Đáp án Đề thi online Bài 37: Nâng cao: Bài tập về nhân tố tiến hóa
Câu 1 [407461]: Khi nói về tác động của nhân tố di – nhập gene đối với quá trình tiến hóa, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
A, Di – nhập gene thường làm thay đổi tần số allele và thành phần kiểu gene theo một chiều hướng xác định.
B, Di – nhập gene có thể mang đến cho quần thể các kiểu gene mới nhưng có thể không mang đến allele mới.
C, Di - nhập gene có thể làm nghèo vốn gene của quần thể.
D, Di – nhập gene có thể làm thay đổi đột ngột tần số allele của quần thể.
A sai. Vì di – nhập gene là một nhân tố tiến hóa vô hướng, nó làm thay đổi tần số allele không theo một hướng xác định.
B đúng. Vì nhập gene có thể mang đến cho quần thể các allele mới hoặc mang đến các kiểu gene mới.
C đúng. Vì di gene sẽ loại bỏ bớt các cá thể của quần thể di cư nên có thể sẽ làm mất đi các kiểu gene của quần thể.
D đúng. Vì di – nhập gene với số lượng lớn cá thể thì có thể làm thay đổi đột ngột tần số allele của quần thể. Đáp án: A
B đúng. Vì nhập gene có thể mang đến cho quần thể các allele mới hoặc mang đến các kiểu gene mới.
C đúng. Vì di gene sẽ loại bỏ bớt các cá thể của quần thể di cư nên có thể sẽ làm mất đi các kiểu gene của quần thể.
D đúng. Vì di – nhập gene với số lượng lớn cá thể thì có thể làm thay đổi đột ngột tần số allele của quần thể. Đáp án: A
Câu 2 [407462]: Khi nói về tác động của các yếu tố ngẫu nhiên đối với quá trình tiến hoán, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
A, Các yếu tố ngẫu nhiên sẽ làm thay đổi tần số allele và tần số kiểu gene của quần thể không theo một hướng xác định.
B, Các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn một allelee nào đó, một kiểu gene nào đó ra khỏi quần thể.
C, Các yếu tố ngẫu nhiên thường dễ dàng làm thay đổi tần số allele đối với các quần thể có kích thước nhỏ.
D, Nếu không có các yếu tố ngẫu nhiên thì quá trình tiến hóa không diễn ra.
D sai. Vì chỉ cần có đột biến và có chọn lọc tự nhiên thì cũng có thể dẫn tới hình thành quần thể thích nghi và hình thành loài mới. Các yếu tố ngẫu nhiên chỉ có vai trò thúc đẩy tiến hóa. Đáp án: D
Câu 3 [407463]: Một quần thể sinh vật ngẫu phối, xét một gene có hai allele, allele A trội hoàn toàn so với allele a. Giả sử dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, cấu trúc di truyền của quần thể này ở các thế hệ như sau:

Phát biểu nào sau đây đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này?

Phát biểu nào sau đây đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này?
A, Chọn lọc tự nhiên đang đào thải những kiểu gene dị hợp và đồng hợp lặn.
B, Chọn lọc tự nhiên đang đào thải các cá thể có kiểu hình trội.
C, Chọn lọc tự nhiên đang đào thải các cá thể có kiểu gene đồng hợp tử.
D, Chọn lọc tự nhiên đang đào thải các cá thể có kiểu hình lặn.
Đối với loại bài toán có sự biến đổi cấu trúc di truyền (tỉ lệ kiểu gen) qua các thế hệ của quần thể thì chúng ta cần phải đánh giá sự biến đổi tần số allele của quần thể.
Ở quần thể này, tần số A qua các thế hệ như sau:

Như vậy, chọn lọc tự nhiên đang chống lại allele trội A. Đáp án: B

Như vậy, chọn lọc tự nhiên đang chống lại allele trội A. Đáp án: B
Câu 4 [407464]: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gene ở một quần thể qua 4 thế hệ liên tiếp, người ta thu được kết quả sau:

Nhân tố gây nên sự thay đổi thành phần kiểu gene của quần thể trên qua các thế hệ là

Nhân tố gây nên sự thay đổi thành phần kiểu gene của quần thể trên qua các thế hệ là
A, đột biến.
B, giao phối ngẫu nhiên.
C, các yếu tố ngẫu nhiên.
D, giao phối không ngẫu nhiên.
Qua các thế hệ tỷ lệ kiểu gene đồng hợp trội và đồng hợp lặn tăng lên với tỷ lệ như nhau. Đáp án: D
Câu 5 [407465]: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, giao phối không ngẫu nhiên thường làm thay đổi thành phần kiểu gene của quần thể theo hướng
A, tăng dần tần số kiểu gene đồng hợp tử và giảm dần tần số kiểu gene dị hợp tử.
B, giảm dần tần số kiểu gene đồng hợp tử trội và tăng dần tần số kiểu gene dị hợp tử.
C, tăng dần tần số kiểu gene đồng hợp tử trội và giảm dần tần số kiểu gene đồng hợp tử lặn.
D, giảm dần tần số kiểu gene đồng hợp tử lặn và tăng dần tần số kiểu gene dị hợp tử.
Đáp án: A
Câu 6 [407466]: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố đột biến có vai trò nào sau đây?
A, Quy định chiều hướng tiến hóa.
B, Làm thay đổi tần số allele mà không làm thay đổi thành phần kiểu gene của quần thể.
C, Tạo ra các allele mới làm phong phú vốn gene của quần thể.
D, Cung cấp nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
A sai. Vì quy định chiều hướng tiến hóa là vai trò của CLTN.
B sai. Vì đột biến làm thay đổi tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể.
D sai. Vì đột biến cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa. Đáp án: C
B sai. Vì đột biến làm thay đổi tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể.
D sai. Vì đột biến cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa. Đáp án: C
Câu 7 [407467]: Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gene ở thế hệ P là 0,16 AA : 0,59 Aa : 0,25 aa. Cho biết allele A trội hoàn toàn so với allele a. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai về quần thể này?
A, Nếu có tác động của nhân tố đột biến thì tần số allele A có thể thay đổi.
B, Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì tần số các kiểu gene không thay đổi qua tất cả các thế hệ.
C, Nếu có tác động của chọn lọc tự nhiên thì tần số kiểu hình trội bị giảm mạnh.
D, Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì allele a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khối quần thể.
A đúng. Vì đột biến gene làm thay đổi tần số các allele A, a.
B sai. Vì đời P 0,16AA : 0,59 Aa : 0,25aa chưa đạt cân bằng nên sang F1 tần số các kiểu gene sẽ bị thay đổi đạt cân bằng 0,207AA : 0,496Aa : 0,297 aa.
C đúng. Nếu chọn lọc chống lại allele trội.
D đúng. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn một allele trội hoặc lặn. Đáp án: B
B sai. Vì đời P 0,16AA : 0,59 Aa : 0,25aa chưa đạt cân bằng nên sang F1 tần số các kiểu gene sẽ bị thay đổi đạt cân bằng 0,207AA : 0,496Aa : 0,297 aa.
C đúng. Nếu chọn lọc chống lại allele trội.
D đúng. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn một allele trội hoặc lặn. Đáp án: B
Câu 8 [407468]: Theo quan niệm hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chọn lọc tự nhiên quy định nhịp điệu và tốc độ hình thành đặc điểm thích nghi của quần thể.
II. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số allele của quần thể theo hướng xác định.
III. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gene khác nhau trong quần thể.
IV. Chọn lọc tự nhiên đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gene quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gene thích nghi.
V. Chọn lọc tự nhiên chống lại allele lặn sẽ loại bỏ hoàn toàn allele đó ra khỏi quần thể.
I. Chọn lọc tự nhiên quy định nhịp điệu và tốc độ hình thành đặc điểm thích nghi của quần thể.
II. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số allele của quần thể theo hướng xác định.
III. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gene khác nhau trong quần thể.
IV. Chọn lọc tự nhiên đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gene quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gene thích nghi.
V. Chọn lọc tự nhiên chống lại allele lặn sẽ loại bỏ hoàn toàn allele đó ra khỏi quần thể.
A, 3.
B, 4.
C, 5.
D, 2.
Có 4 phát biểu đúng là I, II, III và IV. → Đáp án B.
V sai. Chọn lọc tự nhiên chống lại allele lặn thì không loại bỏ được hoàn toàn allele đó ra khỏi quần thể vì ở trạng thái dị hợp allele lặn không biểu hiện ra kiểu hình nên không bị chọn lọc tự nhiên đào thải. Đáp án: B
V sai. Chọn lọc tự nhiên chống lại allele lặn thì không loại bỏ được hoàn toàn allele đó ra khỏi quần thể vì ở trạng thái dị hợp allele lặn không biểu hiện ra kiểu hình nên không bị chọn lọc tự nhiên đào thải. Đáp án: B
Câu 9 [407469]: Khi nói về vai trò của đột biến gene đối với quá trình tiến hóa, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Làm thay đổi tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể theo một hướng xác định.
II. Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
III. Có thể loại bỏ hoàn toàn một allele nào đó ra khỏi quần thể cho dù allele đó là có lợi.
IV. Không làm thay đổi tần số allele nhưng làm thay đổi thành phần kiển gene của quần thể.
V. Làm thay đổi tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể rất chậm.
I. Làm thay đổi tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể theo một hướng xác định.
II. Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
III. Có thể loại bỏ hoàn toàn một allele nào đó ra khỏi quần thể cho dù allele đó là có lợi.
IV. Không làm thay đổi tần số allele nhưng làm thay đổi thành phần kiển gene của quần thể.
V. Làm thay đổi tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể rất chậm.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Chỉ có II và V là vai trò của đột biến gene. → Đáp án B.
- I sai. Vì đột biến vì đột biến có tính vô hướng nên không thể làm thay đổi tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể theo một hướng xác định.
- III sai. Vì đột biến vì đột biến không thể loại bỏ allele. Đột biến chỉ làm xuất hiện các allele mới trong quần thể.
- IV sai. Vì đột biến vừa làm thay đổi tần số allele vừa làm thay đổi thanh phần kiểu gene của quần thể. Đáp án: B
- I sai. Vì đột biến vì đột biến có tính vô hướng nên không thể làm thay đổi tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể theo một hướng xác định.
- III sai. Vì đột biến vì đột biến không thể loại bỏ allele. Đột biến chỉ làm xuất hiện các allele mới trong quần thể.
- IV sai. Vì đột biến vừa làm thay đổi tần số allele vừa làm thay đổi thanh phần kiểu gene của quần thể. Đáp án: B
Câu 10 [407470]: Khi nói về vai trò của chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây đúng?
A, Chọn lọc tự nhiên có vai trò hình thành các kiểu gene thích nghi, qua đó tạo ra các kiểu hình thích nghi.
B, Chọn lọc tự nhiên có vai trò sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi đã có sẵn trong quần thể.
C, Chọn lọc tự nhiên có vai trò tạo ra tổ hợp gene thích nghi, sàng lọc và loại bỏ cá thể có kiểu hình không thích nghi.
D, Chọn lọc tự nhiên có vai trò tạo ra các allele mới làm xuất hiện các kiểu gene thích nghi.
A, C sai. Vì chọn lọc tự nhiên không hình thành hay tạo ra kiểu gene thích nghi, nó chỉ có vai trò sàng lọc những kiểu hình và giữ lại các kiểu gene quy định kiểu hình thích nghi đã có sẵn trong quần thể.
D sai. Vì chọn lọc tự nhiên không tạo ra allele mới. Đáp án: B
D sai. Vì chọn lọc tự nhiên không tạo ra allele mới. Đáp án: B
Câu 11 [407471]: Khi nói về nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
A, Giao phối không ngẫu nhiên không chỉ làm thay đổi tần số allele mà còn làm thay đổi thành phần kiểu gene của quần thể.
B, Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gene khác nhau trong quần thể.
C, Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gene, qua đó làm thay đổi tần số allele của quần thể.
D, Yếu tố ngẫu nhiên là nhân tố duy nhất làm thay đổi tần số allele của quần thể ngay cả khi không xảy ra đột biến và không có chọn lọc tự nhiên.
A sai. Vì giao phối không ngẫu nhiên chỉ làm thay đổi tần số kiểu gene, không làm thay đổi tần số allele của quần thể.
C sai. Vì CLTN không tác động trục tiếp lên kiểu gene.
D sai. Vì còn có di nhập gene làm thay đổi tần số allele và tần số kiểu gene của quần thể. Đáp án: B
C sai. Vì CLTN không tác động trục tiếp lên kiểu gene.
D sai. Vì còn có di nhập gene làm thay đổi tần số allele và tần số kiểu gene của quần thể. Đáp án: B
Câu 12 [407472]: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
A, Nếu không có đột biến, không có di – nhập gene thì quần thể không xuất hiện allele mới.
B, Nếu không có chọn lọc tự nhiên thì tần số allele của quần thể sẽ không bị thay đổi.
C, Nếu không có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì tính đa dạng di truyền của quần thể không bị thay đổi.
D, Trong những điều kiện nhất định, chọn lọc tự nhiên có thể tác động trực tiếp lên kiểu gene nhưng không tác động trực tiếp lên kiểu hình.
A đúng. Vì không có đột biến thì sẽ không có alen mới. Không có di – nhập gene thì không có sự mang allele từ quần thể khác tới.
B sai. Vì nếu không có chọn lọc tự nhiên thì tần số tương đối của các allele trong quần thể vẫn có thể bị thay đổi do đột biến, di nhập gene, các yếu tố ngẫu nhiên.
C sai. Vì nếu không có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì tính đa dạng di truyền của quần thể vẫn có thể bị thay đổi do đột biến, chọn lọc tự nhiên. Trong đó đột biến có thể làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể, chọn lọc tự nhiên làm giảm đa dạng di truyền của quần thể.
D sai. Vì chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình chứ không tác động trực tiếp lên kiểu gene. Đáp án: A
B sai. Vì nếu không có chọn lọc tự nhiên thì tần số tương đối của các allele trong quần thể vẫn có thể bị thay đổi do đột biến, di nhập gene, các yếu tố ngẫu nhiên.
C sai. Vì nếu không có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì tính đa dạng di truyền của quần thể vẫn có thể bị thay đổi do đột biến, chọn lọc tự nhiên. Trong đó đột biến có thể làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể, chọn lọc tự nhiên làm giảm đa dạng di truyền của quần thể.
D sai. Vì chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình chứ không tác động trực tiếp lên kiểu gene. Đáp án: A
Câu 13 [407473]: Đặc điểm chung của nhân tố đột biến và di - nhập gene là
A, không làm thay đổi tần số allele của quần thể.
B, có thể làm xuất hiện các kiểu gene mới trong quần thể.
C, làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.
D, luôn làm tăng tần số kiểu gene dị hợp trong quần thể.
Đáp án: B
Câu 14 [407474]: Một quần thể hươu lên núi kiếm ăn, chiều tối những con ốm yếu không xuống chân núi được nằm lại trên sườn núi. Đêm đến, lũ quét tràn về, cuốn theo tất cả những con khỏe mạnh dưới chân núi, chỉ còn lại con ốm yếu nằm lại trên sườn núi sống sót. Qua thời gian, từ các cá thể sống sót này hình thành một quần thể mới có thành phần kiểu gene và tần số allele khác hẳn so với quần thể ban đầu. Đây là một ví dụ về tác động của nhân tố nào sau đây?
A, Đột biến.
B, Di – nhập gene.
C, Chọn lọc tự nhiên.
D, Các yếu tố ngẫu nhiên.
Thiên tai, lũ lụt thuộc nhóm yếu tố ngẫu nhiên. Đáp án: D
Câu 15 [407475]: Tần số các allele của một gene ở một quần thế giao phối là 0,3A và 0,7a. Sau một thế hệ bị biến đổi thành 0,8A và 0,2a. Quần thể này có thể đã chịu tác động của nhân tố tiến hoá nào sau đây?
A, Các yếu tố ngẫu nhiên.
B, Đột biến.
C, Giao phối không ngẫu nhiên.
D, Chọn lọc tự nhiên.
Quần thể bị biến đổi theo hướng tăng mạnh allele trội, giảm mạnh allele lặn → Quần thể chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. Đáp án: A
Câu 16 [407476]: Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên, phát biểu nào sau đây sai?
A, Khi không xảy ra đột biến, không có chọn lọc tự nhiên, không có di - nhập gene, nếu thành phần kiểu gene và tần số allele của quần thể có biến đổi thì đó là do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
B, Một quần thể đang có kích thước lớn nhưng do các yếu tố thiên tai hoặc bất kì các yếu tố nào khác làm giảm kích thước của quần thể một cách đáng kể thì những cá thể sống sót có thể có vốn gene khác biệt hẳn với vốn gene của quần thể ban đầu.
C, Với quần thể có kích thước càng lớn thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số allele của quần thể và ngược lại.
D, Sự thay đổi đột ngột của điều kiện thời tiết làm giảm đột ngột số lượng cá thể của quần thể có thể dẫn tới loại bỏ hoàn toàn một allele nào đó ra khỏi quần thể.
C sai. Vì với quần thể có kích thước càng nhỏ thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số allele của quần thể và ngược lại. Đáp án: C
Câu 17 [407477]: Có bao nhiêu thông tin sau đây nói về vai trò của đột biến gene đối với tiến hóa?
I. Có thể làm thay đổi tần số allele và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.
II. Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
III. Có thể loại bỏ hoàn toàn một allele nào đó ra khỏi quần thể cho dù allele đó là có lợi.
IV. Có thể chỉ làm thay đổi tần số allele nhưng không làm thay đổi thành phần kiểu gene của quần thể.
V. Làm thay đổi tần số allele và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm.
I. Có thể làm thay đổi tần số allele và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.
II. Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
III. Có thể loại bỏ hoàn toàn một allele nào đó ra khỏi quần thể cho dù allele đó là có lợi.
IV. Có thể chỉ làm thay đổi tần số allele nhưng không làm thay đổi thành phần kiểu gene của quần thể.
V. Làm thay đổi tần số allele và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Có 3 phát biểu đúng, đó là II, IV và V. → Đáp án C.
I sai. Vì đột biến có tính vô hướng nên không thể làm thay đổi tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể theo một hướng xác định.
II đúng. Vì đột biến tạo ra allele mới, cung cấp nguyên liệu sơ cấp.
III sai. Vì đột biến không thể loại bỏ alen. Đột biến chỉ làm xuất hiện các allele mới trong quần thể mà không làm loại bỏ các allele đã có.
IV đúng. Vì nếu đột biến làm cho A trở thành a thì sẽ làm giảm tần số A và tăng tần số a, nhưng thành phần kiểu gene của quần thể thì cũng chỉ có 3 kiểu gene là AA, Aa và aa.
V đúng. Vì đột biến có tần số rất thấp, nên nó làm thay đổi tần số allele với tốc độ rất chậm. Đáp án: C
I sai. Vì đột biến có tính vô hướng nên không thể làm thay đổi tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể theo một hướng xác định.
II đúng. Vì đột biến tạo ra allele mới, cung cấp nguyên liệu sơ cấp.
III sai. Vì đột biến không thể loại bỏ alen. Đột biến chỉ làm xuất hiện các allele mới trong quần thể mà không làm loại bỏ các allele đã có.
IV đúng. Vì nếu đột biến làm cho A trở thành a thì sẽ làm giảm tần số A và tăng tần số a, nhưng thành phần kiểu gene của quần thể thì cũng chỉ có 3 kiểu gene là AA, Aa và aa.
V đúng. Vì đột biến có tần số rất thấp, nên nó làm thay đổi tần số allele với tốc độ rất chậm. Đáp án: C
Câu 18 [407478]: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do một gene có hai allele nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Kiểu gene AA quy định hoa đỏ, kiểu gene Aa quy định hoa vàng và kiểu gene aa quy định hoa trắng. Giả sử một quần thể có thành phần kiểu gene là 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa = 1. Chọn lọc tự nhiên sẽ làm thay đổi tần số allele của quần thể trong bao nhiêu trường hợp sau đây?
I. Các cơ thể hoa đỏ có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cơ thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.
II. Các cơ thể hoa vàng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cơ thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.
III. Các cá thể hoa trắng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cơ thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.
IV. Các cơ thể hoa đỏ và các cơ thể hoa trắng đều có sức sống và khả năng sinh sản kém như nhau, các cơ thể hoa vàng có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.
I. Các cơ thể hoa đỏ có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cơ thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.
II. Các cơ thể hoa vàng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cơ thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.
III. Các cá thể hoa trắng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cơ thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.
IV. Các cơ thể hoa đỏ và các cơ thể hoa trắng đều có sức sống và khả năng sinh sản kém như nhau, các cơ thể hoa vàng có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.
A, 4.
B, 3.
C, 2.
D, 1.
- Chọn lọc tự nhiên sẽ nhanh chóng làm thay đổi tần số allele của quần thể trong trường hợp chọn lọc chỉ chống lại alen trội hoặc chỉ chống lại allele lặn.
- Trong các trường hợp nêu trên thì trường hợp I, chọn lọc đang chống lại allele trội; Trường hợp III, chọn lọc đang chống lại allele lặn a.
- Ở trường hợp II, chọn lọc chống lại thể dị hợp sẽ làm thay đổi tần số alen khi ở thế hệ P có tần số allele A khác tần số allele a. Trong trường hợp này, tần số A sẽ tăng dần và tần số a sẽ giảm dần.
- Ở trường hợp IV, chọn lọc chống lại cả thể đồng hợp trội và thể đồng hợp lặn vẫn làm thay đổi tần số allele. Vì ở quần thể này, thế hệ xuất phát có tần số A lớn hơn tần số a nên chọn lọc chống lại cả AA và aa thì sẽ làm cho tần số A và a tiến tới giá trị bằng nhau và bằng 0,5. Đáp án: A
- Trong các trường hợp nêu trên thì trường hợp I, chọn lọc đang chống lại allele trội; Trường hợp III, chọn lọc đang chống lại allele lặn a.
- Ở trường hợp II, chọn lọc chống lại thể dị hợp sẽ làm thay đổi tần số alen khi ở thế hệ P có tần số allele A khác tần số allele a. Trong trường hợp này, tần số A sẽ tăng dần và tần số a sẽ giảm dần.
- Ở trường hợp IV, chọn lọc chống lại cả thể đồng hợp trội và thể đồng hợp lặn vẫn làm thay đổi tần số allele. Vì ở quần thể này, thế hệ xuất phát có tần số A lớn hơn tần số a nên chọn lọc chống lại cả AA và aa thì sẽ làm cho tần số A và a tiến tới giá trị bằng nhau và bằng 0,5. Đáp án: A
Câu 19 [407479]: Một quần thể thực vật, AA quy định hoa đỏ; Aa quy định hoa vàng; aa quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của quần thể có 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa. Theo lí thuyết, làm tăng tần số allele A các phát biểu sau đây đúng hay sai?
Ở bài này, thế hệ xuất phát của quần thể có tần số A >> a nên chọn lọc chống lại thì sẽ làm cho A càng tăng và a càng giảm; Chọn lọc chống lại cả AA và aa thì sẽ làm cho tần số A và a tiến lại bằng nhau.
a sai. Vì các cây cùng màu hoa giao phấn với nhau thì đấy là giao phấn không ngẫu nhiên nên không làm thay đổi tần số allele.
b đúng. Vì nếu hạt phấn của cây hoa vàng không có khả năng thụ tinh thì chọn lọc đang chống lại Aa. Trong trường hợp thế hệ xuất phát có tần số alen A >> a thì chọn lọc chống lại kiểu hình trung gian sẽ làm tăng tần số A và giảm tần số a.
c đúng. Vì khi các cây aa không sinh sản thì chọn lọc đang chống lại a, do đó tần số A sẽ tăng lên.
d sai. Vì cả AA và aa đều không sinh sản thì trong trường hợp này không làm thay đổi tần số allele.
a sai. Vì các cây cùng màu hoa giao phấn với nhau thì đấy là giao phấn không ngẫu nhiên nên không làm thay đổi tần số allele.
b đúng. Vì nếu hạt phấn của cây hoa vàng không có khả năng thụ tinh thì chọn lọc đang chống lại Aa. Trong trường hợp thế hệ xuất phát có tần số alen A >> a thì chọn lọc chống lại kiểu hình trung gian sẽ làm tăng tần số A và giảm tần số a.
c đúng. Vì khi các cây aa không sinh sản thì chọn lọc đang chống lại a, do đó tần số A sẽ tăng lên.
d sai. Vì cả AA và aa đều không sinh sản thì trong trường hợp này không làm thay đổi tần số allele.
Câu 20 [407480]: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về nhân tố tiên hóa, các phát biểu sau đây đúng hay sai?
a đúng. Nếu không có đột biến, không có di – nhập gene thì quần thể không có thêm allele mới.
b sai. Vì nếu không có chọn lọc tự nhiên thì tần số tương đối của các allele trong quần thể vẫn có thể bị thay đổi do đột biến, di nhập gene, các yếu tố ngẫu nhiên.
c sai. Vì nếu không có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì tính đa dạng di truyền của quần thể vẫn có thể bị thay đổi do đột biến, chọn lọc tự nhiên. Trong đó đột biến có thể làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể, chọn lọc tự nhiên làm giảm đa dạng di truyền của quần thể.
d sai. Vì chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình chứ không tác động trực tiếp lên kiểu gene.
b sai. Vì nếu không có chọn lọc tự nhiên thì tần số tương đối của các allele trong quần thể vẫn có thể bị thay đổi do đột biến, di nhập gene, các yếu tố ngẫu nhiên.
c sai. Vì nếu không có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì tính đa dạng di truyền của quần thể vẫn có thể bị thay đổi do đột biến, chọn lọc tự nhiên. Trong đó đột biến có thể làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể, chọn lọc tự nhiên làm giảm đa dạng di truyền của quần thể.
d sai. Vì chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình chứ không tác động trực tiếp lên kiểu gene.
Câu 21 [407481]: Khi nói về vai trò của đột biến gene đối với quá trình tiến hóa, các phát biểu sau đây đúng hay sai?
- a sai. Vì đột biến vì đột biến có tính vô hướng nên không thể làm thay đổi tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể theo một hướng xác định.
- b đúng. Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
- c sai. Vì đột biến vì đột biến không thể loại bỏ allele. Đột biến chỉ làm xuất hiện các allele mới trong quần thể.
- d sai. Vì đột biến vừa làm thay đổi tần số allele vừa làm thay đổi thanh phần kiểu gene của quần thể.
- b đúng. Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
- c sai. Vì đột biến vì đột biến không thể loại bỏ allele. Đột biến chỉ làm xuất hiện các allele mới trong quần thể.
- d sai. Vì đột biến vừa làm thay đổi tần số allele vừa làm thay đổi thanh phần kiểu gene của quần thể.
Câu 22 [407482]: Theo quan niệm tiến hoá hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, các phát biểu sau đây đúng hay sai?
a sai. Vì chọn lọc tự nhiên đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của những cá thể mang nhiều đặc điểm có lợi hơn. CLTN tác động lên kiểu hình của các cá thể, thông qua đó tác động lên kiểu gene và các allele, do đó làm biến đổi thành phần kiểu gene của quần thể.
b đúng. Chọn lọc tự nhiên chỉ đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gene quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gene thích nghi.
c đúng. Khi chọn lọc tự nhiên chống lại thể dị hợp và không chống lại các thể đồng hợp thì sẽ làm thay đổi tần số allele chậm hơn so với chọn lọc chỉ chống lại thể đồng hợp trội hoặc chỉ chống lại thể đồng hợp lặn.
d sai. Vì chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót, khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gene khác nhau trong quần thể, nhưng không tạo ra kiểu gene mới quy định kiểu hình thích nghi với môi trường.
b đúng. Chọn lọc tự nhiên chỉ đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gene quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gene thích nghi.
c đúng. Khi chọn lọc tự nhiên chống lại thể dị hợp và không chống lại các thể đồng hợp thì sẽ làm thay đổi tần số allele chậm hơn so với chọn lọc chỉ chống lại thể đồng hợp trội hoặc chỉ chống lại thể đồng hợp lặn.
d sai. Vì chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót, khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gene khác nhau trong quần thể, nhưng không tạo ra kiểu gene mới quy định kiểu hình thích nghi với môi trường.
Câu 23 [407483]: Ở một quần thể thực vật, AA quy định hoa đỏ; Aa quy định hoa vàng; aa quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của quần thể có thành phần kiểu gen: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Theo lí thuyết, nếu ở F2, quần thể có tỉ lệ kiểu gen: 5AA : 0,5Aa thì có thể đã chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào?
Các yếu tố ngẫu nhiên.
Vì khi tần số alen và thành phần kiểu gen thay đổi một cách đột ngột thì có thể do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
Vì khi tần số alen và thành phần kiểu gen thay đổi một cách đột ngột thì có thể do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 24 [407484]: Có bao nhiêu nhân tố sau đây không làm thay đổi tần số allele của quần thể?
(1) Chọn lọc tự nhiên. (2) Giao phối ngẫu nhiên.
(3) Giao phối không ngẫu nhiên. (4) Các yếu tố ngẫu nhiên.
(5) Đột biến. (6) Di - nhập gene.
(1) Chọn lọc tự nhiên. (2) Giao phối ngẫu nhiên.
(3) Giao phối không ngẫu nhiên. (4) Các yếu tố ngẫu nhiên.
(5) Đột biến. (6) Di - nhập gene.
Có 2 nhân tố đúng là (2) và (3).
Giao phối ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên đều không làm thay đổi tần số allele.
Giao phối ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên đều không làm thay đổi tần số allele.
Câu 25 [407485]: Cho các nhân tố sau:
(1) Biến động di truyền. (2) Đột biến.
(3) Giao phối không ngẫu nhiên. (4) Giao phối ngẫu nhiên.
Có bao nhiêu nhân tố có thể làm nghèo vốn gene của quần thể?
(1) Biến động di truyền. (2) Đột biến.
(3) Giao phối không ngẫu nhiên. (4) Giao phối ngẫu nhiên.
Có bao nhiêu nhân tố có thể làm nghèo vốn gene của quần thể?
Có 2 nhân tố (1) và (3).
(1) đúng. Biến động di truyền (các yếu tố ngẫu nhiên) gây chết hàng loạt, làm giảm hoặc mất hẳn một hay nhiều loại allele nào đó. Qua đó làm nghèo vốn gene của quần thể.
(3) đúng. Giao phối không ngẫu nhiên làm tăng tỉ lệ đồng hợp, giảm tỉ lệ dị hợp qua đó làm nghèo vốn gene của quần thể.
(1) đúng. Biến động di truyền (các yếu tố ngẫu nhiên) gây chết hàng loạt, làm giảm hoặc mất hẳn một hay nhiều loại allele nào đó. Qua đó làm nghèo vốn gene của quần thể.
(3) đúng. Giao phối không ngẫu nhiên làm tăng tỉ lệ đồng hợp, giảm tỉ lệ dị hợp qua đó làm nghèo vốn gene của quần thể.
Câu 26 [407486]: Cho các nhân tố sau:
(1) Chọn lọc tự nhiên. (2) Giao phối ngẫu nhiên.
(3) Giao phối không ngẫu nhiên. (4) Các yếu tố ngẫu nhiên.
(5) Đột biến. (6) Di - nhập gene.
Có bao nhiêu nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số allele vừa làm thay đổi thành phần kiểu gene của quần thể?
(1) Chọn lọc tự nhiên. (2) Giao phối ngẫu nhiên.
(3) Giao phối không ngẫu nhiên. (4) Các yếu tố ngẫu nhiên.
(5) Đột biến. (6) Di - nhập gene.
Có bao nhiêu nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số allele vừa làm thay đổi thành phần kiểu gene của quần thể?
4 nhân tố.
Các nhân tố vừa làm thay đổi tần số allele vừa làm thay đổi tần số kiểu gene của quần thể là 1, 4, 5, 6.
Giao phối không làm thay đổi tần số allele.
Các nhân tố vừa làm thay đổi tần số allele vừa làm thay đổi tần số kiểu gene của quần thể là 1, 4, 5, 6.
Giao phối không làm thay đổi tần số allele.
Câu 27 [407487]: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gene của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả sau:

Quần thể đang chịu tác động của những nhân tố tiến hóa nào?

Quần thể đang chịu tác động của những nhân tố tiến hóa nào?
Các yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên.
Giải thích:
Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gene của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả sau:

F1 và F2: tần số allele A = 0,7 và a = 0,3
F3, F4 và F5: tần số allele A = 0,4 và a = 0,6
Từ F2 → F3: tỉ lệ KH lặn tăng lên, tỉ lệ KH trội giảm xuống
→ F2 – F3 chịu tác động của nhân tố chọn lọc tự nhiên hoặc các yếu tố ngẫu nhiên.
Từ F3 đến F4 nhận thấy: tỉ lệ kiểu gene đồng hợp tăng dần, tỉ lệ kiểu gene dị hợp giảm dần → chịu tác động của yếu tố giao phối không ngẫu nhiên.
Giải thích:
Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gene của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả sau:

F1 và F2: tần số allele A = 0,7 và a = 0,3
F3, F4 và F5: tần số allele A = 0,4 và a = 0,6
Từ F2 → F3: tỉ lệ KH lặn tăng lên, tỉ lệ KH trội giảm xuống
→ F2 – F3 chịu tác động của nhân tố chọn lọc tự nhiên hoặc các yếu tố ngẫu nhiên.
Từ F3 đến F4 nhận thấy: tỉ lệ kiểu gene đồng hợp tăng dần, tỉ lệ kiểu gene dị hợp giảm dần → chịu tác động của yếu tố giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 28 [407488]: Khi nói về tác động của 5 nhân tố tiến hóa (chọn lọc tự nhiên, đột biến gene, giao phối không ngẫu nhiên, di- nhập gene, yếu tố ngẫu nhiên), có bao nhiêu nhân tố tiến hóa làm nghèo vốn gene của quần thể?
Có 4 nhân tố.
Có 4 nhân tố làm nghèo vốn gene là giao phối không ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên và có thể là di gene.
Có 4 nhân tố làm nghèo vốn gene là giao phối không ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên và có thể là di gene.