vàng → (P): Thân cao, hoa đỏ (AaBb) × Thân thấp, hoa đỏ (aaBb) →F1: 1AaBB : 2AaBb : 1Aabb : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb.
- Thân cao, hoa đỏ ở F1 có (1/3 AaBB : 2/3 AaBb) F2: thân thấp, hoa đỏ (aaB-) = 1/3 × 1/4 + 2/3 × 1/4 × 3/4 = 5/24
Câu 24 [405557]: Ở 1 loài thực vật, tính trạng màu hoa do 1 gene quy định và không xảy ra đột biến. Cho cây hoa hồng giao phấn với cây hoa trắng (P), thu được F1 có 50% số cây hoa hồng : 50% số cây hoa trắng. Tiếp tục cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 có tỉ lệ: 56,25% cây hoa trắng : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa đỏ. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Cho toàn bộ cây hoa hồng ở F2 tự thụ phấn, thì sẽ thu được F3 có số cây hoa hồng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
1/2
- F1: 1/2 cây hoa Hồng (Aa); 1/2 cây hoa trắng (aa)
- F1 ngẫu phối:
57.png
→ F2 có tỷ lệ kiểu gene 1/16 AA : 6/16 Aa : 9/16 aa.
→ Hoa hồng ở F2 tự thụ phấn -> F3: 1/2 hoa hồng
Câu 25 [405558]: Ở người, A quy định tóc quăn trội hoàn toàn so với a quy định tóc thẳng. Một quần thể đang cân bằng di truyền có 36% số người tóc quăn. Xác suất sinh con tóc thẳng của cặp vợ chồng có tóc xoăn là bao nhiêu?
16/81.
Quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền có 36% tóc quăn (A-) nên sẽ có 64% tóc thẳng (aa). Do đó, ta có tần số a = = 0,8 nên A = 1- 0,8 = 0,2.
Cấu trúc của quần thể là: 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa.
Vợ chồng có tóc quăn: Bố (0,04AA :0,32Aa) × Mẹ (0,04AA :0,32Aa)→ Bố (1/9AA : 8/9Aa) × Mẹ (1/9AA : 8/9Aa)
Để sinh con tóc thẳng thì bố và mẹ đều phải có kiểu gene Aa.
Xác suất sinh con tóc thẳng = ××=
Câu 26 [405559]: Ở một loài giao phối, gene A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp; gene B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele b quy định hoa trắng; hai cặp gene này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số A = 0,7; a = 0,3 và tần số B = 0,9; b = 0,1. Biết không xảy ra đột biến. Cây thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
90,09%
Cây thân cao, hoa đỏ (A-B-) = (1 –aa) x (1-bb) = (1 – 0,09) x (1 – 0,01) = 90,09%
Câu 27 [405560]: Ở người, tính trạng nhóm máu do 1 gene có 3 allele quy định, trong đó kiểu gene IAIA hoặc IAIO quy định nhóm máu A; kiểu gene IBIB hoặc IBIO quy định nhóm máu B; kiểu gene IAIB quy định nhóm máu AB; kiểu gene IOIO quy định nhóm máu O. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 32% số người mang nhóm máu A; 4% số người mang nhóm máu O. Xác suất để người máu A có kiểu gene thuần chủng là bao nhiêu?
1/2.
- Tần số các allele:
- Có 4% người máu O → IO = = 0,2.
- Người máu A và máu O có tổng tỉ lệ = 32% + 4% = 36% = 0,36.
→ (IA + IO) = = 0,6. Vì tần số IO = 0,2 cho nên suy ra IA = 0,6 – 0,2 = 0,4.
- Vì tổng tần số của các allele IA + IB + IO = 1 → Tần số IB = 1 – 0,2 – 0,4 = 0,4.
Xác suất để người máu A có kiểu gene thuần chủng = = =
Câu 28 [405561]: Gene A nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X có 3 allele; Gene B nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y có 4 allele, Gene D nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính Y có 2 allele. Quần thể có tối đa bao nhiêu loại kiểu gene?
- Xét theo từng NST giới tính: Ở trên NST giới tính X có 2 gene là A và B; Ở trên NST giới tính Y có 2 gene là B và D.
- Tính số loại kiểu gene theo từng giới tính:
+ Ở giới XX có 2 gene là A và B với số allele = 3×4 = 12 allele.
à Số kiểu gene = = 78.
+ Ở giới XY: Trên NST giới tính X có 2 gene là A và B với 12 allele; Trên NST giới tính Y có 2 gene là B và D với số allele = 2×2 = 4 allele.
à Số kiểu gene ở giới XY = 12×4 = 48.
- Số kiểu gene ở cả hai giới = 78 + 48 = 126 kiểu gene.