Đáp án Đề thi online Bài 48: Ôn tập về quần xã
Câu 1 [118757]: Ở mối quan hệ nào sau đây, một loài có lợi còn một loài trung tính?
A, Quan hệ hội sinh.
B, Quan hệ vật kí sinh - vật chủ.
C, Quan hệ ức chế - cảm nhiễm.
D, Quan hệ vật ăn thịt - con mồi.
Hội sinh là mối quan hệ một loài có lợi còn một loài trung tính (không có lợi và không có hại). Đáp án: A
Câu 2 [118758]: Trong các mối quan hệ sau đây, mối quan hệ nào không có sinh vật nào được lợi?
A, Quan hệ ức chế - cảm nhiễm.
B, Quan hệ kí sinh - vật chủ.
C, Quan hệ hội sinh.
D, Quan hệ vật ăn thịt - con mồi.
Vì ức chế cảm nhiễm thì một loài có hại, một loài trung tính. Hội sinh thì một loài có lợi; Kí sinh và ăn thịt thì một loài có lợi. Đáp án: A
Câu 3 [118759]: Khi nói về quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây là đúng?
A, Các sinh vật trong quần xã chỉ tác động lẫn nhau mà không tác động qua lại với môi trường.
B, Mức độ đa dạng của quần xã được thể hiện qua số lượng các loài và số lượng cá thể của mỗi loài.
C, Phân bố cá thể trong không gian của quần xã không phụ thuộc vào nhu cầu sống của từng loài.
D, Trong mỗi quần xã sinh vật, thường có một loài đặc trưng hoặc có nhiều loài đặc trưng.
A sai. Vì các sinh vật trong quần xã luôn tác động lẫn nhau đồng thời tác động qua lại với môi trường
C sai. Vì phân bố cá thể trong không gian của quần xã phụ thuộc vào nhu cầu sống của từng loài.
D sai. Vì trong mỗi quần xã sinh vật, thường có một loài đặc trưng hoặc không có loài đặc trưng nào. Đáp án: B
Câu 4 [118763]: Khi nói về quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A, Cấu trúc của quần xã sinh vật luôn được duy trì ổn định theo thời gian.
B, Trong mỗi quần xã sinh vật, thường chỉ có một loài ưu thế.
C, Trong mỗi quần xã sinh vật, thường có một số quần thể (loài) đặc trưng.
D, Độ đa dạng của quần xã là chỉ số phản ánh số lượng loài trong quần xã.
A sai. Vì khi điều kiện môi trường thay đổi thì cấu trúc của quần xã có thể bị thay đổi.
B sai. Vì trong mỗi quần xã sinh vật, thường có một hoặc một số quần thể (loài) ưu thế.
C sai. Vì mỗi quần xã thường chỉ có 1 loài đặc trưng hoặc không có loài đặc trưng. Đáp án: D
Câu 5 [118764]: Khi nói về đặc trưng của quần xã, phát biểu nào sau đây đúng?
A, Tất cả các quần xã sống ở vùng khí hậu nhiệt đới thường có thành phần loài giống nhau.
B, Trong quần xã sự phân tầng của thực vật kéo theo sự phân tầng của các loài động vật.
C, Trong cùng một quần xã, nếu điều kiện môi trường càng thuận lợi thì độ đa dạng của quần xã càng thấp.
D, Sinh vật phân bố theo nhiều ngang thường gặp ở những vùng có điều kiện sống bất lợi, thức ăn cạn kiệt.
A sai. Vì quần xã ở vùng nhiệt đới có thành phần loài đa dạng, các quần xã khác nhau thường có thành phần loài khác nhau.
C sai. Vì trong cùng một quần xã, nếu điều kiện môi trường càng thuận lợi thì độ đa dạng của quần xã càng cao.
D sai. Sinh vật phân bố theo nhiều ngang thường gặp ở những vùng có điều kiện sống thuận lợi, thức ăn dồi dào. Đáp án: B
Câu 6 [118774]: Khi nói về sự phân tầng trong quần xã, phát biểu nào sau đây sai?
A, Sự phân tầng sẽ góp phần làm giảm cạnh tranh cùng loài nhưng thường dẫn tới làm tăng cạnh tranh khác loài.
B, Nguyên nhân dẫn tới sự phân tầng của quần xã là do sự phân bố không đều của nhân tố sinh thái và do sự thích nghi của các loài sinh vật.
C, Sự phân tầng làm phân hóa ổ sinh thái của các loài.
D, Trong quần xã sự phân tầng của thực vật kéo theo sự phân tầng của các loài động vật.
A sai. Vì sự phân tầng góp phần làm giảm cạnh tranh khác loài trong quần xã. Đáp án: A
Câu 7 [118775]: Khi nói về sự phân tầng của quần xã, phát biểu nào sau đây đúng?
A, Phân tầng chính là sự phân bố các quần thể (các loài) theo chiều thẳng ngang.
B, Quần xã rừng nhiệt đới thường có sự phân tầng mạnh nhất.
C, Sự phân tầng có ý nghĩa làm tăng cạnh tranh giữa các loài và giảm khả năng khai thác nguồn sống môi trường.
D, Trong ao nuôi cá, nuôi ghép các loài cá ở nhiều tầng khác nhau sẽ làm giảm năng suất.
A sai. Vì phân tầng chính là sự phân bố các quần thể (các loài) theo chiều thẳng đứng.
C sai. Vì sự phân tầng có ý nghĩa làm giảm cạnh tranh giữa các loài và tăng khả năng khai thác nguồn sống môi trường.
D sai. Vì trong ao nuôi cá, nuôi ghép các loài cá ở nhiều tầng khác nhau sẽ làm tăng năng suất. Đáp án: B
Câu 8 [118776]: Khi nói về vai trò của quan hệ cạnh tranh trong quần thể, phát biểu nào sau đây sai?
A, Đảm bảo số lượng của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp.
B, Đảm bảo sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp.
C, Đảm bảo sự tăng số lượng không ngừng của quần thể.
D, Đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.
Đáp án: C
Câu 9 [118777]: Khi nói về hỗ trợ cùng loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
A, Các cá thể cùng loài hỗ trợ nhau trong các hoạt động sống như lấy thức ăn, chống kẽ thù, sinh sản,..
B, Quan hệ hỗ trợ giữa giữa các cá thể trong quần thể đảm bảo cho quần thể tồn tại một cách ổn định và khai thác được tối ưu nguồn sống của môi trường, làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể.
C, Ở quần thể thực vật, những cây sống theo nhóm chịu đựng được gió bão là biểu hiện của hỗ trợ cùng loài.
D, Hỗ trợ cùng loài làm tăng mật độ cá thể nên dẫn tới làm tăng sự cạnh tranh trong nội bộ quần thể.
Đáp án: D
Câu 10 [118778]: Cá mập con khi mới nở ra sử dụng ngay các trứng chưa nở làm thức ăn. Đây là ví dụ về mối quan hệ
A, hỗ trợ khác loài.
B, sinh vật này ăn sinh vật khác.
C, cạnh tranh cùng loài.
D, hỗ trợ cùng loài.
Đây là ví dụ về mối quan hệ cạnh tranh cùng loài Đáp án: C
Câu 11 [118780]: Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thẻ trong quần thể có ý nghĩa
A, đảm bào cho quần thể tồn tại ổn định.
B, duy trì số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể ở mức độ phù hợp.
C, giúp khai thác tối ưu nguồn sống.
D, đảm bảo thức ăn đầy đủ cho các cá thể trong đàn.
Đáp án: B
Câu 12 [118781]: Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A, Khi nguồn thức ăn của quần thể càng dồi dào thì sự cạnh tranh về dinh dưỡng càng gay gắt.
B, Số lượng cá thể trong quần thể càng tăng thì sự cạnh tranh cùng loài càng giảm.
C, Ở thực vật, cạnh tranh cùng loài có thể dẫn đến hiện tượng tự tỉa thưa.
D, Ăn thịt lẫn nhau là hiện tượng xảy ra phổ biến ở các quần thể động vật.
Ở thực vật, cạnh tranh cùng loài có thể dẫn đến hiện tượng tự tỉa thưa.
Ăn thịt lẫn nhau không phải là hiện tượng xảy ra phổ biến ở các quần thể động vật. Quan hệ hỗ trợ mới là là hiện tượng phổ biến.
Số lượng cá thể trong quần thể càng tăng thì sự cạnh tranh cùng loài càng tăng.
Khi nguồn thức ăn của quần thể càng dồi dào thì sự cạnh tranh về dinh dưỡng giảm đi. Đáp án: C
Câu 13 [118830]: Khi nói về thành phần loài sinh vật ở khu vực núi cao, phát biểu nào sau đây đúng?
A, Ở chân núi có số loài thực vật nhiều hơn số loài thực vật ở đỉnh núi, số lượng cá thể của một quần thể nhiều hơn số lượng cá thể của một quần thể cùng loài ở đỉnh núi, các cây ở chân núi cao hơn và số cành cũng nhiều hơn so với cá thể đồng loại và cùng độ tuổi ở đỉnh núi.
B, Ở chân núi có số loài thực vật nhiều hơn số loài thực vật ở đỉnh núi, nhưng lại có số lượng cá thể của một quần thể ít hơn số lượng cá thể của một quần thể cùng loài ở đỉnh núi, các cây ở chân núi cao hơn và số cành cũng nhiều hơn so với cá thể đồng loại và cùng độ tuổi ở đỉnh núi.
C, Ở chân núi có số loài thực vật ít hơn số loài thực vật ở đỉnh núi, nhưng lại có số lượng cá thể của một quần thể nhiều hơn số lượng cá thể của một quần thể cùng loài ở đỉnh núi, các cây ở chân núi cao hơn và số cành cũng nhiều hơn so với cá thể đồng loại và cùng độ tuổi ở đỉnh núi.
D, Ở chân núi có số loài thực vật nhiều hơn số loài thực vật ở đỉnh núi, có số lượng cá thể của một quần thể nhiều hơn số lượng cá thể của một quần thể cùng loài ở đỉnh núi, tuy nhiên các cây ở chân núi thấp hơn và số cành cũng ít hơn so với cá thể đồng loại và cùng độ tuổi ở đỉnh núi.
Do ở đỉnh núi có môi trường khắc nghiệt hơn nên cây cũng kém phát triển hơn so với ở chân núi! Đáp án: A
Câu 14 [118836]: Hình bên mô tả đường cong tăng trưởng của hai loài trùng cỏ (loài 1: Paramecium caudatum và loài 2: Paramecium aurelia) cùng ăn một loại thức ăn trong những điều kiện nuôi chung và nuôi riêng. Biết rằng các bể nuôi có điều kiện môi trường như nhau. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Khi nuôi riêng, kích thước quần thể của loài 2 lớn hơn loài 1.
II. Nếu trong môi trường chỉ có loài 1 thì kích thước quần thể đạt tối đa sau 8 ngày nuôi.
III. Khi nuôi chung, quần thể của loài 1 có kích thước tối đa ở ngày thứ 3.
IV. Sự cạnh tranh giữa 2 loài là cạnh tranh loại trừ nhau.
A, 3.
B, 4.
C, 1.
D, 2.
Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án B. Đáp án: B
Câu 15 [118842]: Một nhóm nghiên cứu về sự thay đổi của độ đa dạng thành phần loài trong một quần xã sinh vật ở một khu rừng từ năm 1920 đến 1950, kết quả được biểu diễn ở đồ thị của hình bên. Theo suy luận lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Mạng lưới thức ăn ở giai đoạn năm 1940 có thể giống với mạng lưới thức ăn ở giai đoạn 1925.
II. Từ giai đoạn 1920 đến 1950, có thể quần xã đang xảy ra diễn thế sinh thái thứ sinh.
III. Ở vào khoảng năm 1925, quần xã có thể đã chịu tác động mạnh mẽ của nhân tố sinh thái vô sinh hoặc nhân tố hữu sinh.
IV. Tổng sinh khối của quần xã ở giai đoạn 1930 thường bé hơn tổng sinh khối của quần xã ở giai đoạn 1925.
A, 3.
B, 4.
C, 1.
D, 2.
Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. → Đáp án A.
I sai. Vì độ đa dạng về loài khác nhau thì chắc chắn rằng lưới thức ăn phải khác nhau.
II đúng. Vì thay đổi số lượng loài thì chứng tỏ đang có sự thay đổi về cấu trúc quần xã, dẫn tới diễn thế sinh thái. Và đây là diễn thế thứ sinh.
Từ 1925 thì số lượng loài giảm mạnh, chứng tỏ quần xã chịu tác động của nhân tố vô sinh hoặc nhân tố hữu sinh làm diễn thế sinh thái. → III đúng.
IV đúng. Vì ở giai đoạn 1930 có số lượng loài ít hơn ở giai đoạn 1925 nên có thể tổng sinh khối bé hơn. Đáp án: A
Câu 16 [118843]: Giả sử ở loài A, kích thước tối thiểu của quần thể là 22 cá thể. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Một quần thể của loài này có 100 cá thể nhưng do tác động của lũ lụt dẫn tới 80 cá thể bị chết, chỉ còn lại 20 cá thể. Một thời gian sau, có một nhóm 20 cá thể di cư đến quần thể này thì số lượng cá thể sẽ giảm dần và quần thể sẽ bị diệt vong.
II. Một quần thể của loài này chỉ có 18 cá thể. Nếu được cung cấp đủ các điều kiện sống thì tỉ lệ sinh sản sẽ tăng lên, tỉ lệ tử vong giảm, quần thể sẽ tăng trưởng.
III. Một quần thể của loài này có 50 cá thể. Nếu môi trường dồi dào nguồn sống thì tỉ lệ sinh sản tăng, tỉ lệ tử vong giảm và quần thể sẽ tăng kích thước cho đến khi cân bằng với sức chứa của môi trường.
IV. Một quần thể của loài này có 100 cá thể. Nếu môi trường sống của quần thể được mở rộng thì có thể sẽ làm tăng kích thước của quần thể.
A, 4.
B, 3.
C, 2.
D, 1.
Có 2 phát biểu đúng, đó là III và IV. → Đáp án C.
Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì sự tồn tại và phát triển. Nếu kích thước giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ đi vào diệt vong.
I sai. Vì khi quần thể có 20 cá thể (dưới kích thước tối thiểu) nhưng sau đó được nhập cư thêm 20 cá thể nữa thì quần thể sẽ không đi vào trạng thái tuyệt chủng.
II sai. Vì quần thể chỉ có 18 cá thể (kích thước dưới mức tối thiểu) thì khi môi trường được bổ sung nguồn sống cũng không làm quần thể tăng trưởng.
III đúng. Vì quần thể có 50 cá thể (kích thước trên tối thiểu) thì môi trường thuận lợi sẽ làm tăng kích thước quần thể.
IV đúng. Vì số lượng cá thể 100 là ở mức trên tối thiểu. Khi khu vực sống được mở rộng thì sẽ dẫn tới nguồn sống được tăng lên. Khi đó, thường sẽ dẫn tới làm tăng kích thước quần thể. Đáp án: C
Câu 17 [118876]: Hình bên biểu diễn tỉ lệ % cá thể của mỗi nhóm tuổi của 4 quần thể cùng một loài sống ở 4 hồ cá tự nhiên. Phân tích đồ thị này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Quần thể số 1 và quần thể số 2 đều có tháp tuổi dạng ổn định.
II. Quần thể số 2 và quần thể số 4 có sự biến đổi kích thước ngược nhau.
III. Mật độ cá thể của quần thể số 3 và quần thể số 2 đang tăng lên.
IV. Quần thể số 3 và quần thể số 4 đều có tháp tuổi dạng suy giảm.
A, 1.
B, 3.
C, 2.
D, 4.
Đáp án: A
Câu 18 [118880]: Hình bên mô tả mối quan hệ về độ cao mỏ khác nhau giữa các nhóm cá thể của hai loài chim sẻ ăn hạt G. fuliginosaG. fortis thuộc quần đảo Galapagos qua thời gian dài trong hai trường hợp khi sống chung trên một đảo (Hình A), khi sống (riêng trên hai đảo (Hình ô B, C). Biết rằng, độ cao mỏ chim có mối tương quan thuận với kích thước hạt. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về hai loài này là đúng?

I. Khi sống riêng, loài G. fortis có độ cao mỏ rất khác biệt so với loài G. fullginosa.
II. Khi sống chung, loài G. fortis thích nghi với ăn hạt to, loài G. fuliginosa thích nghi với ăn hạt nhỏ.
III. Khi sống chung, sự cạnh tranh về thức ăn là nguyên nhân chính gây ra sự phân hóa về độ cao mỏ giữa A hai loài B.
IV. Khi sống riêng, loài G. fuliginosa có sự đa dụng về độ cao mỏ hơn so với loài G. forlis.
A, 2.
B, 3.
C, 1.
D, 4.
Có 2 phát biểu đúng, đó là II và III. → Đáp án A.
I sai. Vì nhìn vào hình thì chúng ta thấy, khi sống chung thì độ cao mỏ của 2 loài này là tương tự nhau. Loài G. fuliginosa có độ cao mỏ thấp hơn loài G. fortis một chút ít.
II sai. Vì nhìn vào hình A thì chúng ta thấy khi sống chung thì 2 loài này có độ phân hóa về kích thước mỏ. Trong đó, loài G. Fortis có mỏ thấp hơn (ngắn hơn) loài G. fuliginosa.
III đúng. Vì cả hai loài này đều dùng hạt làm thức ăn, nên chúng cạnh tranh khốc liệt với nhau. Cạnh tranh về thức ăn là nguyên nhân chính gây ra chọn lọc tự nhiên, dẫn tới phân hóa về kích thước mỏ.
IV sai. Vì nhìn vào hình B và C thì ta thấy, loài G. fuliginosa có 5 mức độ về kích thước mỏ; Trong khi loài G. forlis có 7 mức độ về kích thước mỏ. Như vậy, loài G. forlis có độ cao mở lớn hơn so với G. fuliginosa. Đáp án: C
Câu 19 [118884]: Quan sát hình bên và cho biết mỗi nhận định đưới đây Đúng hay Sai?
5.png
a. Đúng. Biểu đồ (a) biểu thị cho kiểu tăng trưởng của quần thể trong môi trường không bị giới hạn.
b. Đúng.
Biểu đồ (b) biểu thị cho kiểu tăng trưởng của quần thể trong môi trường bị giới hạn.
c. Sai.
Trong thực tế, các quần thể chủ yếu tăng trưởng theo biểu đồ (b) vì điều kiện của môi trường sống luôn bị giới hạn nên rất ít quần thể có thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học.
d. Sai.
Kiểu tăng trưởng theo biểu đồ (b) gặp phổ biến trong tự nhiên vì trong thực tế, môi trường sống bị giới hạn bởi các nhân tố sinh thái như thức ăn, nơi ở, vật kí sinh.... Do đó, quần thể chỉ có thể đạt được một số lượng tối đa nhất định cần bằng với sức chịu đựng của môi trường.
Câu 20 [118897]: Quan sát hình và cho biết mỗi nhận định dưới đây Đúng hay Sai?

a. Dân số thế giới tăng trưởng liên tục trong suốt quá trình hình thành và phát triển.
b. Sự tăng trưởng của dân số thế giới đạt mức cao trong vòng 100 năm qua.
c. Dân số thể giới tăng nhanh trong những năm gần đây nhờ những thành tựu to lớn về phát triển kinh tế, xã hội và y học. Chất lượng cuộc sống con người ngày càng được cải thiện, mức độ tử vong giảm và tuổi thọ ngày càng được nâng cao.
d. Tăng trưởng của quần thể người luôn tuân theo kiểu tăng trưởng trong môi trường không bị giới hạn.
a. Đúng. Dân số thế giới tăng trưởng liên tục trong suốt quá trình hình thành và phát triển.
b. Đúng. Sự tăng trưởng của dân số thế giới đạt mức cao trong vòng 100 năm qua.
c. Đúng. Dân số thể giới tăng nhanh trong những năm gần đây nhờ những thành tựu to lớn về phát triển kinh tế, xã hội và y học. Chất lượng cuộc sống con người ngày càng được cải thiện, mức độ tử vong giảm và tuổi thọ ngày càng được nâng cao.
d. Sai. Tăng trưởng của quần thể người cũng giống như các quần thể sinh vật khác, khi đạt đến sự cân bằng với điều kiện sống của môi trường nếu tiếp tục tăng sẽ dẫn đến các hậu quả như: sự bùng nổ của dịch bệnh, sự suy thoái của môi trường… sẽ kìm hãm sự tăng dân số của con người.
Câu 21 [118933]: Quan sát biểu đồ về sự tăng trưởng của quần thể người, mỗi nhận định dưới đây Đúng hay Sai?

a. Đúng. Cấu trúc dân số của quần thể người hiện nay trên toàn thế giới đang tăng và dẫn tới xu thế ổn định.
b. Đúng.
Quần thể người Nigeria đang tăng khá mạnh, quần thể người Việt Nam đang phát triển ổn định nhưng có xu hướng già hóa, quần thể người Nhật Bản đang già hóa nhanh.
c. Đúng.
Số lượng dân số cao và đang tăng trưởng chính là một trong những nguyên nhân gây ra các tác động tiêu cực cho môi trường sinh thái, đa dạng sinh học và sức khoẻ con người.
d. Sai.
Đa số ở các nước, tuổi thọ của nữ giới thường cao hơn so với nam giới.
Câu 22 [118941]: Khi nói về sự biến động số lượng cá thể của quần thể, mỗi phát biểu dưới đây Đúng hay Sai?
a. Điều kiện môi trường sống luôn biến động và tác động kéo theo sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật.
b. Biến động số lượng cả thể của quần thể là sự tăng hay giảm số lượng cá thể của quân thể trong một đơn vị thời gian.
c. Có hai dạng biến động số lượng cả thể của quần thể biến động không theo chu kì và biến động theo chu kì.
d. Biến động không theo chu kì xảy ra do sự tác động ngẫu nhiên còn biến động theo chu kì xảy ra do các yếu tố hoạt động có tính chu kì của môi trường.
a. Đúng. Điều kiện môi trường sống luôn biến động và tác động kéo theo sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật.
b. Đúng. Biến động số lượng cả thể của quần thể là sự tăng hay giảm số lượng cá thể của quân thể trong một đơn vị thời gian.
c. Đúng. Có hai dạng biến động số lượng cả thể của quần thể biến động không theo chu kì và biến động theo chu kì.
d. Đúng. Biến động không theo chu kì xảy ra do sự tác động ngẫu nhiên còn biến động theo chu kì xảy ra do các yếu tố hoạt động có tính chu kì của môi trường.
Câu 23 [118983]: Khi nói về cơ chế điều hoà mật độ của quần thể mỗi nhận định dưới đây Đúng hay Sai?
a. Điều hoà mật độ của quần thể là sự tăng hay giảm số cá thể của quần thể phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
b. Cơ chế điều hoà dựa trên mối quan hệ giữa mức sinh sản và tử vong, nhập cư và di cư.
c. Thông qua các cơ chế điều hòa mật độ cá thể mà quần thể có số lượng cá thể ổn định và phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
d. Quần thể có thể điều hòa mật độ cá thể thông qua các mối quan hệ hỗ trợ và cạnh tranh.
a. Đúng. Điều hoà mật độ của quần thể là sự tăng hay giảm số cá thể của quần thể phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
b. Đúng. Cơ chế điều hoà dựa trên mối quan hệ giữa mức sinh sản và tử vong, nhập cư và di cư.
c. Đúng. Thông qua các cơ chế điều hòa mật độ cá thể mà quần thể có số lượng cá thể ổn định và phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
d. Đúng. Quần thể có thể điều hòa mật độ cá thể thông qua các mối quan hệ hỗ trợ và cạnh tranh.
Câu 24 [118986]: Quan sát biểu đồ và cho biết mỗi nhận định dưới đây Đúng hay Sai?

a. Sự biến động số lượng cá thể của quần thể thỏ phụ thuộc vào sự biến động số lượng cá thể của quần thể mèo rừng.
b. Thông thường, sự biến động số lượng cá thể của quần thể mèo rừng diễn ra trước và biến động số lượng cá thể của quần thể thỏ diễn ra sau.
c. Số lượng cá thể của quần thể mèo rừng luôn lớn hơn số lượng cá thể của quần thể thỏ.
d. Từ những năm 1900 trở về sau sự chênh lệch về số lượng cá thể của 2 quần thể ít hơn so với những năm trước đó.
a. Đúng. Sự biến động số lượng cá thể của quần thể thỏ phụ thuộc vào sự biến động số lượng cá thể của quần thể mèo rừng.
b. Sai. Thông thường, sự biến động số lượng cá thể của quần thể thỏ (con mồi) diễn ra trước và biến động số lượng cá thể của quần thể mèo rừng (vật ăn thịt) diễn ra sau.
c. Sai. Số lượng cá thể của quần thể thỏ (con mồi) luôn lớn hơn số lượng cá thể của quần thể mèo rừng (vật ăn thịt).
d. Đúng. Từ những năm 1900 trở về sau sự chênh lệch về số lượng cá thể của 2 quần thể ít hơn so với những năm trước đó.
Câu 25 [118987]: Khi nói về mối quan hệ đối kháng trong quần xã sinh vật, mỗi nhận định dưới đây Đúng hay Sai?
a. Trong quan hệ đối kháng, ít nhất một loài bị hại hoặc cả hai loài đều bị hại.
b. Quan hệ đối kháng bao gồm các mối quan hệ như cạnh tranh, sinh vật này ăn sinh vật khác, kí sinh, ức chế – cảm nhiễm.
c. Quan hệ cạnh tranh là mối quan hệ trong đó các loài đều bị ảnh hưởng bất lợi.
d. Quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác là mối quan hệ trong đó một loài sinh vật sử dụng loài sinh vật khác làm thức ăn.
a. Đúng. Trong quan hệ đối kháng, ít nhất một loài bị hại hoặc cả hai loài đều bị hại.
b. Đúng. Quan hệ đối kháng bao gồm các mối quan hệ như cạnh tranh, sinh vật này ăn sinh vật khác, kí sinh, ức chế – cảm nhiễm.
c. Đúng. Quan hệ cạnh tranh là mối quan hệ trong đó các loài đều bị ảnh hưởng bất lợi.
d. Đúng. Quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác là mối quan hệ trong đó một loài sinh vật sử dụng loài sinh vật khác làm thức ăn.
Câu 26 [118988]: Khi nói về mối quan hệ kí sinh và quan hệ ức chế - cảm nhiễm giữa các loài trong quần xã, mỗi nhận định dưới đây Đúng hay Sai?
a. Quan hệ kí sinh là mối quan hệ trong đó một loài sinh vật sống kí sinh trên cơ thể của các loài khác.
b. Trong mối quan hệ kí sinh, loài kí sinh được lợi còn vật chủ bị hại.
c. Quan hệ ức chế – cảm nhiễm là mối quan hệ khi một loài sinh vật trong quá trình sống đã tạo ra chất độc gây hại cho các loài sinh vật khác.
d. Cả quan hệ kí sinh và quan hệ ức chế - cảm nhiễm đều có đặc điểm là trong mỗi mối quan hệ, có một loài bị hại.
a. Đúng. Quan hệ kí sinh là mối quan hệ trong đó một loài sinh vật sống kí sinh trên cơ thể của các loài khác.
b. Đúng. Trong mối quan hệ kí sinh, loài kí sinh được lợi còn vật chủ bị hại.
c. Đúng. Quan hệ ức chế – cảm nhiễm là mối quan hệ khi một loài sinh vật trong quá trình sống đã tạo ra chất độc gây hại cho các loài sinh vật khác.
d. Đúng. Cả quan hệ kí sinh và quan hệ ức chế - cảm nhiễm đều có đặc điểm là trong mỗi mối quan hệ, có một loài bị hại.
Câu 27 [118995]: Khi nói đến ảnh hưởng của loài ngoại lai đến quần xã sinh vật, mỗi nhận định dưới đây Đúng hay Sai?
a. Loài ngoại lai là loài sinh vật xuất hiện và phát triển ở khu vực vốn không phải là môi trường sống tự nhiên của chúng.
b. Loài ngoại lai không phải loài bản địa mà là loài được di nhập từ một vùng hay quốc gia này vào một vùng hay quốc gia khác.
c. Loài ngoại lai cạnh tranh với các loài bản địa về thức ăn, nơi ở và không gian hoạt động, thậm chí chúng có thể lấn át loài bản địa và trở thành loài ưu thế.
d. Sự xuất hiện của loài ngoại lai sẽ làm thay đổi cấu trúc dinh dưỡng, ảnh hưởng đến sự phân bố, độ đa dạng của quần xã.
a. Đúng. Loài ngoại lai là loài sinh vật xuất hiện và phát triển ở khu vực vốn không phải là môi trường sống tự nhiên của chúng.
b. Đúng. Loài ngoại lai không phải loài bản địa mà là loài được di nhập từ một vùng hay quốc gia này vào một vùng hay quốc gia khác.
c. Đúng. Loài ngoại lai cạnh tranh với các loài bản địa về thức ăn, nơi ở và không gian hoạt động, thậm chí chúng có thể lấn át loài bản địa và trở thành loài ưu thế.
d. Đúng. Sự xuất hiện của loài ngoại lai sẽ làm thay đổi cấu trúc dinh dưỡng, ảnh hưởng đến sự phân bố, độ đa dạng của quần xã.
Câu 28 [119468]: Do sự bùng phát dân số và áp lực trong việc phát triển kinh tế, con người đã thực hiện một số hoạt động ảnh hưởng lớn đến các quần xã sinh vật. Mỗi phát biểu sau Đúng hay Sai về hiện tượng này?
a. Đúng. Các hoạt động chuyển đất rừng thành đất nông nghiệp hoặc đất rừng và đất nông nghiệp thành các khu đô thị, địa điểm du lịch, khu công nghiệp đã làm mất môi trường sống của các loài sinh vật, tăng xói mòn đất, thay đổi khả năng điều hoà nước và khí hậu, gây ô nhiễm môi trường.
b. Đúng.
Tàn phá rừng, thực hiện các hoạt động săn bắt, khai thác quả mức nguồn tài nguyên rừng và biển.
c. Đúng.
Sử dụng bừa bãi phân bón, thuốc trừ sâu hoá học, thuốc kháng sinh và các hoá chất khác trong sản xuất.
d. Đúng.
Xả thải bừa bãi và xả chất thải chưa qua xử lí gây ô nhiễm môi trường.
Câu 29 [159312]: Đồ thị bên dưới đây mô tả biến động số lượng cá thể của hai loài trong một quần xã. Mối quan hệ giữa loài A và loài B là mối quan hệ gì?
Kí sinh vật chủ.
Ta thấy mật độ loài A luôn cao hơn mật độ loài B → số lượng cá thể loài A cao hơn số lượng loài B.
Ở thời điểm mật độ loại A cao thì mật độ loài B giảm và ngược lại → mối quan hệ này là kí sinh vật chủ
Câu 30 [159313]: Xét 3 loài chim ăn hạt sống trong cùng 1 khu vực. Ổ sinh thái dinh dưỡng thể hiện thông qua tỉ lệ phần trăm các loại kích thước mỏ của 3 loài trên được biểu diễn ở đồ thị sau. Dựa vào đồ thị, các loài nào không cạnh tranh với nhau?
Loài 1 và loài 3.
Câu 31 [159314]: Cho sơ đồ giới hạn sinh thái của 3 loài sinh vật và một số nhận xét như sau:


Loài nào thường có vùng phân bố rộng nhất trong 3 loài?
Loài 2.
Câu 32 [159315]: Lô thí nghiệm 1 là đối chứng không có bất kỳ can thiệp phá rừng nào (P1) và lô thí nghiệm 2 (P2) là rừng (1- 60 năm tuổi) bị chặt (biểu diễn bằng mũi tên C); và sử dụng thuốc diệt cỏ để ngăn cản sự phát triển của thảm thực vật trong 3 năm tiếp theo (giai đoạn 2).

Sau khi dừng sử dụng thuốc diệt cỏ, loại diễn thế nào đã diễn ra?
Diễn thế thứ sinh.
Vì diễn thế xuất phát từ môi trường đã từng có sinh vật sinh sống.
Câu 33 [159316]: Các mối quan hệ sinh thái giữa các loài đã góp phần quan trọng đảm bảo cân bằng sinh học trong quần xã. Khi nghiên cứu biến động số lượng cá thể của quần thể nai và quần thể sói trên một hòn đảo các nhà nghiên cứu đã thu thập được kết quả như hình bên.

Tuổi sinh thái của các cá thể nai có xu hướng giảm xuống khi quần thể sói đạt số lượng cá thể là bao nhiêu?
Trên 25 cá thể.
Câu 34 [159317]: Một nhóm nghiên cứu về sự thay đổi của độ đa dạng thành phần loài trong một quần xã sinh vật ở một khu rừng từ năm 1920 đến 1950, kết quả được biểu diễn ở đồ thị của hình bên. Theo suy luận lí thuyết, ở vào khoảng năm nào, quần xã có thể đã chịu tác động mạnh mẽ của nhân tố sinh thái vô sinh hoặc nhân tố hữu sinh.
1920 – 1930
Vì ở giai đoạn này số lượng cá thể giảm mạnh nhất.