Đáp án Đề thi online Bài 50: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong HST
Câu 1 [138723]: Nhóm sinh vật có mức năng lượng lớn nhất trong một hệ sinh thái là
A, sinh vật phân huỷ.
B, động vật ăn thực vật.
C, sinh vật sản xuất.
D, động vật ăn thịt.
Đáp án: C
Câu 2 [138724]: Theo vĩ độ rừng mưa nhiệt đới (rừng ẩm thường xanh nhiệt đới) là khu sinh học phân bố ở vùng nào sau đây?
A, Nhiệt đới.
B, Ôn đới.
C, Cận Bắc Cực.
D, Bắc Cực.
Đáp án: A
Câu 3 [138725]: Nguồn năng lượng khởi đầu cho toàn bộ sinh giới là
A, năng lượng sinh học.
B, năng lượng từ than đá, dầu mở.
C, năng lượng thuỷ triều.
D, năng lượng mặt trời.
Trong một hệ sinh thái, năng lượng cung cấp cho sinh vật sản xuất là nguồn năng lượng mặt trời. Sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải sử dụng chất sống từ sinh vật sản xuất cho nên có thể nói mọi nguồn năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống trong sinh giới đều có nguồn gốc từ năng lượng mặt trời. Đáp án: D
Câu 4 [138727]: Trong hệ sinh thái, tất cả các dạng năng lượng được sinh vật hấp thụ cuối cùng đều
A, chuyển cho các sinh vật phân giải.
B, sử dụng cho các hoạt động sống của sinh vật.
C, chuyển đến bậc dinh dưỡng tiếp theo.
D, giải phóng vào không gian dưới dạng nhiệt năng.
Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền theo một chiều từ SVSX → các bậc dinh dưỡng → môi trường dưới dạng nhiệt, còn vật chất được trao đổi qua chu trình dinh dưỡng. Đáp án: D
Câu 5 [138760]: Trong các loại tháp sinh thái, loại tháp được coi là hoàn thiện nhất đối quy luật hình tháp sinh thái là
A, tháp số lượng và tháp năng lượng.
B, tháp khối lượng và tháp năng lượng.
C, tháp năng lượng.
D, tháp khối lượng.
Đáp án: C
Câu 6 [138772]: Trong các hệ sinh thái, khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao liền kề, trung bình năng lượng bị thất thoát tới 90%. Phần lớn năng lượng thất thoát đó bị tiêu hao
A, qua các chất thải (ở động vật qua phân và nước tiểu).
B, do hoạt động của nhóm sinh vật phân giải.
C, qua hô hấp (năng lượng tạo nhiệt, vận động cơ thể,...).
D, do các bộ phận rơi rụng (rụng lá, rụng lông, lột xác ở động vật).
→ Năng lượng bị thất thoát chiếm 90%, trong đó hô hấp (70%), bài tiết (10%), tiêu hóa (10%). Đáp án: C
Câu 7 [138774]: Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng về một chuỗi thức ăn?
A, Lúa → chuột → rắn → diều hâu.
B, Lúa → rắn → chuột → diều hâu.
C, Lúa → chuột → diều hâu → rắn.
D, Lúa → diều hâu → chuột → rắn.
Đáp án: A
Câu 8 [138776]: Một chuỗi thức ăn có 5 mắt xích dinh dưỡng, ở môi trường có nhiều DDT thì sinh vật thuộc mắt xích nào sau đây sẽ bị nhiễm độc với nồng độ cao nhất.
A, Sinh vật tự dưỡng.
B, Sinh vật tiêu thụ bậc 1.
C, Sinh vật tiêu thụ bậc 4.
D, Sinh vật tiêu thụ bậc 3.
DDT là một chất độc, nó được tích lũy trong cơ thể sinh vật và gây chết khi nồng độ tích lũy ở mức cao. Trong một chuỗi thức ăn, sinh vật ở mắt xích sau tích lũy độc tố nhiều hơn các mắt xích trước. Do đó sinh vật ở mắt xích cuối cùng tích lũy lượng độc tố nhiều nhất. Đáp án: C
Câu 9 [138801]: Một quần xã có các sinh vật sau:
(1) Tảo lục đơn bào (2) Cá rô (3) Bèo hoa dâu (4) Tôm
(5) Bèo Nhật Bản (6) Cá mè trắng (7) Rau muống (8) Cá trắm cỏ
Trong các sinh vật trên, có bao nhiêu sinh vật có thể thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2?
(1) Tảo lục đơn bào (2) Cá rô (3) Bèo hoa dâu (4) Tôm
(5) Bèo Nhật Bản (6) Cá mè trắng (7) Rau muống (8) Cá trắm cỏ
Trong các sinh vật trên, có bao nhiêu sinh vật có thể thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2?
A, 4.
B, 5.
C, 6.
D, 7.
Có 4 loài đúng là (2), (4), (6) và (8). → Đáp án A.
(1), (3), (5) và (7) sai. Vì đây là các sinh vật sản xuất thuộc bậc dinh dưỡng 1. Đáp án: A
(1), (3), (5) và (7) sai. Vì đây là các sinh vật sản xuất thuộc bậc dinh dưỡng 1. Đáp án: A
Câu 10 [138818]: Cho các thông tin ở bảng dưới đây:

Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 so với bậc dinh dưỡng cấp 1 và giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 so với bậc dinh dưỡng cấp 3 lần lượt là

Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 so với bậc dinh dưỡng cấp 1 và giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 so với bậc dinh dưỡng cấp 3 lần lượt là
A, 0,5% và 4%.
B, 2% và 2,5%.
C, 0,5% và 0,4%.
D, 0,5% và 5%.
Hiệu suất sinh thái giữa bậc 2 so với bậc 1 = (1,1×104) : (2,2×106) = 0,5%.
Hiệu suất sinh thái giữa bậc 4 so với bậc 3 = (0,5×102) : (1,2×103) = 4%. Đáp án: A
Hiệu suất sinh thái giữa bậc 4 so với bậc 3 = (0,5×102) : (1,2×103) = 4%. Đáp án: A
Câu 11 [138821]: Trong nhóm sinh vật sau nhóm nào có sinh khối lớn nhất?
A, Động vật ăn thực vật.
B, sinh vật tiêu thụ cấp II.
C, sinh vật phân hủy.
D, sinh vật sản xuất.
Nhóm sinh vật sản xuất có sinh khối lớn nhất vì chúng là sinh vật mở đầu chuỗi thức ăn, càng qua nhiều mắt xích thì hiệu suất sinh thái làm cho sinh khối của các nhóm sinh vật giảm dần. Đáp án: D
Câu 12 [138824]: Trong một hệ sinh thái
A, năng lượng thất thoát qua mỗi bậc dinh dưỡng của chuỗi thức ăn là rất lớn.
B, năng lượng của sinh vật sản xuất bao giờ cũng nhỏ hơn năng lượng của sinh vật tiêu thụ nó.
C, sự chuyển hóa vật chất diễn ra không theo chu kỳ.
D, sự biến đổi năng lượng diễn ra theo chu trình.
Năng lượng của sinh vật bị tiêu thụ luôn lớn hơn năng lượng của sinh vật tiêu thụ. Sự chuyển hóa vật chất diễn ra theo chu kì, tạo nên những chu trình sinh địa hóa. Sự biến đổi năng lượng diễn ra không theo chu kì mà theo dòng một chiều từ sinh vật sản xuất đến sinh vật phân giải, năng lượng thất thoát vào môi trường là rất lớn, chủ yếu qua hô hấp, bộ phận rơi rụng, lên đến 90% năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng => năng lượng thất thoát qua mỗi bậc dinh dưỡng rất lớn. Đáp án: A
Câu 13 [138825]: Cơ sở để xây dựng tháp sinh khối là
A, tổng sinh khối của mỗi bậc dinh dưỡng tính trên một đơn vị diện tích hoặc thể tích.
B, tổng sinh khối bị tiêu hao đo hoạt động hô hấp và bài tiết.
C, tổng sinh khối mà mỗi bậc dinh dưỡng đồng hoá được.
D, tổng sinh khối của hệ sinh thái trên một đơn vị diện tích.
- Hình tháp sinh thái: là hình sắp xếp các loài trong chuỗi thức ăn từ bậc dinh dưỡng thấp đến bậc dinh dưỡng cao hơn theo so lượng cá thể, sinh khối hoặc năng lượng có dạng hình tháp.
- Tháp sinh khối: dựa trên tổng khổi lượng của tất cả các sinh vật ở mỗi bậc dinh dưỡng trên cùng 1 đơn vị diện tích hay thể tích (có nhiều dạng). Đáp án: A
- Tháp sinh khối: dựa trên tổng khổi lượng của tất cả các sinh vật ở mỗi bậc dinh dưỡng trên cùng 1 đơn vị diện tích hay thể tích (có nhiều dạng). Đáp án: A
Câu 14 [138826]: Một quần xã có các sinh vật sau:
(1) Tảo lục đơn bào (2) Cá rô (3) Bèo hoa dâu (4) Tôm
(5) Bèo Nhật Bản (6) Cá mè trắng (7) Rau muống (8) Cá trắm cỏ
Trong các sinh vật trên, có bao nhiêu sinh vật không thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1?
(1) Tảo lục đơn bào (2) Cá rô (3) Bèo hoa dâu (4) Tôm
(5) Bèo Nhật Bản (6) Cá mè trắng (7) Rau muống (8) Cá trắm cỏ
Trong các sinh vật trên, có bao nhiêu sinh vật không thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1?
A, 4.
B, 5.
C, 6.
D, 7.
Có 4 loài là (2), (4), (6) và (8) → Đáp án A.
(1), (3), (5) và (7) là sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1
(2), (4), (6) và (8) đây là các sinh vật tiêu thụ thuộc bậc dinh dưỡng 2 trở lên. Đáp án: A
(1), (3), (5) và (7) là sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1
(2), (4), (6) và (8) đây là các sinh vật tiêu thụ thuộc bậc dinh dưỡng 2 trở lên. Đáp án: A
Câu 15 [138828]: Có thể sắp xếp các khu sinh học sau theo mức độ phức tạp dần của lưới thức ăn theo trình tự nào là đúng?
I. Đồng rêu (Tundra).
II. Rừng lá rộng rụng theo mùa.
III. Rừng lá kim phương bắc (Taiga).
IV. Rừng ẩm thường xanh nhiệt đới.
I. Đồng rêu (Tundra).
II. Rừng lá rộng rụng theo mùa.
III. Rừng lá kim phương bắc (Taiga).
IV. Rừng ẩm thường xanh nhiệt đới.
A, II → III → IV → I.
B, I → II → III → IV.
C, II → III → I → IV.
D, I → III → II → IV.
- Trong các khu hệ sinh học mà bài toán đưa ra, thì độ đa dạng về loài được sắp xếp theo thứ tự : Đồng rêu (Tundra) → Rừng lá kim phương Bắc (Taiga). → Rừng lá rộng rụng theo mùa. → Rừng ẩm thường xanh nhiệt đới.
- Khu hệ sinh học có độ đa dạng càng cao thì mạng lưới thức ăn càng phức tạp. Do đó mức độ phức tạp dần của lưới thức ăn theo trình tự đúng là I → III → II → IV. Đáp án: D
- Khu hệ sinh học có độ đa dạng càng cao thì mạng lưới thức ăn càng phức tạp. Do đó mức độ phức tạp dần của lưới thức ăn theo trình tự đúng là I → III → II → IV. Đáp án: D
Câu 16 [138832]: Trong hệ sinh thái, tất cả các dạng năng lượng được sinh vật hấp thụ cuối cùng đều
A, chuyển cho các sinh vật phân giải.
B, sử dụng cho các hoạt động sống của sinh vật.
C, chuyển đến bậc dinh dưỡng tiếp theo.
D, giải phóng vào không gian dưới dạng nhiệt năng.
Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền theo một chiều từ SVSX → các bậc dinh dưỡng → môi trường dưới dạng nhiệt, còn vật chất được trao đổi qua chu trình dinh dưỡng. Đáp án: D
Câu 17 [138835]: Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, nhóm sinh vật có sinh khối lớn nhất là
A, sinh vật tiêu thụ cấp I.
B, sinh vật tiêu thụ cấp II.
C, sinh vật phân hủy.
D, sinh vật sản xuất.
Đáp án: D
Câu 18 [138838]: Giải thích nào dưới đây không hợp lí về sự thất thoát năng lượng rất lớn qua mỗi bậc dinh dưỡng?
A, Phần lớn năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp, tạo nhiệt cho cơ thể.
B, Một phần năng lượng mất qua các phần rơi rụng (lá rụng, xác lột...).
C, Một phần năng lượng mất qua chất thải (phân, nước tiểu...).
D, Phần lớn năng lượng được tích vào sinh khối.
Khi truyền từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao liền kề trong chuỗi thức ăn, năng lượng trung bình mất đi tới 90% cho hô hấp, chất thải, các phần rơi rụng ...chỉ khoảng 10% được tích vào sinh khối. Đáp án: D
Câu 19 [138842]: Hiệu suất sinh thái là
A, hiệu số năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng liên tiếp.
B, hiệu số sinh khối trung bình của hai bậc dinh dưỡng liên tiếp.
C, tỉ lệ phần trăm chuyển hoá năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng.
D, tỉ số sinh khối trung bình giữa các bậc dinh dưỡng.
Đáp án: C
Câu 20 [138843]: Giả sử trong một hồ tự nhiên, tảo là thức ăn của giáp xác; cá mương sử dụng giáp xác làm thức ăn đồng thời lại làm mồi cho cá quả. Cá quả tích lũy được 1152.103 kcal, tương đương 10% năng lượng tích lũy ở bậc dinh dưỡng thấp liền kề với nó. Cá mương tích lũy được một lượng năng lượng tương đương với 8% năng lượng tích lũy ở giáp xác. Tảo tích lũy được 12.108 kcal. Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 và bậc dinh dưỡng cấp 1 là
A, 6%.
B, 12%.
C, 10%.
D, 15%.
Bậc dinh dưỡng cấp 1 là tảo, bậc dinh dưỡng cấp 2 là giáp xác.
Lượng Kcal được cá mương tích lũy =1152×103/0,1 = 1152×104
Lượng Kcal được giáp xác tích lũy = 1152×104/0,08 = 144×106
⇒ Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 và bậc dinh dưỡng cấp 1 = (144×106)/(12×108) = 12%. Đáp án: B
Lượng Kcal được cá mương tích lũy =1152×103/0,1 = 1152×104
Lượng Kcal được giáp xác tích lũy = 1152×104/0,08 = 144×106
⇒ Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 và bậc dinh dưỡng cấp 1 = (144×106)/(12×108) = 12%. Đáp án: B
Câu 21 [138848]: Trong chuỗi thức ăn mở đầu bằng sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ bậc 2 thuộc bậc dinh dưỡng
A, cấp 2.
B, cấp 1.
C, cấp 4.
D, cấp 3.
Đáp án: D
Câu 22 [138849]: Trong một chuỗi thức ăn mở đầu bằng sinh vật sản xuất, sinh vật nào sau đây thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2?
A, Sinh vật tiêu thụ bậc 1.
B, Sinh vật tiêu thụ bậc 2.
C, Sinh vật sản xuất.
D, Sinh vật tiêu thụ bậc 3.
Vì sinh vật sản xuất thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1, cho nên sinh vật tiêu thụ bậc 1 thì thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2. Đáp án: A
Câu 23 [138852]: Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, loài nào là sinh vật tiêu thụ bậc 1?
A, Cây ngô.
B, Sâu ăn lá ngô.
C, Nhái.
D, Rắn hổ mang.
Đáp án: B
Câu 24 [138857]: Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, Nhái thuộc bậc dinh dưỡng
A, cấp 2.
B, cấp 4.
C, cấp 1.
D, cấp 3.
Vì chuỗi thức ăn này, câ nygô là bậc dinh dưỡng cấp 1; Sâu là bậc dinh dưỡng cấp 2; Nhái là bậc dinh dưỡng cấp 3; Rắn hổ mang là bậc dinh dưỡng cấp 4; Diều hâu là bậc dinh dưỡng cấp 5. Đáp án: D
Câu 25 [138859]: Giả sử một lưới thức ăn đơn giản gồm các sinh vật được mô tả như sau: cào cào, thỏ và nai ăn thực vật; chim sâu ăn cào cào; báo ăn thỏ và nai; mèo rừng ăn thỏ và chim sâu. Trong lưới thức ăn này, các sinh vật cùng thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 là
A, chim sâu, mèo rừng, báo.
B, chim sâu, thỏ, mèo rừng.
C, cào cào, thỏ, nai.
D, cào cào, chim sâu, báo.
Bậc dinh dưỡng cấp 2 là những sinh vật sử dụng sinh vật sản xuất (thực vật) làm thức ăn. Đáp án: C
Câu 26 [138860]: Trong hệ sinh thái, vật chất được tuần hoàn theo một chu trình kín, từ môi trường vào quần xã sau đó quay trở lại môi trường. Sự tuần hoàn này có được là nhờ hoạt động của các nhóm sinh vật trong quần xã. Mỗi nhận xét dưới đây là Đúng hay Sai về vai trò của mỗi nhóm sinh vật trong quần xã về hiện tượng trên?
a. Đúng. Vật chất ở dạng vô cơ trong môi trường đi vào quần xã nhờ hoạt động của sinh vật sản xuất.
b. Đúng. Sinh vật tiêu thụ giúp cho sự luân chuyển vật chất qua các bậc dinh dưỡng trong quần xã.
c. Đúng. Sinh vật phân hủy phân giải các chất hữu cơ, tạo thành các chất vô cơ trả lại cho môi trường, khép kín chu trình.
d. Sai. Sinh vật tiêu thụ ở các bậc giúp cho sự luân chuyển vật chất qua các bậc dinh dưỡng trong quần xã.
b. Đúng. Sinh vật tiêu thụ giúp cho sự luân chuyển vật chất qua các bậc dinh dưỡng trong quần xã.
c. Đúng. Sinh vật phân hủy phân giải các chất hữu cơ, tạo thành các chất vô cơ trả lại cho môi trường, khép kín chu trình.
d. Sai. Sinh vật tiêu thụ ở các bậc giúp cho sự luân chuyển vật chất qua các bậc dinh dưỡng trong quần xã.
Câu 27 [138862]: Khi nói về quá trình chuyển hoá vật chất và năng lượng trong hệ sinh thái, mỗi nhận định dưới đây Đúng hay Sai?
a. Sai. Sự chuyển hoá vật chất và sự chuyển hoá năng lượng diễn ra đồng thời với nhau.
b. Sai. Trong quá trình chuyển hoá, năng lượng bị thất thoát còn vật chất được quay vòng và tái tạo trở lại.
c. Sai. Qua mỗi bậc dinh dưỡng, năng lượng bị thất thoát khoảng 90%.
d. Đúng. Vật chất và năng lượng được chuyển hoá theo chuỗi thức ăn có trong hệ sinh thái. Sự chuyển hóa vật chất được thực hiện theo chuỗi thức ăn từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao liền kề. Sự chuyển hóa năng lượng được thực hiện gắn liền với chuyển hóa vật chất.
b. Sai. Trong quá trình chuyển hoá, năng lượng bị thất thoát còn vật chất được quay vòng và tái tạo trở lại.
c. Sai. Qua mỗi bậc dinh dưỡng, năng lượng bị thất thoát khoảng 90%.
d. Đúng. Vật chất và năng lượng được chuyển hoá theo chuỗi thức ăn có trong hệ sinh thái. Sự chuyển hóa vật chất được thực hiện theo chuỗi thức ăn từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao liền kề. Sự chuyển hóa năng lượng được thực hiện gắn liền với chuyển hóa vật chất.
Câu 28 [138863]: Ở hệ sinh thái dưới nước, các loài giáp xác ăn thực vật phù du, trong đó sinh khối của quần thể giáp xác luôn lớn hơn sinh khối của quần thể thực vật phù du nhưng giáp xác vẫn không thiếu thức ăn. Mỗi giải thích về nguyên nhân của hiện tượng trên là Đúng hay Sai?
a. Giáp xác sử dụng thức ăn tiết kiệm nên tiêu thụ rất ít thực vật phù du.
b. Giáp xác là động vật tiêu thụ nên luôn có sinh khối lớn hơn con mồi.
c. Thực vật phù du có chu trình sống ngắn, tốc độ sinh sản nhanh.
d. Thực vật phù du chứa nhiều chất dinh dưỡng cho nên giáp xác sử dụng rất ít thức ăn.
a. Giáp xác sử dụng thức ăn tiết kiệm nên tiêu thụ rất ít thực vật phù du.
b. Giáp xác là động vật tiêu thụ nên luôn có sinh khối lớn hơn con mồi.
c. Thực vật phù du có chu trình sống ngắn, tốc độ sinh sản nhanh.
d. Thực vật phù du chứa nhiều chất dinh dưỡng cho nên giáp xác sử dụng rất ít thức ăn.
Vì nhờ có thực vật phù du có chu trình sống ngắn, tốc độ sinh sản nhanh nên lượng thực vật phù du được sinh ra cung cấp đủ thức ăn cho giáp xác. Nên a, b, d – Sai; c – Đúng.
Câu 29 [138868]: Khi nói về sự trao đổi chất và dòng năng lượng trong hệ sinh thái, mỗi phát biểu sau đây Đúng hay Sai?
a. Hiệu suất sinh thái ở mỗi bậc dinh dưỡng thường rất lớn.
b. Sinh vật ở mắt xích càng xa sinh vật sản xuất thì sinh khối trung bình càng lớn.
c. Năng lượng được truyền một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dịnh dưỡng tới môi trường.
d. Năng lượng chủ yếu mất đi qua bài tiết, một phần nhỏ mất đi do hô hấp.
a. Hiệu suất sinh thái ở mỗi bậc dinh dưỡng thường rất lớn.
b. Sinh vật ở mắt xích càng xa sinh vật sản xuất thì sinh khối trung bình càng lớn.
c. Năng lượng được truyền một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dịnh dưỡng tới môi trường.
d. Năng lượng chủ yếu mất đi qua bài tiết, một phần nhỏ mất đi do hô hấp.
a. Sai. Vì hiệu suất sinh thái ở mỗi bậc dinh dưỡng thường rất bé.
b. Sai. Vì sinh vật ở mắt xích càng xa sinh vật sản xuất thì sinh khối trung bình càng nhỏ.
c. Đúng. Năng lượng được truyền một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dịnh dưỡng tới môi trường.
d. Sai. Vì năng lượng chủ yếu mất đi do hô hấp.
b. Sai. Vì sinh vật ở mắt xích càng xa sinh vật sản xuất thì sinh khối trung bình càng nhỏ.
c. Đúng. Năng lượng được truyền một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dịnh dưỡng tới môi trường.
d. Sai. Vì năng lượng chủ yếu mất đi do hô hấp.
Câu 30 [138882]: Khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái, mỗi kết luận sau đây Đúng hay Sai?
a. Trong chu trình dinh dưỡng, năng lượng được truyền từ bậc dinh dưỡng cao đến bậc dinh dưỡng thấp liền kề.
b. Ở mỗi bậc dinh dưỡng, năng lượng chủ yếu bị mất đi do hoạt động hô hấp của sinh vật.
c. Ở bậc dinh dưỡng càng cao thì tổng năng lượng được tích lũy trong tổng số sinh vật càng tăng.
d. Năng lượng được truyền theo một chiều và được giải phóng vào môi trường dưới dạng nhiệt.
a. Trong chu trình dinh dưỡng, năng lượng được truyền từ bậc dinh dưỡng cao đến bậc dinh dưỡng thấp liền kề.
b. Ở mỗi bậc dinh dưỡng, năng lượng chủ yếu bị mất đi do hoạt động hô hấp của sinh vật.
c. Ở bậc dinh dưỡng càng cao thì tổng năng lượng được tích lũy trong tổng số sinh vật càng tăng.
d. Năng lượng được truyền theo một chiều và được giải phóng vào môi trường dưới dạng nhiệt.
a. Sai. Vì năng lượng được truyền từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao liền kề.
b. Sai. Vì qua mỗi bậc dinh dưỡng, năng lượng bị mất đi 70% qua hô hấp.
c. Sai. Vì hiệu suất sinh thái rất thấp (khoảng 10%) cho nên ở bậc dinh dưỡng càng cao thì tổng năng lượng tích lũy càng giảm dần.
d. Đúng. Năng lượng được truyền theo một chiều và được giải phóng vào môi trường dưới dạng nhiệt.
b. Sai. Vì qua mỗi bậc dinh dưỡng, năng lượng bị mất đi 70% qua hô hấp.
c. Sai. Vì hiệu suất sinh thái rất thấp (khoảng 10%) cho nên ở bậc dinh dưỡng càng cao thì tổng năng lượng tích lũy càng giảm dần.
d. Đúng. Năng lượng được truyền theo một chiều và được giải phóng vào môi trường dưới dạng nhiệt.
Câu 31 [138883]: Cho chuỗi thức ăn: Cỏ → chuột → rắn → đại bàng. Mỗi nhận xét sau đây Đúng hay Sai về chuỗi thức ăn này?
a. Đại bàng thuộc sinh vật ăn thịt bậc 3.
b. Hiệu suất sinh thái giữa chuột và cỏ luôn nhỏ hơn hiệu suất sinh thái giữa rắn và chuột.
c. Đại bàng là mắt xích có sinh khối thấp nhất do quá trình hô hấp làm thất thoát năng lượng rất lớn.
d. Năng lượng tích lũy trong các mô sống tăng dần khi đi qua các mắt xích của chuỗi thức ăn trên.
a. Đại bàng thuộc sinh vật ăn thịt bậc 3.
b. Hiệu suất sinh thái giữa chuột và cỏ luôn nhỏ hơn hiệu suất sinh thái giữa rắn và chuột.
c. Đại bàng là mắt xích có sinh khối thấp nhất do quá trình hô hấp làm thất thoát năng lượng rất lớn.
d. Năng lượng tích lũy trong các mô sống tăng dần khi đi qua các mắt xích của chuỗi thức ăn trên.
a. Đúng. Đại bàng thuộc sinh vật ăn thịt bậc 3.
b. Sai. Hiệu suất sinh thái của mỗi mắt xích tùy thuộc vào khả năng chuyển hóa năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái.
c. Đúng. Đại bàng là mắt xích có sinh khối thấp nhất do quá trình hô hấp làm thất thoát năng lượng rất lớn.
d. Sai. Năng lượng tích lũy trong các mô sống giảm dần khi đi qua các mắt xích của chuỗi thức ăn trên.
b. Sai. Hiệu suất sinh thái của mỗi mắt xích tùy thuộc vào khả năng chuyển hóa năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái.
c. Đúng. Đại bàng là mắt xích có sinh khối thấp nhất do quá trình hô hấp làm thất thoát năng lượng rất lớn.
d. Sai. Năng lượng tích lũy trong các mô sống giảm dần khi đi qua các mắt xích của chuỗi thức ăn trên.
Câu 32 [138884]: Khi nói về quá trình chuyển hoá vật chất và năng lượng trong hệ sinh thái, mỗi kết luận sau đây Đúng hay Sai?
a. Đúng. Vì năng lượng được truyền theo chuỗi thức ăn và trả về cho môi trường qua hô hấp, sinh công (nhiệt năng).
b. Sai. Vì năng lượng không được tái tạo. Chỉ có vật chất được tái tạo.
c. Đúng. Vì có tới 70% năng lượng bị mất đi qua hô hấp, 10% mất đi qua tiêu hóa, 10% mất đi qua bài tiết.
d. Đúng.
b. Sai. Vì năng lượng không được tái tạo. Chỉ có vật chất được tái tạo.
c. Đúng. Vì có tới 70% năng lượng bị mất đi qua hô hấp, 10% mất đi qua tiêu hóa, 10% mất đi qua bài tiết.
d. Đúng.
Câu 33 [138896]: Khi nói về bậc dinh dưỡng của lưới thức ăn, mỗi phát biểu dưới đây Đúng hay Sai?
a. Sai. Tất cả các loài động vật ăn thực vật đều được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 1.
b. Đúng. Bậc dinh dưỡng cấp 1 luôn có tổng sinh khối lớn nhất.
c. Đúng. Tất cả các loài ăn sinh vật sản xuất đều được xếp vào động vật tiêu thụ bậc 1.
d. Đúng. Mỗi bậc dinh dưỡng thường có nhiều loài sinh vật.
b. Đúng. Bậc dinh dưỡng cấp 1 luôn có tổng sinh khối lớn nhất.
c. Đúng. Tất cả các loài ăn sinh vật sản xuất đều được xếp vào động vật tiêu thụ bậc 1.
d. Đúng. Mỗi bậc dinh dưỡng thường có nhiều loài sinh vật.
Câu 34 [138902]: Giả sử năng lượng đồng hoá của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn như sau:
– Sinh vật ăn thịt bậc 1: 180.000 Kcal; Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 1.500.000 Kcal; Sinh vật tiêu thụ bậc 3: 18.000 Kcal
– Sinh vật tiêu thụ bậc 4: 1.620 Kcal. Sinh vật sản xuất là: 10.000.000 Kcal.
Mỗi kết luận dưới đây Đúng hay Sai?
– Sinh vật ăn thịt bậc 1: 180.000 Kcal; Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 1.500.000 Kcal; Sinh vật tiêu thụ bậc 3: 18.000 Kcal
– Sinh vật tiêu thụ bậc 4: 1.620 Kcal. Sinh vật sản xuất là: 10.000.000 Kcal.
Mỗi kết luận dưới đây Đúng hay Sai?
a. Đúng. Hiệu suất sinh thái giữa sinh vật tiêu thụ bậc 2 với bậc dinh dưỡng cấp 1 lớn hơn hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 với sinh vật tiêu thụ bậc 1.
b. Sai.
c. Sai.
d. Sai.
b. Sai.
c. Sai.
d. Sai.
Câu 35 [138905]: Khi nói về tháp sinh thái, mỗi kết luận sau đây Đúng hay Sai?
a. Tháp số lượng là loại tháp luôn có đáy rộng, đỉnh hẹp.
b. Tháp năng lượng được xây dựng dựa trên số năng lượng được tích lũy trên một đơn vị diện tích hay thể tích tại một thời điểm nào đó.
c. Tháp năng lượng thường có đáy rộng và đỉnh hẹp. Tuy nhiên cũng có trường hợp ngược lại.
d. Tháp sinh khối được xây dựng dựa trên khối lượng tổng số của tất cả các sinh vật trên một đơn vị diện tích hoặc thể tích của mỗi bậc dinh dưỡng.
a. Tháp số lượng là loại tháp luôn có đáy rộng, đỉnh hẹp.
b. Tháp năng lượng được xây dựng dựa trên số năng lượng được tích lũy trên một đơn vị diện tích hay thể tích tại một thời điểm nào đó.
c. Tháp năng lượng thường có đáy rộng và đỉnh hẹp. Tuy nhiên cũng có trường hợp ngược lại.
d. Tháp sinh khối được xây dựng dựa trên khối lượng tổng số của tất cả các sinh vật trên một đơn vị diện tích hoặc thể tích của mỗi bậc dinh dưỡng.
Tháp sinh khối được xây dựng dựa trên khối lượng tổng số của tất cả các sinh vật trên một đơn vị diện tích hoặc thể tích của mỗi bậc dinh dưỡng.
a. Sai. Tháp số lượng không phải luôn luôn ở dạng chuẩn.
b. Sai. Tháp năng lượng được được tích lũy trên một đơn vị diện tích hay thể tích trong một đơn vị thời gian ở mỗi bậc dinh dưỡng.
c. Sai. Tháp năng lượng luôn có đáy rộng và đỉnh hẹp.
d. Đúng. Tháp sinh khối được xây dựng dựa trên khối lượng tổng số của tất cả các sinh vật trên một đơn vị diện tích hoặc thể tích của mỗi bậc dinh dưỡng.
a. Sai. Tháp số lượng không phải luôn luôn ở dạng chuẩn.
b. Sai. Tháp năng lượng được được tích lũy trên một đơn vị diện tích hay thể tích trong một đơn vị thời gian ở mỗi bậc dinh dưỡng.
c. Sai. Tháp năng lượng luôn có đáy rộng và đỉnh hẹp.
d. Đúng. Tháp sinh khối được xây dựng dựa trên khối lượng tổng số của tất cả các sinh vật trên một đơn vị diện tích hoặc thể tích của mỗi bậc dinh dưỡng.
Câu 36 [138909]: Số mắt xích của chuỗi thức ăn thường có giới hạn vì sự hao phí năng lượng qua các bậc dinh dưỡng khoảng bao nhiêu %?
90.
Số mắt xích của chuỗi thức ăn thường có giới hạn vì sự hao phí năng lượng qua các bậc dinh dưỡng là rất lớn (khoảng 90%).
Số mắt xích của chuỗi thức ăn thường có giới hạn vì sự hao phí năng lượng qua các bậc dinh dưỡng là rất lớn (khoảng 90%).
Câu 37 [138915]: Hệ sinh thái tự nhiên có bao nhiêu đặc điểm sau đây?
1) Thành phần loài phong phú, số lượng cá thể nhiều...
2) Kích thước cá thể đa dạng, các cá thể có tuổi khác nhau...
3) Phân bố không gian nhiều tầng...
4) Hệ sinh thái có đủ sinh vật sản xuất, tiêu thụ và phân giải.
5) Tất cả thức ăn cho sinh vật đều được cung cấp bên trong hệ sinh thái.
1) Thành phần loài phong phú, số lượng cá thể nhiều...
2) Kích thước cá thể đa dạng, các cá thể có tuổi khác nhau...
3) Phân bố không gian nhiều tầng...
4) Hệ sinh thái có đủ sinh vật sản xuất, tiêu thụ và phân giải.
5) Tất cả thức ăn cho sinh vật đều được cung cấp bên trong hệ sinh thái.
5.
Hệ sinh thái tự nhiên có cả 5 đặc điểm:
1) Thành phần loài phong phú, số lượng cá thể nhiều...
2) Kích thước cá thể đa dạng, các cá thể có tuổi khác nhau...
3) Phân bố không gian nhiều tầng...
4) Hệ sinh thái có đủ sinh vật sản xuất, tiêu thụ và phân giải.
5) Tất cả thức ăn cho sinh vật đều được cung cấp bên trong hệ sinh thái.
Hệ sinh thái tự nhiên có cả 5 đặc điểm:
1) Thành phần loài phong phú, số lượng cá thể nhiều...
2) Kích thước cá thể đa dạng, các cá thể có tuổi khác nhau...
3) Phân bố không gian nhiều tầng...
4) Hệ sinh thái có đủ sinh vật sản xuất, tiêu thụ và phân giải.
5) Tất cả thức ăn cho sinh vật đều được cung cấp bên trong hệ sinh thái.
Câu 38 [138918]: Cho chuỗi thức ăn trong một hệ sinh thái như sau:
Tảo đơn bào → động vật phù du → giáp xác → cá → chim → người.
Nếu ở bậc dinh dưỡng cấp 2 năng lượng nhận được là 10.104 kcal, theo lý thuyết, ở bậc dinh dưỡng cấp 6 sẽ nhận được bao nhiêu kcal?
Tảo đơn bào → động vật phù du → giáp xác → cá → chim → người.
Nếu ở bậc dinh dưỡng cấp 2 năng lượng nhận được là 10.104 kcal, theo lý thuyết, ở bậc dinh dưỡng cấp 6 sẽ nhận được bao nhiêu kcal?
10.
Theo lý thuyết, qua mỗi bậc dinh dưỡng, năng lượng mất đi là 90%, bậc dinh dưỡng liền kề nhận lại được 10%. Vậy ở bậc dinh dưỡng cấp 2 là 10.104 kcal thì bậc dinh dưỡng cấp 6 nhận được là 10 kcal.
Theo lý thuyết, qua mỗi bậc dinh dưỡng, năng lượng mất đi là 90%, bậc dinh dưỡng liền kề nhận lại được 10%. Vậy ở bậc dinh dưỡng cấp 2 là 10.104 kcal thì bậc dinh dưỡng cấp 6 nhận được là 10 kcal.
Câu 39 [138919]: Trong một chuỗi thức ăn của một hệ sinh thái gồm có:
cỏ → cào cào → Chim sẻ.
Nếu tổng năng lượng của cỏ là 7,6.108kcal; tổng năng lượng của cào cào là 7,6.107 kcal. Hãy xác định hiệu suất sinh thái của cào cào là bao nhiêu %?
cỏ → cào cào → Chim sẻ.
Nếu tổng năng lượng của cỏ là 7,6.108kcal; tổng năng lượng của cào cào là 7,6.107 kcal. Hãy xác định hiệu suất sinh thái của cào cào là bao nhiêu %?
Hiệu suất sinh thái bằng tỉ lệ phần trăm chuyển hóa năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng.
Hiệu suất sinh thái của cào cào: 7,6.107 : 7,6.108 x 100% = 10%.
Hiệu suất sinh thái của cào cào: 7,6.107 : 7,6.108 x 100% = 10%.
Câu 40 [138926]: Ở một vùng biển, năng lượng bức xạ chiếu xuống mặt nước đạt đến 3.104 triệu kcal/m2/ngày. Tảo silíc chỉ đồng hoá được 0,3% tổng năng lượng đó, giáp xác khai thác 40% năng lượng tích luỹ trong tảo. Biết diện tích môi trường là 102 m2. Số năng lượng tích tụ trong giáp xác là bao nhiêu kcal?
3600.
Số năng lượng tích lũy được ở trong giáp xác là
3.104 × 0,3% × 40% × 102 = 3600.105 = 3600 (kcal)
Số năng lượng tích lũy được ở trong giáp xác là
3.104 × 0,3% × 40% × 102 = 3600.105 = 3600 (kcal)