Đáp án Đề thi online Bài 34: Bằng chứng tiến hóa
Câu 1 [408168]: Các tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một loại mã di truyền, đều dùng cùng 20 loại amino acid để cấu tạo nên protein. Đây là bằng chứng
A, hóa thạch.
B, tế bào học.
C, sinh học phân tử.
D, giải phẫu so sánh.
Đáp án: C
Câu 2 [408169]: Những bộ phận nào trong các bộ phận sau của cơ thể người gọi là cơ quan thoái hóa?
(1) Trực tràng. (2) Ruột già. (3) Ruột thừa.
(4) Răng khôn. (5) Xương cùng. (6) Tai.
A, 3.
B, 4.
C, 5.
D, 6.
Có 3 phát biểu đúng là (3), (4) và (5). → Đáp án A.
Cơ quan thoái hóa là cơ quan phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành.
Trong tiến hóa, trước đây, cơ quan này từng giữ 1 vai trò nào đó của sinh vật, xong bây giờ chức năng đó không còn nữa, cơ quan đó cũng theo đó mà thoái hóa ( thường là teo nhỏ lại). Đáp án: A
Câu 3 [408170]: Cho các cặp cơ quan sau:
I. Cánh bướm và cánh chim.
II. Vây cá mập và vây cá voi.
III. Tuyến nước bọt của chó và tuyến nọc độc của rắn.
IV. Chân trước chuột chũi và chân trước dế chũi.
Có bao nhiêu cặp cơ quan phản ánh sự tiến hóa phân ly?
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Chỉ có 1 cặp cơ quan phù hợp, đó là III. → Đáp án A.
Cặp cơ quan phản ánh sự tiến hóa phân ly là các cặp cơ quan tương đồng có nguồn gốc giống nhau nhưng cấu tạo chi tiết và hình thái khác nhau. → III đúng.
Còn các cặp còn lại là cơ quan tương tự phản ánh sự tiến hóa đồng quy. → I, II và IV sai. Đáp án: A
Câu 4 [408171]: Cặp cơ quan nào sau đây là cơ quan tương đồng?
A, Gai xương rồng và lá cây lúa.
B, Gai xương rồng và gai hoa hồng.
C, Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nọc độc của bò cạp.
D, Cánh chim và cánh bướm.
Cặp cơ quan tương đồng là gai xương rồng và lá cây lúa.
Còn các cặp cơ quan còn lại là cơ quan tương tự. Đáp án: A
Câu 5 [408172]: Chuỗi β - hemôglôbin của một số loài trong bộ Linh trưởng đều gồm 146 amino acid nhưng khác biệt nhau một số amino acid, thể hiện ở bảng sau:

Theo lí thuyết, loài nào ở bảng này có quan hệ họ hàng gần với người nhất?
A, Vượn Gibbon.
B, Khỉ Rhesus.
C, Khỉ sóc.
D, Gorilla.
Đáp án: D
Câu 6 [408173]: Các bằng chứng tiến hóa thường cho kết quả chính xác hơn cả về hai loài hiện đang sống là có quan hệ họ hàng gần gũi nhất với nhau và chúng được tách nhau ra từ một tổ tiên chung và cách đây từ bao nhiêu năm là
A, bằng chứng sinh học phân tử và bằng chứng hình thái.
B, bằng chứng sinh học phân tử và bằng chứng hóa thạch.
C, bằng chứng phôi sinh học và bằng chứng phân tử.
D, bằng chứng di truyền tế bào với bằng chứng phân tử.
Bằng chứng tiến hóa thường cho kết quả chính xác hơn cả về hai loài hiện đang sống là có quan hệ họ hàng gần gũi nhất với nhau là bằng chứng sinh học phân tử đặc biệt là về DNA.
Bằng chứng giúp biết chúng được tách nhau ra từ một tổ tiên chung và cách đây từ bao nhiêu năm là bằng chứng hóa thạch (bằng chứng trực tiếp). Đáp án: B
Câu 7 [408174]: Có bao nhiêu bằng chứng sau đây được coi là bằng chứng tiến hóa trực tiếp?
I. Các amino acid trong chuỗi β -hemoglobin của người và tinh tinh giống nhau.
II. Một số xác của voi Mamut bị vùi trong băng tuyết còn nguyên vẹn, các cá thể khác đã bị phân hủy.
III. Chi trước của mèo và cánh của dơi có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau.
IV. Hóa thạch tôm ba lá đặc trưng cho thời kỳ địa chất thuộc kỷ Cambri.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Có 2 phát biểu đúng là II và IV. → Đáp án B.
Bằng chứng được xem là tiến hóa trực tiếp là hóa thạch. → II và IV đúng.
Các bằng chứng còn lại là bằng chứng gián tiếp. → I và III sai. Đáp án: B
Câu 8 [408175]: Các nghiên cứu về giải phẫu cho thấy có nhiều loài sinh vật có nguồn gốc khác nhau và thuộc các bậc phân loại khác nhau nhưng do sống trong cùng một môi trường nên được chọn lọc tự nhiên tích lũy các biến dị theo một hướng. Bằng chứng nào sau đây phản ánh sự tiến hoá của sinh vật theo xu hướng đó?
A, Chi trước của các loài động vật có xương sống có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau.
B, Gai xương rồng, tua cuốn của đậu Hà Lan đều là biến dạng của lá.
C, Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa hoa vẫn còn di tích của nhụy.
D, Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân.
A sai. Chi trước của các loài động vật có xương sống có nguồn gốc giống nhau.
B sai. Gai xương rồng, tua cuốn của đậu Hà Lan có nguồn gốc giống nhau.
C sai. Nhụy ở hoa đực đu đủ là cơ quan thoái hóa. Đáp án: D
Câu 9 [408176]: Ví dụ nào sau đây là cơ quan thoái hóa?
A, Diều của chim.
B, Nhụy trong hoa đực của cây ngô.
C, Ngà voi.
D, Gai cây hoa hồng.
Cơ quan thoái hóa là cơ quan còn tồn tại trong cơ thể sinh vật nhưng không còn thực hiện chức năng. Đáp án: B
Câu 10 [408177]: Có bao nhiêu bằng chứng tế bào học sau đây góp phần giải thích về nguồn gốc chung của sinh giới?
I. Tế bào là đơn vị cấu tạo và chức năng của mọi cơ thể sinh vật.
II. Tế bào thực vật có lục lạp và màng xenlulose còn tế bào động vật thì không.
III. Tế bào các loài đều có thành phần hóa học và có nhiều đặc điểm cấu trúc tương tự nhau.
IV. Cơ sở của sự sinh sản dựa vào quá trình phân bào.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. → Đáp án C.
Từ nghiên cứu về cấu trúc của tế bào động, thực vật thì M.Schleiden (1838) và T.Schwwann (1839) đã hình thành học thuyết tế bào. Nội dung chính của học thuyết tế bào:
- Tất cả các sinh vật từ đơn bào đến động, thực vật đều có cấu tạo tế bào. Tế bào là đơn vị cơ bản tạo nên mọi cơ thể sống.
- Mọi tế bào đều sinh ra từ tế bào trước đó và không có sự hình thành tế bào ngẫu nhiên từ chất vô sinh, sự lớn lên, sự sinh sản của mọi cơ thể đa bào đều liên quan đến sự phân chia tế bào.
Thuyết tế bào cho thấy nguồn gốc thống nhất của sinh giới, nghĩa là mọi sinh vật đều có cùng nguồn gốc.
Xét các bằng chứng của đề bài:
II sai. Vì ở đây nói lên 2 hướng tiến hóa khác nhau. Một hướng tiến hóa: một hướng tiến hóa thích nghi với điều kiện sống tự dưỡng., một hướng tiến hóa thích nghi với điều kiện sống dị dưỡng. Đáp án: C
Câu 11 [408178]: Bằng chứng nào sau đây không được xem là bằng chứng sinh học phân tử?
A, Protein của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại amino acid.
B, DNA của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ 4 loại nucleotide.
C, Mã di truyền của các loài sinh vật đều có đặc điểm giống nhau.
D, Các cơ thể sống đều được cấu tạo bởi tế bào.
Vì các cơ thể sống đều được cấu tạo bởi tế bào là bằng chứng tế bào. Đáp án: D
Câu 12 [408179]: Bằng chứng quan trọng có sức thuyết phục nhất cho thấy trong nhóm vượn người ngày nay, tinh tinh có quan hệ gần gũi nhất với người là
A, sự giống nhau về DNA của tinh tinh và DNA của người.
B, khả năng biểu lộ tình cảm vui, buồn hay giận dữ.
C, khả năng sử dụng các công cụ sẵn có trong tự nhiên.
D, thời gian mang thai 270-275 ngày, đẻ con và nuôi con bằng sữa.
Sự giống nhau về DNA của tinh tinh và DNA của người →Người và tinh tinh có tỉ lệ DNA giống nhau nhiều nhất (97,6%). Đáp án: A
Câu 13 [408180]: Có bao nhiêu bằng chứng sau đây được xem là bằng chứng tế bào?
I. Các loài sinh vật tuy khác nhau nhưng chúng cùng sử dụng 4 nucleotide và 20 loại amino acid.
II. Trình tự amino acid của chuỗi β – Hb của người và tinh tinh giống nhau 100%.
III. Tất cả các sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào.
IV. Phần lớn các loài đều sử dụng chung bộ mã di truyền gồm 64 bộ ba.
V. Các loài có quan hệ họ hàng thì trình tự các amino acid và trình tự các nucleotide càng giống nhau.
VI. Sự tương đồng về các thành phần cấu tạo của tế bào phản ánh tính cùng nguồn gốc của các loài sinh vật trên trái đất hiện nay.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Có 2 phát biểu đúng là III và VI. → Đáp án B.
III, VI là bằng chứng tế bào học.
Những đặc điểm giống nhau giữa các loài về DNA, protein đều là bằng chứng sinh học phân tử gồm I, II, IV, V. Đáp án: B
Câu 14 [408181]: Để xác định mối quan hệ họ hàng giữa loài A và các loài B, C, D, E, người ta nghiên cứu mức độ giống nhau về DNA của các loài này so với DNA của loài A. Kết quả thu được (tính theo tỉ lệ % giống nhau so với DNA của loài A) như sau:

Quan hệ họ hàng giữa loài A và các loài B, C, D, E là
A, A → B → C → D → E.
B, A → D → C → B → E.
C, A → D → E → C → B.
D, A → B → C → E → D.
Các loài càng có họ hàng gần nhau thì mức độ giống nhau về DNA của chúng càng cao. Ngược lại, 2 loài càng có họ hàng xa nhau thì cấu trúc DNA của chúng càng khác xa nhau. Theo logic, DNA càng giống nhau thì càng có quan hệ họ hang gần gũi. Đáp án: C
Câu 15 [408182]: Để xác định mối quan hệ họ hàng giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng (bộ Khỉ), người ta nghiên cứu mức độ giống nhau về DNA của các loài này so với DNA của người. Kết quả thu được (tính theo tỉ lệ % giống nhau so với DNA của người) như sau: khỉ Rhesus: 91,1%; tinh tinh: 97,6%; khỉ Capuchin: 84,2%; vượn Gibbon: 94,7%; khỉ Vervet: 90,5%. Căn cứ vào kết quả này, có thể xác định mối quan hệ họ hàng xa dần giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng nói trên theo trật tự đúng là
A, người - tinh tinh - khỉ Vervet - vượn Gibbon- khỉ Capuchin - khỉ Rhesus.
B, người - tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Rhesus - khỉ Vervet - khỉ Capuchin.
C, người - tinh tinh - khỉ Rhesus - vượn Gibbon - khỉ Capuchin - khỉ Vervet.
D, người - tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Vervet - khỉ Rhesus - khỉ Capuchin.
Các loài có mối quan hệ càng giống nhau thì thỉ lệ giống nhau trong DNA ngày càng cao.
Từ đó ta có mối quan hệ họ hàng là: Người - tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Rhesus - khỉ Vervet - khỉ Capuchin. Đáp án: B
Câu 16 [408201]: Cho biết gene mã hóa cùng một loại enzyme ở một số loài có chung nguồn gốc tiến hóa chỉ khác nhau ở trình tự nucleotide sau đây:

Nếu loài A là loài gốc thì thứ tự xuất hiện của các loài B, C, D là

A, A → B → C → D.
B, A → C → B → D.
C, A → D → B → C.
D, A → D → C → B.
Vì chúng ta thấy rằng, loài C chỉ khác loài A ở 2 cặp nucleotide; Loài B khác loài A ở 4 cặp nucleotide; Loài D khác loài A ở 5 cặp nucleotide. Do đó, thứ tự tiến hóa là A → C → B → D. Đáp án: B
Câu 17 [408183]: Cho biết gene mã hóa cùng một loại enzyme ở một số loài chỉ khác nhau ở trình tự nucleotide sau đây:

Phân tích bảng dữ liệu trên, có thể dự đoán về mối quan hệ họ hàng giữa các loài trên là

A, Loài A và C là hai loài có mối quan hệ họ hàng gần gũi nhất, B và D là hai loài có mối quan hệ xa nhau nhất.
B, Loài B và D là hai loài có mối quan hệ họ hàng gần gũi nhất, B và C là hai loài có mối quan hệ xa nhau nhất.
C, Loài A và B là hai loài có mối quan hệ họ hàng gần gũi nhất, C và D là hai loài có mối quan hệ xa nhau nhất.
D, Loài A và D là hai loài có mối quan hệ họ hàng gần gũi nhất, B và C là hai loài có mối quan hệ xa nhau nhất.
- A, C, D sai, vì B và D chỉ khác nhau 1 nucleotide.
- B đúng, B và D chỉ khác nhau có 1nu, B và C khác nhau 4 nucleotide. Đáp án: B
Câu 18 [408184]: Tỷ lệ % các amino acid sai khác nhau ở chuỗi polypeptide alpha trong phân tử Hemoglobin được thể hiện ở bảng sau:
17.png
Từ bảng trên cho thấy mối quan hệ họ hàng giữa các loài theo trật tự
A, người, chó, kỳ nhông, cá chép, cá mập.
B, người, chó, cá chép, kỳ nhông, cá mập.
C, người, chó, cá mập, cá chép, kỳ nhông.
D, người, chó, kỳ nhông, cá mập, cá chép.
Từ bảng trên ta thấy, người và chó có tỉ lệ % amino acid khác nhau ít nhất (15,3) → có quan hệ họ hàng gần nhau nhất.
Chó và kì nhông có tỉ lệ sai khác ít nhất (46,1%), chó và cá chép (47,9%), chó và mập (56,8%) → chó và kì nhông có quan hệ họ hàng gần nhau nhất.
Tương tự cách làm như trên ta thiết lập được mối quan hệ họ hàng giữa các loài theo trật tự: Người, chó, kỳ nhông, cá chép, cá mập. Đáp án: A
Câu 19 [408185]: Mỗi nhận định dưới đây về hóa thạch là Đúng hay Sai?
a. Đúng. Hoá thạch là dấu tích của các sinh vật để lại trong các lớp địa chất của vỏ Trái Đất.
b. Đúng. Hóa thạch có thể là xác sinh vật hoá đá hoặc được bảo tồn trong các điều kiện đặc biệt.
c. Đúng. Vết chân, hình dáng của sinh vật trên đá, một phần hay toàn bộ xác sinh vật hoá đá; xác động vật, thực vật trong hô phách hoặc xác động vật được bảo quản trong băng là những dạng được xem là hóa thạch.
d. Đúng. Hoá thạch có thể được hình thành theo nhiều phương thức khác nhau trong những điều kiện ngoại cảnh thích hợp và được chia thành nhiều dạng khác nhau.
Câu 20 [408186]: Khi nói về ý nghĩa của hóa thạch, mỗi nhận định dưới đây Đúng hay Sai?
a. Đúng. Hoá thạch là bằng chứng xác định được loài sinh vật từng sống ở những địa điểm và thời gian cụ thể nhờ xác định niên đại của những hoá thạch thu thập được.
b. Đúng. Hoá thạch cho phép so sánh đặc điểm tiến hoá giữa các dạng sinh vật tổ tiên với các dạng sinh vật đang tồn tại để phán đoán tổ tiên chung và chiều hướng tiến hoá của các loài.
c. Đúng. Hoá thạch cho phép tìm hiểu nguyên nhân tồn tại và biến mất của những loài sinh vật trước đây và trong hiện tại.
d. Đúng. Hoá thạch cho phép xác định sự thay đổi khí hậu thời kì băng hà là nguyên nhân chính dẫn đến sự tuyệt chủng của các loài khủng long.
Câu 21 [408187]: Trong tiến hóa, khi nói về bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử, mỗi nhận định dưới đây Đúng hay Sai?
a. Đúng. Tế bào ở tất cả các sinh vật đều có cấu trúc chung, gồm màng tế bào, tế bào chất và vật chất di truyền.
b. Đúng. Tế bào thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản như tái bản DNA, truyền thông tin di truyền, xúc tác sinh học và sử dụng năng lượng từ trao đổi chất.
c. Đúng. Hầu hết các phân tử DNA đều cấu tạo từ 4 loại nucleotide trong khi các protein được tạo thành từ 20 loại amino acid.
d. Đúng. Hầu hết các sinh vật có chung mã di truyền, đây là một bằng chứng cho thấy tính thống nhất và nguồn gốc chung của sinh giới.
Câu 22 [408188]: Cấu trúc xương của phần trên ở tay người và cánh dơi là rất giống nhau trong khi đó các xương tương ứng ở cá voi lại có hình dạng và tỷ lệ rất khác. Tuy nhiên, các số liệu di truyền chứng minh rằng tất cả ba loài sinh vật nói trên đều được phân ly từ một tổ tiên chung và trong cùng một thời gian.
Mỗi giải thích dưới đây về hiện tượng trên là Đúng hay Sai?
a. Sai. Mỗi đặc điểm được tồn tại cho đến hiện nay đều là những đặc điểm thích nghi được CLTN giữ lại.
b. Đúng. Chọn lọc tự nhiên trong môi trường nước đã tích lũy những biến đổi quan trọng trong giải phẫu chi trước của cá voi.
c. Sai. Sự tiến hóa của các loài đều chịu tác động của CLTN.
d. Sai. Không thể so sánh được điều này.
Câu 23 [408189]: Các nghiên cứu về giải phẫu cho thấy có nhiều loài sinh vật có nguồn gốc khác nhau và thuộc các bậc phân loại khác nhau nhưng do sống trong cùng một môi trường nên được chọn lọc tự nhiên tích lũy các biến dị theo một hướng. Khi lấy ví dụ phản ánh sự tiến hoá của sinh vật theo xu hướng đó, mỗi ví dụ dưới đây Đúng hay Sai?
a. Sai. Chi trước của các loài động vật có xương sống có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau - đây là bằng chứng về cơ quan tương đồng.
b. Sai. Gai xương rồng, tua cuốn của đậu Hà Lan đều là biến dạng của lá - đây là bằng chứng về cơ quan tương đồng.
c. Sai. Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa hoa vẫn còn di tích của nhụy, đây là cơ quan thoái hóa - đây là bằng chứng về cơ quan tương đồng.
d. Đúng. Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân - là cặp cơ quan tương tự, là bằng chứng chứng tỏ sinh vật có nguồn gốc khác nhau nhưng do sống trong một môi trường nên được CLTN tích luỹ biến dị theo một hướng.
Câu 24 [408190]: Có bao nhiêu thông tin dưới đây nói về cơ quan tương đồng?
1) Là cơ quan có cùng nguồn gốc.
2) Phản ánh sự tiến hóa phân li.
3) Thực hiện chức năng tương tự nhau.
4) Chỉ có giá trị giải thích sự hình thành đặc điểm thích nghi trong tiến hoá.
Đáp án 2.
- Cơ quan tương đồng là những cơ quan có cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.
- Cơ quan tương đồng phản ánh sự tiến hóa phân li.
Câu 25 [408191]: Có bao nhiêu thông tin dưới đây nói về cơ quan tương tự?
1) Là cơ quan có cùng nguồn gốc.
2) Phản ánh sự tiến hóa phân li.
3) Thực hiện chức năng tương tự nhau.
4) Chỉ có giá trị giải thích sự hình thành đặc điểm thích nghi trong tiến hoá.
Đáp án 2.
Cơ quan tương tự là cơ quan không có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi nhưng thực hiện chức năng tương tự nhau. Cơ quan tương tự chỉ có giá trị giải thích sự hình thành đặc điểm thích nghi trong tiến hoá, phản ánh chiều hướng tiến hoá hội tụ.
Câu 26 [408192]: Cho các cặp cơ quan sau: Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người; Vòi hút của bướm và đôi hàm dưới của bọ cạp; Gai xương rồng và lá cây lúa; Cánh côn trùng và cánh chim. Có bao nhiêu cặp cơ quan sau đây là cơ quan tương đồng?
Đáp án 3.
Trong 4 cặp cơ quan nói trên thì có 3 cặp cơ quan tương đồng là 1, 2 và 3.
Còn cánh côn trùng và cánh chim là cặp cơ quan tương tự.
Câu 27 [408193]: Cho các cặp cơ quan sau đây: Mang cá và mang tôm; Cánh dơi và tay người; Cánh chuồn chuồn và cánh chim; Gai xương rồng và gai hoa hồng. Có bao nhiêu cặp cơ quan là cơ quan tương đồng?
Đáp án 1.
Cánh dơi và tay người.
Câu 28 [408194]: Để chứng minh nguồn gốc của các loài, người ra sử dụng nhiều bằng chứng để chứng minh mối quan hệ tiến hoá giữa các loài sinh vật, như: bằng chứng giải phẫu so sánh, bằng chứng hoá thạch, bằng chứng sinh học phân tử, bằng chứng sinh học tế bào. Có bao nhiêu bằng chứng nói trên được xem là bằng chứng gián tiếp?
Đáp án 3.
- Hóa thạch là bằng chứng trực tiếp của tiến hóa. Bởi vì dựa vào hóa thạch sẽ cho phép xác định được lịch sử phát triển và diệt vong của loài.
- Các bằng chứng về giải phẩu so sánh, sinh học phân tử, sinh học tế bào, … đều là những suy luận gián tiếp. Vì việc dựa vào giải phẩu so sánh cho phép suy ra hai loài có các cơ quan tương đồng chứng tỏ chúng có cùng một nguồn gốc tiến hóa. Việc suy luận này chỉ mang tính dự đoán của loài người chứ đúng hay sai thì cần phải có hóa thạch để kiểm chứng. Do đó chỉ có hóa thạch mới là bằng chứng quan trọng nhất, và là bằng chứng trực tiếp.