Đáp án Đề thi online Bài 36: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại
Câu 1 [407303]: Trong quá trình hình thành đặc điểm thích nghi, thì vai trò cung cấp nguyên liệu là
A, đột biến và giao phối.
B, chọn lọc tự nhiên.
C, yếu tố ngẫu nhiên.
D, cách li.
Trong quá trình hình thành đặc điểm thích nghi, thì vai trò cung cấp nguyên liệu là đột biến và giao phối Đáp án: A
Câu 2 [407304]: Khi nói về đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật điều nào sau đây sai?
A, Mỗi đặc diểm thích nghi trên cơ thể chỉ có giá trị tương đối.
B, Sự hình thành đặc điểm thích nghi là một quá trình lịch sử.
C, Sự hình thành đặc điểm thích nghi luôn dẫn tới hình thành loài mới.
D, Mỗi đặc điểm thích nghi là sản phẩm của chọn lọc tự nhiên.
Đáp án: C
Câu 3 [407305]: Trong môi trường không có DDT thì dạng ruồi mang đột biến kháng DDT sinh trưởng chậm hơn dạng ruồi bình thường nhưng khi phun DDT thì dạng ruồi đột biến kháng DDT lại sinh trưởng nhanh hơn dạng binh thường. Điều đó chứng tỏ
A, giá trị thích nghi của đột biến thay đổi tùy tổ hợp gene.
B, gene đột biến kháng thuốc DDT là gene đột biến có lợi cho ruồi.
C, gene đột biến kháng thuốc DDT là gene trội.
D, khi môi trường thay đổi thể đột biến có thể thay đổi giá trị thích nghi của nó.
Trong môi trường không có DDT thì dạng ruồi mang đột biến kháng DDT sinh trưởng chậm hơn dạng ruồi bình thường nhưng khi phun DDT thì dạng ruồi đột biến kháng DDT lại sinh trưởng nhanh hơn dạng bình thường. Điều đó chứng tỏ khi môi trường thay đổi thể đột biến có thể thay đổi giá trị thích nghi của nó. Đáp án: D
Câu 4 [407306]: Màu xanh của sâu ăn lá là đặc điểm thích nghi do
A, CLTN tích lũy màu xanh lục qua nhiều thế hệ.
B, sống trong môi trường lá xanh, sâu tự biến đổi màu cơ thể để thích nghi.
C, CLTN tích lũy các đột biến có màu xanh lục một cách ngẫu nhiên.
D, màu xanh của lá cây đã chi phối trực tiếp đến màu xanh của sâu.
Đáp án: A
Câu 5 [407307]: Nếu sử dụng thuốc kháng sinh có liều lượng cao thì nhanh chóng hình thành các chủng vi khuẩn kháng thuốc vì
A, thuốc kháng sinh là nhân tố kích thích các vi khuẩn chống lại chính nó.
B, thuốc kháng sinh là nhân tố gây ra sự chọn lọc các dòng vi khuẩn kháng thuốc.
C, khi nồng độ thuốc cao thì vi khuẩn dễ dàng quen thuốc.
D, thuốc kháng sinh là tác nhân gây ra các đột biến kháng thuốc.
Nếu sử dụng thuốc kháng sinh có liều lượng cao thì nhanh chóng hình thành các chủng vi khuẩn khánh thuốc vì: Thuốc kháng sinh là nhân tố gây ra sự chọn lọc các dòng vi khuẩn kháng thuốc Đáp án: B
Câu 6 [407308]: Qua nghiên cứu người ta thấy rằng dạng ruồi đột biến chống DDT phát triển mạnh trong môi trường có DDT, trong môi trường không có DDT thì chúng có sức sống kém hơn dạng bình thường. Từ kết quả này cho phép kết luận
A, giá trị thích nghi của đột biến thay đổi thuộc vào tổ hợp gene.
B, tần số đột biến cao hay thấp tùy thuộc vào môi trường.
C, giá trị thích nghi của đột biến thay đổi tùy điều kiện môi trường.
D, dạng ruồi bị đột biến có sức sống không ổn định.
Đáp án: C
Câu 7 [407309]: Trong quá trình hình thành quần thể thích nghi chọn lọc tự nhiên có vai trò
A, tạo ra các kiểu gene quy định kiểu hình thích nghi.
B, tạo ra các cá thể có kiểu hình thích nghi với môi trường.
C, phân hóa khả năng sống sót của các cá thể trong quần thể.
D, hoàn thiện khả năng thích nghi, sàng lọc, làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi.
Đáp án: C
Câu 8 [407310]: Theo quan niệm hiện đại, nhân tố nào sau đây tạo ra biến dị màu xanh ở loài sâu ăn lá?
A, Chọn lọc tự nhiên.
B, Cách li sinh sản.
C, Thức ăn của sâu.
D, Đột biến và giao phối.
Biến dị được hình thành do đột biến (biến dị sơ cấp) và giao phối tạo ra biến dị tổ hợp (biến dị thứ cấp) Đáp án: D
Câu 9 [407311]: Đối với vi khuẩn, tốc độ tiến hoá diễn ra một cách nhanh chóng vì
A, vi khuẩn có ít gene nên tỷ lệ gene đột biến cao.
B, vi khuẩn sinh sản nhanh và gene đột biến được biểu hiện ngay thành kiểu hình.
C, vi khuẩn có kích thước nhỏ, tốc độ trao đổi chất mạnh nên dễ chịu ảnh hưởng của môi trường.
D, quần thể vi khuẩn có kích thước nhỏ nên dễ chịu sự tác động của các nhân tố tiến hoá.
Chọn lọc tự nhiên không tác động trực tiếp lên kiểu gene mà tác động trực tiếp lên kiểu hình nên chỉ khi những thay đổi hệ gene được biểu hiện ra kiểu hình mới chịu tác động của chọn lọc tự nhiên. Vi khuẩn có hệ gene đơn bội nên đột biến được biểu hiện ngay, đồng thời sinh sản nhanh, thời gian thế hệ ngắn, áp lực chọn lọc cao → tốc độ tiến hóa nhanh. Đáp án: B
Câu 10 [407312]: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
A, Khi không có tác động của đột biến, chọn lọc tự nhiên và di - nhập gene thì tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể sẽ không thay đổi.
B, Chọn lọc tự nhiên luôn làm thay đổi đột ngột tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể.
C, Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gene quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên không có vai trò đối với tiến hóa.
D, Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa.
A sai. Vì khi không có tác động của các yếu tố trên thì tần số allele, thành phần kiểu gene vẫn bị thay đổi do các yếu tố ngẫu nhiên.
B sai, CLTN làm thay đổi một cách từ từ tần số allele và thành phần kiểu gene theo hướng thích nghi với môi trường bằng cách loại bỏ bớt các kiểu hình kém thích nghi, qua đó làm thay đổi tần số allele.
C sai, yếu tố ngẫu nhiên vẫn có vai trò trong quá trình tiến hóa. Đáp án: D
Câu 11 [407313]: Yếu tố nào sau đây không gây ra sự biến đổi về tần số allele trong quần thể?
A, Các biến động di truyền.
B, Chọn lọc tự nhiên.
C, Di - nhập gene.
D, Giao phối không ngẫu nhiên.
Yếu tố không gây ra sự biến đổi về tần số allele trong quần thể là phối không ngẫu nhiên. Đáp án: D
Câu 12 [407314]: Khi nói về di - nhập gene, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các cá thể nhập cư có thể mang đến những allele mới làm phong phú vốn gene của quần thể.
II. Kết quả của di - nhập gene là luôn dẫn đến làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể.
III. Nếu số lượng cá thể nhập cư bằng số lượng cá thể xuất cư thì chắc chắn không làm thay đổi tần số kiểu gene của quần thể.
IV. Hiện tượng xuất cư chỉ làm thay đổi tần số allele mà không làm thay đổi thành phần kiểu gene của quần thể.
A, 1.
B, 2.
C, 4.
D, 3.
Chỉ có I đúng. → Đáp án A.
II sai. Vì di nhập gene có thể mang đến các allele mới làm tăng sự đa dạng di truyền
III, IV sai. Vì thành phần kiểu gene của nhóm xuất cư và nhập cư khác nhau Đáp án: A
Câu 13 [407315]: Có bao nhiêu nhận xét sau đây là đúng về chọn lọc tự nhiên?
I. Trong một quần thể, chọn lọc tự nhiên làm giảm tính đa dạng của sinh vật.
II. Mối quan hệ cùng loài là 1 trong những nhân tố gây ra sự chọn lọc tự nhiên.
III. Áp lực của chọn lọc tự nhiên càng lớn thì sự hình thành các đặc điểm thích nghi càng chậm.
IV. Chọn lọc tự nhiên không tạo ra các kiểu gene thích nghi mà chỉ sàng lọc các kiểu gene có sẵn trong quần thể.
A, 4.
B, 3.
C, 2.
D, 1.
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV. → Đáp án B.
I đúng. Vì trong quần thể, theo thời gian CLTN sẽ đào thải cáccá thể có KH không thích nghi → do đó làm giảm tính đa dạng của sinh vật.
II đúng. Các mối quan hệ cùng loài như cạnh tranh sẽ giúp CLTN phát hiện được kiểu gene nào quy định nên tính trạng tốt giúp cá thể sống sót và phát triển tốt hơn. Từ đó loại bỏ các KG bất lợi giữ lại những KG quy định các KH thích nghi giúp cá thể sống sót và phát triển.
III sai. Áp lực của CLTN càng lớn thì sự hình thành các đặc điểm thích nghi càng nhanh. Do CLTN có vai trò sàng lọc và làm tăng số lượng các KG thích nghi. Đáp án: B
Câu 14 [407316]: Có bao nhiêu thông tin sau đây nói về vai trò của đột biến gene đối với tiến hóa?
I. Có thể làm thay đổi tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể theo một hướng xác định.
II. Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
III. Có thể loại bỏ hoàn toàn một allele nào đó ra khỏi quần thể cho dù allele đó là có lợi.
IV. Có thể chỉ làm thay đổi tần số allele nhưng không làm thay đổi thành phần kiểu gene của quần thể.
V. Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gene của quần thể rất chậm.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Có 3 phát biểu đúng, đó là II, IV và V. → Đáp án B.
I sai. Vì đột biến có tính vô hướng nên không thể làm thay đổi tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể theo một hướng xác định.
II đúng. Vì đột biến tạo ra allele mới, cung cấp nguyên liệu sơ cấp.
III sai. Vì đột biến không thể loại bỏ allele. Đột biến chỉ làm xuất hiện các allele mới trong quần thể mà không làm loại bỏ các allele đã có.
IV đúng. Vì nếu đột biến làm cho A trở thành a thì sẽ làm giảm tần số A và tăng tần số a, nhưng thành phần kiểu gene của quần thể thì cũng chỉ có 3 kiểu gene là AA, Aa và aa.
V đúng. Vì đột biến có tần số rất thấp, nên nó làm thay đổi tần số allele với tốc độ rất chậm. Đáp án: C
Câu 15 [407317]: Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể ngẫu phối có tỉ lệ kiểu gene là 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu quần thể chịu tác động của nhân tố đột biến thì chắc chắn quần thể sẽ xuất hiện kiểu gene mới.
II. Nếu quần thể chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên và F1 có tỉ lệ kiểu gene là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa thì chứng tỏ quá trình chọn lọc đang chống lại allele lặn.
III. Nếu quần thể chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì có thể sẽ có tỉ lệ kiểu gene là 100%AA.
IV. Nếu có di – nhập gene thì có thể sẽ làm tăng tần số allele a của quần thể.
A, 4.
B, 1.
C, 3.
D, 2.
Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV → Đáp án C.
I sai. Vì đột biến có thể làm cho A thành a hoặc a thành A. Vì vậy, nếu khẳng định chắc chắn xuất hiện allele mới dẫn tới hình thành kiểu gene mới thì không đúng.
II đúng. Vì F1 có tỉ lệ kiểu gen 0,36AA:0,48Aa:0,16aa thì chứng tỏ tần số a giảm → Chọn lọc đang chống lại allele lặn.
III đúng. Vì các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn một allele nào đó ra khỏi quần thể.
IV đúng. Vì di – nhịp gene là một nhân tố tiến hóa vô hướng. Do đó có thể làm tăng tần số allele a hoặc giảm tần số alen a. Đáp án: C
Câu 16 [407318]: Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể ngẫu phối có tỉ lệ kiểu gene là 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu quần thể chịu tác động của nhân tố đột biến thì chắc chắn quần thể sẽ xuất hiện kiểu gene mới.
II. Nếu quần thể chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên và F1 có tỉ lệ kiểu gene là 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa thì chứng tỏ quá trình chọn lọc đang chống lại allele lặn.
III. Nếu quần thể chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì có thể sẽ có tỉ lệ kiểu gene là 100%Aa.
IV. Nếu có di – nhập gene thì có thể sẽ làm tăng tần số allele A của quần thể.
A, 4.
B, 1.
C, 3.
D, 2.
Có 2 phát biểu đúng, đó là III và IV. → Đáp án D.
I sai. Vì đột biến có thể làm cho A thành a hoặc làm cho a thành A. Vì vậy, nếu khẳng định chắc chắn xuất hiện allele mới dẫn tới hình thành kiểu gene mới thì không đúng.
II sai. Vì F1 có tỉ lệ kiểu gene 0,16AA:0,48Aa:0,36aa thì chứng tỏ tần số A giảm → Chọn lọc đang chống lại allele trội.
III đúng. Vì các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn một allele nào đó, loại bỏ hoàn toàn kiểu gene nào đó ra khỏi quần thể.
IV đúng. Vì di – nhịp gene là một nhân tố tiến hóa vô hướng. Do đó có thể làm tăng tần số allele A hoặc giảm tần số allele A. Đáp án: D
Câu 17 [407319]: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do cặp gene A, a quy định, trong đó kiểu gene AA quy định hoa đỏ, Aa quy định hoa hồng, aa quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát có tần số các kiểu hình bằng nhau. Biết rằng, ở quần thể này có tỉ lệ thụ tinh của giao tử A là 1%; giao tử a là 0,5% và tỉ lệ sống sót của các hợp tử AA, Aa, aa lần lượt là 0,3; 0,6; 0,3. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần allele không thay đổi qua các thế hệ.
II. Tỉ lệ kiểu hình lặn sẽ tăng dần qua các thế hệ.
III. Ở F5, cá thể đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ 5/14.
IV. Đến thế hệ F3, tỉ lệ kiểu gene đồng hợp trội có thể lớn hơn tỉ lệ kiểu gene đồng hợp lặn.
A, 2.
B, 3.
C, 1.
D, 4.
Chỉ có phát biểu IV đúng. → Đáp án C.
Bài toán cho biết kiểu gene đồng hợp trội = đồng hợp lặn → A = a = 0,5. Và quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác, có nghĩa là các cá thể giao phối ngẫu nhiên (vì nếu giao phối không ngẫu nhiên hoặc là tự thụ phấn,... thì đó là nhân tố tiến hóa).
Và tỉ lệ sống sót của các hợp tử AA, Aa, aa lần lượt là 0,3; 0,6; 0,3. Có nghĩa là chọn lọc tác động lên kiểu gene AA giống như lên kiểu gene aa. Khi tần số A = a và chọn lọc lên AA giống lên aa thì không làm thay đổi tần số alen của quần thể. Tuy nhiên, ở bài này thì tỉ lệ thụ tinh của giao tử A là 1% và giao tử a là 0,5%; Cho nên giao tử A sẽ có ưu thế gấp đôi giao tử a. Do đó, tần số a sẽ giảm giảm dần qua các thế hệ → I sai.
II sai. Vì ở quần thể này, tỉ lệ thụ tinh của giao tử A bằng 2 lần giao tử a; cho nên kiểu gene aa sẽ giảm dần qua các thế hệ.
Vì thể đồng hợp lặn (aa) giảm dần cho nên đến F5 không thể có aa = 5/14 (vì nếu aa = 5/14 tức là aa lớn hơn 2 kiểu gene còn lại). → III sai.
IV đúng. Vì giao tử A có khả năng thụ tinh gấp đôi giao tử a, cho nên chọn lọc chống lại aa. Suy ra tỉ lệ aa giảm dần. Đáp án: C
Câu 18 [407320]: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do một gene có hai allele nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Kiểu gene AA quy định hoa đỏ, kiểu gene Aa quy định hoa vàng và kiểu gene aa quy định hoa trắng. Giả sử một quần thể có thành phần kiểu gene là 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa = 1. Chọn lọc tự nhiên sẽ làm thay đổi tần số allele của quần thể trong bao nhiêu trường hợp sau đây?
I. Các cơ thể hoa đỏ có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cơ thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.
II. Các cơ thể hoa vàng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cơ thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.
III. Các cá thể hoa trắng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cơ thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.
IV. Các cơ thể hoa đỏ và các cơ thể hoa trắng đều có sức sống và khả năng sinh sản kém như nhau, các cơ thê hoa vàng có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.
A, 4.
B, 3.
C, 2.
D, 1.
- Chọn lọc tự nhiên sẽ nhanh chóng làm thay đổi tần số allele của quần thể trong trường hợp chọn lọc chỉ chống lại alen trội hoặc chỉ chống lại allele lặn.
- Trong các trường hợp nêu trên thì trường hợp I, chọn lọc đang chống lại allele trội; Trường hợp III, chọn lọc đang chống lại allele lặn a.
- Ở trường hợp II, chọn lọc chống lại thể dị hợp sẽ làm thay đổi tần số alen khi ở thế hệ P có tần số allele A khác tần số allele a. Trong trường hợp này, tần số A sẽ tăng dần và tần số a sẽ giảm dần.
- Ở trường hợp IV, chọn lọc chống lại cả thể đồng hợp trội và thể đồng hợp lặn vẫn làm thay đổi tần số allele. Vì ở quần thể này, thế hệ xuất phát có tần số A lớn hơn tần số a nên chọn lọc chống lại cả AA và aa thì sẽ làm cho tần số A và a tiến tới giá trị bằng nhau và bằng 0,5. Đáp án: A
Câu 19 [407321]: Một quần thể thực vật, AA quy định hoa đỏ; Aa quy định hoa vàng; aa quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của quần thể có 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa. Theo lí thuyết, làm tăng tần số allele A các phát biểu sau đây đúng hay sai?
Ở bài này, thế hệ xuất phát của quần thể có tần số A >> a nên chọn lọc chống lại thì sẽ làm cho A càng tăng và a càng giảm; Chọn lọc chống lại cả AA và aa thì sẽ làm cho tần số A và a tiến lại bằng nhau.
a sai. Vì các cây cùng màu hoa giao phấn với nhau thì đấy là giao phấn không ngẫu nhiên nên không làm thay đổi tần số allele.
b đúng. Vì nếu hạt phấn của cây hoa vàng không có khả năng thụ tinh thì chọn lọc đang chống lại Aa. Trong trường hợp thế hệ xuất phát có tần số alen A >> a thì chọn lọc chống lại kiểu hình trung gian sẽ làm tăng tần số A và giảm tần số a.
c đúng. Vì khi các cây aa không sinh sản thì chọn lọc đang chống lại a, do đó tần số A sẽ tăng lên.
d sai. Vì cả AA và aa đều không sinh sản thì trong trường hợp này không làm thay đổi tần số allele.
Câu 20 [407322]: Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; allele B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gene là 0,2AABb : 0,4AaBB : 0,4AaBb. Cho biết các giao tử có hai allele lặn không có khả năng thụ tinh và quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lý thuyết, các phát biểu sau đây đúng hay sai?
a. Lấy ngẫu nhiên 1 cây cao, hoa đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là 4/13.
b. Ở F1, cây thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 4/81.
c. Cho tất cả các cây thân thấp, hoa đỏ F1 giao phấn ngẫu nhiên thì F2 có 100% số cây thuần chủng.
d. F1 tự thụ phấn thì ở F2 có số cây thân cao, hoa đỏ bằng 55/81.
Tìm giao tử của P:
84.png
Giao tử của P là: 0,4AB; 0,2Ab; 0,3aB; 0,1ab. Vì giao tử ab không có khả năng thụ tinh cho nên các giao tử tham gia thụ tinh gồm có 0,4AB; 0,2Ab; 0,3aB = 4/9AB; 2/9Ab; 3/9aB.
a đúng: AABB/A-B- = (4/9 x 4/9)/ (16/81 AABB; 16/81 AABb; 24/81 AaBB; 12/81 AaBb) = 4/13
b đúng. Kiểu hình thân cao, hoa trắng A-bb = AAbb = (2/9)2 = 4/81.
c đúng.- Vì giao tử ab không có khả năng thụ tinh, cho nên kiểu hình thân thấp, hoa đỏ (A-bb) chỉ có kiểu gene aaBB. Do đó, khi tất cả các cây thân thấp, hoa đỏ F1 giao phấn ngẫu nhiên thì F2 có 100% số cây thuần chủng (aaBB).
d sai. Các giao tử (4/9AB; 2/9Ab; 3/9aB) kết hợp ngẫu nhiên với nhau sinh ra F1. Thì F1 có tỉ lệ kiểu gene là:
16/81 AABB; 16/81 AABb; 24/81 AaBB; 12/81 AaBb; 4/81AAbb; 9/81aaBB;
F1 tự thụ phấn thì ở F2 có số cây thân cao, hoa đỏ = A-B-=16/81+ 16/81 x 3/4+ 24/81 x 3/4 + 12/81 x 3/4 x 3/4 = 211/324.
Câu 21 [407323]: Theo quan niệm tiến hoá hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, các phát biểu sau đây đúng hay sai?
a sai. Vì chọn lọc tự nhiên đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của những cá thể mang nhiều đặc điểm có lợi hơn. CLTN tác động lên kiểu hình của các cá thể, thông qua đó tác động lên kiểu gene và các allele, do đó làm biến đổi thành phần kiểu gene của quần thể.
b đúng. Chọn lọc tự nhiên chỉ đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gene quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gene thích nghi.
c đúng. Khi chọn lọc tự nhiên chống lại thể dị hợp và không chống lại các thể đồng hợp thì sẽ làm thay đổi tần số allele chậm hơn so với chọn lọc chỉ chống lại thể đồng hợp trội hoặc chỉ chống lại thể đồng hợp lặn.
d sai. Vì chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót, khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gene khác nhau trong quần thể, nhưng không tạo ra kiểu gene mới quy định kiểu hình thích nghi với môi trường.
Câu 22 [407324]: Khi nói về quá trình hình thành loài bằng cách li địa lí, các phát biểu sau đây đúng hay sai?
a. Nếu không có chướng ngại địa lí thì không có quá trình hình thành loài mới.
b. Điều kiện địa lí không phải là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật.
c. Ở các khu vực địa lí khác nhau, do điều kiện địa lí khác nhau nên chọn lọc tự nhiên tiến hành theo các hướng hác nhau, dẫn tới hình thành các nòi địa lí, sau đó là các loài mới.
d. Thường xảy ra ở các loài ít di động.
a đúng. Vì con đường địa lí thì cần phải có các chướng ngại địa lí để ngăn cách các quần thể.
b đúng. Vì điều kiện địa lí là nhân tố chọn lọc tự nhiên chứ không phải là nhân tố gây ra biến đổi trên cơ thể.
c đúng. Ở các khu vực địa lí khác nhau, do điều kiện địa lí khác nhau nên chọn lọc tự nhiên tiến hành theo các hướng hác nhau, dẫn tới hình thành các nòi địa lí, sau đó là các loài mới.
d sai. Vì con đường địa lí xảy ra phổ biến ở các loài phát tán mạnh. Các loài không phát tán vẫn có thể được hình thành bằng con đường địa lí, vì do khu vực địa lí của loài được chia cắt.
Câu 23 [407325]: Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp; Alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele b quy định hoa trắng. Thế hệ P của quần thể này có thành phần kiểu gene là 0,8AaBb : 0,2aaBb. Biết rằng giao tử ab không có khả năng thụ tinh và quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lý thuyết, ở F1 số cây thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
36/49.
Nhóm cơ thể AaBb chiếm tỉ lệ 0,8 sẽ cho 4 loại giao tử là 0,2AB; 0,2Ab; 0,2aB; 0,2ab.
Nhóm cơ thể aaBb chiếm tỉ lệ 0,2 sẽ cho 2 loại giao tử là 0,1aB; 0,1ab.
Giao tử của P là: 0,2AB; 0,2Ab; 0,3aB; 0,3ab. Vì giao tử ab không có khả năng thụ tinh cho nên các giao tử tham gia thụ tinh gồm có 0,2 AB; 0,2Ab; 0,3aB = 2/7AB; 2/7Ab; 3/7aB.
- Các giao tử Ab và aB thụ tinh với nhau thì sẽ sinh ra đời con có thân cao, hoa đỏ với tỉ lệ = 2×2/7×3/7 = 12/49.
- Giao tử AB thụ tinh với các giao tử khác thì đời con luôn cho thân cao, hoa đỏ. Có tỉ lệ = 1 – 25/49 = 24/49.
→ Tổng cá thể có kiểu hình thân cao, hoa đỏ (A-B-) chiếm tỉ lệ = 12/49 + 24/49 = 36/49.
Câu 24 [407326]: Ở một loài côn trùng, tính trạng màu sắc thân do 2 cặp gene Aa, Bb nằm trên 2 cặp NST thường quy định, trong đó cứ có thêm 1 allele trội thì làm thân sậm màu thêm một chút, tạo thành phổ tính trạng: vàng (aabb) → nâu nhạt (có 1 allele trội) → nâu (có 2 allele trội) → nâu đậm (có 3 allele trội) → đen (có 4 allele trội). Một quần thể ngẫu phối, đang cân bằng di truyền và có tần số các allele A, B lần lượt là 0,5; 0,6. Giả sử, có một loại thuốc chống loài côn trùng này, thuốc tác động làm cho giao tử ab không có khả năng thụ tinh; các loại giao tử khác đều có khả năng thụ tinh như nhau. Nếu thuốc chỉ ảnh hưởng đến khả năng thụ tinh của giao tử mà không ảnh hưởng đến sức sống của cá thể thì sau 2 thế hệ tác động, số cá thể có màu nâu không thuần chủng chiếm tỉ lệ bằng bao nhiêu?
546/3721.
- Quần thể đang cân bằng di truyền và tần số A = 0,5 cho nên tần số a = 0,5; Tần số B = 0,6 cho nên tần số b = 0,4.
Tỉ lệ các loại giao tử của thế hệ P là: AB = 0,5×0,6 = 0,3; Ab = 0,5×0,4 = 0,2.
aB = 0,5×0,6 = 0,3; ab = 0,5×0,4 = 0,2.
Vì giao tử ab không có khả năng thụ tinh, cho nên tỉ lệ các loại giao tử thụ tinh là 3/8AB; 2/8Ab; 3/8aB.
Tỉ lệ kiểu gene ở F1 là 9/64AABB : 4/64AAbb : 9/64aaBB : 12/64AABb : 18/64AaBB : 12/64AaBb.
F1 tiếp tục giao phối ngẫu nhiên. Thì giao tử do F1 sinh ra.
Tỉ lệ các loại giao tử của F1 là: AB = 9/64 + 6/64 + 9/64 + 3/64 = 27/64; Ab = 4/64 + 6/64 + 3/64 = 13/64.
aB = 9/64 + 9/64 + 3/64 = 21/64; ab = 3/64.
Vì ab không có khả năng thụ tinh, cho nên tỉ lệ các loại giao tử thụ tinh là: 27/61AB; 13/61Ab; 21/61aB;
Những con màu nâu không thuần chủng (có kiểu gene AaBb) sẽ có tỉ lệ = 2×13/61×21/61 = 546/3721.
Câu 25 [407327]: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu bổ sung; Kiểu gene có allele trội A và B thì quy định hoa đỏ, các kiểu gene còn lại thì quy định hoa trắng. Một quần thể đang cân bằng di truyền và có tần số các allele A, B lần lượt là 0,4; 0,5. Giả sử, có một loại thuốc khi phun để diệt côn trùng thì đã ảnh hưởng đến khả năng thụ tinh của giao tử; thuốc tác động làm cho tỉ lệ thụ tinh của các loại giao tử AB, Ab, aB, ab lần lượt là 0%; 15%; 30%; 30%. Nếu thuốc chỉ ảnh hưởng đến khả năng thụ tinh của giao tử mà không ảnh hưởng đến sức sống của hợp tử và cá thể thì sau 2 thế hệ tác động, số cây hoa đỏ trong quần thể có tỉ lệ bằng bao nhiêu?
- Quần thể đang cân bằng di truyền và tần số A = 0,4 cho nên tần số a = 0,6; Tần số B = 0,5 cho nên tần số b = 0,5.
Tỉ lệ các loại giao tử của thế hệ P là: AB = 0,4×0,5 = 0,2; Ab = 0,4×0,5 = 0,2.
aB = 0,6×0,5 = 0,3; ab = 0,6×0,5 = 0,3.
Vì giao tử AB không có khả năng thụ tinh, cho nên tỉ lệ các loại giao tử thụ tinh là 2/8Ab; 3/8aB; 3/8ab.
Vì tỉ lệ thụ tinh của các loại giao tử AB, Ab, aB, ab lần lượt là 0%; 15%; 30%; 30%. Có nghĩa là giao tử AB không có khả năng thụ tinh; và các loại giao tử còn lại có khả năng thụ tinh với tỉ lệ 1 : 2 : 2. Cho nên tỉ lệ các loại giao tử thụ tinh là 2/8Ab; 2×3/8aB; 2×3/8ab = 2/8Ab; 6/8aB; 6/8ab = 2/14Ab; 6/14aB; 6/14ab.
Tỉ lệ kiểu gen ở F1 là 4/156AAbb : 36/156aaBB : 36/156aabb : 24/156AaBb : 24/156Aabb : 72/156aaBb.
F1 tiếp tục giao phối ngẫu nhiên. Thì giao tử do F1 sinh ra là: ab = 36/156 + 6/156 + 12/156 + 36/156 = 90/156;
Ab = 4/156 + 6/156 + 12/156 = 20/156.
aB = 36/156 + 6/156 + 36/156 = 78/156;
Vì AB không có khả năng thụ tinh; và các loại giao tử còn lại có khả năng thụ tinh với tỉ lệ 1 : 2 : 2. Cho nên tỉ lệ các loại giao tử thụ tinh là: 20/356Ab; 156/356aB; 180/356ab.
Cây hoa đỏ ở F2 (có kiểu gene AaBb) sẽ có tỉ lệ = 2×20/356×156/356 = 6240/126736 = 4,9%.
Câu 26 [407328]: Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể ngẫu phối có 1000 cá thể với tỉ lệ kiểu gene là 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Nếu có 200 cá thể có kiểu gene aa di cư từ nơi khác đến thì khi quần thể thiết lập lại trạng thái cân bằng sẽ có cấu trúc như thế nào?
1/9AA : 4/9Aa : 4/9aaa.
Sau khi nhập cư thì tần số
→ Khi quần thể cân bằng thì cấu trúc di truyền là 1/9AA : 4/9Aa : 4/9aaa.
Câu 27 [407329]: Một quần thể ngẫu phối, xét gene A có 2 allele là A và a. Thế hệ xuất phát có tần số kiểu gene đồng hợp lặn bằng tần số kiểu gene đồng hợp trội. Biết rằng, ở quần thể này thì tỉ lệ sống sót của các hợp tử AA, Aa, aa lần lượt là 0,5; 0,2; 0,5. Các giao tử đều có khả năng thụ tinh với xác suất như nhau. Trong điều kiện quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác, ở F5, cá thể đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
5/14.
Bài toán cho biết kiểu gene đồng hợp trội = đồng hợp lặn → A = a = 0,5.
Vì ở quần thể này, tỉ lệ sống sót của các hợp tử AA, Aa, aa lần lượt là 0,5; 0,2; 0,5. Cho nên chọn lọc đang chống lại Aa với tốc độ cao hơn AA và aa. Tuy nhiên, vì tần số allele không thay đổi qua các thế hệ và các cá thể giao phối ngẫu nhiên, cho nên ở đời con của mỗi thế hệ đều có tỉ lệ kiểu gene của hợp tử là 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. Và tỉ lệ sống sót của các hợp tử AA, Aa, aa lần lượt là 0,5; 0,2; 0,5. Thì suy ra tỉ lệ cá thể ở mỗi thế hệ đều là: 0,5×0,25AA : 0,2×0,5Aa : 0,5×0,25aa = 1/8AA : 1/10Aa : 1/8aa = 5AA : 4Aa : 5aa. → Ở F5 có aa = 5/14.
Câu 28 [407330]: Trong một quần thể chuột, allele A trên NST thường quy định lông đen trội hoàn toàn so với allele a quy định lông xám. Ở thế hệ (P), số con lông xám bằng số con lông đen dị hợp và chiếm 30%; các con cái có tỉ lệ kiểu gene: 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa. Trong mỗi thế hệ ngẫu phối, tỉ lệ phôi bị chết ở các kiểu gene AA; Aa; aa lần lượt là 50%; 50%; 0%. Biết tỉ lệ giới tính là 1 : 1. Xác định tỉ lệ kiểu hình F1.
2 đen : 1 xám
Ở bài toán này, thế hệ xuất phát (thế hệ P) của quần thể có tần số allele ở đực khác với ở cái.
Ở P có tần số kiểu gene: 0,4AA : 0,3Aa : 0,3aa. → Tần số A = 0,55
Ở cái của P có: 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa. → Có tần số là 0,6A; 0,4a.
→ Ở đực của P có: 0,4AA : 0,2Aa : 0,4aa. → Có giao tử là 0,5A; 0,5a.
Hợp tử F1 có tỉ lệ kiểu gene: 0,3AA : 0,5Aa : 0,2aa.
Tỉ lệ bị chết = 0,3×0,5 + 0,5×0,5 = 0,4 = 4%. → Có 60% số hợp tử sống sót.
Tỉ lệ sống sót ở F1: AA = 0,15/0,6 = 1/4 = 3/12. Aa = 0,25/0,6 = 5/12. aa = 0,2/0,6 = 1/3 = 4/12.
Chuột F1 có tần số kiểu gene = 3/12AA : 5/12Aa : 4/12aa. → Tỉ lệ kiểu hình = 8 đen : 4 xám = 2:1.