Đáp án Đề thi online Bài 38: Quá trình hình thành loài mới
Câu 1 [407674]: Hình thành loài bằng lai xa và đa bội hoá thường xảy ra đối với
A, động vật.
B, thực vật.
C, động vật bậc thấp.
D, động vật bậc cao.
Đáp án: B
Câu 2 [407675]: Trong tự nhiên, con đường hình thành loài nhanh nhất là con đường
A, lai xa và đa bội hoá.
B, cách li sinh thái.
C, cách li địa lí.
D, lai khác dòng.
Trong tự nhiên, con đường hình thành loài nhanh nhất là con đường lai xa và đa bội hoá. Đáp án: A
Câu 3 [407676]: Trên hòn đảo có 1 loài chuột (A) chuyên ăn rễ cây. Sau rất nhiều năm, từ loài chuột A đã hình thành thêm loài chuột B chuyên ăn lá cây. Loài B đã được hình thành theo con đường
A, địa lí và sinh thái.
B, sinh thái.
C, đa bội hoá.
D, địa lí.
Loài B được hình thành theo con đường sinh thái (cùng khu vực và có ổ sinh thái dinh dưỡng khác loài A) Đáp án: B
Câu 4 [407677]: Loài cỏ Spartina có bộ nhiễm sắc thể 2n = 120 được xác định gồm bộ nhiễm sắc thể của loài cỏ gốc châu Âu 2n = 50 và bộ nhiễm sắc thể của loài cỏ gốc châu Mĩ 2n = 70. Loài cỏ Spartina được hình thành bằng
A, con đường lai xa và đa bội hóa.
B, phương pháp lai tế bào.
C, con đường tự đa bội hóa.
D, con đường sinh thái.
Sự hình thành loài cỏ chăn nuôi Spartina như sau:
P: cỏ gốc Âu (2n=50) x cỏ gốc Mỹ (2n=70)
G: nA = 25 nM = 35
F1: 2nAM = 60 (bất thụ)
↓ đa bội hóa
F2: 4n = 2nA + 2nM = 120 ( hữu thụ và cỏ chăn nuôi hiện nay)
Như vậy cỏ Spartina này được hình thành bằng con đường lai xa và đa bội hóa. Đáp án: A
P: cỏ gốc Âu (2n=50) x cỏ gốc Mỹ (2n=70)
G: nA = 25 nM = 35
F1: 2nAM = 60 (bất thụ)
↓ đa bội hóa
F2: 4n = 2nA + 2nM = 120 ( hữu thụ và cỏ chăn nuôi hiện nay)
Như vậy cỏ Spartina này được hình thành bằng con đường lai xa và đa bội hóa. Đáp án: A
Câu 5 [407678]: Hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hoá chủ yếu gặp ở các loài
A, động vật bậc thấp.
B, động vật có vú.
C, thực vật sinh sản vô tính.
D, thực vật sinh sản hữu tính.
Hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hoá chủ yếu gặp ở các loài thực vật sinh sản hữu tính mà ít xảy ra ở các loài động vật vì đa bội hóa động vật sẽ dẫn tới gây chết mà không tạo nên loài mới. Thực vật sinh sản vô tính không thực hiện lai xa cho nên không hình thành được bằng con đường này. Đáp án: D
Câu 6 [407679]: Khi nói về quá trình hình thành loài cùng khu vực địa lí, phát biểu nào sau đây đúng?
A, Sự cách li địa lí rất cần thiết cho quá trình hình thành loài mới trong cùng khu vực địa lí.
B, Có tới 75% loài thực vật có hoa và 95% các loài dương xỉ được hình thành bằng lai xa và đa bội hóa.
C, Chỉ có 2 phương thức hình thành các loài thực vật trong cùng khu vực địa lí là cách li sinh thái và lai xa và đa bội hóa.
D, Tất cả các con lai khác loài đều bất thụ.
A sai. Sự hình thành loài trong cùng khu địa lý không cần cách ly địa lý.
B đúng.
C sai. Có 3 phương thức hình thành loài cùng khu địa lý: cách ly tập tính, cách ly sinh thái; lai xa và đa bội hóa.
D sai. Đa số con lai khác loài đều bất thụ, nhưng một số con lai có khả năng thụ tinh. Đáp án: B
B đúng.
C sai. Có 3 phương thức hình thành loài cùng khu địa lý: cách ly tập tính, cách ly sinh thái; lai xa và đa bội hóa.
D sai. Đa số con lai khác loài đều bất thụ, nhưng một số con lai có khả năng thụ tinh. Đáp án: B
Câu 7 [407680]: Khi nói về quá trình hình thành loài mới theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây sai?
A, Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra một cách chậm chạp qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
B, Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường gặp ở thực vật và động vật ít di chuyển xa.
C, Hình thành loài là quá trình tích luỹ các biến đổi đồng loạt do tác động trực tiếp của ngoại cảnh hoặc do tập quán hoạt động của động vật.
D, Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra phổ biến ở thực vật.
C sai. Vì hình thành loài là quá trình tích luỹ các biến đổi đồng loạt do tác động trực tiếp của ngoại cảnh hoặc do tập quán hoạt động của động vật. Những biến đổi này không có ý nghĩa về mặt tiến háa. Vì nó chỉ biến đổi kiểu hình mà không biến đổi kiểu gene hay gọi là thường biến). Đáp án: C
Câu 8 [407681]: Hai quần thể cỏ, một quần thể phân bố ở ven đê và quần thể cỏ phân bố ở bãi bồi sông Vonga. Hàng năm mùa lũ vào tháng 6, 7, quần thể cỏ ở bãi bồi thường ra hoa và kết quả trước tháng 6, 7. Quần thể cỏ trên đê ra hoa kết quả sau tháng 6, 7. Dần dần hai quần thể cỏ không có dạng lai. Đây là ví dụ hình thành loài mới bằng cách li
A, địa lí.
B, sinh thái.
C, tập tính.
D, sinh sản.
Hai quần thể cỏ thích nghi với 2 điều kiện sinh thái khác nhau có mùa lũ nước tràn hay không. Đáp án: B
Câu 9 [407682]: Trong những cơ chế hình thành loài sau đây, có bao nhiêu cơ chế có thể xảy ra ở cả động vật và thực vật?
I. Hình thành loài bằng cách li địa lí.
II. Hình thành loài bằng cách li tập tính.
III. Hình thành loài bằng cách li sinh thái.
IV. Hình thành loài bằng lai xa kèm đa bội hóa.
I. Hình thành loài bằng cách li địa lí.
II. Hình thành loài bằng cách li tập tính.
III. Hình thành loài bằng cách li sinh thái.
IV. Hình thành loài bằng lai xa kèm đa bội hóa.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Có 3 cơ chế đúng là I, III và IV. → Đáp án C.
Lai xa và đa bộ hóa có thể xảy ra ở những động vật sinh sản theo hình thức trinh sản.
Cách li tập tính chỉ diễn ra ở động vật. Đáp án: C
Lai xa và đa bộ hóa có thể xảy ra ở những động vật sinh sản theo hình thức trinh sản.
Cách li tập tính chỉ diễn ra ở động vật. Đáp án: C
Câu 10 [407683]: Một quần thể côn trùng sống trên loài cây M. Do quần thể phát triển mạnh, một số cá thể phát tán sang loài cây N. Những cá thể nào có sẵn các gene đột biến giúp chúng khai thác được thức ăn ở loài cây N thì sống sót và sinh sản, hình thành nên quần thể mới. Hai quần thể nảy sống trong cùng một khu vực địa lí nhưng ở hai ổ sinh thái khác nhau. Qua thời gian, các nhân tố tiến hóa tác động làm phân hóa vốn gene của hai quần thể tới mức làm xuất hiện cách li sinh sản và hình thành nên loài mới. Đây là ví dụ về hình thành loài mới
A, bằng lai xa và đa bội hoá.
B, bằng cách li sinh thái.
C, bằng cách li địa lí.
D, bằng tự đa bội.
Đây là ví dụ về hình thành loài mới bằng cách li sinh thái, vì 2 quần thể sống cùng khu vực địa lí nhưng ở hai ổ sinh thái khác nhau. Đáp án: B
Câu 11 [407684]: Loài Raphanus brassica có bộ NST 2n = 36 là một loài mới được hình thành theo sơ đồ: Raphanus sativus (2n = 18) × Brassica oleraceae (2n = 18) → Raphanus brassica (2n = 36). Loài có Raphanus brassica được hình thành bằng
A, con đường lai xa và đa bội hóa.
B, con đường tự đa bội hóa.
C, phương pháp lai tế bào.
D, con đường sinh thái.
Ở quá trình này, loài mới có bộ NST bằng tổng bộ NST của 2 loài cũ, chứng tỏ loài mới này được hình thành bằng con đường lai xa và đa bội hóa. Đáp án: A
Câu 12 [407685]: Một loài côn trùng luôn sinh sống trên loài cây A, do quần thể phát triển mạnh, một số côn trùng phát tán sang sinh sống ở loài cây B trong cùng một khu vực địa lí và hình thành một quần thể mới. Lâu dần có sự sai khác về vốn gene của 2 quần thể cho đến khi xuất hiện sự cách li sinh sản thì loài mới hình thành. Trên đây là ví dụ về hình thành loài bằng con đường
A, cách li địa lí.
B, cách li sinh thái.
C, cách li sinh sản.
D, cách li tập tính.
Đây là ví dụ về hình thành loài mới bằng cách li sinh thái, vì 2 quần thể sống cùng khu vực địa lí nhưng ở hai ổ sinh thái khác nhau. Đáp án: B
Câu 13 [407686]: Hình thành loài bằng con đường sinh thái là phương thức thường gặp ở những nhóm sinh vật nào sau đây?
A, Thực vật và động vật ít di chuyển xa.
B, Thực vật và động vật di chuyển xa.
C, Động vật và thực vật bậc cao.
D, Các loài chim.
Thực vật và động vật ít di chuyển xa sẽ được chọn lọc tự nhiên tích lũy các biến dị thích nghi với các điều kiện sinh thái cụ thể. Đáp án: A
Câu 14 [407687]: Trong phương thức hình thành loài bằng con đường địa lí, nhân tố nào sau đây là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật?
A, Sự thay đổi điều kiện địa lí.
B, Sự cách li địa lí.
C, Đột biến.
D, Chọn lọc tự nhiên.
Đột biến làm thay đổi cấu trúc gen, gây ra biến đổi trên cơ thể sinh vật. Đáp án: C
Câu 15 [407688]: Trong quá trình tiến hoá, cách li địa lí có vai trò
A, hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc các quần thể cùng loài.
B, hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc các quần thể khác loài.
C, làm biến đổi tần số allele của quần thể theo những hướng khác nhau.
D, làm phát sinh các allele mới, qua đó làm tăng sự đa dạng di truyền trong quần thể.
Trong quá trình tiến hoá, sự cách li địa lí có vai trò hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc các quần thể cùng loài. Đáp án: A
Câu 16 [407689]: Trong phương thức hình thành loài bằng con đường địa lí (hình thành loài khác khu vực địa lí), nhân tố trực tiếp gây ra sự phân hoá vốn gene của quần thể gốc là
A, cách li địa lí.
B, chọn lọc tự nhiên.
C, tập quán hoạt động.
D, cách li sinh thái.
Chọn lọc tự nhiên sẽ trực tiếp gây ra sự phân hóa vốn gene của quần thể gốc, CLTN giữ lại các cá thể mang kiểu gene quy định kiểu hình thích nghi và đào thải các cá thể kém thích nghi. Đáp án: B
Câu 17 [407690]: Nhân tố nào sau đây góp phần duy trì sự khác biệt về tần số allele và thành phần kiểu gene giữa các quần thể?
A, Giao phối không ngẫu nhiên.
B, Chọn lọc tự nhiên.
C, Đột biến.
D, Cách li địa lí.
Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về tần số allele và thành phần kiểu gene giữa các quần thể (cách li địa lí là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hóa trong loài). Đáp án: D
Câu 18 [407691]: Theo quan niệm hiện đại, quá trình hình thành loài mới
A, bằng con đường địa lí diễn ra rất nhanh chóng và không xảy ra đối với những loài động vật có khả năng phát tán mạnh.
B, là sự cải biến thành phần kiểu gene của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra hệ gene mới, cách li sinh sản với quần thể gốc.
C, không gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi.
D, là quá trình tích lũy các biến đổi đồng loạt do tác động trực tiếp của ngoại cảnh.
Đáp án: B
Câu 19 [407692]: Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra đối với nhóm loài
A, động vật bậc cao.
B, động vật.
C, thực vật.
D, có khả năng phát tán mạnh.
Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra đối với nhóm loài có khả năng phát tán mạnh Đáp án: D
Câu 20 [407693]: Trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lý, nhân tố tiến hoá nào sau đây nếu diễn ra thường xuyên sẽ làm chậm sự hình thành loài mới?
A, Đột biến.
B, Chọn lọc tự nhiên.
C, Giao phối không ngẫu nhiên.
D, Di - nhập gene.
Cách ly địa lý có vai trò duy trì sự khác biệt về tần số allele giữa các quần thể.
Nhân tố làm chậm sự hình thành loài mới sẽ làm giảm sự khác biệt về tần số allele giữa các quần thể đó chỉ có thể là di nhập gene. Đáp án: D
Nhân tố làm chậm sự hình thành loài mới sẽ làm giảm sự khác biệt về tần số allele giữa các quần thể đó chỉ có thể là di nhập gene. Đáp án: D
Câu 21 [407694]: Quá trình nào sau đây luôn gắn liền với quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi?
A, Quá trình sinh ra các cá thể mới.
B, Quá trình hình thành quần xã mới.
C, Quá trình hình thành loài mới.
D, Quá trình hình thành quần thể mới.
Quá trình hình thành loài luôn gắn liền với quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi, nhưng quá trình hình thành quần thể thích nghi không nhất thiết dãn đến hình thành loài mới. Đáp án: C
Câu 22 [407695]: Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây sai?
A, Cách li địa lí là những trở ngại về mặt địa lí như sông, núi, biển.... ngăn cản các cá thể của quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau.
B, Cách li địa lí trong một thời gian dài sẽ dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới.
C, Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về tần số allele và thành phần kiểu gene giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.
D, Cách li địa lí có thể xảy ra đối với loài có khả năng di cư, phát tán và những loài ít di cư.
B sai. Vì không phải lúc nào cách li địa lí cũng dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới. Đáp án: B
Câu 23 [407696]: Khi nói về sự hình thành loài mới bằng con đường địa lí, phát biểu nào sau đây sai?
A, Là phương thức hình thành loài có ở cả động vật và thực vật.
B, Cách li địa lí là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hoá trong loài.
C, Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật.
D, Sự hình thành nòi địa lí là bước trung gian để hình thành loài mới.
C sai Vì những biến đổi trên cơ thể sinh vật là đột biến, giao phối tạo ra các biến dị.
Điều kiện địa lí đóng vai trò chọn lọc những kiểu gene thích nghi. Đáp án: C
Điều kiện địa lí đóng vai trò chọn lọc những kiểu gene thích nghi. Đáp án: C
Câu 24 [407697]: Quá trình hình thành các loài B, C, D từ loài A được mô tả ở hình bên. Phân tích hình này, phát biểu nào sau đây đúng?

A, Quần thể loài C ở đảo c luôn có các allele giống quần thể loài C ở đảo D.
B, Khoảng cách giữa các đảo là nguyên nhân trực tiếp gây nên cách li sinh sản, dẫn tới hình thành loài mới.
C, Hình vẽ này mô tả quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí.
D, Hình vẽ này mô tả quá trình hình thành loài ở động vật chứ không xảy ra ở thực vật.
A sai. Vì các quần thể phân bố ở các vùng khác nhau, các đảo khác nhau thì có thể có các allele đặc trưng khác nhau, có vốn gene khác nhau.
B sai. Vì khoảng cách giữa các đảo chỉ là chướng ngại địa lí để ngăn ngừa giao phối tự do giữa các quần thể. Chứ khoảng cách giữa các đảo không phải là nguyên nhân chính dẫn tới cách li sinh sản. Nguyên nhân chính dẫn tới cách li sinh sản là tác động của chọn lọc tự nhiên được tiến hành theo các hướng khác nhau, dẫn tới hình thành các đặc điểm thích nghi khác nhau, tạo nên loài mới.
D sai. Vì đây là hình thành loài bằng con đường địa lí. Ở quá trình này, có thể xảy ra ở động vật di cư và thực vật phát tán mạnh (thực vật có thể phát tán nhờ động vật, nhờ gió, nhờ nước). Đáp án: C
B sai. Vì khoảng cách giữa các đảo chỉ là chướng ngại địa lí để ngăn ngừa giao phối tự do giữa các quần thể. Chứ khoảng cách giữa các đảo không phải là nguyên nhân chính dẫn tới cách li sinh sản. Nguyên nhân chính dẫn tới cách li sinh sản là tác động của chọn lọc tự nhiên được tiến hành theo các hướng khác nhau, dẫn tới hình thành các đặc điểm thích nghi khác nhau, tạo nên loài mới.
D sai. Vì đây là hình thành loài bằng con đường địa lí. Ở quá trình này, có thể xảy ra ở động vật di cư và thực vật phát tán mạnh (thực vật có thể phát tán nhờ động vật, nhờ gió, nhờ nước). Đáp án: C
Câu 25 [407698]: Hình bên mô tả các đảo đại dương xuất hiện gần như cùng một thời điểm. Các chữ cái A, B, C, D là tên các loài được hình thành bằng con đường cách li địa lí; các mũi tên chỉ hướng di cư hoặc hướng hình thành loài từ loài này sang loài kia. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây sai?

A, Tần số các allele của quần thể loài A sống ở đảo 1 có thể rất khác biệt với quần thể loài A sống ở đất liền.
B, Cách li địa lí là yếu tố tạo ra sự khác biệt về vốn gen, thúc đẩy sự tiến hóa của các quần thể trên.
C, Khi loài C phát tán sang đảo 2, các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên là những nhân tố tiến hóa có ảnh hưởng mạnh mẽ nhất tới vốn gene của quần thể này.
D, Đảo 1 có độ đa dạng loài cao nhất, đảo 3 có độ đa dạng loài thấp nhất.
B sai. Vì cách ly địa lí là yếu tố duy trì sự khác biệt chứ không tạo ra sự khác biệt. Đáp án: B
Câu 26 [407699]: Khi nói về loài sinh học, mỗi phát biểu sau đây Đúng hay Sai?
a. Đúng. Loài sinh học là nhóm quần thể gồm các cá thể có tiềm năng giao phối trong tự nhiên và sinh con sống sót, có khả năng sinh sản.
b. Đúng. Hai loài khác nhau thì không thể không sinh con sống sót hoặc sinh sản được.
c. Đúng. Khả năng giao phối và sinh con hữu thụ của các cá thể là tiêu chuẩn cơ bản để xác định các cá thể đó thuộc cùng một loài hay khác loài.
d. Sai. Khái niệm loài sinh học chỉ phù hợp với các sinh vật sinh sản hữu tính đang tồn tại, không áp dụng với các sinh vật sinh sản vô tính và đã tuyệt chủng.
b. Đúng. Hai loài khác nhau thì không thể không sinh con sống sót hoặc sinh sản được.
c. Đúng. Khả năng giao phối và sinh con hữu thụ của các cá thể là tiêu chuẩn cơ bản để xác định các cá thể đó thuộc cùng một loài hay khác loài.
d. Sai. Khái niệm loài sinh học chỉ phù hợp với các sinh vật sinh sản hữu tính đang tồn tại, không áp dụng với các sinh vật sinh sản vô tính và đã tuyệt chủng.
Câu 27 [407700]: Mỗi đặc điểm dưới đây là Đúng hay Sai đối với loài sinh học?
a. Đúng. Là một hoặc một nhóm quần thể gồm các cá thể có khả năng giao phối với nhau trong tự nhiên và sinh ra đời con có sức sống, có khả năng sinh sản,
b. Đúng. Được cách li sinh sản với các nhóm quần thể khác.
c. Đúng. Cách là sinh sản là những trở ngại sinh học ngăn cản hai loài giao phối với nhau hoặc ngăn cản việc sinh ra con lai có sức sống và sức sinh sản.
d. Sai. Dấu hiệu cơ bản nhất để phân biệt hai loài sinh học là sự cách li về mặt sinh sản, cách li di truyền.
b. Đúng. Được cách li sinh sản với các nhóm quần thể khác.
c. Đúng. Cách là sinh sản là những trở ngại sinh học ngăn cản hai loài giao phối với nhau hoặc ngăn cản việc sinh ra con lai có sức sống và sức sinh sản.
d. Sai. Dấu hiệu cơ bản nhất để phân biệt hai loài sinh học là sự cách li về mặt sinh sản, cách li di truyền.
Câu 28 [407701]: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, mỗi nhận định dưới đây Đúng hay Sai?
a. Đúng. Sự hình thành loài là quá trình tạo ra loài mới từ loài tổ tiên ban đầu.
b. Đúng. Hình thành loài là biểu hiện rõ ràng nhất của quá trình tiến hoá, trong đó, một nhánh tiến hoá phân li thành hai hoặc nhiều nhánh tiến hoá độc lập.
c. Đúng. Dấu hiệu cho thấy loài sinh học mới hình thành là sự cách li sinh sản. Khi đó, các cá thể của loài mới hình thành không giao phối với cá thể của loài ban đầu, giao phối nhưng không tạo hợp tử (cách li trước hợp tử) hoặc giao phối sinh con nhưng con không hữu thụ (cách li sau hợp tử).
d. Đúng. Sự hình thành loài xảy ra có thể trong cùng khu, khác khu hoặc liền khu phân bố của quần thể ban đầu.
b. Đúng. Hình thành loài là biểu hiện rõ ràng nhất của quá trình tiến hoá, trong đó, một nhánh tiến hoá phân li thành hai hoặc nhiều nhánh tiến hoá độc lập.
c. Đúng. Dấu hiệu cho thấy loài sinh học mới hình thành là sự cách li sinh sản. Khi đó, các cá thể của loài mới hình thành không giao phối với cá thể của loài ban đầu, giao phối nhưng không tạo hợp tử (cách li trước hợp tử) hoặc giao phối sinh con nhưng con không hữu thụ (cách li sau hợp tử).
d. Đúng. Sự hình thành loài xảy ra có thể trong cùng khu, khác khu hoặc liền khu phân bố của quần thể ban đầu.
Câu 29 [407702]: Khi nói về quá trình hình thành loài khác khu, mỗi phát biểu sau đây Đúng hay Sai?
a. Đúng. Trong hình thành loài khác khu, quần thể của loài ban đầu bị chia cắt bởi chướng ngại địa lí hoặc một nhóm cá thể di cư tới vị trí cách xa quần thể ban đầu.
b. Đúng. Các nhóm cá thể của quần thể ban đầu bị cách li ở hai khu phân bố chịu tác động khác nhau bởi các nhân tố tiến hoá dẫn tới ngày càng khác xa nhau.
c. Đúng. Khi cách li sinh sản xảy ra đối với các nhóm cá thể ở các khu khác nhau là đã đánh dấu sự xuất hiện loài mới.
d. Sai. Yếu tố địa lí chỉ đóng vai trò ngăn cản sự trao đổi gene giữa các quần thể, thúc đẩy sự phân hoá cấu trúc di truyền của quần thể gốc ban đầu chứ không phải là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật.
b. Đúng. Các nhóm cá thể của quần thể ban đầu bị cách li ở hai khu phân bố chịu tác động khác nhau bởi các nhân tố tiến hoá dẫn tới ngày càng khác xa nhau.
c. Đúng. Khi cách li sinh sản xảy ra đối với các nhóm cá thể ở các khu khác nhau là đã đánh dấu sự xuất hiện loài mới.
d. Sai. Yếu tố địa lí chỉ đóng vai trò ngăn cản sự trao đổi gene giữa các quần thể, thúc đẩy sự phân hoá cấu trúc di truyền của quần thể gốc ban đầu chứ không phải là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật.
Câu 30 [407703]: Khi nói về quá trình hình thành loài cùng khu, mỗi ví dụ dưới đây Đúng hay Sai?
a. Đúng. Loài cây gai dầu (tầm ma, Galeopsis tetrahit, 2n = 32) là dạng dị tứ bội, bắt nguồn từ hai loài lưỡng bội 2n = 16 là G. pubescens và G. speciosa.
b. Đúng. Loài cá Arrow được xác định là hình thành từ loài Midas ở hồ Apoyo tại Nicaragua liên quan đến cơ chế cách li sinh thái.
c. Sai. Những cá thể của loài chim sẻ Geospiza fortis di cư ra các đảo thuộc quần đảo Galapagós đã hình thành nhiều loài chim sẻ: G. scandens, G. magnirostris - Là ví dụ về hình thành loài khác khu.
d. Sai. Các loài động vật, thực vật đặc hữu trên các đảo ở đại dương phát sinh từ những cá thể ngẫu nhiên trôi dạt đến đảo - Là ví dụ về hình thành loài khác khu.
b. Đúng. Loài cá Arrow được xác định là hình thành từ loài Midas ở hồ Apoyo tại Nicaragua liên quan đến cơ chế cách li sinh thái.
c. Sai. Những cá thể của loài chim sẻ Geospiza fortis di cư ra các đảo thuộc quần đảo Galapagós đã hình thành nhiều loài chim sẻ: G. scandens, G. magnirostris - Là ví dụ về hình thành loài khác khu.
d. Sai. Các loài động vật, thực vật đặc hữu trên các đảo ở đại dương phát sinh từ những cá thể ngẫu nhiên trôi dạt đến đảo - Là ví dụ về hình thành loài khác khu.
Câu 31 [407704]: Sau cùng một thời gian tồn tại, loài sinh vật A đã tiến hóa thành một loài khác trong khi đó loài sinh vật B gần như ít thay đổi. Mỗi phát biểu sau đây Đúng hay Sai về hiện tượng nói trên?
a. Đúng. Điều kiện sống của loài A có biến động lớn hơn loài B, vì điều kiện sống thay đổi là nhân tố gây ra sự chọn lọc.
b. Sai. Quá trình biến dị luôn được phát sinh trong quá trình tồn tại và phát triển của các loài.
c. Sai. Tồn tại trong tự nhiên các loài luôn chịu sự chi phối của các nhân tố tiến hóa.
d. Đúng. Loài A có vùng phân bố rộng và điều kiện sống của loài A không đồng nhất. Nên quá trình cách ly và phân hoá diễn ra nhanh hơn, tạo điều kiện thúc sự hình thành loài mới.
b. Sai. Quá trình biến dị luôn được phát sinh trong quá trình tồn tại và phát triển của các loài.
c. Sai. Tồn tại trong tự nhiên các loài luôn chịu sự chi phối của các nhân tố tiến hóa.
d. Đúng. Loài A có vùng phân bố rộng và điều kiện sống của loài A không đồng nhất. Nên quá trình cách ly và phân hoá diễn ra nhanh hơn, tạo điều kiện thúc sự hình thành loài mới.
Câu 32 [407705]: Khi chữa các bệnh nhiễm khuẩn bằng chất kháng sinh, người ta nhận thấy có hiện tượng vi khuẩn “quen thuốc”, làm cho tác dụng diệt khuẩn của thuốc nhanh chóng giảm hiệu lực. Khi nói về cơ chế tiến hóa và di truyền làm cho gene kháng thuốc kháng sinh được nhân rộng trong quần thể vi khuẩn, mỗi nhận định dưới đây Đúng hay Sai?
a. Đúng. Đột biến luôn xảy ra và gene kháng thuốc kháng sinh có thể tồn tại sẵn trong quần thể vi khuẩn.
b. Đúng. Chọn lọc tự nhiên có tác dụng phân hóa khả năng sống sót và sinh sản, làm cho những “cá thể” vi khuẩn có kiểu gene kháng thuốc tốt hơn sẽ sống sót nhiều hơn và truyền gene kháng thuốc cho con cháu chúng.
c. Đúng. Ngoài hình thức sinh sản chủ yếu là trực phân, nhưng vi khuẩn đồng thời có thể sinh sản bằng cách tiếp hợp, tải nạp và biến nạp, làm gene kháng thuốc dễ dàng phát tán trong quần thể vi khuẩn.
d. Sai. Quần thể luôn đa dạng về kiểu gene và đa dạng về kiểu hình, thuốc kháng sinh là một nhân tố chọn lọc ra nhóm cá thể có kiểu gene kháng thuốc đã có trước đó.
b. Đúng. Chọn lọc tự nhiên có tác dụng phân hóa khả năng sống sót và sinh sản, làm cho những “cá thể” vi khuẩn có kiểu gene kháng thuốc tốt hơn sẽ sống sót nhiều hơn và truyền gene kháng thuốc cho con cháu chúng.
c. Đúng. Ngoài hình thức sinh sản chủ yếu là trực phân, nhưng vi khuẩn đồng thời có thể sinh sản bằng cách tiếp hợp, tải nạp và biến nạp, làm gene kháng thuốc dễ dàng phát tán trong quần thể vi khuẩn.
d. Sai. Quần thể luôn đa dạng về kiểu gene và đa dạng về kiểu hình, thuốc kháng sinh là một nhân tố chọn lọc ra nhóm cá thể có kiểu gene kháng thuốc đã có trước đó.
Câu 33 [407706]: Khi nói về quá trình tiến hóa theo quan niệm tiến hóa hiện đại, mỗi phát biểu sau đây Đúng hay Sai?
a. Đúng. sự cách li địa lý chỉ góp phần duy trì sự khác biệt về tần số allele và thành phần kiểu gene giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.
b. Sai. Vì ngay cả khi điều kiện sống không thay đổi thì chọn lọc tự nhiên vẫn liên tục tác động lên cá thể và quần thể.
c. Sai. Vì những biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gene tương ứng với những thay đổi của ngoại cảnh là những thường biến nên chúng không di truyền được.
d. Sai. Vì biến dị trong quần thể gồm có biến dị di truyền và biến dị không di truyền (thường biến). Biến dị không di truyền không phải là nguyên liệu của quá trình tiến hóa.
b. Sai. Vì ngay cả khi điều kiện sống không thay đổi thì chọn lọc tự nhiên vẫn liên tục tác động lên cá thể và quần thể.
c. Sai. Vì những biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gene tương ứng với những thay đổi của ngoại cảnh là những thường biến nên chúng không di truyền được.
d. Sai. Vì biến dị trong quần thể gồm có biến dị di truyền và biến dị không di truyền (thường biến). Biến dị không di truyền không phải là nguyên liệu của quá trình tiến hóa.
Câu 34 [407707]: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, mỗi phát biểu sau đây Đúng hay Sai?
a. Đúng. Vì sự hình thành loài mới bằng con đường địa lý thường gắn liền với sự chia cắt quần thể gốc thành 2 quần thể mới. Sự chia cắt quần thể này diễn ra một cách ngẫu nhiên nên có sự tham gia của yếu tố ngẫu nhiên.
b. Sai. Vì quá trình hình thành loài mới có thể diễn ra ở 2 khu vực địa lý khác nhau (hìnhthành loài bằng con đường địa lý).
c. Sai. Vì con đường hình thành loài nhanh nhất là hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa chứ không phải là con đường sinh thái.
d. Sai. Vì hình thành loài mới bằng cơ chế lai xa và đa bội hóa chủ yếu diễn ra ở thực vật, ít gặp ở động vật.
b. Sai. Vì quá trình hình thành loài mới có thể diễn ra ở 2 khu vực địa lý khác nhau (hìnhthành loài bằng con đường địa lý).
c. Sai. Vì con đường hình thành loài nhanh nhất là hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa chứ không phải là con đường sinh thái.
d. Sai. Vì hình thành loài mới bằng cơ chế lai xa và đa bội hóa chủ yếu diễn ra ở thực vật, ít gặp ở động vật.
Câu 35 [407708]: Khi nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lý (hình thành loài khác khu vực địa lý, mỗi phát biểu sau đây Đúng hay Sai?
a sai vì điều kiện địa lý chỉ là yếu tố thuận lợi, giúp cho việc thể hiện sự ưu thế của kiểu hình thích nghi thể hiện ra. Còn những biến đổi trên cơ thể sinh vật là do các biến dị gây nên
b đúng. Hình thành loài mới bằng con đường địa lý có thể xảy ra đối với các loài động vật có khả năng phát tán kém.
c đúng. Hình thành loài mới bằng con đường địa lý diễn ra chậm chạp trong thời gian lịch sử lâu dài.
d đúng. Trong những điều kiện địa lý khác nhau, CLTN đã tích lũy các đột biến và các biến dị tổ hợp theo những hướng khác nhau.
b đúng. Hình thành loài mới bằng con đường địa lý có thể xảy ra đối với các loài động vật có khả năng phát tán kém.
c đúng. Hình thành loài mới bằng con đường địa lý diễn ra chậm chạp trong thời gian lịch sử lâu dài.
d đúng. Trong những điều kiện địa lý khác nhau, CLTN đã tích lũy các đột biến và các biến dị tổ hợp theo những hướng khác nhau.
Câu 36 [407709]: Trong các vai trò sau, điều kiện địa lý có bao nhiêu vai trò trong quá trình hình thành loài mới?
1) Tạo điều kiện cho sự cách li sinh sản và cách li di truyền.
2) Tác động trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật.
3) Ngăn cản sự trao đổi gene giữa các quần thể, thúc đẩy sự phân hóa cấu trúc di truyền của quần thể gốc ban đầu.
4) Tạo ra những kiểu hình thích nghi với những điều kiện địa lí khác nhau.
1) Tạo điều kiện cho sự cách li sinh sản và cách li di truyền.
2) Tác động trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật.
3) Ngăn cản sự trao đổi gene giữa các quần thể, thúc đẩy sự phân hóa cấu trúc di truyền của quần thể gốc ban đầu.
4) Tạo ra những kiểu hình thích nghi với những điều kiện địa lí khác nhau.
1.
Ngăn cản sự trao đổi gene giữa các quần thể, thúc đẩy sự phân hóa cấu trúc di truyền của quần thể gốc ban đầu.
Ngăn cản sự trao đổi gene giữa các quần thể, thúc đẩy sự phân hóa cấu trúc di truyền của quần thể gốc ban đầu.
Câu 37 [407710]: Trong các nhân tố: Sự thay đổi điều kiện địa lí; Sự cách li địa lí; Đột biến; Chọn lọc tự nhiên. Trong phương thức hình thành loài bằng con đường địa lí, có bao nhiêu nhân tố là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật?
1.
Trong các nhân tố: Sự thay đổi điều kiện địa lí; Sự cách li địa lí; Đột biến; Chọn lọc tự nhiên thì chỉ có nhân tố đột biến là nhân tố trực tiếp gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật.
Trong các nhân tố: Sự thay đổi điều kiện địa lí; Sự cách li địa lí; Đột biến; Chọn lọc tự nhiên thì chỉ có nhân tố đột biến là nhân tố trực tiếp gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật.
Câu 38 [407711]: Để hình thành một loài mới bằng con đường địa lí cần ít nhất bao nhiêu bước sau đây?
1) Một loài ban đầu bị chia cắt thành các quần thể cách li với nhau do các trở ngại về mặt địa lí.
2) Trong những điều kiện địa lí khác nhau, CLTN và các nhân tố tiến hóa đã làm biến đổi thành phần kiểu gene và tần số allele của các quần thể bị cách li theo các hướng thích nghi khác nhau, làm chúng ngày càng khác nhau và khác xa so với quàn thể gốc.
3) Sự khác biệt về tần số allele dần tích lũy dẫn đến cách li sinh sản giữa các quần thể với nhau và với quần thể gốc, khi đó loài mới được hình thành.
1) Một loài ban đầu bị chia cắt thành các quần thể cách li với nhau do các trở ngại về mặt địa lí.
2) Trong những điều kiện địa lí khác nhau, CLTN và các nhân tố tiến hóa đã làm biến đổi thành phần kiểu gene và tần số allele của các quần thể bị cách li theo các hướng thích nghi khác nhau, làm chúng ngày càng khác nhau và khác xa so với quàn thể gốc.
3) Sự khác biệt về tần số allele dần tích lũy dẫn đến cách li sinh sản giữa các quần thể với nhau và với quần thể gốc, khi đó loài mới được hình thành.
3.
Cần cả 3 bước, theo trình tự 1, 2 và 3.
Cần cả 3 bước, theo trình tự 1, 2 và 3.
Câu 39 [407712]: Trong quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí, chọn lọc tự nhiên có bao nhiêu vai trò sau đây?
1) Tích lũy những biến dị có lợi và đào thải những biến dị có hại, dần dần hình thành nòi mới.
2) Tích lũy những đột biến và biến dị tổ hợp theo những hướng thích nghi khác nhau, dần dần tạo thành nòi địa lí rồi tới các loài mới.
3) Gây ra sự phân li tính trạng tạo ra nhiều nòi mới.
4) Gây ra sự biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật.
1) Tích lũy những biến dị có lợi và đào thải những biến dị có hại, dần dần hình thành nòi mới.
2) Tích lũy những đột biến và biến dị tổ hợp theo những hướng thích nghi khác nhau, dần dần tạo thành nòi địa lí rồi tới các loài mới.
3) Gây ra sự phân li tính trạng tạo ra nhiều nòi mới.
4) Gây ra sự biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật.
Đáp án là 3 (gồm 1, 2, 3).
(1) đúng. Vì chọn lọc tự nhiên sẽ tích luỹ biến dị có lợi, đào thải biến dị có hại.
(2) đúng. Vì ở các điều kiện địa lí khác nhau thì chọn lọc tự nhiên sẽ tích luỹ đột biến và biến dị theo các hướng khác nhau.
(3) đúng. Vì chọn lọc tự nhiên theo các chiều hướng khác nhau thì sẽ tạo ra sự phân li tính trạng.
Tích lũy những đột biến và biến dị tổ hợp theo những hướng thích nghi khác nhau, dần dần tạo thành nòi địa lí rồi tới các loài mới.
(1) đúng. Vì chọn lọc tự nhiên sẽ tích luỹ biến dị có lợi, đào thải biến dị có hại.
(2) đúng. Vì ở các điều kiện địa lí khác nhau thì chọn lọc tự nhiên sẽ tích luỹ đột biến và biến dị theo các hướng khác nhau.
(3) đúng. Vì chọn lọc tự nhiên theo các chiều hướng khác nhau thì sẽ tạo ra sự phân li tính trạng.
Tích lũy những đột biến và biến dị tổ hợp theo những hướng thích nghi khác nhau, dần dần tạo thành nòi địa lí rồi tới các loài mới.
Câu 40 [407713]: Trong các phương thức hình thành loài mới bằng các con đường sau: cách li tập tính; lai xa kết hợp đa bội hóa; sinh thái; cách li địa lí; lai tế bào sinh dưỡng thì có bao nhiêu phương thức tạo ra kết quả nhanh nhất?
2.
Có hai phương thức hình thành loài nhanh nhất, về cơ chế hình thành bộ nhiễm sắc thể gần như là giống nhau đó là lai xa kèm đa bội hóa với con đường lai tế bào sinh dưỡng.
Có hai phương thức hình thành loài nhanh nhất, về cơ chế hình thành bộ nhiễm sắc thể gần như là giống nhau đó là lai xa kèm đa bội hóa với con đường lai tế bào sinh dưỡng.