Đáp án Đề thi online Bài 49: Hệ sinh thái
Câu 1 [119492]: Trong môi trường sống có một xác chết của sinh vật là xác của một cây thân gỗ. Xác chết của sinh vật nằm trong tổ chức sống nào sau đây?
A, Quần thể.
B, Quần xã.
C, Vi sinh vật.
D, Hệ sinh thái.
Hệ sinh thái là một hệ thống gồm quần xã sinh vật và môi trường sống của nó. Vì vậy, trong 4 tổ chức sống nói trên thì chỉ có hệ sinh thái mới có thành phần của môi trường. Xác sinh vật là chất hữu cơ, nó thuộc môi trường vô sinh nên nó là một thành phần cấu trúc của hệ sinh thái. Đáp án: D
Câu 2 [119502]: Khi nói về hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
A, Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
B, Hệ sinh thái tự nhiên chỉ bao gồm thành phần hữu sinh.
C, Hệ sinh thái tự nhiên là một hệ thống sinh học tương đối ổn định và hoàn chỉnh.
D, Hệ sinh thái tự nhiên và nhân tạo là những hệ thống sinh học kín và hoàn chỉnh.
A sai. Vì ệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh thấp hơn, độ đa dạng thấp hơn hệ sinh thái tự nhiên.
B sai. Vì hệ sinh thái tự nhiên bao gồm thành phần vô sinh và thành phần hữu sinh.
D sai. Vì hệ sinh thái tự nhiên và nhân tạo đều là hệ mở. Đáp án: C
Câu 3 [119544]: Trong các hệ sinh thái sau đây, hệ sinh thái nào có khả năng tự điều chỉnh tốt nhất trước các tác động của môi trường?
A, Cánh đồng lúa.
B, Ao nuôi cá.
C, Rừng mưa nhiệt đới.
D, Đầm nuôi tôm.
- Hệ sinh thái tự nhiên là hệ sinh thái có độ đa dạng cao nên có mạng lưới dinh dưỡng phức tạp. Khi hệ có mạng lưới dinh dưỡng phức tạp thì khả năng tự điều chỉnh trước các tác động của môi trường sẽ rất tốt.
- Rừng mưa nhiệt đới là hệ sinh thái tự nhiên có tính đa dạng cao nên khả năng tự điều chỉnh tốt nhất.
- Các hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng thấp, số lượng loài ít, mạng lưới dinh dưỡng có cấu trúc đơn giản nên khả năng tự điều chỉnh kém. Cánh đồng lúa, ao nuôi cá, đầm nuôi tôm, ... là những hệ sinh thái nhân tạo. Đáp án: C
Câu 4 [119566]: Trong hệ sinh thái, sinh vật nào sau đây “truyền“ năng lượng từ môi trường vô sinh vào quần xã sinh vật?
A, Chim bói cá.
B, Tảo lục đơn bào.
C, Tôm sông.
D, Cá rô đồng.
Trong 1 chuỗi thức ăn, sinh vật sản xuất (có khả năng tự tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ) hoặc sinh vật ăn mùn bã hữu cơ là sinh vật mở đầu của chuỗi thức ăn.
Trong các sinh vật kể trên, chỉ có tảo lục đơn bào là sinh vật sản xuất. Đáp án: B
Câu 5 [119579]: Trong hệ sinh thái, sinh vật nào sau đây thuộc nhóm sinh vật phân giải?
A, Động vật ăn động vật.
B, Động vật ăn thực vật.
C, Thực vật.
D, Nấm hoại sinh.
Đáp án: D
Câu 6 [119585]: Trong hệ sinh thái, sinh vật nào sau đây thuộc nhóm sinh vật phân giải?
A, Động vật ăn động vật.
B, Động vật ăn thực vật.
C, Thực vật.
D, Vi khuẩn hoại sinh.
Trong hệ sinh thái, thực vật là sinh vật sản xuất
Vi khuẩn hoại sinh là sinh vật phân giải.
Động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật là sinh vật tiêu thụ. Đáp án: D
Câu 7 [119587]: Thành phần cơ bản của một hệ sinh thái bao gồm:
I. Các chất vô cơ, các chất hữu cơ.
II. Điều kiện khí hậu.
III. Sinh vật sản xuất.
IV. Sinh vât phân giải.
V. Sinh vật tiêu thụ.
A, I, III, IV, V.
B, I, II, III, V.
C, II, III, IV, V.
D, I, II, III, IV, V.
Đáp án: D
Câu 8 [119590]: Tại sao hệ sinh thái là một hệ thống sinh học hoàn chỉnh và tương đối ổn định?
A, Vì các sinh vật trong quần xã luôn tác động lẫn nhau và đồng thời tác động với các thành phần vô sinh của sinh cảnh.
B, Vì các sinh vật trong quần xã luôn tác động với các thành phần vô sinh của sinh cảnh.
C, Vì các sinh vật trong quần xã luôn tác động lẫn nhau.
D, Vì các sinh vật trong quần xã luôn cạnh tranh với nhau và đồng thời tác động với các thành phần vô sinh của sinh cảnh.
Hệ sinh thái là một hệ thống sinh học hoàn chỉnh và tương đối ổn định vì các sinh vật trong quần xã luôn tác động lẫn nhau và đồng thời tác động với các thành phần vô sinh của sinh cảnh. Đáp án: A
Câu 9 [119597]: Hệ sinh thái biểu hiện chức năng của một tổ chức sống như thế nào?
A, Biểu hiện sự trao đổi chất và năng lượng giữa các sinh vật trong nội bộ quần xã.
B, Biểu hiện sự trao đổi chất và năng lượng giữa các sinh vật trong nội bộ quần xã và giữa quần xã với sinh cảnh của chúng.
C, Biểu hiện sự trao đổi chất và năng lượng giữa quần xã với sinh cảnh của chúng.
D, Biểu hiện sự trao đổi chất và năng lượng giữa các sinh vật trong nội bộ quần thể và giữa quần thể với sinh cảnh của chúng.
Hệ sinh thái biểu hiện chức năng của một tổ chức sống: Biểu hiện sự trao đổi chất và năng lượng giữa các sinh vật trong nội bộ quần xã và giữa quần xã với sinh cảnh của chúng. Đáp án: B
Câu 10 [119618]: Trong một hệ sinh thái trên cạn, nhóm sinh vật nào là sinh vật sản xuất?
A, Động vật ăn thịt.
B, Cây xanh.
C, Nấm.
D, Vi khuẩn.
Đáp án: B
Câu 11 [119619]: Trong một khu rừng có nhiều cây lớn nhỏ khác nhau, các cây lớn có vai trò quan trọng là bảo vệ các cây nhỏ và động vật sống trong rừng, động vật rừng ăn thực vật hoặc ăn thịt các loài động vật khác. Các sinh vật trong rừng phụ thuộc lẫn nhau và tác động đến môi trường sống của chúng tạo thành
A, lưới thức ăn.
B, quần xã.
C, hệ sinh thái.
D, chuỗi thức ăn.
Đáp án: C
Câu 12 [119628]: Trao đổi vật chất trong hệ sinh thái diễn ra
1. trong phạm vi quần xã sinh vật.
2. trong phạm vi quần thể sinh vật.
3. giữa quần xã sinh vật với sinh cảnh của nó.
Tổ hợp các câu trả lời đúng là
A, 1, 2.
B, 2, 3.
C, 1, 3.
D, 1, 2, 3.
Đáp án: D
Câu 13 [119629]: Về nguồn gốc hệ sinh thái được phân thành các kiểu
A, các hệ sinh thái tự nhiên và nhân tạo.
B, các hệ sinh thái rừng và biển.
C, các hệ sinh thái lục địa và đại dương.
D, các hệ sinh thái trên cạn và dưới nước.
Về nguồn gốc hệ sinh thái được phân thành các kiểu: hệ sinh thái tự nhiên và nhân tạo Đáp án: A
Câu 14 [119630]: Điểm khác nhau cơ bản của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là ở chỗ
A, hệ sinh thái nhân tạo là một hệ mở còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ khép kín.
B, hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
C, do có sự can thiệp của con người nên hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
D, để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con người thường bổ sung năng lượng cho chúng.
Điểm khác nhau cơ bản của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là ở chỗ: Để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con người thường bổ sung năng lượng cho chúng. Đáp án: D
Câu 15 [119631]: Hình 1 thể hiện một phần lưới thức ăn trên cánh đồng trồng cỏ chăn nuôi và mía ở đảo Hawaii. Hình 2 thể hiện sự thay đổi số lượng, sinh khối của một số loài trong quần xã trước và sau khi một loài vi khuẩn chỉ gây bệnh trên cóc (Bufo marinus) xuất hiện làm số lượng cóc giảm mạnh. Trong khu vực cỏ chăn nuôi và mía, do vi khuẩn gây bệnh làm chết toàn bộ cóc. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Muốn tăng năng suất của hệ sinh thái thì phải bảo vệ loài cóc.
II. Khi toàn bộ cóc bị chết, côn trùng cánh cứng và sâu sẽ sinh trưởng nhanh.
III. Bậc dinh dưỡng cấp 3 có 2 loài sinh vật.
IV. Khi cây bụi giảm đã làm mật độ chim sáo giảm còn 1/3.
A, 2.
B, 4.
C, 3.
D, 1.
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III, IV → Đáp án C.
Ở dạng bài này, chúng ta quan sát kĩ biểu đồ và đọc chú giải ở phía dưới biểu đồ.
Vi khuẩn làm cóc bị chết. Do đó, sau khi vi khuẩn xuất hiện thì cóc bị chết. Và khi đó thì sâu tăng gấp 3, chim sáo giảm 3 lần; mía giảm 3 lần; cỏ chăn nuôi giảm 3 lần; Loài Lutana sp giảm gần 10 lần; côn trung giảm gần 10 lần. Như vậy, khi cóc biến mất thì chỉ có sâu tăng, còn lại các loài đều giảm từ 3 lần trở lên. Đáp án: C
Câu 16 [119632]: Khi nói về sinh vật phân giải của hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các loài vi khuẩn hoại sinh phân giải xác chết của động, thực vật thành mùn cung cấp cho cây.
II. Các loài động vật ăn thực vật và bài tiết ra chất thải ra môi trường làm tăng độ phì nhiêu cho đất.
III. Các loài động vật ăn thịt sử dụng các loài động vật khác làm thức ăn và phân giải thức ăn thành chất thải.
IV. Các loài nấm sử dụng các nguyên liệu thực vật để sinh trưởng và phát triển.
V. Một số loài động vật không xương sống có khả năng sử dụng các chất mùn hữu cơ làm thức ăn và biến chất mùn hữu cơ thành các chất vô cơ.
Sinh vật phân giải bao gồm
A, 3.
B, 2.
C, 1.
D, 4.
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, IV và V. → Đáp án A.
Các loài vi khuẩn phân giải xác chết là các loài được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.
Các loài nấm là các sinh vật phân giải.
Một số động vật không xương sống phân giải chất hữu cơ làm thức ăn cũng được xếp vào nhóm sinh vật phân giải. Đáp án: A
Câu 17 [119633]: Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tất cả các loài sinh vật dị dưỡng đều được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ.
II. Tất cả các loài vi tảo đều được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất.
III. Một số thực vật cộng sinh cũng được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ.
IV. Xác chết của sinh vật được xếp vào thành phần hữu cơ của môi trường.
A, 3.
B, 1.
C, 4.
D, 2.
Các phát biểu II, IV đúng → Đáp án D
I sai. Vì sinh vật dị dưỡng có thể là dị dưỡng tiêu hóa, dị dưỡng hoại sinh, dị dưỡng kí sinh. Nếu dị dưỡng hoại sinh thì được xếp vào sinh vật phân giải.
III sai. Vì thực vật cộng sinh được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất. Đáp án: D
Câu 18 [119634]: Bảng dưới đây mô tả sự biểu hiện các mối quan hệ sinh thái giữa 2 loài sinh vật A và B:

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở trường hợp (1), nếu A là một loài động vật ăn thịt thì B sẽ là loài thuộc nhóm con mồi.
II. Ở trường hợp (2), nếu A là loài mối thì B có thể là loài trùng roi sống trong ruột mối.
III. Ở trường hợp (3), nếu A là một loài cá ép sống bám trên cá lớn thì B có thể sẽ là loài cá lớn.
IV. Ở trường hợp (4), nếu A là loài giun kí sinh ở trong ruột của lợn rừng thì B có thể sẽ là loài lợn rừng.
A, 1.
B, 4.
C, 3.
D, 2.
Có 2 phát biểu đúng, đó là II và III. → Đáp án D.
I sai. Vì (1) là cạnh tranh khác loài (vì sống chung thì cả hai có hại, sống riêng rẽ thì bình thường).
II đúng. Vì cả hai loài A và B khi sống chung thì đều có lợi, khi tách riêng thì cả hai đều có hại. Do đó, đây là quan hệ cộng sinh.
III đúng. Vì cả hai loài A và B là quan hệ hội sinh, trong đó loài A có lợi, còn loài B trung tính. Vì vậy, A là loài cá ép còn B là loài cá lớn.
IV sai. Vì B có lợi, A có hại cho nên loài B là loài kí sinh ở trong loài A. Đáp án: D
Câu 19 [119635]: Khi nói về hệ sinh thái, mỗi phát biểu dưới đây Đúng hay Sai?
a. Đúng. Hệ sinh thái là một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định gồm quần xã sinh vật và môi trường vô sinh.
b. Đúng. Trong hệ sinh thái quần xã và các yếu tố vô sinh có tác động qua lại với nhau trong một khoảng không gian xác định.
c. Đúng. Quần xã sinh vật trong hệ sinh thái bao gồm các sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ và các sinh vật phân giải.
d. Đúng. Môi trường vô sinh của quần xã gồm các nhân tố khí hậu, các chất vô cơ, các chất hữu cơ.
Câu 20 [119636]: Khi nói về các dạng hệ sinh thái, mỗi phát biểu dưới đây Đúng hay Sai?
a. Đúng. Dựa vào nguồn gốc tạo thành, các hệ sinh thái được chia thành hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo.
b. Đúng.
Hệ sinh thái tự nhiên là hệ sinh thái được hình thành và phát triển theo quy luật của tự nhiên, không có hoặc có ít tác động của con người.
c. Đúng.
Hệ sinh thái nhân tạo do con người tạo nên như đồng lúa, ao nuôi tôm, khu đô thị, khu công nghiệp.
d. Sai.
Khi không có sự chăm sóc của con người, hệ sinh thái nhân tạo sẽ biến đổi thành hệ sinh thái tự nhiên, sau một thời gian tồn tại thì thành phần loài của hệ sinh thái dần dần trở nên đa dạng.
Câu 21 [119637]: Nhím biển (Echinoidea) là nguồn thức ăn cho rái cá (Enhydra lutris). Quần thể nhím biển có xu hướng mở rộng tại nơi đáy biển bị con người phá hủy. Nhím biển, sên biển (Patella vulgata) và rong biển có thể sống chung ở một chỗ. Hình dưới đây mô tả tăng trưởng quần thể của rong biển được đo đạc tại vị trí thí nghiệm nơi nhím biển và sên biển được khống chế bằng phương pháp nhân tạo. Theo lí thuyết, các nhận định sau đây đúng hay sai?
a. Sai. Vì thêm những con sên biển không làm thay đổi ảnh hưởng của nhím biển lên rong biển
b. Đúng.

c. Sai.
Vì nhím ngăn chặn sự phát triển của rong biển.
d. Đúng.
Vì rái cá làm giảm số lượng nhím nên rong phát triển nhanh hơn nên năng suất sơ cấp cao hơn.
Câu 22 [119638]: Hình dưới đây minh hoạ tốc độ sinh trưởng giả định của ba loài cây ngập mặn thân gỗ lâu năm kí hiệu là loài (I), (II) và (III) tương ứng với các điều kiện độ mặn khác nhau. Số liệu trong bảng dưới đây cho biết độ mặn cao nhất tại ba bãi lầy ven biển A, B và C của địa phương H. Giả sử các điều kiện sinh thái khác của ba bãi lầy này là tương đồng nhau, không ảnh hưởng đến sức sống của các loài cây này và sự sai khác về độ mặn giữa các vị trí trong mỗi bãi lầy là không đáng kể. Các cây con của ba loài này khi trồng không thể sống được ở các dải độ mặn có tốc độ sinh trưởng bằng 0. Địa phương H có kế hoạch trồng các loài cây (I), (II) và (III) để phục hồi rừng ngập mặn ở ba bãi lầy A, B và C. Dựa vào thông tin trong hình và bảng, để giúp địa phương H lựa chọn các loài cây này cho phù hợp, theo lí thuyết, các nhận định sau đây đúng hay sai?
a. đúng vì loài III chết ở 25%, loài II chết ở 35%, còn loài I ở 35% vẫn phát triển.
b. đúng
vì từ 0-20% loài II tốc độ sinh trưởng tăng ; từ 20-35% giảm)
c. Sai
bãi lầy A không thể trồng xen được cả ba loài vì 25% loài III chết)
d. Sai
vì loài (III) có tốc độ sinh trưởng kém hơn loài (I) và loài (II) ở độ mặn từ 22,5‰ đến 35‰.
Câu 23 [119639]: Người ta tiến hành thí nghiệm nghiên cứu tăng trưởng của quần thể 2 loài động vật nguyên sinh A và B trong điều kiện nuôi riêng rẽ và nuôi chung với nhau. Các yếu tố môi trường như nhiệt độ, pH trong bình nuôi ở các thí nghiệm là giống nhau, nồng độ chất dinh dưỡng trong bình nuôi được duy trì ổn định trong suốt thời gian thí nghiệm. Số lượng cá thể của mỗi quần thể tại thời điểm bắt đầu thí nghiệm là như nhau. Kết quả thí nghiệm được mô tả trong đồ thị hình dưới đây.


Quan sát đồ thị và cho biết các nhận định sau đây đúng hay sai?
a. Sai. Trong điều kiện nuôi riêng, kích thước tối đa của quần thể loài A là khoảng 200 cá thể, kích thước tối đa của loài B là khoảng 160 cá thể.
b. Đúng.
Khi nuôi chung, số lượng của hai loài đều giảm chứng tỏ chúng cạnh tranh với nhau => ổ sinh thái trùng nhau một phần.
c. Sai.
Khi nuôi chung, số lượng của hai loài đều giảm chứng tỏ chúng có tác động có hại lẫn nhau.
d. Đúng.
Khi nuôi riêng, ở thời điểm ban đầu, số cá thể mỗi loài đều tăng, nhưng từ ngày 10 trở đi, số lượng cá thể mỗi loài không tăng nữa, chứng tỏ cạnh tranh cùng loài xảy ra mạnh làm cân bằng giữa tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử.
Câu 24 [119640]: Bảng dưới đây mô tả sự biểu hiện các mối quan hệ sinh thái giữa 2 loài sinh vật A và B:

Kí hiệu:
(+): có lợi.
(-): có hại.
(0): không ảnh hưởng gì.
Theo lí thuyết, các nhận định sau đây đúng hay sai?
a. Sai. Vì nếu A là động vật ăn thịt thì A phải có lợi khi sống chung
b. Đúng.
Vì trùng roi và mối là mối quan hệ cộng sinh nên tách ra thì cả hai cùng bị hại.
c. Sai.
Vì cá ép và cá lớn thì cá lớn không lợi không hại khi sống chung.
d. Đúng.
Vì trâu và giun kí sinh là quan hệ kí sinh vật chủ nên tách ra giun chết còn trâu không lợi không hại
Câu 25 [119641]: Đồ thị bên biểu diễn sự biến động số lượng cá thể của quần thể vật ăn thịt và con mồi.


Nếu đường cong số 2 biểu diễn cho sự biến động số lượng cá thể của con mồi thì đường cong số mấy biểu thị cho sự biến động số lượng cá thể của vật ăn thịt?
Đáp án 3.
Sự biến động số lượng cá thể của quần thể vật ăn thịt và con mồi luôn phụ thuộc lẫn nhau, số lượng cá thể con mồi tăng sẽ kéo theo số lượng cá thể của quần thể vật ăn thịt tăng và ngược lại, số lượng cá thể của quần thể con mồi giảm thì số lượng các thể của vật ăn thịt giảm → Nếu đường cong số 2 biểu diễn cho sự biến động số lượng cá thể của con mồi thì đường cong số 3 biểu thị cho sự biến động số lượng cá thể của vật ăn thịt.
Câu 26 [159318]: Sơ đồ bên minh họa lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật: A, B, C, D, E, F, H. Cho biết lưới thức ăn này có bao nhiêu chuỗi thức ăn?
13.png
6.
Lưới thức ăn này có 6 chuỗi thức ăn là ABDH; AEH; ACFH; AEDH; ACFEH; ACFEDH.
Câu 27 [159319]: Cho biết mối quan hệ dinh dưỡng giữa các nhóm sinh vật trong một ao nuôi như sau: Cá mương và cá mè hoa dùng chung một loại thức ăn là giáp xác, cá lóc (cá quả) có nguồn thức ăn là cá mương, còn giáp xác sử dụng thực vật phù du làm thức ăn. Lưới thức ăn này có bao nhiêu loài được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ?
4.
Sinh vật tiêu thụ gồm: Giáp xác, cá mương, cá mè, cá quả.
Câu 28 [159321]: Trong một hệ sinh thái, xét các quần thể sinh vật có mối quan hệ về mặt dinh dưỡng như sau: cào cào, thỏ và nai ăn cỏ; chim sâu ăn cào cào; mèo rừng ăn thỏ và chim sâu; báo ăn thỏ, nai và mèo rừng. Trong lưới thức ăn trên có bao nhiêu sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2?
3.
Bậc dinh dưỡng cấp 3 gồm: Báo, mèo rừng, chim sâu.

15.png
Câu 29 [159322]: Khi nghiên cứu về hệ sinh thái của sông X, các mối quan hệ dinh dưỡng được mô tả trong bảng 2 và hình 4 dưới đây:
16.png
Trong lưới thức ăn trên, có bao chuỗi thức ăn có 5 mắt xích?
6.
Trong lưới thức ăn trên có 6 chuỗi thức ăn có 5 mắt xích.
Ví dụ: Tảo -> côn trùng -> cá gai -> cá rô -> Diệc