Đáp án Đề thi online Bài 40 [Nâng cao]: Bài tập về hình thành loài
Câu 1 [407866]: Hình bên minh họa cho quá trình tiến hóa, phân tích hình này, hãy cho biết có bao nhiêu dưới đây đúng?

I. Hình 1 và 2 đều dẫn đến hình thành loài mới.
II. Hình 2 minh họa cho quá trình tiến hóa nhỏ.
III. Hình 1 minh họa cho quá trình tiến hóa lớn.
IV. Hình 2 diễn ra trên quy mô của một quần thể.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Đáp án: D
Câu 2 [407867]: DDT đã diệt được giống rận truyền bệnh sốt vàng ở Italia năm 1944, nhưng đến năm 1948 nó không còn khả năng dập tắt dịch do giống rận này truyền trên đất Tây Ban Nha. Đến năm 1945, ở Triều Tiên giống rận này không những không bị diệt khi phun DDT mà lại sinh sản nhanh. Đến năm 1957 thì DDT hoàn toàn biến mất hiệu lực đối với giống rận đó trên toàn cầu. Những dòng ruồi giấm được tạo ra trong phòng thí nghiệm chứng tỏ tỉ lệ sống sót khi xử lí DDT lần đầu tiên đã biến thiên từ 0% đến 100% tùy từng dòng. Khả năng kháng DDT
A, liên quan đến những đột biến và tổ hợp đột biến phát sinh ngẫu nhiên từ trước.
B, chỉ xuất hiện tạm thời do tác động trực tiếp của DDT.
C, là sự biến đổi đồng loạt để thích ứng trực tiếp với môi trường có DDT.
D, không liên quan đến đột biến hoặc tổ hợp đột biến đã phát sinh trong quần thể.
Khả năng kháng DDT liên quan đến những đột biến và tổ hợp đột biến phát sinh ngẫu nhiên từ trước. Đáp án: A
Câu 3 [407868]: DDT đã diệt được giống rận truyền bệnh sốt vàng ở Italia năm 1944, nhưng đến năm 1948 nó không còn khả năng dập tắt dịch do giống rận này truyền trên đất Tây Ban Nha. Đến năm 1945, ở Triều Tiên giống rận này không những không bị diệt khi phun DDT mà lại sinh sản nhanh. Đến năm 1957 thì DDT hoàn toàn biến mất hiệu lực đối với giống rận đó trên toàn cầu. Những dòng ruồi giấm được tạo ra trong phòng thí nghiệm chứng tỏ tỉ lệ sống sót khi xử lí DDT lần đầu tiên đã biến thiên từ 0% đến 100% tùy từng dòng. Phát biểu nào sau đây về sự tăng cường sức đề kháng của sâu bọ đối với DDT là sai?
A, Trong môi trường có DDT thì những cá thể đột biến tỏ ra ưu thế hơn những cá thể bình thường.
B, Liều lượng DDT càng tăng nhanh thì áp lực chọn lọc tự nhiên càng mạnh, kiểu gen có sức đề kháng cao hơn càng nhanh chóng thay thế các kiểu gen có sức đề kháng kém.
C, Khi ngừng xử lí DDT thì tỉ lệ dạng kháng DDT trong quần thể giảm dần vì trong môi trường không có DDT, chúng sinh trưởng, phát triển chậm hơn dạng bình thường.
D, Giả sử tính kháng DDT là do 4 gen lặn a, b, c, d tác động bổ sung thì kiểu gen aaBBCCDD có sức chịu đựng kém hơn kiểu gen aabbCCDD và sức đề kháng cao nhất thuộc về kiểu gen AaBbCcDd.
D sai vì sức đề kháng cao nhất thuộc về kiểu gen aabbccdd. Đáp án: D
Câu 4 [407869]: Nếu sử dụng liên tục một loại thuốc kháng sinh có thể dẫn tới hình thành chủng vi khuẩn kháng kháng sinh là do
A, tăng áp lực chọn lọc tự nhiên, các cá thể không mang gen kháng thuốc bị đào thải, tỷ lệ các cá thể mang gen kháng thuốc ngày càng tăng trong quần thể.
B, vi khuẩn làm quen với thuốc kháng sinh.
C, thuốc kháng sinh là nhân tố kích thích sinh trưởng đối với vi khuẩn mang gen kháng thuốc và là nhân tố ức chế sinh trưởng đối với vi khuẩn không mang gen kháng thuốc.
D, thuốc kháng sinh làm phát sinh nhiều đột biến gen ở vi khuẩn.
Nếu sử dụng liên tục một loại thuốc kháng sinh có thể dẫn tới hình thành chủng vi khuẩn kháng kháng sinh là do: Tăng áp lực chọn lọc tự nhiên, các cá thể không mang gen kháng thuốc bị đào thải, tỷ lệ các cá thể mang gen kháng thuốc ngày càng tăng trong quần thể. Đáp án: A
Câu 5 [407870]: Phát biểu nào sau đây về các cơ chế làm cho gen kháng thuốc kháng sinh được nhân rộng trong quần thể vi khuẩn là sai?
A, Đột biến luôn xảy ra và gen kháng thuốc kháng sinh có thể tồn tại sẵn trong quần thể vi khuẩn.
B, Chọn lọc tự nhiên có tác dụng phân hóa khả năng sống sót và sinh sản, làm cho những “cá thể” vi khuẩn có kiểu gen kháng thuốc tốt hơn sẽ sống sót nhiều hơn và truyền gen kháng thuốc cho con cháu chúng.
C, Mặc dù có hình thức sinh sản chủ yếu là trực phân, nhưng vi khuẩn đồng thời có một số “sinh sản hữu tính giả” đó là tiếp hợp, tải nạp và biến nạp làm gen kháng thuốc dễ dàng phát tán trong quần thể vi khuẩn.
D, Chỉ khi tiếp xúc với thuốc kháng sinh vi khuẩn mới bị đột biến làm xuất hiện gen kháng thuốc và nhanh chóng được phát tán trong quần thể, không liên quan đến các đột biến đã phát sinh trước đó.
D sai vì đột biến luôn xảy ra và gen kháng thuốc kháng sinh có thể tồn tại sẵn trong quần thể vi khuẩn. Đáp án: D
Câu 6 [407871]: Cho bảng thông tin dưới đây về tiêu chuẩn phân biệt hai loài thân thuộc và ví dụ minh họa.

Cách ghép nào sau đây là đúng với mỗi tiêu chuẩn và ví dụ minh họa cho tiêu chuẩn đó?
A, 1b, 2c, 3d, 4a.
B, 1c, 2a, 3d, 4b.
C, 1a, 2d, 3c, 4b.
D, 1c, 2d, 3b, 4a.
Đáp án: A
Câu 7 [407872]: Những ví dụ nào sau đây minh họa cho hiện tượng cách li sau hợp tử?
I. Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
II. Cây thuộc loài này thường không thụ phấn được cho cây thuộc loài khác.
III. Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển.
IV. Các loài ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau.
A, II, III.
B, I, IV.
C, II, IV.
D, I, III.
II. Vì cây thuộc loài này thường không thụ phấn được cho cây thuộc loài khác là cách li trước hợp tử.
IV. Sai vì các loài ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau là cách li trước hợp tử. Đáp án: D
Câu 8 [407873]: Khả năng thích nghi của sinh vật với môi trường không phải hoàn hảo. ví dụ: Một số quần thể rắn thuộc loài Thamnophis sirtalis, có khả năng kháng lại chất độc do con mồi (là một số loại kì nhông nhỏ) của nó tiết ra. Những cá thể không có khả năng kháng độc sẽ bị chết ngay khi ăn phải loài kì nhông độc này. Tuy nhiên, những con rắn có khả năng kháng lại độc tố này lại có nhược điểm là sau khi ăn kì nhông độc chúng không thể bò nhanh được như những con rắn không có khả năng kháng độc. Do vậy, những con rắn kháng độc lại dễ làm mồi cho các loài rắn khác. Những phát biểu nào sau đây về sự thích nghi của sinh vật với môi trường là đúng?
I. Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động lên các biến dị sẵn có trong quần thể, chọn lọc tự nhiên chỉ ủng hộ những kiểu hình thích nghi nhất trong số những kiểu hình sẵn có trong quần thể, mà kiểu hình sẵn có trong quần thể không phải là những kiểu hình lí tưởng nhất.
II. Tiến hóa bị hạn chế bởi các trở ngại lịch sử. Tiến hóa là một quá trình thừa kế lịch sử cho nên nó thừa hưởng những đặc điểm cũ của loài gốc.
III. Sự thích nghi thường theo kiểu dung hòa. Vì một lúc, mỗi cơ quan của cơ thể sinh vật phải thực hiện nhiều chức năng.
IV. Yếu tố ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên và môi trường tương tác với nhau. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể sẽ loại bỏ những kiểu gen thích nghi; tác động của môi trường có thể làm cho những cá thể có kiểu gen xấu có thường biến và tồn tại trong quần thể.
V. Mỗi đặc điểm thích nghi là sản phẩm của chọn lọc tự nhiên trong hoàn cảnh nhất định, vì vậy sẽ có những loài sinh vật có thể có một đặc điểm thích nghi với nhiều loại môi trường khác nhau.
A, I, II, III, IV.
B, I, IV, V.
C, II, III, IV, V.
D, I, II, IV, V.
V. Sai. Vì mỗi đặc điểm thích nghi là sản phẩm của chọn lọc tự nhiên trong hoàn cảnh nhất định, vì vậy sẽ có những loài sinh vật có một đặc điểm thích nghi với một loại môi trường Đáp án: A
Câu 9 [407874]: Cho bảng thông tin dưới đây về các con đường hình thành loài và đặc điểm của các con đường đó.

Cách ghép nào sau đây là đúng với mỗi con đường và đặc điểm của con đường đó?
A, 1c, 2d, 3a, 4b.
B, 1c, 2a, 3d, 4b.
C, 1a, 2d, 3c, 4b.
D, 1c, 2d, 3b, 4a.
Đáp án: A
Câu 10 [407875]: Có hai quần thể cỏ, một quần thể phân bố ở ven đê và một quần thể phân bố ở bãi bồi sông Vônga. Hàng năm mùa lũ vào tháng 6, 7, quần thể cỏ ở bãi bồi thường ra hoa và kết quả trước tháng 6, 7. Quần thể cỏ trên để ra hoa và kết quả sau tháng 6, 7. Dần dần hai quần thể cỏ không có dạng lai. Đây là ví dụ minh họa con đường hình thành loài mới bằng cách li
A, địa lí.
B, sinh thái.
C, tập tính.
D, sinh sản.
Đây là ví dụ minh họa con đường hình thành loài mới bằng cách li sinh thái. Đáp án: B
Câu 11 [407876]: Lai loài lúa mì có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14 (kí hiệu hệ gen là AA) với loài cỏ dại có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14 (kí hiệu hệ gen là BB) được con lai có bộ nhiễm sắc thể n + n = 14 (kí hiệu hệ gen là AB) bị bất thụ, sau đó xuất hiện loài mới là dạng song nhị bội (kí hiệu hệ gen là AABB). Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về quá trình trên?
I. Đây là quá trình hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa.
II. Đa bội hóa giúp khắc phục bất thụ của con lai ở phép lai xa.
III. Thể song nhị bội AABB có bộ NST 4n = 28 là kết quả của quá trình đa bội hóa từ con lai.
IV. Con lai của phép lai xa bất thụ vì mang hai bộ NST khác nhau (không tương đồng).
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Cả 4 phát biểu đều đúng. Đáp án: D
Câu 12 [407877]: Trong một hồ ở châu Phi, người ta thấy có 2 loài cá rất giống nhau về các đặc điểm hình thái và chỉ khác nhau về màu sắc, một loài màu đỏ và một loài có màu tím. Mặc dù cùng sống trong một hồ nhưng chúng không giao phối với nhau. Tuy nhiên, khi các nhà khoa học nuôi các cá thể của 2 loài này trong một bể cá có chiếu ánh sáng đơn sắc làm chúng trông cùng màu thì các cá thể của 2 loài lại giao phối với nhau và sinh con. Người ta cho rằng 2 loài này được tiến hoá từ một loài ban đầu. Ví dụ trên minh họa cho quá trình hình thành loài bằng con đường
A, cách li địa lí.
B, cách li sinh thái.
C, cách li tập tính.
D, cách li cơ học.
Ví dụ trên minh họa cho quá trình hình thành loài bằng con đường cách li tập tính. Đáp án: C
Câu 13 [407878]: Trong một hồ ở châu Phi, người ta thấy có 2 loài cá rất giống nhau về các đặc điểm hình thái và chỉ khác nhau về màu sắc, một loài màu đỏ và một loài có màu tím Mặc dù cùng sống trong một hồ nhưng chúng không giao phối với nhau. Tuy nhiên, khi các nhà khoa học nuôi các cá thể của 2 loài này trong một bể cá có chiếu ánh sáng đơn sắc làm chúng trông cùng màu thì các cá thể của 2 loài lại giao phối với nhau và sinh con. Người ta cho rằng 2 loài này được tiến hoá từ một loài ban đầu. Đặc điểm nào sau đây là cơ sở để kết luận 2 quần thể cá trên thuộc 2 loài khác nhau?
A, Hai loài cá có màu sắc khác biệt hẳn với nhau.
B, Trong tự nhiên, chúng không giao phối với nhau.
C, Chúng giao phối với nhau trong tự nhiên.
D, Chúng chỉ giao phối với các cá thể khác màu.
Đặc điểm là cơ sở để kết luận 2 quần thể cá trên thuộc 2 loài khác nhau là: Trong tự nhiên, chúng không giao phối với nhau. Đáp án: B
Câu 14 [407879]: Quá trình hình thành loài lúa mì (T. aestivum) được các nhà khoa học mô tả như sau: Loài lúa mì (T. monococcum) lai với loài cỏ dại (T. speltoides) đã tạo ra con lai. Con lai này được gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành loài lúa mì hoang dại (A. squarrosa). Loài lúa mì hoang dại (A. squarrosa) lai với loài cỏ dại (T. tauschii) đã tạo ra con lai. Con lai này lại được gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành loài lúa mì (T. aestivum). Loài lúa mì (T. aestivum) có bộ nhiễm sắc thể gồm
A, bốn bộ nhiễm sắc thể đơn bội của bốn loài khác nhau.
B, bốn bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của bốn loài khác nhau.
C, ba bộ nhiễm sắc thể đơn bội của ba loài khác nhau.
D, ba bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của ba loài khác nhau.
Loài lúa mì (T. aestivum) có bộ nhiễm sắc thể gồm ba bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của ba loài khác nhau. Đáp án: D
Câu 15 [407880]: Có bao nhiêu ví dụ dưới đây về quá trình hình thành loài có sự tham gia của cơ chế cách ly địa lý?
I. Một quần thể chim sẻ sống ở đất liền và một quần thể sống ở quần đảo Galapagos.
II. Một quần thể Mao lương sống ở bãi bồi sông Vônga và một quần thể mao lương sống ở phía trong bờ sông.
III. Hai quần thể cá có hình thái giống nhau nhưng khác nhau về màu sắc: một quần thể có màu đỏ và một quần thể có màu xám sống chung ở một hồ ở Châu phi.
IV. Chim sẻ ngô có vùng phân bố rộng trên khắp châu Âu và châu Á phân hóa thành 3 nòi: nòi châu Âu, nòi Trung Quốc và nòi Ấn độ.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
II. Sai. Vì một quần thể Mao lương sống ở bãi bồi sông Vônga và một quần thể mao lương sống ở phía trong bờ song đây là cách li sinh thái
III. Sai. Vì hai quần thể cá có hình thái giống nhau nhưng khác nhau về màu sắc: một quần thể có màu đỏ và một quần thể có màu xám sống chung ở một hồ ở Châu phi là cách li tập tính. Đáp án: B
Câu 16 [407881]: Giả sử có hai hòn đảo X và Y cùng được hình thành do đáy đại dương trồi lên, vào cùng một thời điểm và ở cùng 1 vĩ độ. Sau 1 thời gian tiến hóa người ta thấy trên đảo X có số lượng loài sinh vật nhiều hơn so với đảo Y. Để giải thích cho giả thuyết trên, phát biểu nào sau đây sai?
A, Đảo X có thể có kích thước lớn hơn nhiều so với đảo Y vì thế sẽ có nhiều loài di cư tới.
B, Đảo X có thể có kích thước lớn hơn nhiều so với đảo Y nên có thể có nhiều vùng sinh thái khác biệt hay vùng cách li địa lý với nhau nên loài mới dễ hình thành.
C, Đảo X có kích thước lớn nên ổ sinh thái đa dạng hơn khiến số lượng loài bị tuyệt chủng trong tiến hóa cũng sẽ ít hơn.
D, Đảo X có kích thước lớn nên ổ sinh thái đa dạng hơn khiến số lượng loài bị tuyệt chủng trong tiến hóa cũng sẽ nhiều hơn.
Vì đảo X có kích thước lớn nên ổ sinh thái đa dạng hơn khiến số lượng loài bị tuyệt chủng trong tiến hóa cũng sẽ ít hơn. Đáp án: D
Câu 17 [407882]: Khi nghiên cứu về hình thái của sâu sồi, người ta thấy có 2 dạng sâu sồi mùa xuân và mùa hè như hình bên.

Phát biểu nào sau đây sai về hình thái của sâu sồi?
A, Đây là 2 dạng thích nghi theo kiểu ngụy trang của sâu sồi.
B, Hình dạng sâu sồi do tác động trực tiếp của ngoại cảnh, thành phần thức ăn đã góp phần mở các nhóm gen tương ứng quy định các đặc điểm thích nghi này.
C, Hình dạng sâu sồi là do những biến đổi trong kiểu gene.
D, Màu sắc sặc sỡ của sâu sồi mùa xuân là màu sắc báo hiệu.
Vì màu sắc sặc sỡ của sâu sồi mùa xuân là màu sắc ngụy trang. Đáp án: D
Câu 18 [407883]: Trong một hồ ở châu Phi, người ta thấy có 2 loài cá rất giống nhau về các đặc điểm hình thái và chỉ khác nhau về màu sắc, một loài màu đỏ và một loài có màu tím. Mặc dù cùng sống trong một hồ nhưng chúng không giao phối với nhau. Tuy nhiên, khi các nhà khoa học nuôi các cá thể của 2 loài này trong một bể cá có chiếu ánh sáng đơn sắc làm chúng trông cùng màu thì các cá thể của 2 loài lại giao phối với nhau và sinh con. Người ta cho rằng 2 loài này được tiến hoá từ một loài ban đầu. Ví dụ trên minh họa cho quá trình hình thành loài bằng con đường
A, cách li địa lí.
B, cách li sinh thái.
C, cách li tập tính.
D, cách li cơ học.
Ví dụ trên minh họa cho quá trình hình thành loài bằng con đường cách li tập tính. Đáp án: C
Câu 19 [407884]: Khi nghiên cứu một loài bướm sâu đo bạch dương (Biston betularia) vốn có màu trắng đốm đen sống trên thân cây bạch dương màu trắng, sau nhiều năm ở vùng này có khu công nghiệp nhiều bụi than từ nhà máy phun ra bám vào thân cây, tỉ lệ các cá thể màu đen trong quần thể đã lên tới 80% (được minh họa như hình bên).

Các phát biểu sau đây về quá trình hình thành quần thể thích nghi của loài sâu đo bạch dương là ĐÚNG hay SAI?
a. Đúng. Trong môi trường bụi than, thể đột biến màu đen trở thành có lợi cho bướm vì chim khó phát hiện, vì vậy chúng dần thay thế dạng đen.
b. Đúng. Màu sắc ngụy trang của bướm sâu đo bạch dương là kết quả của quá trình chọn lọc cá thể đột biến có lợi cho bướm, đã phát sinh ngẫu nhiên trong lòng quần thể bướm.
c. Sai. Vì màu sắc cơ thể bướm là kết quả của quá trình chọn lọc cá thể đột biến có lợi cho bướm, đã phát sinh ngẫu nhiên trong lòng quần thể bướm.
d. Đúng. Chọn lọc tự nhiên có vai trò làm tăng sức sống và tăng khả năng sinh sản của những cá thể có kiểu hình màu đen.
Câu 20 [407885]: Hình bên mô tả các đảo đại dương được xuất hiện gần như cùng một thời điểm, kí hiệu A, B, C, D và E. Các nhận định sau đây ĐÚNG hay SAI?
a. Đúng. Số lượng loài trên đảo phụ thuộc vào: Số lượng loài được hình thành trên đảo, số lượng loài bị tuyệt chủng và số lượng loài di cư tới đảo.
b. Đúng. Số lượng loài ở đảo A là lớn nhất vì đảo này gần lục địa nhất và kích thước lớn nhất. Nên có nhiều cơ hội đón nhận những cá thể loài khác di cư tới, nguồn sống phong phú nhất, hình thành nhiều ổ sinh thái, vì vậy sẽ có ít loài bị tuyệt chủng nhất cũng như có nhiều loại được hình thành.
c. Sai. Vì đảo E mặc dù có kích thước bé nhưng gần lục địa nên có nhiều cơ hội đón nhận những cá thể loài khác di cư tới, nguồn sống phong phú nhất, hình thành nhiều ổ sinh thái, vì vậy sẽ có ít loài bị tuyệt chủng cũng như có nhiều loại được hình thành.
d. Đúng. Đảo có độ đa dạng thành phần loài ít nhất là đảo C, vì đảo này nhỏ và xa đất liền nhất nên có ít cơ hội cá thể loài khác di cư tới, số lượng loài tuyệt chủng cũng cao hơn và số loài mới hình thành ít hơn do nguồn sống không phong phú ổ sinh thái không đa dạng.
Câu 21 [407886]: Hình sau thể hiện mối quan hệ giữa cơ chế cách li với sự hình thành loài.

Các phát biểu sau đây ĐÚNG hay SAI?
a. Đúng. Đây là con đường hình thành loài bằng cách li địa lí.
b. Đúng. Cách li địa lí kéo dài sẽ dẫn đến cách li sinh sản đánh dấu xuất hiện loài mới.
c. Đúng. Có 2 mức độ cách li là cách li trước hợp tử và cách li sau hợp tử.
d. Đúng. Khả năng phát tán cao của sinh vật tạo điều kiện dễ hình thành các quần thể cách li nhau.
Câu 22 [407887]: Một dự án nghiên cứu dài hạn nghiên cứu một loài kỳ giông sinh sống ở một số thung lũng ẩm ướt, mát mẻ trong một dãy núi. Trong một khoảng thời gian, kích thước của một số quần thể được ghi lại, bao gồm Quần thể A, B và C, được hiển thị trên bản đồ. Dự án cũng đông lạnh các mẫu mô từ các quần thể và sau đó phân tích các mẫu để tìm tần số alen ở Locus 1 và Locus 2. Có hai alen ở Locus 1, T trội và t lặn; và có hai alen ở Locus 2, trội W và lặn w. Kích thước quần thể và tần số alen trong nghiên cứu kéo dài 90 năm được trình bày trong Bảng 1. Kỳ giông trưởng thành trong một năm và sinh sản mỗi năm một lần. Quần thể B và C ban đầu được kết nối với Quần thể A bằng một con đèo mà kỳ nhông đã đi qua trong những tháng mùa hè. Vào năm 1915, một khu mỏ đã được phát triển ở đèo núi giữa Quần thể A và B, ngăn chặn sự di cư thêm của kỳ nhông giữa hai quần thể. Năm sau, việc xây dựng một con đường đã ngăn chặn sự di cư trong tương lai của kỳ nhông giữa Quần thể A và C. Không có thay đổi nào khác về môi trường, ngoài sự nóng lên và lượng mưa giảm đáng kể từ năm 1939 đến năm 1950 đã ảnh hưởng đến môi trường sống của Quần thể A, B, C bằng nhau. Sau nhiều thế hệ, con đường bị dỡ bỏ và khu vực này được khôi phục lại môi trường sống ban đầu. Kỳ giông di cư qua đèo một lần nữa, nhưng Quần thể A và C không giao phối với nhau.

Các nhận định sau đây ĐÚNG hay SAI?
a. Đúng. Theo lý thuyết, Quần thể A và C mỗi quần thể có thể trở thành một loài riêng biệt vì chúng bị cô lập về mặt địa lý.
b. Đúng. Sau nhiều thế hệ, con đường bị dỡ bỏ và khu vực này được khôi phục lại môi trường sống ban đầu. Kỳ giông di cư qua đèo một lần nữa, nhưng Quần thể A và C không giao phối với nhau. Các quần thể không thể được phân biệt chỉ dựa trên kiểm tra thể chất. Lời giải thích hợp lý nhất cho quan sát này là những con đực của Quần thể A đã phát triển một hành vi sinh sản mới mà những con cái của Quần thể C không đáp ứng.
c. Đúng. Quần thể B có thể tiến hóa thành loài mới.
d. Sai. Vì các đột biến mới được tích lũy trong bộ gen của Quần thể B, làm tăng áp lực chọn lọc tích cực.
Câu 23 [407888]: Trong quá trình hình thành loài mới, một nhà nghiên cứu đã mô tả: Loài A là loài gốc, sống ở đất liền, có một nhóm cá thể di cư ra đảo B; Ở đảo B, một nhóm cá thể loài A đã tiến hóa thành loài B. Sau đó một thời gian, một nhóm cá thể loài B đã di cư sang đảo C và đảo D. Ở đảo C đã hình thành nên loài C; ở đảo D đã hình thành nên loài D. Theo lí thuyết, yếu tố duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể ở các đảo A, B, C?
Khoảng cách giữa các đảo.
Câu 24 [407889]: Trong quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí, nhân tố ngăn ngừa giao phối tự do giữa các quần thể, thúc đẩy sự phân hóa vốn gen của quần thể là
Cách li địa lí.
Câu 25 [407890]: Con lai tam bội giữa loài tứ bội và lưỡng bội, bộ NST của chúng là 3n do đó không thể giảm phân bình thường sẽ gây nên hiện tượng bất thụ. Loài tam bội không có khả năng sinh sản hữu tính nhưng với các loài tam bội có khả năng sinh sản vô tính, nguyên nhân nào chúng vẫn được coi là một loài mới.
Chúng cách li sinh sản với các loài khác.
Câu 26 [407891]: Giả sử có 4 loài mới (kí hiệu là B, C, D, E) đều được hình thành từ loài A. Loài A, loài B và loài C phân bố ở vùng ôn đới; Loài D phân bố ở vùng Bắc bán cầu ; Loài E phân bố ở vùng nhiệt đới. Theo suy luận lí thuyết, loài nào có thể được hình thành bằng con đường địa lí?
E.
Vì loài mới và loài cũ sống ở 2 khu vực địa lí khác nhau, cho nên có thể được hình thành bằng con đường địa lí.
Câu 27 [407892]: Sơ đồ sau diễn tả quá trình hình thành con la từ việc lai giữa ngựa và lừa, con La sinh ra bất thụ, Bộ NST của con La là bao nhiêu?
63.
Câu 28 [407893]: Dưới đây là sơ đồ mo tả con đường hình thành loài lúa mì hiện nay từ các loài lúa mì hoang dại.

Dựa vào sơ đồ xác định kiểu gen của cơ thể dị đa bội?
AABB; AABBDD