Đáp án Đề thi online Bài 43: Môi trường và các nhân tố sinh thái
Câu 1 [136778]: Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?
A, Chim sâu.
B, Gió.
C, Sâu ăn lá lúa.
D, Cây lúa.
Vì tất cả các nhân tố thuộc về khí hậu, chất vô cơ thì đều là nhân tố vô sinh. Gió là một nhân tố thuộc về khí hậu. Đáp án: B
Câu 2 [136779]: Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của cá rô phi nuôi ở Việt Nam được mô tả ở hình bên:
19.png
Khoảng giá trị từ 200C đến 350C được gọi là
A, khoảng thuận lợi.
B, giới hạn dưới.
C, khoảng chống chịu.
D, giới hạn trên.
Đáp án: A
Câu 3 [136780]: Một loài cá chỉ sống được trong khoảng nhiệt độ từ 5oC đến 42oC. Đối với loài cá này, khoảng nhiệt độ từ 5oC đến 42oC được gọi là
A, giới hạn sinh thái về nhiệt độ.
B, khoảng thuận lợi.
C, khoảng chống chịu.
D, giới hạn dưới về nhiệt độ.
Đáp án: A
Câu 4 [136786]: Giun đũa kí sinh sống ở trong loại môi trường nào sau đây?
A, Đất.
B, Sinh vật.
C, Nước.
D, Trên cạn.
Đáp án: B
Câu 5 [136790]: Loài sinh vật A có giới hạn sinh thái về nhiệt độ từ 20 đến 350C, giới hạn sinh thái về độ ẩm từ 72% đến 95%. Loài sinh vật này có thể sống ở môi trường nào sau đây?
A, Môi trường có nhiệt độ dao động từ 15 đến 350C, độ ẩm từ 75% đến 95%.
B, Môi trường có nhiệt độ dao động từ 25 đến 400C, độ ẩm từ 85 đến 95%.
C, Môi trường có nhiệt độ dao động từ 25 đến 300C, độ ẩm từ 85% đến 90%.
D, Môi trường có nhiệt độ dao động từ 12 đến 300C, độ ẩm từ 90 đến 100%.
Sinh vật chỉ sống được trong môi trường mà giới hạn sinh thái của nó rộng hơn biên độ dao động của các nhân tố sinh thái trong môi trường. Trong 4 môi trường nói trên thì ở môi trường C, loài sinh vật A có thể sống được. Các môi trường khác đều bị chết. Vì:
- Ở môi trường A, sinh vật A bị chết vì nhiệt độ môi trường có lúc xuống dưới 200C. Mà 200C là giới hạn dưới về nhiệt độ của loài này.
- Ở môi trường B, sinh vật A bị chết vì nhiệt độ môi trường có lúc lên trên 350C (400C). Mà 350C là giới hạn trên về nhiệt độ của loài này.
- Ở môi trường D, sinh vật A bị chết vì nhiệt độ môi trường có lúc xuống dưới 200C và độ ẩm có lúc lên trên 95%. Mà 200C là giới hạn dưới về nhiệt độ của loài này, 95% là giới hạn trên về độ ẩm. Đáp án: C
Câu 6 [136794]: Cá rô phi Việt Nam chịu lạnh đến 5,60C, dưới nhiệt độ này cá chết, chịu nóng đến 420C, trên nhiệt độ này cá cũng sẽ chết, các chức năng sống biểu hiện tốt nhất từ 200C đến 350C. Khoảng nhiệt độ từ 200C đến 350C được gọi là
A, khoảng thuận lợi.
B, điểm gây chết giới hạn trên.
C, điểm gây chết giới hạn dưới.
D, giới hạn chịu đựng.
Khoảng nhiệt độ từ 200C đến 350C được gọi là khoảng thuận lợi.
Điểm gây chết giới hạn trên là 420C.
Điểm gây chết giới hạn dưới là 5,60C.
Giới hạn chịu đựng là 5,60C - 420C. Đáp án: A
Câu 7 [136796]: Cá chép có giới hạn chịu đựng đối với nhiệt độ tương ứng là: +20C đến 440C. Cá rô phi có giới hạn chịu đựng đối với nhiệt độ tương ứng là: +5,60C đến +420C. Dựa vào các số liệu trên, hãy cho biết phát biểu nào sau đây về sự phân bố của hai loài cá trên là đúng?
A, Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn chịu nhiệt rộng hơn.
B, Cá chép có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn dưới thấp hơn.
C, Cá rô phi có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn dưới cao hơn.
D, Cá rô phi có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn chịu nhiệt hẹp hơn.
Vì khoảng giá trị giới hạn của cá chép = 44 – 2 = 42;
Cá rô phi = 42 - 5,6 = 36,4.
Vậy cá chép có giới hạn sinh thái về nhiệt độ rộng hơn cá rô phi nên nó phân bố rộng hơn. Đáp án: A
Câu 8 [136799]: Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?
A, Quan hệ cộng sinh.
B, Sinh vật kí sinh - sinh vật chủ.
C, Sinh vật này ăn sinh vật khác.
D, Nhiệt độ môi trường.
Đáp án: D
Câu 9 [136802]: Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây là đúng?
A, Giới hạn sinh thái là khoảng thuận lợi của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật tồn tại và phát triển.
B, Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.
C, Khoảng thuận lợi là khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt động sinh lý của sinh vật.
D, Khoảng chống chịu là khoảng của các nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất.
Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian. Trong giới hạn sinh thái có khoảng thuận lợi và khoảng chống chịu.
Khoảng thuận lợi là khoảng các nhân tố sinh thái ở mức đọ phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực hiện được các chức năng sống tốt.
Khoảng chống chịu là khoảng các nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt động sinh lý của sinh vật. Đáp án: B
Câu 10 [136806]: Cho các thông tin về giới hạn nhiệt độ của các loài sinh vật dưới đây:
- Loài chân bụng Hydrobia aponenis: (+1°C) – (+60°C).
- Loài đỉa phiến: (+0,5°C) – (+24°C).
- Loài chuột cái đài nguyên: (-5°C) – (+30°C).
- Loài cá chép Việt Nam: (+2°C) – (+44°C).
Trong các loài trên, loài nào có khả năng phân bố rộng nhất?
A, Cá chép.
B, Chân bụng Hydrobia aponenis.
C, Đỉa phiến.
D, Chuột cát.
Khi chỉ xét 1 nhân tố sinh thái trong môi trường thì loài nào có giới hạn về nhân tố đó càng rộng thì khả năng phân bố càng rộng và ngược là → Loài chân bụng Hydrobia aponensis có giới hạn nhiệt độ rộng nhất nên phân bố rộng nhất. Đáp án: B
Câu 11 [136813]: Khi nói về nhân tố sinh thái hữu sinh, phát biểu nào sau đây đúng?
A, Tất cả các nhân tố của môi trường có ảnh hưởng đến sinh vật thì đều được gọi là nhân tố hữu sinh.
B, Chỉ có mối quan hệ giữa sinh vật này với sinh vật khác sống xung quanh thì mới được gọi là nhân tố hữu sinh.
C, Nhân tố hữu sinh bao gồm mối quan hệ giữa sinh vật với sinh vật và thế giới hữu cơ của môi trường.
D, Những nhân tố vật lý, hóa học có liên quan đến sinh vật thì cũng được xếp vào nhân tố hữu sinh.
Đáp án: C
Câu 12 [136818]: Nhân tố nào sau đây là nhân tố sinh thái hữu sinh?
A, Độ pH.
B, Ánh sáng.
C, Động vật.
D, Nhiệt độ.
Đáp án: C
Câu 13 [136821]: Môi trường sống là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả các nhân tố sinh thái
A, vô sinh và hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của sinh vật.
B, hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của sinh vật.
C, vô sinh và hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến đời sống của sinh vật.
D, hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đén đời sống của sinh vật.
Đáp án: C
Câu 14 [136822]: Các nhân tố sinh thái được chia thành những nhóm nào sau đây?
A, Nhóm nhân tố vô sinh và nhân tố con người.
B, Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh, nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh.
C, Nhóm nhân tố vật lí, hóa học và khí hậu.
D, Nhóm nhân tố con người và nhóm các sinh vật khác.
Các loại nhân tố sinh thái: 2 nhóm
+ Nhân tố vô sinh (nhân tố không sống): vật lý, hóa học, khí hậu (ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm,…).
+ Nhân tố hữu sinh (nhân tố sống): là thế giới hữu cơ của môi trường, là mối quan hệ giữa SV này với SV khác (nhân tố con người có ảnh hưởng lớn nhất đến đời sống nhiều sinh vật). Đáp án: B
Câu 15 [136829]: Những nhân tố sinh thái nào sau đây được xếp vào nhân tố sinh thái không phụ thuộc mật độ?
A, Quan hệ cùng loài, quan hệ cạnh tranh, nguồn thức ăn.
B, Nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm.
C, Quan hệ ức chế cảm nhiễm, quan hệ vật kí sinh – vật chủ.
D, Chế độ dinh dưỡng, quan hệ vật ăn thịt – con mồi.
Những nhân tố không phụ thuộc mật độ là nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm – những nhân tố vô sinh của môi trường Đáp án: B
Câu 16 [136831]: Khi nói về môi trường và các nhân tố sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
A, Nhân tố sinh thái là tất cả những nhân tố môi trường có ảnh hưởng trực tiếp tới đời sống sinh vật.
B, Tất cả các nhân tố sinh thái gắn bó chặt chẽ với nhau thành một tổ hợp sinh thái tác động lên sinh vật.
C, Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh là tất cả các nhân tố vật lí và hoá học của môi trường xung quanh sinh vật.
D, Môi trường tác động lên sinh vật, đồng thời sinh vật cũng ảnh hưởng đến các nhân tố sinh thái, làm thay đổi tính chất của các nhân tố sinh thái.
A sai. Vì nhân tố sinh thái là tất cả những nhân tố môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới đời sống sinh vật. Đáp án: A
Câu 17 [136838]: Một loài sinh vật chỉ sống được ở nhiệt độ từ 5,6oC - 42oC, sinh trưởng tốt nhất ở nhiệt độ từ 20oC - 35oC. Theo lí thuyết, giới hạn sinh thái về nhiệt độ của loài này là
A, từ 35oC - 42oC.
B, dưới 5,6oC.
C, 5,6oC - 42oC.
D, 5,6oC - 20oC.
Đáp án: C
Câu 18 [136846]: Trùng roi sống cộng sinh trong ruột mối. Môi trường của trùng roi có tên gọi là
A, môi trường đất.
B, môi trường sinh vật.
C, môi trường nước.
D, môi trường trên cạn.
Đáp án: B
Câu 19 [137011]: Khi nói về nhân tố sinh thái, các nhận định sau đây ĐÚNG hay SAI?
a đúng. Tất cả các nhân tố sinh thái gắn bó chặt chẽ với nhau thành một tổ hợp sinh thái tác động lên sinh vật.
b sai.
Vì nhân tố sinh học thuộc nhân tố sinh thái hữu sinh.
c đúng.
Nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh bao gồm thế giới hữu cơ của môi trường và mối quan hệ giữa sinh vật với sinh vật.
d đúng.
Trong nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh, nhân tố con người có ảnh hưởng lớn tới đời sống của nhiều sinh vật.
Câu 20 [137012]: Khi nói về giới hạn sinh thái của các loài sinh vật, các nhận định sau đây ĐÚNG hay SAI?
a sai. Vì loài nào có giới hạn sinh thái rộng về nhiều nhân tố thì thường có vùng phân bố rộng.
b sai.
Mặc dù sống trong 1 môi trường nhưng các loài khác nhau thường có giới hạn sinh thái khác nhau.
c đúng.
Vì giới hạn sinh thái về nhiệt độ của cá rô phi là 5,60C đến 420C. Do đó, khi môi trường có nhiệt độ xuống dưới 20C thì cá rô phi sẽ chết.
d sai.
Vì giới hạn sinh thái về nhiệt độ của cá chép là 20C đến 440C. Do đó, khi môi trường có nhiệt độ xuống dưới 100C thì cá chép vẫn chưa bị chết.
Câu 21 [137020]: Trong 1 khu vườn, người ta trồng xen các loài cây với nhau. Khi nói về lợi ích của kĩ thuật trồng xen này, các nhận định sau đây ĐÚNG hay SAI?
Kỹ thuật này áp dụng đối với những loài cây có ổ sinh thái khác nhau để cùng sống trong một nơi cư trú, nhằm tiết kiệm diện tích, thời gian thu hoạch
a đúng.
Vì khi trồng xen kẽ thì sẽ tận dụng được diện tích gieo trồng của các loài cây.
b đúng.
Vì khi trồng xen kẽ sẽ tận dụng được môi trường sống để cây có thể phát triển và sinh trưởng.
c đúng.
Vì khi trồng xen kẽ thì tổng sinh khối của các cây trong vườn sẽ lớn hơn và đều thu hoạch được nông phẩm trong vườn.
d sai.
Vì cách này không “động chạm” gì tới sự sinh trưởng và phát triển của các loài cây cả.
Câu 22 [137026]: Khi nói về môi trường và các nhân tố sinh thái, các nhận định sau đây ĐÚNG hay SAI?
a đúng. Môi trường là khoảng không gian bao quanh sinh vật, là nơi cung cấp nguồn sống cho sinh vật.
b đúng.
Nhân tố sinh thái là tất cả các nhân tố của môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến sinh vật.
c đúng.
Nhân tố vô sinh gồm khí hậu và các chất vô cơ.
d sai.
Vì nhân tố hữu sinh gồm các loài sinh vật và quan hệ giữa sinh vật với sinh vật.
Câu 23 [137043]: Khi nói về giới hạn sinh thái, các nhận định sau đây ĐÚNG hay SAI?
a sai. Vì trong khoảng thuận lợi, sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất.
b sai.
Vì ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật sẽ không thể tồn tại được.
c sai.
Vì khoảng chống chịu là khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho các hoạt động sinh lý của sinh vật.
d đúng.
Vì các loài khác nhau có giới hạn sinh thái về mỗi nhân tố là khác nhau;
Ví dụ: Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của cá rô phi từ 5,60C → 420C;
Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của cá chép từ 20C → 440C.
Câu 24 [137046]: Khi nói về môi trường và các nhân tố sinh thái, các nhận định sau đây ĐÚNG hay SAI?
a sai. Vì cùng một nơi ở có nhiều ổ sinh thái.
b đúng.
Vì nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm là những nhân tố sinh thái không phụ thuộc mật độ.
c sai. Vì khoảng nhiệt độ từ 5,60C đến 200C gọi là khoảng chống chịu. Khoảng nhiệt độ thuận lợi cho các chức năng sống của cá là từ 200C đến 350C.
d đúng.
Nhân tố sinh thái là những nhân tố môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới đời sống sinh vật.
Câu 25 [137047]: Khi nói về ổ sinh thái, các nhận định sau đây ĐÚNG hay SAI?
a sai. Vì hai loài chỉ cạnh tranh nhau khi bị trùng ổ sinh thái (dùng chung thức ăn, nơi ở,..), khi hai loài không trùng ổ sinh thái thì không cạnh tranh nhau.
b sai.
Vì cùng một nơi ở có thể có nhiều ổ sinh thái khác nhau của các loài khác nhau.
c đúng.
Vì sự hình thành loài mới luôn có sự thay đổi thói quen, tập tính,..do đó luôn có sự thay đổi ổ sinh thái cho phù hợp với nhu cầu sống mới=> luôn gắn liền với sự hình thành ổ sinh thái mới.
d sai.
Vì cạnh tranh cùng loài làm mở rộng khu phân bố của loài, làm mở rộng ổ sinh thái của loài. Khi ổ sinh thái được mở rộng thì sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sẽ giảm.
Câu 26 [137076]: Khi nói về giới hạn sinh thái, các nhận định sau đây ĐÚNG hay SAI?

d. 
a đúng. Những loài có giới hạn sinh thái càng rộng thì có vùng phân bố càng rộng.
b sai.
Vì sinh vật thích nghi với môi trường cho nên loài sống ở vùng xích đạo có nhiệt độ môi trường khá ổn định nên sẽ có giới hạn sinh thái về nhiệt hẹp hơn loài sống ở các vùng cực.
c sai.
Vì cơ thể lúc còn non có khả năng chống chịu kém nên có giới hạn sinh thái hẹp hơn các cá thể trưởng thành của cùng loài đó.
d sai.
Vì sinh vật sinh trưởng và phát triển tốt nhất ở khoảng cực thuận của giới hạn sinh thái ngoài khoảng cực thuận thì sinh vật chuyển sang chống chịu và ngoài khoảng chống chịu là điểm gây chết.
Câu 27 [137077]: Khi nói về ổ sinh thái của loài, các nhận định sau đây ĐÚNG hay SAI?
a sai. Vì ổ sinh thái là tập hợp toàn bộ giới hạn sinh thái của các nhân tố sinh thái, bao gồm cả nhân tố hữu sinh và nhân tố vô sinh.
b đúng.
Hai loài sống ở trong một môi trường thì thường có ổ sinh thái giao nhau.
c sai.
Cạnh tranh khác loài thường dẫn tới làm thu hẹp ổ sinh thái của mỗi loài.
d sai.
Vì khi cùng ăn một loài khác nhưng có thể có ổ sinh thái dinh dưỡng khác nhau. Ví dụ, cùng ăn cây dẽ nhưng loài côn trùng ăn lá; loài sâu đục thân thì ăn thân, loài chim thì ăn quả.
Câu 28 [137080]: Khi nói về quy luật tác động của các nhân tố sinh thái, các nhận định sau đây ĐÚNG hay SAI?
a đúng. Cơ thể thường xuyên phải phản ứng tức thời với tổ hợp tác động của nhiều nhân tố sinh thái.
b sai.
Vì sinh vật sống trong môi trường nên phải thường xuyên phản ứng tức thời với tổ hợp tác động của nhiều nhân tố sinh thái; Khi tác động lên cơ thể, các nhân tố sinh thái có thể thúc đẩy lẫn nhau hoặc gây ảnh hưởng trái ngược nhau; Các loài khác nhau thì có phản ứng khác nhau với cùng một tác động của mỗi nhân tố sinh thái; Ở các giai đoạn phát triển khác nhau thì sinh vật có phản ứng khác nhau trước cùng một nhân tố sinh thái.
c đúng.
Khi tác động lên cơ thể, các nhân tố sinh thái có thể thúc đẩy lẫn nhau hoặc gây ảnh hưởng trái ngược nhau.
d đúng.
Ở các giai đoạn phát triển khác nhau, sinh vật có phản ứng khác nhau trước cùng một nhân tố sinh thái.
Câu 29 [157224]: Có bao nhiêu loại môi trường sống chủ yếu của sinh vật?
4.
Có 4 loại môi trường sống chủ yếu của sinh vật: môi trường đất, môi trường trên cạn, môi trường nước, môi trường sinh vật.
Câu 30 [157225]: Trong các yếu tố sau: đất, nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng, các chất hóa học, các loài vi sinh vật. Có bao nhiêu yếu tố được xếp vào nhóm nhân tố vô sinh?
6.
Trong các yếu tố đã cho thì có 6 yếu tố thuộc nhóm nhân tố vô sinh: đất, nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng, các chất hóa học.
Câu 31 [157226]: Trong các yếu tố sau: xác thực vật chết, vi sinh vật, nấm, tảo, nhiệt độ, thực vật, động vật và con người, ánh sáng. Có bao nhiêu yếu tố được xếp vào nhóm nhân tố hữu sinh?
6.
Các yếu tố được xếp vào nhóm nhân tố hữu sinh bao gồm: vi sinh vật, nấm, tảo, thực vật, động vật và con người.
Câu 32 [157253]: Cá chép có giới hạn chịu đựng đối với nhiệt độ tương ứng là: +20C đến 440C. Vậy mức độ dao động trong giới hạn về nhiệt độ của cá chép là bao nhiêu 0C?
42
Mức độ giao động trong giới hạn nhiệt độ của cá chẹp: 44 – 2 = 420C.
Câu 33 [157254]: Trong các yếu tố sau: nước, không khí, độ ẩm, thực vật ưa sáng, vi sinh vật, các bệnh truyền nhiễm, ánh sáng, xác động vật chết. Có bao nhiêu yếu tố tác động đến sinh vật mà ảnh hưởng của chúng không phụ thuộc mật độ?
5.
Những yếu tố tác động đến sinh vật không phụ thuộc mật độ là các yếu tố vô sinh, gồm: nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng, xác động vật chết.