Đáp án Đề thi online Bài 47: Quần xã sinh vật
Câu 1 [118384]: Trong quần xã sinh vật, quan hệ sinh thái nào sau đây thuộc quan hệ hỗ trợ giữa các loài.
A, Kí sinh.
B, Ức chế - cảm nhiễm.
C, Cạnh tranh.
D, Hợp tác.
Đáp án: D
Câu 2 [118402]: Quan hệ giữa cây phong lan sống trên cây thân gỗ và cây thân gỗ này là quan hệ
A, ức chế - cảm nhiễm.
B, kí sinh.
C, hội sinh.
D, cộng sinh.
Cây phong lan bám lên cây thân gỗ để sống nhưng không gây hại cho cây thân gỗ. Vì vậy, một loài có lợi còn loài kia trung tính. Đáp án: C
Câu 3 [118403]: Ở mối quan hệ nào sau đây, một loài có lợi còn một loài trung tính?
A, Quan hệ hội sinh.
B, Quan hệ vật kí sinh - vật chủ.
C, Quan hệ ức chế cảm nhiễm.
D, Quan hệ vật ăn thịt - con mồi.
Hội sinh là mối quan hệ một loài có lợi còn một loài trung tính (không có lợi và không có hại). Đáp án: A
Câu 4 [118405]: Trong các mối quan hệ sau đây, mối quan hệ nào không có sinh vật nào được lợi?
A, Quan hệ ức chế - cảm nhiễm.
B, Quan hệ kí sinh - vật chủ.
C, Quan hệ hội sinh.
D, Quan hệ vật ăn thịt - con mồi.
Vì ức chế cảm nhiễm thì một loài có hại, một loài trung tính. Hội sinh thì một loài có lợi; Kí sinh và ăn thịt thì một loài có lợi. Đáp án: A
Câu 5 [118407]: Những mối quan hệ nào sau đây luôn làm cho một loài có lợi và một loài có hại?
A, Quan hệ cộng sinh và quan hệ kí sinh - vật chủ.
B, Quan hệ hội sinh và quan hệ vật ăn thịt - con mồi.
C, Quan hệ kí sinh - vật chủ và quan hệ vật ăn thịt - con mồi.
D, Quan hệ kí sinh - vật chủ và quan hệ ức chế cảm nhiễm.
Trong các mối quan hệ nói trên thì quan hệ kí sinh – vật chủ luôn có lợi cho vật kí sinh và có hại cho vật chủ. Quan hệ vật ăn thịt – con mồi luôn có lợi cho vật ăn thịt và có hại cho con mồi. Đáp án: C
Câu 6 [118408]: Cây phong lan sống bám trên thân cây gỗ lớn thuộc mối quan hệ
A, kí sinh.
B, hội sinh.
C, cộng sinh.
D, hợp tác.
Cây phong lan sống bám trên cây gỗ lớn là mối quan hệ hội sinh.
Cây phong lan bám lên cây gỗ nhưng không gây hại cho cây gỗ, không hút chất dinh dưỡng của cây gỗ. Đối với mối quan hệ này, cây phong lan có lợi nhưng cây gỗ thì không có hại và cũng không có lợi gì. Đáp án: B
Cây phong lan bám lên cây gỗ nhưng không gây hại cho cây gỗ, không hút chất dinh dưỡng của cây gỗ. Đối với mối quan hệ này, cây phong lan có lợi nhưng cây gỗ thì không có hại và cũng không có lợi gì. Đáp án: B
Câu 7 [118414]: Trùng roi (Trichomonas) sống trong ruột mối tiết enzyme phân giải xenlulôzơ trong thức ăn của mối thành đường để nuôi sống cả hai. Đây là ví dụ về mối quan hệ
A, hội sinh.
B, cộng sinh.
C, kí sinh.
D, ức chế cảm nhiễm.
Đáp án: B
Câu 8 [118419]: Chim sáo mỏ đỏ và linh dương là mối quan hệ sinh thái gì?
A, Sinh vật ăn sinh vật.
B, Kí sinh.
C, Cộng sinh.
D, Hợp tác.
Đáp án: D
Câu 9 [118420]: Quần xã sinh vật không có đặc trưng cơ bản nào sau đây?
A, Sự phân tầng trong không gian.
B, Độ đa dạng về thành phần loài.
C, Loài ưu thế và loài đặc trưng.
D, Mật độ cá thể của quần thể.
D là đặc trưng của quần thể. Đáp án: D
Câu 10 [118426]: Mèo rừng và rắn cùng bắt chuột làm thức ăn; Quan hệ giữa mèo rừng và rắn là quan hệ gì?
A, Hợp tác.
B, Cộng sinh.
C, Hội sinh.
D, Cạnh tranh.
Đáp án: D
Câu 11 [118432]: Khi mất loài nào sau đây thì cấu trúc của quần xã sẽ bị thay đổi mạnh nhất, dẫn tới hiện tượng diễn thế sinh thái?
A, Loài ưu thế.
B, Loài thứ yếu.
C, Loài ngẫu nhiên.
D, Loài đặc hữu.
Loài ưu thế là loài có số lượng cá thể đông nhất, tính chất hoạt động mạnh nhất. Do vậy, khi bị mất loài ưu thế thì cấu trúc của quần xã sẽ bị thay đổi mạnh nhất. Loài ưu thế thường là loài đóng vai trò trung tâm của các hoạt động sống quần xã. Loài ưu thế là mắt xích chung của rất nhiều chuỗi thức ăn, là nơi làm tổ, nơi trú ngụ của rất nhiều loài khác, là loài quy định điều kiện môi trường sống. Vì vậy khi mất loài ưu thế thì sẽ gây biến động cả quần xã và gây diễn thế sinh thái. Đáp án: A
Câu 12 [118433]: Trong các mối quan hệ sau đây, mối quan hệ không gây hại cho các loài tham gia?
A, Một số loài tảo nước ngọt nở hoa cùng sống trong một môi trường với các loài cá tôm.
B, Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.
C, Giun kí sinh trong cơ thể người.
D, Trùng roi sống trong ruột mối.
A. Một số loài tảo nước ngọt nở hoa cùng sống trong một môi trường với các loài cá tôm → quan hệ ức chế cảm nhiễm.
B. Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng → quan hệ kí sinh - vật chủ.
C. Giun kí sinh trong cơ thể người. → quan hệ kí sinh.
D. Trùng roi sống trong ruột mối. → quan hệ cộng sinh. Đáp án: D
B. Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng → quan hệ kí sinh - vật chủ.
C. Giun kí sinh trong cơ thể người. → quan hệ kí sinh.
D. Trùng roi sống trong ruột mối. → quan hệ cộng sinh. Đáp án: D
Câu 13 [118438]: Thú có túi sống phổ biến ở khắp châu Úc. Cừu được nhập vào châu Úc, thích ứng với môi trường sống mới dễ dàng và phát triển mạnh, giành lấy những nơi ở tốt, làm cho nơi ở của thú có túi phải thu hẹp lại. Quan hệ giữa cừu và thú có túi trong trường hợp này là mối quan hệ
A, ức chế - cảm nhiễm.
B, động vật ăn thịt và con mồi.
C, hội sinh.
D, cạnh tranh khác loài.
Cạnh tranh khác loài vì cừu và thú có túi là nhưng loài khác nhau. Đáp án: D
Câu 14 [118439]: Vườn cây ăn quả có loài côn trùng A chuyên đưa những con rệp lên chồi non, nhờ vậy rệp lấy được nhiều nhựa của cây ăn quả và thải ra chất dinh dưỡng cho loài côn trùng A ăn. Để đuổi loài côn trùng A, người nông dân đã thả vào vườn loài kiến ba khoang. Khi được thả vào vườn, loài kiến ba khoang không chỉ tiêu diệt loài côn trùng A mà tiêu diệt cả rệp cây. Phát biểu nào sau đây đúng?
A, Kiến 3 khoang và cây ăn quả là quan hệ hội sinh.
B, Côn trùng A và cây ăn quả là quan hệ cạnh tranh.
C, Kiến 3 khoang và côn trùng A là quan hệ sinh hợp tác.
D, Côn trùng A và rệp là quan hệ cộng sinh.
A sai. Vì kiến 3 khoang ăn rệp cây nên cả kiến 3 khoang và loài cây ăn quả đều được lợi.
B sai. Vì côn trùng A đã gián tiếp khai thác nhựa của cây ăn quả nên đây là sinh vật ăn sinh vật.
C sai. Vì kiến 3 khoang ăn côn trùng A.
D đúng. Vì côn trùng A và rệp cây cùng nhau phối hợp để ăn nhựa cây. Đáp án: D
B sai. Vì côn trùng A đã gián tiếp khai thác nhựa của cây ăn quả nên đây là sinh vật ăn sinh vật.
C sai. Vì kiến 3 khoang ăn côn trùng A.
D đúng. Vì côn trùng A và rệp cây cùng nhau phối hợp để ăn nhựa cây. Đáp án: D
Câu 15 [118440]: Khi nói về sự phân tầng trong quần xã, phát biểu nào sau đây sai?
A, Sự phân tầng sẽ góp phần làm giảm cạnh tranh cùng loài nhưng thường dẫn tới làm tăng cạnh tranh khác loài.
B, Nguyên nhân dẫn tới sự phân tầng của quần xã là do sự phân bố không đều của nhân tố sinh thái và do sự thích nghi của các loài sinh vật.
C, Sự phân tầng làm phân hóa ổ sinh thái của các loài.
D, Trong quần xã sự phân tầng của thực vật kéo theo sự phân tầng của các loài động vật.
A sai. Vì sự phân tầng góp phần làm giảm cạnh tranh khác loài trong quần xã. Đáp án: A
Câu 16 [118445]: Tại các quần xã ngập nước triều trên bãi đá ở miền Tây Bắc nước Mỹ, có loài sao biển (P. ocharaceus) tương đối hiếm, sao biển ăn thịt loài trai (M. californianous). Theo nghiên cứu của Rober Paine, ở trường Đại học Washington, nếu loại bỏ sao biển khỏi vùng ngập triều thì trai độc quyền chiếm giữ trên mặt đá, đồng thời loại bỏ hầu hết các động vật không xương sống và tảo. Đồ thị dưới đây mô tả độ đa dạng loài của quần xã này trong điều kiện có hoặc không có loài sao biển P. ocharaceus. Phát biểu sau đây sai?

A, Đường a là đồ thị mô tả biến động số lượng loài của quần xã khi có sao biển P. ocharaceus.
B, Khi không có sao biển P. ocharaceus, số lượng loài giảm mạnh.
C, Sao biển P. ocharaceus có thể là loài cộng sinh với loài trai.
D, Nếu không có loài sao biển thì chỉ sau 3 năm có thể làm cho độ đa dạng về loài giảm khoảng 6 lần.
Vì khi không có sao biển thì loài trai tiêu diệt các loài khác; Còn khi có sao biên thì loài trai không thể tiêu diệt các loài khác. Như vậy chứng tỏ sao biển đã ức chế loài trai (theo kiểu ức chế cảm nhiễm hoặc cạnh tranh hoặc ăn thịt loài trai, ...) chứ không thể là cộng sinh với loài trai. Đáp án: C
Câu 17 [118448]: J. Fletcher từ Trường Đại học Sydney, Australia cho rằng nếu cầu gai là nhân tố sinh học giới hạn sự phân bố của tảo biển, thì sẽ có rất nhiều rong biển xâm chiếm nơi mà người ta đã loại bỏ hết cầu gai. Để phân biệt ảnh hưởng của cầu gai với ảnh hưởng của các sinh vật khác, người ta đã làm thí nghiệm ở vùng sống của rong biển: loại bỏ cả cầu gai và ốc nón ra khỏi vùng sống của rong biển (thí nghiệm 1); một vùng khác chỉ loại bỏ cầu gai và để lại ốc nón (thí nghiệm 2); vùng khác chỉ loại bỏ ốc nón (thí nghiệm 13); và vùng còn lại là đối chứng có cả cầu gai và ốc nón. Kết quả của thí nghiệm được mô tả qua đồ thị ở hình bên.

Từ kết quả thí nghiệm, có bao nhiêu nhận định sau đúng?
I. Sự có mặt của loài cầu gai và ốc nón đã ức chế sự sinh trưởng và phát triển của tảo.
II. Khi chỉ có ốc nón và tảo, quần thể tảo phục hồi với mức độ khá cao.
III. Cầu gai là yếu tố ức chế chủ yếu đến sự phát triển của tảo.
IV. Khi loại bỏ cầu gai, ốc nón có thêm điều kiện thuận lợi để phát triển số lượng cá thể tăng lên nên đã tạo nên sự ức chế nhỏ lên sự sinh trưởng và phát triển của quần thể tảo.

Từ kết quả thí nghiệm, có bao nhiêu nhận định sau đúng?
I. Sự có mặt của loài cầu gai và ốc nón đã ức chế sự sinh trưởng và phát triển của tảo.
II. Khi chỉ có ốc nón và tảo, quần thể tảo phục hồi với mức độ khá cao.
III. Cầu gai là yếu tố ức chế chủ yếu đến sự phát triển của tảo.
IV. Khi loại bỏ cầu gai, ốc nón có thêm điều kiện thuận lợi để phát triển số lượng cá thể tăng lên nên đã tạo nên sự ức chế nhỏ lên sự sinh trưởng và phát triển của quần thể tảo.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Cả 4 phát biếu đúng. → Đáp án D.
- Ở thí nghiệm 1, khi loại bỏ cả loài cầu gai và ốc nón thì sự phục hồi của quần thể tảo tăng với tốc độ lớn nhất. Đồng thời, ở thí nghiệm đối chứng, sự phục hồi của quần thể tảo không diễn ra. Kết quả này chứng tỏ sự có mặt của loài cầu gai và ốc nón đã ức chế sự sinh trưởng và phát triển của tảo.
- Ở thí nghiệm 2, khi loại bỏ 1 mình loài cầu gai, quần thể tảo vẫn phát triển nhưng không mạnh như khi loại bỏ cả 2 loài. Mặt khác, ở thí nghiệm 3, khi loại bỏ loài ốc nón thì sự sinh trưởng và phát triển của loài tảo bị ảnh hưởng rất lớn, sự phục hồi của quần thể tảo gần như không diễn ra. Điều này có thể khẳng định, loài cầu gai là yếu tố sinh học chủ yếu ức chế sự sinh trưởng và phát triển của loài tảo.
- Từ kết quả thí nghiệm 1 và 2, có thể nhận thấy loài ốc nón không phải là yếu tố ức chế của loài tảo, tuy nhiên khi loại bỏ loài cầu gai, ốc nón có thêm điều kiện thuận lợi để phát triển số lượng cá thể tăng lên tạo nên sự ức chế nhỏ lên sự sinh trưởng và phát triển của quần thể tảo. Đáp án: D
- Ở thí nghiệm 1, khi loại bỏ cả loài cầu gai và ốc nón thì sự phục hồi của quần thể tảo tăng với tốc độ lớn nhất. Đồng thời, ở thí nghiệm đối chứng, sự phục hồi của quần thể tảo không diễn ra. Kết quả này chứng tỏ sự có mặt của loài cầu gai và ốc nón đã ức chế sự sinh trưởng và phát triển của tảo.
- Ở thí nghiệm 2, khi loại bỏ 1 mình loài cầu gai, quần thể tảo vẫn phát triển nhưng không mạnh như khi loại bỏ cả 2 loài. Mặt khác, ở thí nghiệm 3, khi loại bỏ loài ốc nón thì sự sinh trưởng và phát triển của loài tảo bị ảnh hưởng rất lớn, sự phục hồi của quần thể tảo gần như không diễn ra. Điều này có thể khẳng định, loài cầu gai là yếu tố sinh học chủ yếu ức chế sự sinh trưởng và phát triển của loài tảo.
- Từ kết quả thí nghiệm 1 và 2, có thể nhận thấy loài ốc nón không phải là yếu tố ức chế của loài tảo, tuy nhiên khi loại bỏ loài cầu gai, ốc nón có thêm điều kiện thuận lợi để phát triển số lượng cá thể tăng lên tạo nên sự ức chế nhỏ lên sự sinh trưởng và phát triển của quần thể tảo. Đáp án: D
Câu 18 [118449]: Khi nghiên cứu sự ảnh hưởng của loài A và B đến sự sinh trưởng và phát triển của loài C, người ta thực hiện 4 thí nghiệm được trình bày như sau hình bên:

Thí nghiệm này cho phép rút ra kết luận nào sau đây?

Thí nghiệm này cho phép rút ra kết luận nào sau đây?
A, Loài A và loài B đều không ảnh hưởng đến sự phát triển số lượng cá thể của loài C.
B, Loài A và loài B đều kìm hãm sự phát triển số lượng cá thể của loài C.
C, Chỉ có loài B không ảnh hưởng đến sự phát triển số lượng cá thể của loài C.
D, Loài A thúc đẩy sự phát triển số lượng cá thể của loài C.
Ở thí nghiệm 1, khi loại bỏ cả loài A và loài B thì sự phục hồi của quần thể C tăng với tốc độ lớn nhất. Đồng thời, ở thí nghiệm đối chứng, sự phục hồi của quần thể C không diễn ra. Kết quả này chứng tỏ sự có mặt của loài A và B đã ức chế sự sinh trưởng và phát triển của loài C.
- Ở thí nghiệm 2, khi loại bỏ 1 mình loài A, quần thể C vẫn phát triển nhưng không mạnh như khi loại bỏ cả 2 loài. Mặt khác, ở thí nghiệm 3, khi loại bỏ loài B thì sự sinh trưởng và phát triển của loài C bị ảnh hưởng rất lớn, sự phục hồi của quần thể loài C gần như không diễn ra. Điều này có thể khẳng định, loài A là yếu tố sinh học ức chế sự sinh trưởng và phát triển của loài C (loài A ức chế cảm nhiễm loài C).
- Từ kết quả thí nghiệm 1 và 2, có thể nhận thấy loài B không phải là yếu tố ức chế của loài C, tuy nhiên khi loại bỏ loài A, loài B có thêm điều kiện thuận lợi để phát triển số lượng cá thể tăng lên tạo nên sự ức chế nhỏ lên sự sinh trưởng và phát triển của quần thể loài C. Đáp án: B
- Ở thí nghiệm 2, khi loại bỏ 1 mình loài A, quần thể C vẫn phát triển nhưng không mạnh như khi loại bỏ cả 2 loài. Mặt khác, ở thí nghiệm 3, khi loại bỏ loài B thì sự sinh trưởng và phát triển của loài C bị ảnh hưởng rất lớn, sự phục hồi của quần thể loài C gần như không diễn ra. Điều này có thể khẳng định, loài A là yếu tố sinh học ức chế sự sinh trưởng và phát triển của loài C (loài A ức chế cảm nhiễm loài C).
- Từ kết quả thí nghiệm 1 và 2, có thể nhận thấy loài B không phải là yếu tố ức chế của loài C, tuy nhiên khi loại bỏ loài A, loài B có thêm điều kiện thuận lợi để phát triển số lượng cá thể tăng lên tạo nên sự ức chế nhỏ lên sự sinh trưởng và phát triển của quần thể loài C. Đáp án: B
Câu 19 [118452]: Quan sát hình và cho biết mỗi nhận định dưới đây Đúng hay Sai?

a. Đúng. Quần xã sinh vật là một tập hợp các quần thể sinh vật khác loài.
b. Đúng. Các quần thể trong quần xã cùng sống trong một không gian nhất định.
c. Đúng. Giữa các quần thể trong quần xã có mối quan hệ chặt chẽ với nhau và với môi trường.
d. Đúng. Quần xã có cấu trúc tương đối ổn định, có khả năng tự điều chỉnh.
b. Đúng. Các quần thể trong quần xã cùng sống trong một không gian nhất định.
c. Đúng. Giữa các quần thể trong quần xã có mối quan hệ chặt chẽ với nhau và với môi trường.
d. Đúng. Quần xã có cấu trúc tương đối ổn định, có khả năng tự điều chỉnh.
Câu 20 [118455]: Khi nói về đặc điểm của quần xã sinh vật, mỗi nhận định dưới đây Đúng hay Sai?
a. Đúng. Quần xã sinh vật có cấu trúc ổn định tương đối với các đặc trưng cơ bản về thành phần loài, sự phân bố và mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài.
b. Đúng. Quần xã sinh vật và môi trường có sự trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng.
c. Đúng. Các loài trong quần xã có tác động qua lại với nhau cũng như tác động qua lại với môi trường.
d. Đúng. Các mối quan hệ trong quần xã tạo nên sự cân bằng và giúp quần xã thích nghi với môi trường sống để tồn tại và tăng trưởng.
b. Đúng. Quần xã sinh vật và môi trường có sự trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng.
c. Đúng. Các loài trong quần xã có tác động qua lại với nhau cũng như tác động qua lại với môi trường.
d. Đúng. Các mối quan hệ trong quần xã tạo nên sự cân bằng và giúp quần xã thích nghi với môi trường sống để tồn tại và tăng trưởng.
Câu 21 [118469]: Khi nói đến đặc trưng về thành phần loài trong quần xã sinh vật, mỗi nhận định dưới đây Đúng hay Sai?
a. Đúng. Đặc trưng về thành phần loài được biểu thị qua số lượng của các loài sinh vật trong quần xã.
b. Đúng. Mức độ thay đổi thành phần loài cho biết tính ổn định, biến động hay suy thoái của quần xã.
c. Sai. Thông thường các quần xã ổn định thường có số lượng loài ít.
d. Đúng. Quần xã sinh vật thường đặc trưng bởi ba nhóm loài: loài ưu thế, loài đặc trưng và loài chủ chốt.
b. Đúng. Mức độ thay đổi thành phần loài cho biết tính ổn định, biến động hay suy thoái của quần xã.
c. Sai. Thông thường các quần xã ổn định thường có số lượng loài ít.
d. Đúng. Quần xã sinh vật thường đặc trưng bởi ba nhóm loài: loài ưu thế, loài đặc trưng và loài chủ chốt.
Câu 22 [118470]: Khi nói về đặc trưng về thành phần loài của quần xã sinh vật, mỗi phát biểu dưới đây Đúng hay Sai?
a. Đúng. Loài ưu thế đóng vai trò quan trọng trong quần xã do có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn và mức hoạt động mạnh, chi phối các loài sinh vật khác cũng như môi trường.
b. Đúng. Loài đặc trưng là loài chỉ có ở một quần xã nào đó hoặc ở đó chúng có số lượng nhiều, tạo nên sự khác biệt so với các loài khác.
c. Đúng. Loài chủ chốt có số lượng (sinh khối) ít nhưng hoạt động mạnh, chi phối các loài khác trong quần xã thông qua việc kiểm soát chuỗi thức ăn.
d. Đúng. Loài thứ yếu là loài đóng vai trò thay thế loài ưu thế khi nhóm loài này suy vong, loài ngẫu nhiên là loài có sự xuất hiện và độ phong phú thấp.
b. Đúng. Loài đặc trưng là loài chỉ có ở một quần xã nào đó hoặc ở đó chúng có số lượng nhiều, tạo nên sự khác biệt so với các loài khác.
c. Đúng. Loài chủ chốt có số lượng (sinh khối) ít nhưng hoạt động mạnh, chi phối các loài khác trong quần xã thông qua việc kiểm soát chuỗi thức ăn.
d. Đúng. Loài thứ yếu là loài đóng vai trò thay thế loài ưu thế khi nhóm loài này suy vong, loài ngẫu nhiên là loài có sự xuất hiện và độ phong phú thấp.
Câu 23 [118474]: Khi nói đến đặc trưng về độ đa dạng và phong phú của quần xã sinh vật, mỗi phát biểu dưới đây Đúng hay Sai?
a. Đúng. Độ đa dạng và phong phú quần xã sinh vật được đánh giá dựa trên số lượng các loài khác nhau và tỉ lệ số cả thể mỗi loài trên tổng số cá thể trong quần xã.
b. Đúng. Độ đa dạng và phong phú của quân xã thể hiện sự biến động, ổn định hay suy thoái của quần xã.
c. Đúng. Một quần xã ổn định thường có số lượng loài nhiều và độ phong phú tương đối của mỗi loài cao.
d. Đúng. Mức độ đa dạng và phong phú của quần xã sinh vật phụ thuộc vào các nhân tố hữu sinh và các nhân tố vô sinh của môi trường.
b. Đúng. Độ đa dạng và phong phú của quân xã thể hiện sự biến động, ổn định hay suy thoái của quần xã.
c. Đúng. Một quần xã ổn định thường có số lượng loài nhiều và độ phong phú tương đối của mỗi loài cao.
d. Đúng. Mức độ đa dạng và phong phú của quần xã sinh vật phụ thuộc vào các nhân tố hữu sinh và các nhân tố vô sinh của môi trường.
Câu 24 [118476]: Khi nói đến đặc trưng về cấu trúc không gian của quần xã sinh vật, mỗi nhận định dưới đây Đúng hay Sai?
a. Đúng. Do sự phân bố không đồng đều của các nhân tố sinh thái nên sự phân bố của các loài trong không gian cũng khác nhau.
b. Đúng. Sự phân bố thường có xu hướng làm giảm bớt mức độ cạnh tranh giữa các loài sinh vật và nâng cao hiệu quả của việc sử dụng nguồn sống trong môi trường.
c. Đúng. Có hai kiểu phân bố của các loài trong không gian: theo chiều ngang và theo chiều thẳng đứng.
d. Sai. Ở quần xã rừng thì sự phân tầng của thực vật kéo theo sự phân tầng của thực vật.
b. Đúng. Sự phân bố thường có xu hướng làm giảm bớt mức độ cạnh tranh giữa các loài sinh vật và nâng cao hiệu quả của việc sử dụng nguồn sống trong môi trường.
c. Đúng. Có hai kiểu phân bố của các loài trong không gian: theo chiều ngang và theo chiều thẳng đứng.
d. Sai. Ở quần xã rừng thì sự phân tầng của thực vật kéo theo sự phân tầng của thực vật.
Câu 25 [118478]: Khi nói đến đặc trưng về cấu trúc chức năng dinh dưỡng của quần xã, mỗi nhận định dưới đây Đúng hay Sai?
a. Theo cấu trúc chức năng dinh dưỡng, các sinh vật trong quần xã được phân thành ba nhóm: sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải.
b. Sinh vật sản xuất là những sinh vật có khả năng sử dụng năng lượng ánh sáng hoặc hoa học để chuyển hoá CO2, thành chất hữu cơ.
c. Sinh vật tiêu thụ là những sinh vật sử dụng các chất hữu cơ có sẵn từ các sinh vật khác.
d. Sinh vật phân giải sử dụng chất dinh dưỡng từ xác của các sinh vật khác (mùn bã hữu cơ) nguồn dinh dưỡng.
a. Theo cấu trúc chức năng dinh dưỡng, các sinh vật trong quần xã được phân thành ba nhóm: sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải.
b. Sinh vật sản xuất là những sinh vật có khả năng sử dụng năng lượng ánh sáng hoặc hoa học để chuyển hoá CO2, thành chất hữu cơ.
c. Sinh vật tiêu thụ là những sinh vật sử dụng các chất hữu cơ có sẵn từ các sinh vật khác.
d. Sinh vật phân giải sử dụng chất dinh dưỡng từ xác của các sinh vật khác (mùn bã hữu cơ) nguồn dinh dưỡng.
a. Đúng. Theo cấu trúc chức năng dinh dưỡng, các sinh vật trong quần xã được phân thành ba nhóm: sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải.
b. Đúng. Sinh vật sản xuất là những sinh vật có khả năng sử dụng năng lượng ánh sáng hoặc hoa học để chuyển hoá CO2, thành chất hữu cơ.
c. Đúng. Sinh vật tiêu thụ là những sinh vật sử dụng các chất hữu cơ có sẵn từ các sinh vật khác.
d. Đúng. Sinh vật phân giải sử dụng chất dinh dưỡng từ xác của các sinh vật khác (mùn bã hữu cơ) nguồn dinh dưỡng.
b. Đúng. Sinh vật sản xuất là những sinh vật có khả năng sử dụng năng lượng ánh sáng hoặc hoa học để chuyển hoá CO2, thành chất hữu cơ.
c. Đúng. Sinh vật tiêu thụ là những sinh vật sử dụng các chất hữu cơ có sẵn từ các sinh vật khác.
d. Đúng. Sinh vật phân giải sử dụng chất dinh dưỡng từ xác của các sinh vật khác (mùn bã hữu cơ) nguồn dinh dưỡng.
Câu 26 [118481]: Khi nói đến các nhóm sinh vật trong cấu trúc dinh dưỡng của quần xã, mỗi ví dụ sau đây Đúng hay Sai?
a. Sinh vật sản xuất bao gồm thực vật, tảo, vi khuẩn quang hợp và các vi khuẩn hoá dị dưỡng.
b. Sinh vật tiêu thụ gồm các loài động vật, được chia thành các nhóm: nhóm ăn thực vật, nhóm ăn thịt và nhóm ăn tạp.
c. Sinh vật phân giải bao gồm nấm và nhiều loài vi khuẩn.
d. Trong chuỗi thức ăn: cỏ → thỏ → cáo → vi sinh vật. Thỏ, cáo và vi sinh vật được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ.
a. Sinh vật sản xuất bao gồm thực vật, tảo, vi khuẩn quang hợp và các vi khuẩn hoá dị dưỡng.
b. Sinh vật tiêu thụ gồm các loài động vật, được chia thành các nhóm: nhóm ăn thực vật, nhóm ăn thịt và nhóm ăn tạp.
c. Sinh vật phân giải bao gồm nấm và nhiều loài vi khuẩn.
d. Trong chuỗi thức ăn: cỏ → thỏ → cáo → vi sinh vật. Thỏ, cáo và vi sinh vật được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ.
a. Sai. Sinh vật sản xuất bao gồm thực vật, tảo, vi khuẩn quang hợp và các vi khuẩn hoá tự dưỡng.
b. Đúng. Sinh vật tiêu thụ gồm các loài động vật, được chia thành các nhóm: nhóm ăn thực vật, nhóm ăn thịt và nhóm ăn tạp.
c. Đúng. Sinh vật phân giải bao gồm nấm và nhiều loài vi khuẩn.
d. Sai. Trong chuỗi thức ăn: cỏ → thỏ → cáo → vi sinh vật. Thỏ, cáo là sinh vật tiêu thụ còn vi sinh vật được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.
b. Đúng. Sinh vật tiêu thụ gồm các loài động vật, được chia thành các nhóm: nhóm ăn thực vật, nhóm ăn thịt và nhóm ăn tạp.
c. Đúng. Sinh vật phân giải bao gồm nấm và nhiều loài vi khuẩn.
d. Sai. Trong chuỗi thức ăn: cỏ → thỏ → cáo → vi sinh vật. Thỏ, cáo là sinh vật tiêu thụ còn vi sinh vật được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.
Câu 27 [118486]: Khi nói về mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã, mỗi nhận định dưới đây Đúng hay Sai?
a. Đúng. Trong quan hệ hỗ trợ, các loài sinh vật đều có lợi hoặc ít nhất một loài có lợi còn loài kia không bị hại.
b. Đúng. Quan hệ cộng sinh là mối quan hệ giữa hai hay nhiều loài sinh vật chung sống thường xuyên với nhau, trong đó các loài tham gia đều có lợi.
c. Đúng. Quan hệ hợp tác là mối quan hệ giữa các cá thể của hai hay nhiều loài, trong đó các loài tham gia đều có lợi. Các loài tham gia hợp tác không nhất thiết phải gắn bó với nhau.
d. Đúng. Quan hệ hội sinh là mối quan hệ giữa các cá thể của hai hay nhiều loài, trong đó các cá thể của một loài được hưởng lợi nhưng các cá thể của loài khác không được hưởng lợi gì.
b. Đúng. Quan hệ cộng sinh là mối quan hệ giữa hai hay nhiều loài sinh vật chung sống thường xuyên với nhau, trong đó các loài tham gia đều có lợi.
c. Đúng. Quan hệ hợp tác là mối quan hệ giữa các cá thể của hai hay nhiều loài, trong đó các loài tham gia đều có lợi. Các loài tham gia hợp tác không nhất thiết phải gắn bó với nhau.
d. Đúng. Quan hệ hội sinh là mối quan hệ giữa các cá thể của hai hay nhiều loài, trong đó các cá thể của một loài được hưởng lợi nhưng các cá thể của loài khác không được hưởng lợi gì.
Câu 28 [118488]: Khi đề cập đến mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã, mỗi ví dụ sau đây Đúng hay Sai?
a. Vi khuẩn Rhizobium và rễ cây họ Đậu tạo nên nốt sần.
b. Cò ăn ruồi kí sinh trên cơ thể trâu.
c. Cây phong lan sống bám trên cây gỗ lớn.
d. Giun đũa sống trong ruột người.
a. Vi khuẩn Rhizobium và rễ cây họ Đậu tạo nên nốt sần.
b. Cò ăn ruồi kí sinh trên cơ thể trâu.
c. Cây phong lan sống bám trên cây gỗ lớn.
d. Giun đũa sống trong ruột người.
a. Đúng. Vi khuẩn Rhizobium và rễ cây họ Đậu tạo nên nốt sần là quan hệ cộng sinh.
b. Đúng. Cò ăn ruồi kí sinh trên cơ thể trâu là quan hệ hợp tác.
c. Đúng. Cây phong lan sống bám trên cây gỗ lớn là quan hệ hội sinh.
d. Sai. Giun đũa sống trong ruột người là mối quan hệ kí sinh, thuộc nhóm quan hệ đối kháng.
b. Đúng. Cò ăn ruồi kí sinh trên cơ thể trâu là quan hệ hợp tác.
c. Đúng. Cây phong lan sống bám trên cây gỗ lớn là quan hệ hội sinh.
d. Sai. Giun đũa sống trong ruột người là mối quan hệ kí sinh, thuộc nhóm quan hệ đối kháng.
Câu 29 [159307]: Trong các đặc trưng sau: Mật độ; tỉ lệ nhóm tuổi; Thành phần loài; Tỉ lệ đực cái; kiểu phân bố các quần thể; Kiểu tăng trưởng. Quần xã có bao nhiêu đặc trưng?
2.
Quần xã có 2 đặc trưng: Thành phần loài và kiểu phân bố các quần thể trong quần xã.
Quần xã có 2 đặc trưng: Thành phần loài và kiểu phân bố các quần thể trong quần xã.
Câu 30 [159308]: Trong các đặc điểm sau: Độ nhiều; độ đa dạng; độ thường gặp; sự phổ biến. Mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã thể hiện mấy đặc điểm?
1.
Mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã thể hiện đặc điểm về độ đa dạng.
Mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã thể hiện đặc điểm về độ đa dạng.
Câu 31 [159309]: Trong các mối quan hệ sau: quan hệ hợp tác; quan hệ vật ăn thịt – con mồi; quan hệ hội sinh; quan hệ kí sinh; quan hệ cộng sinh; ức chế - cảm nhiễm. Có bao nhiêu mối quan hệ thuộc nhóm quan hệ hỗ trợ?
3.
Có 3 mối quan hệ được xếp vào nhóm quan hệ hỗ trợ: quan hệ hợp tác; quan hệ hội sinh; quan hệ cộng sinh.
Có 3 mối quan hệ được xếp vào nhóm quan hệ hỗ trợ: quan hệ hợp tác; quan hệ hội sinh; quan hệ cộng sinh.
Câu 32 [159310]: Trong các mối quan hệ sau: quan hệ hợp tác; quan hệ vật ăn thịt – con mồi; quan hệ hội sinh; quan hệ kí sinh; quan hệ cộng sinh; ức chế - cảm nhiễm; cạnh tranh. Có bao nhiêu mối quan hệ thuộc nhóm quan hệ đối kháng?
4.
Quan hệ đối kháng trong quần thể gồm các mối quan hệ: quan hệ vật ăn thịt – con mồi; quan hệ kí sinh; ức chế - cảm nhiễm; cạnh tranh.
Quan hệ đối kháng trong quần thể gồm các mối quan hệ: quan hệ vật ăn thịt – con mồi; quan hệ kí sinh; ức chế - cảm nhiễm; cạnh tranh.
Câu 33 [159311]: Sự phân tầng của quần xã có bao nhiêu ý nghĩa sau đây?
1) Làm tăng khả năng sử dụng nguồn sống, do các loài có nhu cầu ánh sáng và các điều kiện sống khác nhau.
2) Làm tiết kiệm diện tích, do các loài có nhu cầu nhiệt độ khác nhau.
3) Làm giảm sự cạnh tranh nguồn sống giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống.
4) Giúp các loài thích nghi với các điều kiện sống khác nhau.
1) Làm tăng khả năng sử dụng nguồn sống, do các loài có nhu cầu ánh sáng và các điều kiện sống khác nhau.
2) Làm tiết kiệm diện tích, do các loài có nhu cầu nhiệt độ khác nhau.
3) Làm giảm sự cạnh tranh nguồn sống giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống.
4) Giúp các loài thích nghi với các điều kiện sống khác nhau.
2.
Cấu trúc phân tầng của quần xã có ý nghĩa:
- Làm tăng khả năng sử dụng nguồn sống, do các loài có nhu cầu ánh sáng và các điều kiện sống khác nhau
- Làm giảm sự cạnh tranh nguồn sống giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống.
Cấu trúc phân tầng của quần xã có ý nghĩa:
- Làm tăng khả năng sử dụng nguồn sống, do các loài có nhu cầu ánh sáng và các điều kiện sống khác nhau
- Làm giảm sự cạnh tranh nguồn sống giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống.