Đáp án Đề thi online Bài 46 [Nâng cao]: Bài tập về quần thể sinh vật
Câu 1 [106705]: Ổ sinh thái dinh dưỡng của bốn quần thể M, N, P, Q thuộc bốn loài thú sống trong cùng một môi trường và cùng thuộc một bậc dinh dưỡng, được kí hiệu bằng các vòng tròn ở hình dưới đây. Phân tích hình này, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?

I. Quần thể M và quần thể Q không cạnh tranh về dinh dưỡng.
II. Sự thay đổi kích thước quần thể M có thể ảnh hưởng đến kích thước quần thể N.
III. Quần thể M và quần thể P có ổ sinh thái dinh dưỡng không trùng nhau.
IV. Quần thể N và quần thể P có ổ sinh thái dinh dưỡng trùng nhau hoàn toàn.

I. Quần thể M và quần thể Q không cạnh tranh về dinh dưỡng.
II. Sự thay đổi kích thước quần thể M có thể ảnh hưởng đến kích thước quần thể N.
III. Quần thể M và quần thể P có ổ sinh thái dinh dưỡng không trùng nhau.
IV. Quần thể N và quần thể P có ổ sinh thái dinh dưỡng trùng nhau hoàn toàn.
A, 1.
B, 3.
C, 2.
D, 4.
Chỉ có IV sai. → Đáp án A.
Dựa vào hình ta thấy quần thể N và quần thể P có ổ sinh thái dinh dưỡng trùng nhau một phần. Đáp án: A
Dựa vào hình ta thấy quần thể N và quần thể P có ổ sinh thái dinh dưỡng trùng nhau một phần. Đáp án: A
Câu 2 [106706]: Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể không dẫn tới
A, đảm bảo cho quần thể tồn tại một cách ổn định.
B, tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể.
C, khai thác được tối ưu nguồn sống của môi trường.
D, số lượng các cá thể duy trì ở mức độ phù hợp.
Đáp án: D
Câu 3 [106707]: Giả sử cho 4 loài sinh vật được kí kiệu là A, B, C, D có giới hạn sinh thái cụ thể như sau:

Theo lý thuyết, phát biểu sau đây sai?

Theo lý thuyết, phát biểu sau đây sai?
A, Loài C có vùng phân bố về nhiệt độ rộng nhất.
B, Nếu các loài đang xét cùng sống trong một khu vực và nhiệt độ môi trường xuống mức 5,10C thì chỉ có một loài có khả năng tồn tại.
C, Trình tự vùng phân bố từ hẹp đến rộng về nhiệt độ của các loài theo thứ tự là: B → D → A → C.
D, Tất cả các loài trên đều có khả năng tồn tại ở nhiệt độ 300C.
Dựa vào dữ kiện đề bài, ta nhận thấy khoảng giới hạn về nhiệt độ của loài A, B, C, D lần lượt là

Từ bảng trên thấy loài C là có giới hạn sinh thái về nhiệt độ rộng nhất nên loài C phân bố rộng nhất → A đúng.
B. sai vì nhiệt độ 5,10C nằm ngoài giới hạn sinh thái của loài A → khi nhiệt độ môi trường xuống mức 5,10C thì có ba loài có khả năng tồn tại → II sai
C. đúng (sắp xếp theo mức độ tăng dần về nhiệt độ)
D. đúng vì 300C nằm trong giới hạn sinh thái của tất cả các loài A, B, C, D nên cả 4 loài đều có khả năng tồn tại. Đáp án: B

Từ bảng trên thấy loài C là có giới hạn sinh thái về nhiệt độ rộng nhất nên loài C phân bố rộng nhất → A đúng.
B. sai vì nhiệt độ 5,10C nằm ngoài giới hạn sinh thái của loài A → khi nhiệt độ môi trường xuống mức 5,10C thì có ba loài có khả năng tồn tại → II sai
C. đúng (sắp xếp theo mức độ tăng dần về nhiệt độ)
D. đúng vì 300C nằm trong giới hạn sinh thái của tất cả các loài A, B, C, D nên cả 4 loài đều có khả năng tồn tại. Đáp án: B
Câu 4 [106708]: Hình vẽ sau đây minh họa cho đường cong tăng trưởng của quần thể sinh vật.

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về các đường cong trên?

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về các đường cong trên?
A, Đường cong a biểu thị cho sự tăng trưởng theo tiềm năng sinh học.
B, Đường cong b biểu thị cho sự tăng trưởng của quần thể trong môi trường bị giới hạn.
C, Đường cong a biểu thị cho sự tăng trưởng của những quần thể thuộc các loài có tuổi thọ cao, sinh sản chậm, sức sinh sản kém.
D, Đường cong b thường gặp ở các loài có chu kì sống dài như voi, tê giác.
Đáp án: C
Câu 5 [106709]: Hình vẽ dưới đây mô tả khu vực phân bố và mật độ của 4 quần thể cây thuộc 4 loài khác nhau trong một khu vực sống có diện tích 10 ha (tại thời điểm t). Biết rằng diện tích phân bố của 4 quần thể A, B, C, D lần lượt là 1,6 ha; 1,9 ha; 1,5 ha; 1,2 ha.

Phát biểu nào sau đây đúng?

Phát biểu nào sau đây đúng?
A, Quần thể A có tổng cộng 1600 cây.
B, Tại thời điểm thống kê, kích thước của quần thể D lớn hơn kích thước của quần thể C.
C, Kích thước của 4 quần thể theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là B, A, D, C.
D, Tổng số cá thể cây của 4 loài có trong khu phân bố lớn hơn 20.0000 cây.
B. Sai vì tại thời điểm thống kê, kích thước của quần thể C (1,5 ha) lớn hơn kích thước của quần thể D (1,2 ha).
C. Sai vì kích thước của 4 quần thể theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là D, C, A, B.
D. Sai vì tổng số cá thể cây của 4 loài có trong khu phân bố nhỏ hơn 20.0000 cây. Đáp án: A
C. Sai vì kích thước của 4 quần thể theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là D, C, A, B.
D. Sai vì tổng số cá thể cây của 4 loài có trong khu phân bố nhỏ hơn 20.0000 cây. Đáp án: A
Câu 6 [106710]: Nghiên cứu cấu trúc tuổi của 3 quần thể (M, N và P) thuộc cùng loài thu được kết quả như sau:

Nhận định nào sau đây sai?

Nhận định nào sau đây sai?
A, Quần thể M có tháp tuổi dạng ổn định.
B, Số lượng cá thể của quần thể N đang trong giai đoạn tăng lên.
C, Nếu khai thác với mức độ lớn như nhau thì quần thể P sẽ khôi phục nhanh nhất.
D, Quần thể M có kích thước nhỏ nhất.
Vì nếu khai thác với mức độ lớn như nhau thì quần thể P sẽ khôi phục chậm nhất. Đáp án: C
Câu 7 [106711]: Khi nghiên cứu quần thể cá mòi cờ hoa (Clupanodon thrisa), Vũ Trung Tạng, 1997 vẽ được biểu đồ phân bố nhóm tuổi như sau:

Từ kết quả nghiên cứu có các nhận xét sau, nhận định nào sai?

Từ kết quả nghiên cứu có các nhận xét sau, nhận định nào sai?
A, Loài cá mòi hoa có tập tính di cư để sinh sản.
B, Tuổi thành thục sinh dục của loài cá mòi hoa là 2 tuổi.
C, Nhân tố chủ đạo ảnh hưởng tới sự phân bố của cá mòi là hàm lượng muối.
D, Nhóm tuổi 2 và 3 có biên độ muối hẹp nhất.
A. Đúng vì:
+ Ở độ tuổi 0,1; loài cá này tập trung chủ yếu ở cửa sông
+ Ở độ tuổi 2,3,4 thì loài này lại tập trung chủ yếu ở biển
=> Khi đến mùa sinh sản loài này sẽ di cư từ biển vào cửa sông để sinh sản do cá non sinh ra thích nghi với đk sống ở cửa sông
B. Sai vì tuổi thành thục sinh dục của cá là 4 tuổi vì ở tuổi này ta thấy cá xh ở cả cửa sông và biển => ở tuổi này cá sẽ di cư từ biển về cửa sông để tiến hành sinh sản.
C. Đúng. NTST chủ đạo là hàm lượng muối của mt vì
+ Ở cá non (0 tuổi) thích nghi với hàm lượng muối thấp ( cửa sông)
+ Ở cá trưởng thành thích nghi với hàm lượng muối cao( biển)
=> Khi đến tuổi ss, cá trưởng thành phải di cư về cửa sông, nơi có hàm lượng muối thấp để tạo mt thuận lợi cho cá non sinh sống
D. Đúng. Nhóm tuổi 2,3 có biên độ muối hẹp nhất vì chúng chỉ sống ở vùng biển mà ở biển nồng độ muối trong môi trường ít dao động trong khi ở cửa sông nồng độ muối thường xuyên dao động -> biên độ muối ở cửa sông> ở biển. Đáp án: B
+ Ở độ tuổi 0,1; loài cá này tập trung chủ yếu ở cửa sông
+ Ở độ tuổi 2,3,4 thì loài này lại tập trung chủ yếu ở biển
=> Khi đến mùa sinh sản loài này sẽ di cư từ biển vào cửa sông để sinh sản do cá non sinh ra thích nghi với đk sống ở cửa sông
B. Sai vì tuổi thành thục sinh dục của cá là 4 tuổi vì ở tuổi này ta thấy cá xh ở cả cửa sông và biển => ở tuổi này cá sẽ di cư từ biển về cửa sông để tiến hành sinh sản.
C. Đúng. NTST chủ đạo là hàm lượng muối của mt vì
+ Ở cá non (0 tuổi) thích nghi với hàm lượng muối thấp ( cửa sông)
+ Ở cá trưởng thành thích nghi với hàm lượng muối cao( biển)
=> Khi đến tuổi ss, cá trưởng thành phải di cư về cửa sông, nơi có hàm lượng muối thấp để tạo mt thuận lợi cho cá non sinh sống
D. Đúng. Nhóm tuổi 2,3 có biên độ muối hẹp nhất vì chúng chỉ sống ở vùng biển mà ở biển nồng độ muối trong môi trường ít dao động trong khi ở cửa sông nồng độ muối thường xuyên dao động -> biên độ muối ở cửa sông> ở biển. Đáp án: B
Câu 8 [106712]: Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của cá rô phi nuôi ở Việt Nam được mô tả ở hình bên:

Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây là sai?

Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây là sai?
A, Khoảng giá trị từ 5,60C đến 200C được gọi là khoảng chống chịu dưới.
B, Loài cá rô phi không thể sống được ở môi trường có nhiệt độ trên 420C.
C, Muốn cá rô phi nhanh lớn thì phải nuôi ở môi trường có nhiệt độ từ 350C đến 420C.
D, Không thể nuôi loài cá rô phi này ở vùng nước có nhiệt độ môi trường dưới 5,60C.
Vì môi trường có nhiệt độ từ 350C đến 420C thì loài cá rô phi này sẽ chống chịu và sinh trưởng kém. Loài cá rô phi này có vừng cực thuận từ 200C đến 350C, cho nên nó sẽ phát triển nhanh nhất ở vùng này. Đáp án: C
Câu 9 [106713]: Để đánh giá tiềm năng khai thác quần thể cá trê ở 3 hồ nước ngọt có điều kiện tự nhiên tương đương nhau, người ta đã sử dụng cùng một cách thức đánh bắt, ở cùng một thời điểm rồi phân loại số cá bắt được theo hóm tuổi (tính theo tỷ lệ %). Biết rằng, tuổi thành thục sinh sản của cá trê là 12-15 tháng và số lượng cá đánh bắt ở 3 hồ trong nghiên cứu đảm bảo tin cậy về thống kê. Kết quả điều tra được trình bày ở bảng dưới đây.

Cho các nhận định sau:
I. Hồ 1 đang bị khai thác quá mức, nếu tiếp tục khai thác, quần thể cá trê trong hồ sẽ bị diệt vong.
II. Hồ 2 hơn 60% số lượng cá đánh bắt thuộc nhóm tuổi sau sinh sản cho thấy sản lượng khai thác thấp hơn tiềm năng.
III. Hồ 3 khai thác tương ứng với tiềm năng nên cần giữ sản lượng khai thác.
IV. Giải pháp để đảm bảo sự phát triển bền vững cho hồ 1 là tạm dừng khai thác cá trong một thời gian, quy định kích thước được phép khai thác, cấm dánh bắt cá trong mùa sinh sản.
Có bao nhiêu phát biểu trên là đúng?

Cho các nhận định sau:
I. Hồ 1 đang bị khai thác quá mức, nếu tiếp tục khai thác, quần thể cá trê trong hồ sẽ bị diệt vong.
II. Hồ 2 hơn 60% số lượng cá đánh bắt thuộc nhóm tuổi sau sinh sản cho thấy sản lượng khai thác thấp hơn tiềm năng.
III. Hồ 3 khai thác tương ứng với tiềm năng nên cần giữ sản lượng khai thác.
IV. Giải pháp để đảm bảo sự phát triển bền vững cho hồ 1 là tạm dừng khai thác cá trong một thời gian, quy định kích thước được phép khai thác, cấm dánh bắt cá trong mùa sinh sản.
Có bao nhiêu phát biểu trên là đúng?
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Đáp án: D
Câu 10 [106714]: Dưới đây là hỉnh ảnh của loài hải âu Tristan.

Hải âu Tristan là loài đặc hữu của những đảo nhỏ thuộc khu vực phía Nam Đại Tây Dương. Những con chim trưởng thành làm tổ trên những hòn đảo này và bay những quãng đường dài để tìm kiếm thức ăn. Chúng ăn cá, bạch tuộc và mực. Chim hải âu Tristan đang bị đe dọa nghiêm trọng, với 4.500 con còn lại trong tự nhiên. Đặc điểm thích nghi về mặt giải phẫu của loài hải âu Tristan cho phép chúng thích nghi với ổ sinh thái của mình là

Hải âu Tristan là loài đặc hữu của những đảo nhỏ thuộc khu vực phía Nam Đại Tây Dương. Những con chim trưởng thành làm tổ trên những hòn đảo này và bay những quãng đường dài để tìm kiếm thức ăn. Chúng ăn cá, bạch tuộc và mực. Chim hải âu Tristan đang bị đe dọa nghiêm trọng, với 4.500 con còn lại trong tự nhiên. Đặc điểm thích nghi về mặt giải phẫu của loài hải âu Tristan cho phép chúng thích nghi với ổ sinh thái của mình là
A, có khả năng bay cao.
B, có khả năng bơi dưới nước vì chân có màng.
C, có khả năng ăn cá, mực và bạch tuộc.
D, có khả năng làm tổ trên những hòn đảo.
Đặc điểm thích nghi về mặt giải phẫu của loài hải âu Tristan cho phép chúng thích nghi với ổ sinh thái của mình là chúng có khả năng bơi dưới nước vì chân có màng Đáp án: B
Câu 11 [106715]: Bức ảnh dưới đây mô tả về loài Lợn vòi Baird

Lợn vòi Baird được xếp vào nhóm có nguy cơ tuyệt chủng. Đây được coi là loài đặc hữu ở các quốc gia Trung Mỹ. Vào năm 2006, ta ước tính có khoảng 5500 cá thể lợn vòi Baird. Con số đó đã giảm xuống 3000 vào năm 2016. Phần trăm suy giảm về số lượng loài lợn vòi Baird từ năm 2006 tới năm 2016 là

Lợn vòi Baird được xếp vào nhóm có nguy cơ tuyệt chủng. Đây được coi là loài đặc hữu ở các quốc gia Trung Mỹ. Vào năm 2006, ta ước tính có khoảng 5500 cá thể lợn vòi Baird. Con số đó đã giảm xuống 3000 vào năm 2016. Phần trăm suy giảm về số lượng loài lợn vòi Baird từ năm 2006 tới năm 2016 là
A, 45,5%.
B, 30,5%.
C, > 50%.
D, 70%.
Phần trăm suy giảm về số lượng loài lợn vòi Baird từ năm 2006 tới năm 2016 là (2500/5500) x 100%. Đáp án: A
Câu 12 [106716]: Rùa khổng lồ Đảo Hood (Chelonoidis hoodensis) chỉ được tìm thấy trên một trong các Quần đảo Galapagos. Bức ảnh dưới đây cho thấy hai con rùa khổng lồ Đảo Hood đang tranh giành lãnh thổ.

Thuật ngữ nào sau đây sẽ được sử dụng để mô tả thực tế là loài rùa khổng lồ này chỉ được tìm thấy trên Quần đảo Galapagos?

Thuật ngữ nào sau đây sẽ được sử dụng để mô tả thực tế là loài rùa khổng lồ này chỉ được tìm thấy trên Quần đảo Galapagos?
A, Loài ưu thế.
B, Loài đặc hữu.
C, Loài cách ly.
D, Loài chủ chốt.
Loài đặc hữu là loài chỉ có một một khu vực địa lý nhất định, những nơi khác không có. Đáp án: B
Câu 13 [106717]: Biểu đồ bên thể hiện tốc độ sinh trưởng của các quần thể vi khuẩn I, II và III đã biến đổi qua nhiều thế hệ ở những điều kiện về nhiệt độ nuôi cấy khác nhau; lần lượt là 25oC, 30oC và 35oC. Biết rằng tốc độ sinh trưởng được coi là một trong những chỉ tiêu quan trọng để đánh giá khả năng thích nghi của vi khuẩn. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Quần thể I có sự thích nghi tốt nhất ở 32oC.
II. Quần thể III có giới hạn sinh thái về nhiệt là từ 20oC đến 40oC.
III. Trong điều kiện nhiệt độ môi trường 30oC thì quần thể II có tốc độ sinh trưởng nhanh nhất.
IV. Nếu nuôi ba quần thể vi khuẩn này ở môi trường 25oC thì quần thể III có tốc độ sinh trưởng kém nhất.

I. Quần thể I có sự thích nghi tốt nhất ở 32oC.
II. Quần thể III có giới hạn sinh thái về nhiệt là từ 20oC đến 40oC.
III. Trong điều kiện nhiệt độ môi trường 30oC thì quần thể II có tốc độ sinh trưởng nhanh nhất.
IV. Nếu nuôi ba quần thể vi khuẩn này ở môi trường 25oC thì quần thể III có tốc độ sinh trưởng kém nhất.
A, 4.
B, 1.
C, 2.
D, 3.
Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án A.
Nhìn vào đồ thị tăng trưởng của các quần thể; ở thời điểm nào đồ thị có giá trị cao nhất thì tốc độ sinh trưởng ở thời điểm đó là cao nhất.
Quần thể I có tốc độ sinh trưởng cao nhất ở nhiệt độ 32oC, cho nên quần thể I thích nghi tốt nhất ở nhiệt độ 32oC. → I đúng.
II đúng. Vì nhìn đồ thị thì suy ra quần thể II chỉ phát triển từ 20oC đến 35oC.
III đúng. Vì ở 30oC thì quần thể II có đồ thị cao nhất.
IV đúng. Vì ở 25oC thì quần thể III có đồ thị thấp nhất. Đáp án: A
Nhìn vào đồ thị tăng trưởng của các quần thể; ở thời điểm nào đồ thị có giá trị cao nhất thì tốc độ sinh trưởng ở thời điểm đó là cao nhất.
Quần thể I có tốc độ sinh trưởng cao nhất ở nhiệt độ 32oC, cho nên quần thể I thích nghi tốt nhất ở nhiệt độ 32oC. → I đúng.
II đúng. Vì nhìn đồ thị thì suy ra quần thể II chỉ phát triển từ 20oC đến 35oC.
III đúng. Vì ở 30oC thì quần thể II có đồ thị cao nhất.
IV đúng. Vì ở 25oC thì quần thể III có đồ thị thấp nhất. Đáp án: A
Câu 14 [106718]: Khi nói về quan hệ cạnh tranh trong quần thể, phát biểu nào sau đây sai?
A, Quan hệ cạnh tranh có thể dẫn tới hiện tượng di cư.
B, Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể gay gắt khi nguồn sống hạn hẹp.
C, Nhờ quan hệ cạnh tranh mà số lượng cá thể được duy trì ở mức độ phù hợp với nguồn sống.
D, Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể xuất hiện khi mật độ quần thể thay đổi.
D sai. Vì cạnh tranh cùng loài xảy ra khi mật độ tăng và nguồn sống cạn kiệt, không đủ để cung cấp cho sinh vật. Nếu mật độ thay đổi theo hướng giảm mật độ thì không dẫn tới cạnh tranh cùng loài. Đáp án: D
Câu 15 [106719]: Số lượng cá thể của ba quần thể thuộc một loài thú được thống kê ở bảng sau:

Cho biết diện tích cư trú của ba quần thể này bằng nhau, khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường cho ba quần thể này là như nhau. Phân tích bảng số liệu trên, phát biểu nào sau đây đúng?

Cho biết diện tích cư trú của ba quần thể này bằng nhau, khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường cho ba quần thể này là như nhau. Phân tích bảng số liệu trên, phát biểu nào sau đây đúng?
A, Quần thể M là quần thể già (suy thoái).
B, Quần thể M là mật độ cá thể cao nhất.
C, Quần thể N là quần thể trẻ (đang phát triển).
D, Quần thể P là quần thể ổn định.
Quần thể N có tuổi trước sinh sản lớn hơn tuổi sinh sản. Đáp án: C
Câu 16 [106720]: Cho các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật sau:
(1) Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng bò sát giảm mạnh vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống dưới 8oC.
(2) Ở Việt Nam, vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại xuất hiện nhiều.
(3) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng giảm mạnh sau sự cố cháy rừng tháng 3 năm 2002.
(4) Hàng năm, chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào mùa thu hoạch lúa, ngô.
Những dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì là
(1) Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng bò sát giảm mạnh vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống dưới 8oC.
(2) Ở Việt Nam, vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại xuất hiện nhiều.
(3) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng giảm mạnh sau sự cố cháy rừng tháng 3 năm 2002.
(4) Hàng năm, chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào mùa thu hoạch lúa, ngô.
Những dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì là
A, (2) và (4).
B, (2) và (3).
C, (1) và (4).
D, (1) và (3).
Đáp án: A
Câu 17 [106721]: Sự tăng trưởng kích thước một quần thể cá rô được mô tả bằng đồ thị sau:

Có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?
I. Từ đồ thị cho thấy quần thể cá rô tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều kiện môi trường bị giới hạn.
II. Tốc độ tăng trưởng của quần thể cá rô tăng dần và đạt giá trị tối đa tại điểm uốn, qua điểm uốn tốc độ tăng trưởng của quần thể giảm dần.
III. Ở pha cân bằng, quần thể cá rô có số lượng cá thể ổn định và phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
IV. Quần thể có số lượng tăng lên rất nhanh trước điểm uốn nhờ quan hệ hỗ trợ diễn ra mạnh mẽ trong quần thể sinh vật.

Có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?
I. Từ đồ thị cho thấy quần thể cá rô tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều kiện môi trường bị giới hạn.
II. Tốc độ tăng trưởng của quần thể cá rô tăng dần và đạt giá trị tối đa tại điểm uốn, qua điểm uốn tốc độ tăng trưởng của quần thể giảm dần.
III. Ở pha cân bằng, quần thể cá rô có số lượng cá thể ổn định và phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
IV. Quần thể có số lượng tăng lên rất nhanh trước điểm uốn nhờ quan hệ hỗ trợ diễn ra mạnh mẽ trong quần thể sinh vật.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
I sai vì từ đồ thị cho thấy quần thể cá rô tăng trưởng theo thực tế trong điều kiện môi trường bị giới hạn.
II sai vì Tốc độ tăng trưởng của quần thể cá rô tăng dần và đạt giá trị tối đa tại điểm uốn, qua điểm uốn tốc độ tăng trưởng dao động xung quanh giá trị cân bằng. Đáp án: B
II sai vì Tốc độ tăng trưởng của quần thể cá rô tăng dần và đạt giá trị tối đa tại điểm uốn, qua điểm uốn tốc độ tăng trưởng dao động xung quanh giá trị cân bằng. Đáp án: B
Câu 18 [106722]: Hình bên mô tả sự biến động các chỉ số trong một thuỷ vực, trong đó thực vật phù du là thức ăn của động vật phù du; chất dinh dưỡng là nguồn khoáng chất cung cấp cho thực vật phù du.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Trong giai đoạn từ tháng 3 đến tháng 11, nhiệt độ thay đổi tỉ lệ thuận với ánh sáng.
II. Ở giai đoạn từ tháng 5 đến tháng 7, bậc dinh dưỡng cấp 2 có tổng sinh khối lớn hơn bậc dinh dưỡng cấp 1.
III. Sản lượng động vật phù du đạt cực đại tại thời điểm cường độ ánh sáng đạt cực đại.
IV. Quần xã có tổng sinh khối đạt cực đại vào giai đoạn tháng 3 đến tháng 5.

I. Trong giai đoạn từ tháng 3 đến tháng 11, nhiệt độ thay đổi tỉ lệ thuận với ánh sáng.
II. Ở giai đoạn từ tháng 5 đến tháng 7, bậc dinh dưỡng cấp 2 có tổng sinh khối lớn hơn bậc dinh dưỡng cấp 1.
III. Sản lượng động vật phù du đạt cực đại tại thời điểm cường độ ánh sáng đạt cực đại.
IV. Quần xã có tổng sinh khối đạt cực đại vào giai đoạn tháng 3 đến tháng 5.
A,
2.
B, 1.
C, 4.
D, 3.
Tất cả đều đúng. Đáp án: C
Câu 19 [106723]: Đồ thị dưới đây thể hiện mối quan hệ giữa mật độ quần thể và tuổi thọ trung bình của các cá thể trong quần thể đó. Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào Đúng, phát biểu nào Sai?


a. Sai. Mật độ quần thể thấp hơn 5 cá thể/m2 => kích thước quần thể thấp hơn kích thước tối thiểu => giảm khả năng hỗ trợ giữa các cá thể, đồng thời tăng tần số giao phối cận huyết => tỷ lệ tử vong tăng => tuổi thọ trung bình có xu hướng giảm.
b. Đúng. Khi mật độ quần thể nằm trong khoảng 30 – 40 cá thể/m2, tuổi thọ trung bình quần thể đạt mức tối đa. Chứng tỏ quần thể đã tạo ra được vùng vi khí hậu phù hợp, cường độ trao đổi chất ở mức cực đại, điều kiện môi trường là cực thuận đối với sự phát triển của mỗi cá thể.
c. Sai. Khi mật độ quần thể nằm trong khoảng 60 – 80 cá thể/m2, nguồn sống trong môi trường dần cạn kiệt, sự cạnh tranh cùng loài diễn ra gay gắt, cho nên sự tiêu hao năng lượng dự trữ ở mỗi cá thể đạt mức tối đa; đồng thời các cá thể trong quần thể cũng phải chịu stress do mật đọ quần thể cao => tuổi thọ trung bình của quần thể giảm.
d. Đúng. Khi mật độ quần thể vượt quá mức 80 cá thể/m2, phần lớn cá thể bị tử vong do sự cạnh tranh cùng loài diễn ra gay gắt, khiến cho tuổi thọ trung bình của quần thể tụt xuống mức thấp nhất. Sau đó, khi kích thước quần thể được điều chỉnh sao cho cân bằng với mức chứa của môi trường thì tuổi thọ trung bình lại tăng lên.
b. Đúng. Khi mật độ quần thể nằm trong khoảng 30 – 40 cá thể/m2, tuổi thọ trung bình quần thể đạt mức tối đa. Chứng tỏ quần thể đã tạo ra được vùng vi khí hậu phù hợp, cường độ trao đổi chất ở mức cực đại, điều kiện môi trường là cực thuận đối với sự phát triển của mỗi cá thể.
c. Sai. Khi mật độ quần thể nằm trong khoảng 60 – 80 cá thể/m2, nguồn sống trong môi trường dần cạn kiệt, sự cạnh tranh cùng loài diễn ra gay gắt, cho nên sự tiêu hao năng lượng dự trữ ở mỗi cá thể đạt mức tối đa; đồng thời các cá thể trong quần thể cũng phải chịu stress do mật đọ quần thể cao => tuổi thọ trung bình của quần thể giảm.
d. Đúng. Khi mật độ quần thể vượt quá mức 80 cá thể/m2, phần lớn cá thể bị tử vong do sự cạnh tranh cùng loài diễn ra gay gắt, khiến cho tuổi thọ trung bình của quần thể tụt xuống mức thấp nhất. Sau đó, khi kích thước quần thể được điều chỉnh sao cho cân bằng với mức chứa của môi trường thì tuổi thọ trung bình lại tăng lên.
Câu 20 [106724]: Hai đồ thị dưới đây mô tả mối quan hệ giữa tỷ lệ sinh, tỷ lệ tử vong và mật độ quần thể ở hai loài I và II. Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào Đúng, phát biểu nào Sai?


a. Đúng. Loài I có thể là loài sinh sản vô tính, còn loài II là loài sinh sản hữu tính.
+ Loài sinh sản hữu tính có tỷ lệ sinh thấp khi mật độ quần thể thấp, do gặp khó khăn trong việc tiếp cận và giao phối với bạn tình.
+ Loài sinh sản vô tính có tỷ lệ sinh cao khi mật độ quần thể thấp, do có nguồn tài nguyên dồi dào và không phụ thuộc vào cá thể khác để giao phối.
- Quan sát đồ thị, nhận thấy, khi mật độ quần thể thấp, loài I có tỷ lệ sinh cao còn loài II có tỷ lệ sinh thấp.
b. Sai. Vì ở điểm B, mật độ quần thể không được duy trì ổn định mặt dù điểm B là điểm cân bằng giữa tỷ lệ sinh và tỷ lệ tử), do: mật độ quần thể lúc này còn thấp, nguồn sống môi trường còn dư thừa, trong quần thể ít cạnh tranh => mật độ quần thể có xu hướng tăng lên chứ không phải giữ nguyên.
c. Đúng. Khi mật độ quần thể nhỏ hơn giá trị C, sự gia tăng về kích thước quần thể là có lợi, do khi mật độ quần thể thấp, số lượng cá thể giao phối là không đủ nhiều, đồng thời tần suất kết cặp và giao phối của hai giới cũng bị suy giảm => quần thể tăng trưởng với tốc độ chậm. Sự gia tăng về kích thước quần thể sẽ được giải quyết những trở ngại trên.
d. Sai. Khi mật độ quần thể suy giảm mạnh, loài II dễ bị tuyệt chủng hơn loài I, vì: tỷ lệ sinh của quần thể II giảm, trong khi tỷ lệ tử không thay đổi, dẫn đến tăng trưởng quần thể âm => kích thước quần thể giảm dần qua các thế hệ và cuối cùng là tuyệt chủng.
- Ngược lại, ở loài I, khi mật độ quần thể ở mức thấp thì tỷ lệ sinh cao, nên khó tuyệt chủng hơn.
+ Loài sinh sản hữu tính có tỷ lệ sinh thấp khi mật độ quần thể thấp, do gặp khó khăn trong việc tiếp cận và giao phối với bạn tình.
+ Loài sinh sản vô tính có tỷ lệ sinh cao khi mật độ quần thể thấp, do có nguồn tài nguyên dồi dào và không phụ thuộc vào cá thể khác để giao phối.
- Quan sát đồ thị, nhận thấy, khi mật độ quần thể thấp, loài I có tỷ lệ sinh cao còn loài II có tỷ lệ sinh thấp.
b. Sai. Vì ở điểm B, mật độ quần thể không được duy trì ổn định mặt dù điểm B là điểm cân bằng giữa tỷ lệ sinh và tỷ lệ tử), do: mật độ quần thể lúc này còn thấp, nguồn sống môi trường còn dư thừa, trong quần thể ít cạnh tranh => mật độ quần thể có xu hướng tăng lên chứ không phải giữ nguyên.
c. Đúng. Khi mật độ quần thể nhỏ hơn giá trị C, sự gia tăng về kích thước quần thể là có lợi, do khi mật độ quần thể thấp, số lượng cá thể giao phối là không đủ nhiều, đồng thời tần suất kết cặp và giao phối của hai giới cũng bị suy giảm => quần thể tăng trưởng với tốc độ chậm. Sự gia tăng về kích thước quần thể sẽ được giải quyết những trở ngại trên.
d. Sai. Khi mật độ quần thể suy giảm mạnh, loài II dễ bị tuyệt chủng hơn loài I, vì: tỷ lệ sinh của quần thể II giảm, trong khi tỷ lệ tử không thay đổi, dẫn đến tăng trưởng quần thể âm => kích thước quần thể giảm dần qua các thế hệ và cuối cùng là tuyệt chủng.
- Ngược lại, ở loài I, khi mật độ quần thể ở mức thấp thì tỷ lệ sinh cao, nên khó tuyệt chủng hơn.
Câu 21 [106725]: Một loài côn trùng S chuyên ăn hạt của hai loài cây một năm thân thảo X và Y. Để tìm hiểu ảnh hưởng của loài côn trùng S đối với đa dạng thực vật trong khu vực, người ta thực hiện nghiên cứu trên hai lô đất:
Lô 1: Được che lưới kín nhằm ngăn không cho loài côn trùng S xâm nhập.
Lô 2: Không được che lưới (lô đối chứng).
Tiến hành theo dõi số lượng các loài thực vật và số cá thể của hai loài X và Y trong 48 tháng, số liệu được biểu diễn trên hình C13.1 và hình C13.2 dưới đây.

Dựa vào các dữ liệu đã cho, hãy cho biết trong các nhận định dưới đây, nhận định nào Đúng, nhận định nào Sai?
Lô 1: Được che lưới kín nhằm ngăn không cho loài côn trùng S xâm nhập.
Lô 2: Không được che lưới (lô đối chứng).
Tiến hành theo dõi số lượng các loài thực vật và số cá thể của hai loài X và Y trong 48 tháng, số liệu được biểu diễn trên hình C13.1 và hình C13.2 dưới đây.

Dựa vào các dữ liệu đã cho, hãy cho biết trong các nhận định dưới đây, nhận định nào Đúng, nhận định nào Sai?
a. Đúng. Lô 1: Thời gian đầu số lượng loài cao tương đương so với lô đối chứng nhưng sau đó nhanh chóng giảm. Tốc độ giảm tương đối đều theo thời gian, từ tháng 40 trở đi số loài còn lại rất ít, ổn định cho đến tháng 48.
b. Đúng. Lô 2: Số lượng loài tương đối đồng đều trong trong suốt thời gian thí nghiệm.
Như vậy loài côn trùng S có vai trò kiểm soát số lượng loài trong khu vực nghiên cứu. Khi không có loài S, một số loài cạnh tranh thắng thế, lấn át rồi loại trừ những loài khác dẫn đến số lượng loài giảm mạnh. Hình C13.2:
c. Đúng. Lô 1: thời gian đầu số lượng cá thể của hai loài X, Y đều thấp và tương đương với lô 2. Sau 5 tháng, số lượng cá thể của loài X tăng nhanh, đạt giá trị cao nhất ở thời điểm 20 - 25 tháng. Trong thời gian này, số lượng cá thể của loài Y thấp, không cạnh tranh được với loài X.
Sau 25 tháng, số lượng cá thể của loài Y tăng rất nhanh, cạnh tranh thắng thế, số lượng cá thể của loài X giảm mạnh.
Lô 2: Số lượng cá thể của hai loài tương đương nhau, ổn định qua thời gian nghiên cứu.
d. Đúng. Loài côn trùng S có vai trò khống chế số lượng cá thể của loài X và Y.
b. Đúng. Lô 2: Số lượng loài tương đối đồng đều trong trong suốt thời gian thí nghiệm.
Như vậy loài côn trùng S có vai trò kiểm soát số lượng loài trong khu vực nghiên cứu. Khi không có loài S, một số loài cạnh tranh thắng thế, lấn át rồi loại trừ những loài khác dẫn đến số lượng loài giảm mạnh. Hình C13.2:
c. Đúng. Lô 1: thời gian đầu số lượng cá thể của hai loài X, Y đều thấp và tương đương với lô 2. Sau 5 tháng, số lượng cá thể của loài X tăng nhanh, đạt giá trị cao nhất ở thời điểm 20 - 25 tháng. Trong thời gian này, số lượng cá thể của loài Y thấp, không cạnh tranh được với loài X.
Sau 25 tháng, số lượng cá thể của loài Y tăng rất nhanh, cạnh tranh thắng thế, số lượng cá thể của loài X giảm mạnh.
Lô 2: Số lượng cá thể của hai loài tương đương nhau, ổn định qua thời gian nghiên cứu.
d. Đúng. Loài côn trùng S có vai trò khống chế số lượng cá thể của loài X và Y.
Câu 22 [106726]: Cá mập trắng là động vật ăn thịt ở mắt xích cao trong chuỗi thức ăn, nhưng chúng cũng bị tác động bởi các hoạt động đánh cá của con người. Một nghiên cứu được thực hiện nhằm tìm hiểu các đặc điểm lịch sử đời sống và động học quần thể của hai quần thể cá mập trắng, gồm quần thể N (đời sống cá thể ngắn) và quần thể D (đời sống cá thể dài). Kết quả được trình bày từ Hình 14.1 đến Hình 14.4, trong đó các đường thẳng đứng nét đứt và đường thẳng đứng nét liền lần lượt biểu thị các giá trị trung vị của các thông số tương ứng với quần thể N và quần thể D.

Trong các phát biểu dưới đây, phát biểu nào Đúng, phát biểu nào Sai?
a. Thời gian sống càng ngắn (đời sống ngắn) thì tỉ lệ sinh càng cao và ngược lại.
b. Tỉ lệ tử vong càng cao thì tốc độ tăng trưởng quần thể càng cao. Tốc độ tăng trưởng quần thể càng cao dẫn tới thời gian tăng gấp đôi kích thước quần thể càng ngắn.
c. Hoạt động đánh cá làm tăng tỉ lệ chết, làm cho thời gian sống ngắn. Tuy nhiên, quần thể có thể điều chỉnh tương đối thông qua tăng tỉ lệ sinh sản, dẫn đến tốc độ tăng trưởng cao.
d. Khi tác động bởi đánh bắt cá giảm, các cá thể của quần thể N có khả năng sẽ có đời sống dài hơn và tỉ lệ sinh sản giảm.

Trong các phát biểu dưới đây, phát biểu nào Đúng, phát biểu nào Sai?
a. Thời gian sống càng ngắn (đời sống ngắn) thì tỉ lệ sinh càng cao và ngược lại.
b. Tỉ lệ tử vong càng cao thì tốc độ tăng trưởng quần thể càng cao. Tốc độ tăng trưởng quần thể càng cao dẫn tới thời gian tăng gấp đôi kích thước quần thể càng ngắn.
c. Hoạt động đánh cá làm tăng tỉ lệ chết, làm cho thời gian sống ngắn. Tuy nhiên, quần thể có thể điều chỉnh tương đối thông qua tăng tỉ lệ sinh sản, dẫn đến tốc độ tăng trưởng cao.
d. Khi tác động bởi đánh bắt cá giảm, các cá thể của quần thể N có khả năng sẽ có đời sống dài hơn và tỉ lệ sinh sản giảm.
a. Đúng.
- Thời gian sống càng ngắn (đời sống ngắn) thì tỉ lệ sinh càng cao (vì tỉ lệ chết cao trong khi tốc độ tăng trưởng cũng cao, cho thấy tỉ lệ sinh cao); và ngược lại.
- Do vậy, tổng số con sinh ra của mỗi cá thể cái ở quần thể có đời sống ngắn (quần thể N) là tương đương với quần thể có đời sống dài (khoảng 3 con).
→ Có sự “dung hòa”/”đánh đổi” giữa thời gian sống và tỉ lệ sinh sản.
b. Đúng.
- Quần thể N có tốc độ tăng trưởng cao (khoảng 0,06), dù tỉ lệ tử vong cao (khoảng 0,15), và thời gian tăng gấp đôi thế hệ ngắn (10 năm). Ngược lại, quần thể D có tỉ lệ tử vong thấp hơn (khoảng 0,04~0,05), tốc độ tăng trưởng thấp hơn (0,02~0,03) và thời dài gấp đôi thế hệ dài hơn (25 năm) so với quần thể N.
- Tỉ lệ tử vong càng cao thì tốc độ tăng trưởng quần thể càng cao. Tốc độ tăng trưởng quần thể càng cao dẫn tới thời gian tăng gấp đôi kích thước quần thể càng ngắn.
c. Đúng. - Hoạt động đánh cá làm tăng tỉ lệ chết, làm cho thời gian sống ngắn (quần thể có tỉ lệ chết do đánh cá càng cao thì thời gian sống càng ngắn). Tuy nhiên, quần thể có thể điều chỉnh tương đối thông qua tăng tỉ lệ sinh sản, dẫn đến tốc độ tăng trưởng cao.
d. Đúng. Khi tác động bởi đánh bắt cá giảm, các cá thể của quần thể N có khả năng sẽ có đời sống dài hơn và tỉ lệ sinh sản giảm.
- Thời gian sống càng ngắn (đời sống ngắn) thì tỉ lệ sinh càng cao (vì tỉ lệ chết cao trong khi tốc độ tăng trưởng cũng cao, cho thấy tỉ lệ sinh cao); và ngược lại.
- Do vậy, tổng số con sinh ra của mỗi cá thể cái ở quần thể có đời sống ngắn (quần thể N) là tương đương với quần thể có đời sống dài (khoảng 3 con).
→ Có sự “dung hòa”/”đánh đổi” giữa thời gian sống và tỉ lệ sinh sản.
b. Đúng.
- Quần thể N có tốc độ tăng trưởng cao (khoảng 0,06), dù tỉ lệ tử vong cao (khoảng 0,15), và thời gian tăng gấp đôi thế hệ ngắn (10 năm). Ngược lại, quần thể D có tỉ lệ tử vong thấp hơn (khoảng 0,04~0,05), tốc độ tăng trưởng thấp hơn (0,02~0,03) và thời dài gấp đôi thế hệ dài hơn (25 năm) so với quần thể N.
- Tỉ lệ tử vong càng cao thì tốc độ tăng trưởng quần thể càng cao. Tốc độ tăng trưởng quần thể càng cao dẫn tới thời gian tăng gấp đôi kích thước quần thể càng ngắn.
c. Đúng. - Hoạt động đánh cá làm tăng tỉ lệ chết, làm cho thời gian sống ngắn (quần thể có tỉ lệ chết do đánh cá càng cao thì thời gian sống càng ngắn). Tuy nhiên, quần thể có thể điều chỉnh tương đối thông qua tăng tỉ lệ sinh sản, dẫn đến tốc độ tăng trưởng cao.
d. Đúng. Khi tác động bởi đánh bắt cá giảm, các cá thể của quần thể N có khả năng sẽ có đời sống dài hơn và tỉ lệ sinh sản giảm.
Câu 23 [106727]: Cho hình mô tả sự biến động số lượng của quần thể diệc xám ở Anh, các mũi tên hướng xuống đánh dấu năm có mùa đông khắc nghiệt.

Từ các số liệu được cung cấp, kiểu biến động số lượng quần thể này là gì?

Từ các số liệu được cung cấp, kiểu biến động số lượng quần thể này là gì?
Biến động không theo chu kì.
Câu 24 [106728]: Một thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng của mật độ ruồi giấm lên tuổi thọ của chúng thu được kết quả như ở bảng sau:

Quan sát bảng số liệu, cho biết điểm cực thuận về mật độ đối với tuổi thọ trung bình của ruồi giấm là bao nhiêu?

Quan sát bảng số liệu, cho biết điểm cực thuận về mật độ đối với tuổi thọ trung bình của ruồi giấm là bao nhiêu?
40 ngày.
Vì qua số liệu trong bảng cho thấy: điểm cực thuận là 44,7; tại đó tuổi thọ trung bình của ruồi cao nhất (40 ngày).
Vì qua số liệu trong bảng cho thấy: điểm cực thuận là 44,7; tại đó tuổi thọ trung bình của ruồi cao nhất (40 ngày).
Câu 25 [106729]: Thành phần kiểu gene của một quần thể sâu tơ là 0,3 RR : 0,4 Rr : 0,3 rr. Sau hai năm sử dụng liên tục một loại thuốc trừ sâu để phòng trừ, khi khảo sát lại quần thể này thì thấy thành phần kiểu gene là 0,5 RR : 0,4 Rr : 0,1 rr. Biết rằng R là gene kháng thuốc, r là gene mẫn cảm với thuốc ở sâu tơ.
Quần thể sau 2 năm sử dụng thuốc trừ sâu có tần số R và r là bao nhiêu?
Quần thể sau 2 năm sử dụng thuốc trừ sâu có tần số R và r là bao nhiêu?
R = 0,7 ; r = 0,3.
Quần thể ban đầu: R = 0,5; r = 0,5; Quần thể sau 2 năm sử dụng thuốc trừ sâu có: R = 0,7 ; r = 0,3.
Quần thể ban đầu: R = 0,5; r = 0,5; Quần thể sau 2 năm sử dụng thuốc trừ sâu có: R = 0,7 ; r = 0,3.
Câu 26 [106730]: Nghiên cứu cấu trúc tuổi của 3 quần thể (M, N và P) thuộc cùng loài thu được kết quả như sau:

Quần thể nào có kích thước nhỏ nhất?

Quần thể nào có kích thước nhỏ nhất?
M
Câu 27 [106731]: Ba sơ đồ dưới đây mô tả sự biến động của kích thước quần thể theo thời gian trong 3 trường hợp khác nhau. Biết rằng ở mỗi đơn vị thời gian nhất định, có một lượng cá thể sinh ra và chết đi, một lượng cá thể nhập cư vào và xuất cư khỏi quần thể.

Dựa vào các thông tin trên, sơ đồ nào có thể mô tả quần thể có 200 cá thể được sinh ra và 110 cá thể bị chết, không có di-nhập cư?

Dựa vào các thông tin trên, sơ đồ nào có thể mô tả quần thể có 200 cá thể được sinh ra và 110 cá thể bị chết, không có di-nhập cư?
1
Câu 28 [106732]: Xét 5 quần thể cùng loài sống ở 5 hồ cá tự nhiên A, B, C, D, E. Tỉ lệ % cá thể của các nhóm tuổi ở mỗi quần thể như sau:

Dự đoán xu hướng phát triển của mỗi quần thể, quần thể nào là quần thể suy thoái?

Dự đoán xu hướng phát triển của mỗi quần thể, quần thể nào là quần thể suy thoái?
Quần thể A, C, D là quần thể suy thoái.