Đáp án Đề thi online Bài 35: Quan niệm của Darwin về tiến hoá
Câu 1 [406929]: Nhà khoa học nào sau đây là người đầu tiên đưa ra khái niệm “Biến dị cá thể”?
A, Darwin.
B, Mendel.
C, Morgan.
D, Lamarck.
Người đầu tiên đưa ra khái niệm “Biến dị cá thể” là Darwin. Đáp án: A
Câu 2 [406930]: Điều nào không đúng với suy luận của Darwin?
A, Tất cả các loài sinh vật có xu hướng sinh ra một số lượng con nhiều so với số con có thể sống sót đến tuổi sinh sản.
B, Phần nhiều biến dị cá thể được di truyền lại cho thế hệ sau.
C, Quần thể sinh vật có xu hướng luôn thay đổi kích thước trước biến đổi bất thường của môi trường.
D, Quần thể sinh vật có xu hướng duy trì kích thước không đổi ngoại trừ khi có biến đổi bất thường về môi trường.
Suy luận của Darwin: Tất cả các loài sinh vật có xu hướng sinh ra một số lượng con nhiều so với số con có thể sống sót đến tuổi sinh sản. Phần nhiều biến dị cá thể được di truyền lại cho thế hệ sau. Quần thể sinh vật có xu hướng duy trì kích thước không đổi ngoại trừ khi có biến đổi bất thường về môi trường. Đáp án: C
Câu 3 [406931]: Theo Darwin, nguyên nhân tiến hoá của sinh vật là
A, do tác dụng của ngoại cảnh và tập quán hoạt động của động vật.
B, sự tích luỹ các đột biến trung tính.
C, chọn lọc tự nhiên tác động thông qua hai đặc tính biên dị và di truyền của sinh vật.
D, các yếu tố ngẫu nhiên tác động vào sinh vật, không liên quan đến chọn lọc tự nhiên.
Theo Darwin, nguyên nhân tiến hoá của sinh vật là chọn lọc tự nhiên tác động thông qua hai đặc tính biên dị và di truyền của sinh vật. Đáp án: C
Câu 4 [406932]: Theo Darwin, cơ chế tiến hoá của sinh vật là
A, sự di truyền các đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh hay tập quán hoạt động.
B, sự tích luỹ các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác động của chọn lọc tự nhiên.
C, sự tích luỹ các đột biến trung tính một cách ngẫu nhiên, không liên quan với tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
D, sự biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể dưới áp lực của chọn lọc tự nhiên được các cơ chế cách li thúc đẩy, dẫn tới sự hình thành một hệ gene kín, cách li di truyền với hệ gene của quần thể gốc.
Theo Darwin, cơ chế tiến hoá của sinh vật là Sự tích luỹ các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác động của chọn lọc tự nhiên. Đáp án: B
Câu 5 [406933]: Theo Darwin, những đặc điểm thích nghi được hình thành do
A, sự thích ứng bị động của sinh vật với môi trường theo kiểu “sử dụng hay không sử dụng các cơ quan” luôn được di truyền lại cho các thế hệ sau.
B, do ngoại cảnh thay đổi chậm chạp nên sinh vật có khả năng thích nghi kịp thời và không bị đào thải.
C, chịu sự chi phối của 3 nhân tố chủ yếu : đột biến, giao phối và chọn lọc tự nhiên.
D, sự tích luỹ những biến dị có lợi dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên: Chọn lọc tự nhiên đã đào thải các dạng kém thích nghi, bảo tồn những dạng thích nghi với hoàn cảnh sống.
Theo Darwin, những đặc điểm thích nghi được hình thành do sự tích luỹ những biến dị có lợi dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên: Chọn lọc tự nhiên đã đào thải các dạng kém thích nghi, bảo tồn những dạng thích nghi với hoàn cảnh sống. Đáp án: D
Câu 6 [406934]: Theo Darwin, quan niệm về sự hình thành loài mới
A, sự biến đổi đó dần dần làm cho quần thể cách li sinh sản với quần thể gốc sinh ra nó, khi đó đánh dấu sự xuất hiện loài mới.
B, loài được hình thành được hình thành dưới tác động của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân li tính trạng.
C, loài được hình thành một cách dần dần một cách liên tục, trong tiến hoá không có loài nào bị đào thải.
D, quá trình hình thành loài mới chịu sự tác động của các nhân tố chủ yếu là đột biến, giao phối, chọn lọc tự nhiên và các cơ chế cách li.
Theo Darwin, quan niệm về sự hình thành loài mới: Loài được hình thành được hình thành dưới tác động của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân li tính trạng. Đáp án: B
Câu 7 [406935]: Nội dung nào sau đây không là chiều hướng tiến hoá theo quan niệm của Darwin?
A, Ngày càng đa dạng phong phú.
B, Tổ chức ngày càng cao.
C, Thích nghi ngày càng hợp lí.
D, Giảm dần trình độ tổ chức của cơ thể.
Chiều hướng tiến hoá theo quan niệm của Darwin: ngày càng đa dạng phong phú, tổ chức ngày càng cao, thích nghi ngày càng hợp lí. Đáp án: D
Câu 8 [406936]: Động lực của chọn lọc nhân tạo là
A, sự đào thải các biến dị không có lợi.
B, nhu cầu, thị hiếu nhiều mặt của con người.
C, các tác động của điều kiện sản xuất như: thức ăn, kĩ thuật chăm sóc...
D, sự tích luỹ các biến dị có lợi.
Động lực của chọn lọc nhân tạo là nhu cầu, thị hiếu nhiều mặt của con người. Đáp án: B
Câu 9 [406937]: Theo Darwin, chọn lọc nhân tạo là
A, tích luỹ những biến dị có lợi cho con người.
B, đào thải những biến dị bất lợi cho con người.
C, vừa đào thải những biến dị bất lợi vừa tích luỹ những biến dị có lợi cho con người.
D, tích luỹ những biến dị có lợi cho con người và bản thân sinh vật.
Theo Darwin, chọn lọc nhân tạo là vừa đào thải những biến dị bất lợi vừa tích luỹ những biến dị có lợi cho con người. Đáp án: C
Câu 10 [406938]: Nhân tố quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi của các giống vật nuôi và cây trồng là
A, chọn lọc nhân tạo.
B, các biến dị cá thể.
C, chọn lọc tự nhiên.
D, sự phân li tính trạng.
Nhân tố quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi của các giống vật nuôi và cây trồng là chọn lọc nhân tạo. Đáp án: A
Câu 11 [406939]: Điều khẳng định nào sau đây về chọn lọc nhân tạo là đúng?
A, Chọn lọc nhân tạo thường tạo ra các loài mới.
B, Chọn lọc nhân tạo thường không tạo ra các loài mới.
C, Chọn lọc nhân tạo khác với chọn lọc tự nhiên về bản chất.
D, Sản phẩm của chọn lọc nhân tạo luôn có ưu thế cạnh tranh tốt hơn giữa các loài sống trong tự nhiên.
Chọn lọc nhân tạo vừa đào thải những biến dị bất lợi vừa tích luỹ những biến dị có lợi cho con người do đó thường không tạo ra các loài mới. Đáp án: B
Câu 12 [406940]: Theo Darwin, nguyên liệu chủ yếu cho chọn lọc tự nhiên là
A, thường biến.
B, biến dị cá thể.
C, đột biến.
D, biến dị tổ hợp.
Theo Darwin, nguyên liệu chủ yếu cho chọn lọc tự nhiên là biến dị cá thể. Đáp án: B
Câu 13 [406941]: Theo học thuyết Darwin, động lực thúc đẩy chọn lọc tự nhiên là
A, các tác nhân của điều kiện sống trong tự nhiên.
B, sự đào thải các biến dị không có lợi và tích luỹ các biến dị có lợi.
C, sự đấu tranh sinh tồn của các cơ thể sống.
D, nhu cầu, thị hiếu nhiều mặt của con người.
Theo học thuyết Darwin, động lực thúc đẩy chọn lọc tự nhiên là sự đấu tranh sinh tồn của các cơ thể sống. Đáp án: C
Câu 14 [406942]: Darwin giải thích sự hình thành đặc điểm thích nghi màu xanh lục ở các loài sâu ăn lá là do
A, quần thể sâu ăn lá xuất hiện những biến dị màu xanh lục được chọn lọc tự nhiên giữ lại.
B, quần thể sâu ăn lá đa hình về kiểu gene và kiểu hình, chọn lọc tự nhiên đã tiến hành chọn lọc theo những hướng khác nhau.
C, sâu ăn lá đã bị ảnh hưởng bởi màu sắc của lá cây có màu xanh lục.
D, chọn lọc tự nhiên đã đào thải những cá thể mang biến dị có màu sắc khác màu xanh lục, tích lũy những cá thể mang biến dị màu xanh lục.
Darwin giải thích sự hình thành đặc điểm thích nghi màu xanh lục ở các loài sâu ăn lá là do chọn lọc tự nhiên đã đào thải những cá thể mang biến dị có màu sắc khác màu xanh lục, tích lũy những cá thể mang biến dị màu xanh lục. Đáp án: D
Câu 15 [406943]: Giải thích mối quan hệ giữa các loài sinh vật, Darwin cho rằng
A, các lòai là kết quả của quá trình tiến hóa từ nhiều nguồn gốc khác nhau.
B, các loài là kết quả của quá trình tiến hóa từ một nguồn gốc chung.
C, càng loài biến đổi theo hướng ngày càng hoàn thiện nhưng có nguồn gốc khác nhau.
D, các lòai đều được sinh ra cùng một thời điểm và đều chịu sự chi phối của chọn lọc tự nhiên.
Giải thích mối quan hệ giữa các loài sinh vật, Darwin cho rằng: Các loài là kết quả của quá trình tiến hóa từ một nguồn gốc chung Đáp án: B
Câu 16 [406944]: Theo Darwin, cơ chế tiến hoá là sự tích luỹ các
A, biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
B, đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
C, đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh.
D, đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh hay tập quán hoạt động.
Theo Darwin, cơ chế tiến hoá là sự tích luỹ các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên. Đáp án: A
Câu 17 [406945]: Theo Darwin, loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian
A, và không có loài nào bị đào thải.
B, dưới tác dụng của môi trường sống.
C, dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân ly tính trạng từ một nguồn gốc chung.
D, dưới tác dụng của các nhân tố tiến hoá.
Theo Darwin, loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân ly tính trạng từ một nguồn gốc chung. Đáp án: C
Câu 18 [406946]: Theo quan niệm của Darwin, chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính di truyền và biến dị là nhân tố chính trong quá trình hình thành
A, các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật và sự hình thành loài mới.
B, các giống vật nuôi và cây trồng năng suất cao.
C, nhiều giống, thứ mới trong phạm vi một loài.
D, những biến dị cá thể.
Theo quan niệm của Darwin, chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính di truyền và biến dị là nhân tố chính trong quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật và sự hình thành loài mới. Đáp án: A
Câu 19 [406947]: Năm 1831, Darwin tham gia chuyến thám hiểm vòng quanh thế giới trên tàu Beagle và đã quan sát các loài động vật, thực vật, điều kiện tự nhiên và đã thu thập nhiều hoá thạch sinh vật ở những nơi ông đặt chân đến. Những nhận định dưới đây là Đúng hay Sai khi nói về những điều Darwin nhận xét?
a. Đúng. Sinh vật có tiềm năng sinh sản lớn. Mỗi sinh vật có xu hướng sinh ra nhiều con hơn so với số lượng cần thay thế cho thế hệ trước.
b. Đúng. Số lượng cá thể của quần thể trong tự nhiên tương đối ổn định khi môi trường sống không thay đổi bất thường.
c. Đúng. Nguồn sống (thức ăn, nơi ở,...) trong môi trường có giới hạn, không tăng tương ứng với tiềm năng sinh sản của sinh vật.
d. Đúng. Các cá thể trong quần thể, thậm chí các cá thể cùng bố mẹ, mang đặc điểm chung của loài nhưng luôn khác nhau ở một số đặc điểm. Điểm khác nhau này là biến dị cá thể.
Câu 20 [406948]: Những nhận định dưới đây là Đúng hay Sai khi nói về những quan điểm của Darwin đối với tiến hóa?
a. Đúng. Các biến dị cá thể xuất hiện liên tục trong quần thể.
b. Sai. Các biến dị cá thể được hình thành và một số biến dị được di truyền cho thế - hệ con.
c. Đúng. Khả năng sống sót và sinh sản của cá thể trong quần thể khác nhau. Một số cá thể có nhiều con cái hơn các cá thể khác.
d. Đúng. Những cá thể mang nhiều đặc điểm thích nghi hơn thì khả năng sống sót sẽ cao hơn.
Câu 21 [406949]: Khi nói về giả thuyết của Darwin về quá trình tiến hóa, mỗi nhận định dưới đây Đúng hay Sai?
a. Đúng. Các sinh vật đấu tranh sinh tồn dẫn tới chỉ một số ít cá thể được sinh ra sống sót qua mỗi thế hệ.
b. Đúng. Trong đấu tranh sinh tồn, cá thể nào có biển dị thích nghi với môi trường sống sẽ có khả năng sống sót và sinh sản cao hơn, tạo ra được nhiều cá thể con hơn cho quần thể so với cả thể khác.
c. Đúng. Qua đấu tranh sinh tồn, kết quả là qua nhiều thế hệ, cá thể mang biển dị thích nghi trở nên phổ biến trong quần thể.
d. Đúng. Quá trình đấu tranh sinh tồn gọi là chọn lọc tự nhiên. Chọn lọc tự nhiên trong các điều kiện sống khác nhau có thể tạo nên nhiều loài từ một loài ban đầu.
Câu 22 [406950]: Darwin kiểm chứng giả thuyết của mình thông qua các kết quả quan sát sự phân li tính trạng của cây trồng, vật nuôi cũng như sự biệt hoá từ dạng tổ tiên chung của sinh vật trong tự nhiên. Mỗi nhận định dưới đây là Đúng hay Sai khi nói kiểm chứng giả thuyết của Darwin?
a. Đúng. Trong quá trình trồng trọt, chăn nuôi, con người đã tạo ra các giống cây trồng, vật nuôi từ giống gốc ban đầu từ quá trình phân li tính trạng.
b. Đúng. Thông qua quá trình chọn lọc nhân tạo, một số biến dị di truyền phù hợp với nhu cầu của con người được giữ lại, các biến dị không phù hợp sẽ bị đào thải.
c. Đúng. Kết quả của quá trình chọn lọc nhân tạo là sự phân li tính trạng, hình thành nên các giống cây trồng, vật nuôi mang đặc điểm khác nhau từ một vài dạng tổ tiên hoang dại ban đầu.
d. Đúng. Sự hình thành nhiều giống cải khác nhau như cải bắp, cải lá, su hào.... từ cây cải dại hay một số giống bồ câu khác nhau hình thành từ bồ câu núi đó là kết quả của chọn lọc nhân tạo thông qua con đường phân li tính trạng.
Câu 23 [406951]: Để giải thích nguyên nhân làm cho sinh giới ngày càng đa dạng, phong phú, theo quan niệm của Darwin mỗi nhận định dưới đây Đúng hay Sai?
a. Sai. Sự tác động của chọn lọc tự nhiên lên cơ thể sinh vật diễn ra thường xuyên.
b. Sai. Điều kiện ngoại cảnh là nhân tố thúc đẩy sự sai khác giữa các cá thể ngày càng nhiều.
c. Sai. Chỉ có một số biến dị được di truyền được cho các thế hệ sau.
d. Đúng. Chọn lọc tự nhiên tác động lên cơ thể sinh vật thông qua hai đặc tính là biến dị và di truyền.
Câu 24 [406952]: Mỗi nhận định dưới đây là Đúng hay Sai khi nói về nguồn nguyên chủ yếu của quá trình tiến hóa theo quan niệm của Darwin?
a. Sai.
b. Sai.
c. Đúng.
Biến dị cá thể.
d. Sai.
Câu 25 [406953]: Theo quan niệm của Darwin về chọn lọc tự nhiên, mỗi phát biểu sau đây Đúng hay Sai?
a. Đúng. Chọn lọc tự nhiên là sự phân hóa về khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể.
b. Đúng. Chọn lọc tự nhiên dẫn đến hình thành các quần thể có nhiều cá thể mang các kiểu gene quy định các đặc điểm thích nghi với môi trường.
c. Sai. Trong quan điểm tiến hóa của Darwin, chưa có thuật ngữ kiểu gene. Vì thời Darwin, di truyền học chưa ra đời nên loài người chưa có khái niệm kiểu gene.
d. Đúng. Kết quả của chọn lọc tự nhiên là hình thành nên loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi với môi trường.
Câu 26 [406954]: Khi nói về sự phân li tính trạng từ một dạng tổ tiên chung, mỗi phát biểu dưới đây Đúng hay Sai?
a. Đúng. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, các biến dị thích nghi nhỏ được tích luỹ qua sinh sản và nhân lên qua các thế hệ, dần dần trở thành những biến đổi lớn và có thể dẫn tới hình thành loài mới.
b. Đúng. Trong môi trường tự nhiên, chọn lọc diễn ra theo nhiều hướng khác nhau dẫn đến sự tích luỹ các biến dị thích nghi theo các hướng khác nhau.
c. Đúng. Chọn lọc tự nhiên tới sự phân li tính trạng, làm xuất hiện các loài khác nhau từ một loài ban đầu.
d. Đúng. Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện nhiều loài mới nhưng cũng dẫn tới sự diệt vong của một số loài.
Câu 27 [406955]: Mỗi nhận định dưới đây là Đúng hay Sai khi nói về kết quả quan sát của Darwin trước khi đưa ra giả thuyết về sự hình thành các loài?
a. Đúng. Tất cả các loài sinh vật đều sinh ra nhiều con cái hơn số lượng cả thể có thể tồn tại cho đến khi trưởng thành.
b. Đúng. Môi trường giới hạn số lượng cá thể của quần thể ở tất cả các sinh vật bằng cách gây ra tử vong hoặc hạn chế sinh sản.
c. Đúng. Những đặc điểm sai khác của những cá thể là các biến dị cá thể. Phần lớn các biến dị này được di truyền lại cho thế hệ sau.
d. Đúng. Số lượng cả thể của quần thể sinh vật có xu hướng được duy trì ổn định trừ những trường hợp môi trường có những biến đổi bất thường.
Câu 28 [406956]: Theo quan niệm của Darwin, để giải thích về quá trình hình thành loài hươu cao cổ, mỗi nhận định dưới đây Đúng hay Sai?
a. Sai. Vốn dĩ thường xuyên loài hươu phải vươn cổ cao để ăn được nhiều lá non nên dần dần hươu có cái cổ cao - đây là cách giải thích theo quan điểm của Lamarck.
b. Đúng. Trong quần thể hươu đã xuất hiện những biến dị làm cho cổ chúng dài hơn bình thường. Khi lá cây dưới thấp ít dần đi những biến dị này trở nên có lợi vì giúp hươu ăn được những lá cây trên cao.
c. Sai. Thời Darwin do di truyền học chưa phát triển nên chưa có khái niệm về gene hay đột biến gene.
d. Sai. Khi dưới thấp không còn lá cây, các con hươu đều phải vươn cổ lên để lấy được các lá cây trên cao. Do có hoạt động nhiều theo hướng vươn dài ra nên cổ hươu sẽ dài và đặc điểm này được truyền lại cho đời sau - đây là cách giải thích theo quan điểm của Lamarck.
Câu 29 [157183]: Trong cuộc đấu tranh sinh tồn, những cá thể sinh vật nào có biến dị di truyền giúp chúng thích nghi tốt hơn dẫn đến khả năng sống sót và sinh sản cao hơn cá thể khác thì những cá thể đó sẽ để lại nhiều con hơn cho quần thể. Theo thời gian, số lượng cá thể có các biến dị thích nghi sẽ ngày một tăng và số lượng các cá thể có biến dị không thích nghi sẽ ngày một giảm. Quá trình này gọi là chọn lọc tự nhiên. Vậy, theo Darwin, chọn lọc tự nhiên tác động lên cơ thể sinh vật thông qua bao nhiêu đặc tính?
2.
Theo Darwin, chọn lọc tự nhiên tác động lên cơ thể sinh vật thông qua 2 đặc tính là biến dị và di truyền.
Câu 30 [157208]: Theo quan niệm Darwin, trong các đối tượng: tế bào, cá thể, quần thể, loài thì chọn lọc tự nhiên có bao nhiêu đối tượng để tác động?
1.
Theo Darwin, đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên là cá thể.
Câu 31 [157209]: Trong các thuật ngữ sau: nhân tố di truyền, gene, allele, kiểu gene thì quan niệm của Darwin không có bao nhiêu thuật ngữ?
3.
Ở thời Darwin chưa có khái niệm các thuật ngữ: gene, allele, kiểu gen.
Câu 32 [157210]: Có bao nhiêu đặc điểm dưới đây là quan niệm của Darwin về chọn lọc tự nhiên?
1) Các sinh vật đấu tranh sinh tồn dẫn tới chỉ một số ít cá thể được sinh ra sống sót qua mỗi thế hệ.
2) Trong đấu tranh sinh tồn, cá thể nào có biến dị thích nghi với môi trường sống sẽ có khả năng sống sót và sinh sản cao hơn, tạo ra được nhiều cá thể con hơn cho quần thể so với cả thể khác.
3) Các cá thể mang biến dị thích nghi với môi trường sẽ tồn tại và tiếp tục phát triển.
4) Qua nhiều thế hệ, cá thể mang biến dị thích nghi trở nên phổ biến trong quần thể.
4.
Cả 4 đặc điểm trên đều là quan niệm của Darwin về chọn lọc tự nhiên.
Câu 33 [157222]: Quan sát hình dưới đây và cho biết từ giống cải dại đã hình thành nên bao nhiêu giống cải khác nhau hiện nay?
6.png
5.
Sự phân li tính trạng ở các giống cải hình thành do chọn lọc nhân tạo đã tạo ra 5 giống cải: Cải xoăn Kale, cải Brussel, cải bắp, súp lơ, su hào từ giống cải dại ban đầu.