Đáp án Đề thi online Bài 42 [Nâng cao]: Ôn tập về tiến hóa
Câu 1 [408140]: Người ta chứng minh tế bào nhân thực có nguồn gốc từ vi khuẩn dựa theo thuyết nội cộng sinh, với các đặc điểm giống nhau về: chuỗi chuyền electron hô hấp trên màng ty thể và màng vi khuẩn; ribosome, DNA trong ty thể, lục lạp với ribosome, DNA của vi khuẩn. Đây là ví dụ minh họa cho loại bằng chứng tiến hóa nào sau đây?
A, Bằng chứng giải phẩu so sánh.
B, Bằng chứng phôi sinh học.
C, Bằng chứng sinh học phân tử.
D, Bằng chứng tế bào học.
Đây là ví dụ minh họa cho loại Bằng chứng tế bào học. Đáp án: D
Câu 2 [408141]: Hình ảnh nào sau đây minh họa đúng đối tượng của quá trình chọn lọc tự nhiên theo quan điểm của Darwin?
A,
B,
C,
D,
Đáp án: C
Câu 3 [408142]: Dưới đây là trình tự nucleotide trong mạch mang mã gốc của một đoạn gene mã hóa cấu trúc của nhóm enzyme dehydrogenase ở các loài I, II, III, IV:
Loài I: – CGA – TGT – TGG – GTT – TGT – TGG –
Loài II: – CGT – TGT – TGG – GTT – TGT – TAT –
Loài III: – TGT – TGG – TGG – GTC – TGT – GAT –
Loài IV: – CGT – TGT – TGG – GTT – TGT – TGG –
Dựa theo thông tin trên đây, ta có thể sắp xếp mối quan hệ họ hàng giữa loài I và các loài II, III, IV theo thứ tự xa dần là
A, I – IV – II – III.
B, I – III – II – IV.
C, I – III – IV – II.
D, I – IV – III – II.
Xếp theo thứ tự mức độ giống nhau. Đáp án: A
Câu 4 [408143]: Ernst Mayr đã tóm tắt một trong các suy luận của Darwin như sau: “Tất cả các loài sinh vật luôn có xu hướng sinh ra một số lượng con nhiều hơn nhiều so với số con có thể sống sót đến tuổi sinh sản”. Tóm tắt của Ernst Mayr nói về quá trình nào trong các lí thuyết của Darwin?
A, Chọn lọc nhân tạo.
B, Sinh sản.
C, Đấu tranh sinh tồn.
D, Phân hóa khả năng sinh sản.
Tóm tắt của Ernst Mayr nói về quá trình Đấu tranh sinh tồn trong các lí thuyết của Darwin. Đáp án: C
Câu 5 [408144]: Ví dụ nào sau đây mô tả biến dị cá thể theo quan điểm của Darwin?
A, Trên một cây rau mũi mác, lá chìm trong nước có dạng bản dài còn lá nhô lên khỏi mặt nước có lá dạng mũi mác.
B, Các cây hoa anh thảo thuộc giống hoa màu đỏ trồng ở 20C có hoa màu đỏ, còn trồng ở 35C có hoa màu trắng.
C, Một đàn lợn con được sinh ra từ lợn bố mẹ trắng đều có kiểu hình lông trắng.
D, Một đàn gà con được sinh ra từ một cặp bố mẹ gà có nhiều màu lông khác nhau.
Đáp án: D
Câu 6 [408145]: Dưới đây là trình tự nucleotide trong mạch mang mã gốc của một đoạn gene mã hóa cấu trúc của nhóm enzyme dehydrogenase ở người và các loài vượn người:
Người: – CGA – TGT – TGG – GTT – TGT – TGG –
Tinh tinh: – CGT – TGT – TGG – GTT – TGT – TGG –
Gorila: – CGT – TGT – TGG – GTT – TGT – TAT –
Đười ươi: – TGT – TGG – TGG – GTC – TGT – GAT –
Tinh tinh và người có quan hệ họ hàng gần hơn đười ươi và người nên trình tự nucleotide của đoạn gene trên giữa tinh tinh và người có xu hướng giống nhau nhiều hơn đười ươi và người. Nguyên nhân nào sau đây là nguyên nhân chính của hiện tượng trên?
A, Tinh tinh và người có môi trường sống giống nhau hơn so với đười ươi và người.
B, Tinh tinh và người có nhiều tập tính giống nhau hơn so với đười ươi và người.
C, Tinh tinh, người và đười ươi được phát sinh từ một nguồn gốc chung nhưng tốc độ tiến hóa của đười ươi cao hơn tốc độ tiến hóa của tinh tinh và người.
D, Thời gian tách ra từ một tổ tiên chung của đười ươi và người sớm hơn so với của tinh tinh và người.
Tinh tinh và người có quan hệ họ hàng gần hơn đười ươi và người nên trình tự nucleotide của đoạn gene trên giữa tinh tinh và người có xu hướng giống nhau nhiều hơn đười ươi và người. Nguyên nhân chính của hiện tượng trên là: Thời gian tách ra từ một tổ tiên chung của đười ươi và người sớm hơn so với của tinh tinh và người. Đáp án: D
Câu 7 [408146]: Xét đàn lợn con A được sinh ra từ cặp lợn bố mẹ số 1 và đàn lợn con B được sinh ra từ cặp lợn bố mẹ số 2. Theo quan điểm của Darwin, khi nói về hai đàn lợn A và B, phát biểu nào sau đây đúng?
A, Các cá thể thuộc đàn A mang đặc điểm giống nhau nhiều hơn so với các đặc điểm giống nhau của các cá thể thuộc đàn B.
B, Các cá thể thuộc đàn A và đàn B không có đặc điểm giống nhau.
C, Các cá thể thuộc đàn A mang đặc điểm giống nhau nhiều hơn so với các đặc điểm giống nhau của các cá thể thuộc đàn A so với đàn B.
D, Các cá thể thuộc mỗi đàn đều không mang đặc điểm khác nhau.
Các cá thể thuộc đàn A mang đặc điểm giống nhau nhiều hơn so với các đặc điểm giống nhau của các cá thể thuộc đàn A so với đàn B. Đáp án: C
Câu 8 [408147]: Trong quá trình nuôi gà, chị Lan quan sát thấy có 3 con gà mái có đặc điểm khác nhau như sau:
- Gà mái hoa sau 8 tháng đạt khối lượng 3,5kg, hầu như không đẻ trứng.
- Gà mái đen sau 8 tháng đạt khối lượng 2,6kg, đẻ 22-23 trứng/lứa đẻ, khoảng cách giữa 2 lứa đẻ gần nhau là 12 ngày.
- Gà mái vàng sau 8 tháng đạt khối lượng 1,2kg, đẻ 24-25 trứng/lứa đẻ, khoảng cách giữa 2 lứa đẻ gần nhau là 30 ngày.
Biết rằng chế độ chăm sóc, dinh dưỡng đối với 3 con gà mái này là như nhau.
Khi sắp xếp các gà mái trên theo thứ tự tăng dần khả năng thích nghi theo quan điểm của Darwin, trình tự nào sau đây là đúng?
A, Gà mái đen, gà mái vàng, gà mái hoa.
B, Gà mái hoa, gà mái đen, gà mái vàng.
C, Gà mái hoa, gà mái vàng, gà mái đen.
D, Gà mái vàng, gà mái đen, gà mái hoa.
Khi sắp xếp các gà mái trên theo thứ tự tăng dần khả năng thích nghi theo quan điểm của Darwin, trình tự đúng là: Gà mái hoa, gà mái vàng, gà mái đen. Đáp án: C
Câu 9 [408148]: Cho bảng thông tin dưới đây về hai quá trình tiến hóa lớn và tiến hóa nhỏ.

Cách ghép nào dưới đây là đúng?
A, 1 – (a, b, d).
B, 1 – (b, c, e).
C, 2 – (a, b, c).
D, 2 – (a, c, d).
Đáp án: B
Câu 10 [408149]: Cho bảng thông tin dưới đây về các nhân tố tiến hóa và ảnh hưởng của các nhân tố đó.

Khi ghép thông tin ở 2 cột của bảng với nhau thì cách ghép nào sau đây là đúng?
A, 1 - a, c, g; 2 - b, c, g; 3 - d, g; 4 - e, g; 5 - f.
B, 1 - b, c; 2 - d, g; 3 - c, e, g; 4 - c, e, g; 5 - f.
C, 1 - a, b,c ; 2 - b, d, g; 3 - c, g; 4 - c, e, g; 5 - f.
D, 1 - a, b, g; 2 - c, d, g; 3 - a, c, g; 4 - c, e; 5 - f.
Đáp án: A
Câu 11 [408150]: Cho đoạn thông tin sau:
“Loài gà gô đồng cỏ lớn (Tympanuchus cupido) đã có thời kì rất phổ biến ở các đồng cỏ thuộc tiểu bang Illinois, Hoa Kì. Số lượng của chúng lên đến hàng triệu con. Khi các đồng cỏ được chuyển thành đất canh tác cũng như các mục đích khác thì số lượng gà gô đồng cỏ bị tụt giảm đột ngột. Vào năm 1993 chỉ còn sót lại 1 quần thể với số lượng 50 con. Những con sống sót này có sự đa dạng di truyền thấp đến mức chưa đầy 50% số trứng đẻ ra có thể nở. Tỉ lệ này thấp hơn nhiều so với các quần thể có kích thước lớn hơn ở Kansas, Nebraska và Minesota. Juan Bouzat, thuộc trường đại học Bowling Green State, Ohio và cộng sự của ông tách chiết DNA từ 15 mẫu bảo tàng của gà lôi đồng cỏ lớn Illinois. Trong số 15 con gà thì 10 con được thu mẫu vào những năm 1930 khi số gà lôi ở Illinois còn khoảng 25000 con và 5 con bắt được vào những năm 1960 khi số gà lôi ở Illinois còn 1000 con. Các nhà nghiên cứu khảo sát 6 locus gene và thấy quần thể gà lôi lớn ở Illinois vào năm 1993 đã bị mất 9 allele so với các mẫu trong bảo tàng. Quần thể năm 1993 cũng có ít allele trên một locus hơn so với quần thể Illinois những năm 1930 – 1960 hay so với các quần thể lân cận.” (Campbell – trang 319)
Nhân tố tiến hóa nào sau đây có tác động chủ yếu làm tỉ lệ trứng nở quá thấp vào năm 1993?
A, Đột biến và chọn lọc tự nhiên.
B, Yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên.
C, Di - nhập gene và chọn lọc tự nhiên.
D, Di - nhập gene và giao phối không ngẫu nhiên.
Nhân tố tiến hóa có tác động chủ yếu làm tỉ lệ trứng nở quá thấp vào năm 1993: Yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên. Đáp án: B
Câu 12 [408151]: Đồ thị bên mô tả chỉ số chống chịu đồng (Cu) của quần thể cỏ mần trầu lân cận sống trong các môi trường khác nhau. Biết rằng, hàm lượng đồng cao trong môi trường đất có mỏ đồng gây độc với những cây không chịu được đồng. Các cây chống chịu được đồng lại sinh sản kém hơn so với các cây không chịu được đồng trong môi trường bình thường.

Thứ tự tăng dần khả năng chịu đồng của quần thể cỏ trên đồ thị là
A, C → B → A.
B, A → B → C.
C, A → C → B.
D, C → A → B.
Đáp án: C
Câu 13 [408152]: Năm 1814, 15 người Anh đã đến định cư ở Tristan da Cunha (một nhóm các hòn đảo nhỏ ở Đại Tây Dương nằm giữa Châu Phi và Nam Mĩ). Vào cuối những năm 1960, trong số 240 con cháu của những người định cư ban đầu trên đảo, có 4 người bị mắc bệnh sắc tố võng mạc (một bệnh do allele lặn trên NST thường gây ra). Tần số allele gây bệnh này ở Tristan da Cunha cao gấp 10 lần so với quần thể gốc, nơi mà từ đó 15 người định cư ban đầu đã ra đi. Nhân tố tiến hoá nào sau đây có khả năng nhất tạo ra sự khác biệt về tần số allele giữa quần thể gốc với nhóm người trên đảo?
A, Chọn lọc tự nhiên.
B, Yếu tố ngẫu nhiên.
C, Đột biến.
D, Di - nhập gene.
Nhân tố tiến hoá có khả năng nhất tạo ra sự khác biệt về tần số allele giữa quần thể gốc với nhóm người trên đảo là Yếu tố ngẫu nhiên. Đáp án: B
Câu 14 [408153]: Ruồi mật vàng (Eurosta solidaginis) đẻ trứng trên thân của một số loài thực vật. Ấu trùng mới nở sau đó chui vào cây, gây ra sự tăng sinh mô thực vật (túi mật) xung quanh chúng. Ấu trùng sống và kiếm ăn bên trong túi. Kích thước của túi mật bị ảnh hưởng bởi hai áp lực chọn lọc khác nhau. Ấu trùng trong túi mật nhỏ hơn có nhiều khả năng bị ong bắp cày ăn thịt, trong khi ấu trùng ở túi mật lớn hơn dễ bị chim săn mồi hơn. Biểu đồ nào sau đây đại diện cho kiểu chọn lọc ảnh hưởng đến kích thước túi mật?
A,
B,
C,
D,
Đáp án C
Nhìn vào đồ thị, chúng ta suy ra: Hình A và hình B là chọn lọc vận động. Kiểu chọn lọc này sẽ làm tang kích thước túi mật, do đó dễ bị chim săn mồi tiêu diệt.
Hình D là chọn lọc phân hoá, sẽ tạo ra 2 nhóm quần thể khác nhau; 1 nhóm là có kích thước lớn; 1 nhóm là có kích thước nhỏ. Cả 2 nhóm này đều dễ bị tiêu diệt (vì túi mật có kích thước lớn thì bị chim săn mồi tiêu diệt; túi mật có kích thước bé thì bị ong bắp cày tiêu diệt).
Ở hình C, chọn lọc kiên định và bảo tồn giá trị trung bình (các loại túi mật có kích thước lớn hoặc kích thước nhỏ thì đều bất lợi và bị đào thải; Chỉ những túi mật có kích thước trung bình thì mới sống sót. Đáp án: C
Câu 15 [408154]: Năm 1953, S. Miller (S. Miller) thực hiện thí nghiệm tạo ra môi trường có thành phần hoá học giống khí quyển nguyên thuỷ và đặt trong điều kiện phóng điện liên tục một tuần, được minh họa ở hình sau.

Kết quả thí nghiệm này chứng minh
A, có thể tổng hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ bằng con đường hóa học.
B, có thể tổng hợp chất vô cơ từ các chất hữu cơ bằng con đường hóa học.
C, có thể tổng hợp chất vô cơ từ các vô cơ bằng con đường hóa học.
D, có thể tổng hợp chất hữu cơ từ các chất hữu cơ bằng con đường hóa học.
Đáp án: A
Câu 16 [408155]: Cho bảng thông tin sau về các giai đoạn và kết quả của các giai đoạn tiến hóa hình thành và phát triển sự sống.

Cách ghép nào sau đây đúng với mỗi giai đoạn tiến hóa và kết quả của giai đoạn đó?
A, 1 - a; 2 - c; 3 - d.
B, 1 - b; 2 - c; 3 - a.
C, 1 - d; 2 - c; 3 - a.
D, 1 - c; 2 - a; 3 - b.
Đáp án: B
Câu 17 [408156]: Trong quá trình phát sinh sự sống trên trái đất, một sự kiện quan trọng giúp cho vật chất di truyền có thể truyền lại cho thế hệ sau, các dạng sống có thể sản sinh ra các dạng giống chúng. Đó là sự kiện nào sau đây?
A, Sự xuất hiện cơ chế tự sao chép.
B, Sự xuất hiện các enzyme.
C, Sự hình thành các giọt coacervate.
D, Sự hình thành các đại phân tử hữu cơ.
Trong quá trình phát sinh sự sống trên trái đất, một sự kiện quan trọng giúp cho vật chất di truyền có thể truyền lại cho thế hệ sau, các dạng sống có thể sản sinh ra các dạng giống chúng. Đó là sự xuất hiện cơ chế tự sao chép Đáp án: A
Câu 18 [408157]: Các nhà địa chất học chia lịch sử của Trái Đất thành các đại và kỉ địa chất. Ranh giới giữa các đại và các kỉ thường có nhiều sinh vật bị tuyệt chủng và sau đó là sự bắt đầu một giai đoạn tiến hóa mới của các sinh vật sống sót. Phát biểu nào sau đây về hiện tượng trên là sai?
A, Ở các giai đoạn này có sự biến đổi mạnh mẽ về địa chất và khí hậu.
B, Hiện tượng trên chứng minh sự thích nghi của các loài chỉ có tính tương đối.
C, Ở các giai đoạn này chọn lọc tự nhiên tác động mạnh mẽ tạo nên các loài mới.
D, Hiện tượng trôi dạt lục địa là một trong các nguyên nhân dẫn đến hiện tượng này.
Đáp án: C
Câu 19 [408158]: Hình bên minh họa cho cấu trúc và hình thái của chi trước ở một số loài thú. Các phát biểu sau đây đúng hay sai với hình bên?
a. Sai. Vì đây là hình ảnh minh họa cơ quan tương đồng.
b. Sai. Dù điều kiện sống của các loài khác nhau nhưng cấu tạo của các cơ quan này có nhiều điểm tương tự nhau.
c. Đúng. Đây là ví dụ phản ánh hướng tiến hóa phân li của sinh vật.
d. Sai. Vì đây là bằng chứng gián tiếp phản ánh các loài: người, báo, cá voi, dơi có nguồn gốc chung.
Câu 20 [408159]: Nghiên cứu thành phần kiểu gene của các cây đã trưởng thành ở một quần thể qua các thế hệ, thu được kết quả ở bảng dưới đây.

Các giải thích sau đây đúng hay sai với kết quả đó?
a. Đúng. Quần thể này giao phấn ngẫu nhiên, tất cả các kiểu gene đều có sức sống như nhau, riêng kiểu gene Aa bị mất khả năng sinh sản.
b. Sai. Vì tỉ lệ các kiểu gene không thay đổi qua các thế hệ.
c. Đúng. Quần thể này giao phấn ngẫu nhiên và không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá.
d. Đúng. Quần thể này sinh sản sinh dưỡng tự nhiên và không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá.
Câu 21 [408160]: Cho tỷ lệ % DNA giống nhau về DNA của các loài linh trưởng và người trong bảng dưới đây:

Các phát biểu sau đây đúng hay sai?
a. Sai. Vì không thể khảng định như vậy.
b. Sai. Vì tỉ lệ trên là so với con người
c. Đúng. Trong các loài trên thì tinh tinh là loài có họ hàng gần gũi nhất với loài người.
d. Sai. Vì các loài trên sắp xếp theo trình tự họ hàng từ gần đến xa so với người là Tinh tinh – vượn Gibbon –Khỉ Rhesus –Khỉ Vervet – Khỉ Capuchin
Câu 22 [408161]: Khi nghiên cứu về đột biến gen, người ta thấy rằng: Tần số đột biến của một gene khoảng 10-6 → 10-4, các đột biến gene trong tự nhiên phần nhiều là đột biến lặn và có hại, như vậy thì tần số allele trội (A) có xu hướng giảm còn tần số allele lặn (a) có xu hướng tăng dần. Tuy nhiên trong thực tế, ở đa số quần thể, tần số allele trội vẫn cao hơn tần số allele lặn.
Các giải thích sau đây là đúng hay sai?
a. Sai. Vì tần số allele lặn biểu hiện ra kiểu hình ở trạng thái đồng hợp lặn.
b. Đúng. Áp lực của chọn lọc tự nhiên đã đào thải các đột biến lặn làm tần số allele trội tăng lên.
c. Sai. Chọn lọc tự nhiên đào thải allele lặn.
d. Sai. Vì allele lặn vẫn được truyền cho thế hệ sau ở trạng thái dị hợp.
Câu 23 [408162]: Cho các nhân tố sau:
(1) Chọn lọc tự nhiên. (2) Giao phối ngẫu nhiên.
(3) Giao phối không ngẫu nhiên. (4) Các yếu tố ngẫu nhiên.
(5) Đột biến. (6) Di - nhập gene.
Có bao nhiêu nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số allele vừa làm thay đổi thành phần kiểu gene của quần thể?
4
(1) Chọn lọc tự nhiên.
(4) Các yếu tố ngẫu nhiên.
(5) Đột biến.
(6) Di - nhập gene.
Câu 24 [408163]: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gene ở một quần thể qua 4 thế hệ liên tiếp, người ta thu được kết quả sau:

Nhân tố nào gây nên sự thay đổi thành phần kiểu gene của quần thể trên qua các thế hệ?

Giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 25 [408164]: Một loài côn trùng sinh sống trên cây A và ăn thức ăn từ cây A. Sau đó do quần thể phát triển mạnh, một số cá thể phát tán sang sinh sống và ăn thức ăn từ cây B ở gần đó. Các cá thể phát tán sinh sản, hình thành nên quần thể mới. Sau một thời gian dài, những cá thể này có xu hướng thích giao phối với nhau; xuất hiện sự cách li sinh sản giữa hai quần thể côn trùng trên cây A và trên cây B. Trong trường hợp này, loài mới được hình thành theo cơ chế nào?
Cách li sinh thái.
Câu 26 [408165]: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gene của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau:

Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào?
Yếu tố ngẫu nhiên.
Muốn biết quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào thì phải xác định tần số allele của quần thể qua các thế hệ nghiên cứu.
Xác định tần số allele A và allele a qua các thế hệ:

Ta thấy tần số allele A và allele a chỉ thay đổi một cách đột ngột ở giai đoạn từ thế hệ F2 sang thế hệ F3, sau đó vẫn duy trì ổn định. Điều đó chứng tỏ quần thể đang chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. Vì chỉ có yếu tố ngẫu nhiên mới làm thay đổi tần số allele một cách đột ngột như vậy.
Câu 27 [408166]: Để xác định mối quan hệ họ hàng giữa loài A và các loài B, C, D, E, người ta nghiên cứu mức độ giống nhau về DNA của các loài này so với DNA của loài A. Kết quả thu được (tính theo tỉ lệ % giống nhau so với DNA của loài A) như sau:

Sắp xếp mối quan hệ họ hàng giữa loài A và các loài B, C, D, E?
A → D → E → C → B.
Câu 28 [408167]: Một loại thực vật, xét 1 gene có 2 allele, allele A trội hoàn toàn so với allele a. Nghiên cứu thành phần kiểu gene của 1 quần thể thuộc loài này qua các thế hệ, thu được kết quả ở bảng sau:

Giả sử sự thay đổi thành phần kiểu gene của quần thể qua mỗi thế hệ chỉ do tác động của nhiều nhất là 1 nhân tố tiến hóa. Nếu F4 vẫn chịu tác động của chọn lọc như ở F3 thì tần số kiểu hình lặn ở F5 là bao nhiêu?
1/16.
Nếu F4 chịu tác động giống F3 thì tỷ lệ các kiểu gene sinh sản là 1AA : 1Aa khi đó F5 có tỷ lệ kiểu hình lặn aa là: (1/4)2 = 1/16.