Đáp án Đề thi online Bài 51 [Nâng cao]: Bài tập về thành phần của hệ sinh thái
Câu 1 [138936]: Cho các thông tin ở bảng dưới đây:

Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 so với bậc dinh dưỡng cấp 1 và giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 so với bậc dinh dưỡng cấp 3 lần lượt là
A, 0,5% và 0,4%.
B, 0,5% và 5%.
C, 2% và 2,5%.
D, 0,5% và 4%.
Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 so với bậc dinh dưỡng cấp 1 là: 1,1 × 104 / 2,2 × 106 x 100% = 0,5%
Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 so với bậc dinh dưỡng cấp 3 là: 0,5 × 102 / 1,25 × 103 x 100% = 4% Đáp án: D
Câu 2 [138938]: Giả sử lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật G, H, I, K, L, M, N, O, P được mô tả bằng sơ đồ ở hình bên. Cho biết loài G là sinh vật sản xuất và các loài còn lại đều là sinh vật tiêu thụ. Phân tích lưới thức ăn này, phát biểu nào sau đây sai?
A, Loài H thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.
B, Loài L tham gia vào 4 chuỗi thức ăn khác nhau.
C, Loài I có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 2 hoặc bậc 3.
D, Loài P thuộc nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau.
Vì loài P chỉ thuộc bậc dinh dưỡng bậc 4. Đáp án: D
Câu 3 [138943]: Trên một đồi thông Đà Lạt, các cây thông mọc liền rễ nhau, nước và muối khoáng do rễ cây này hút có thể dẫn truyền sang cây khác. Khả năng hút nước và muối khoáng của chúng còn được tăng cường nhờ một loại nấm rễ, để đổi lại cây thông cung cấp cho nấm rễ các chất hữu cơ từ quá trình quang hợp. Cây thông phát triển tươi tốt cung cấp nguồn thức ăn cho xén tóc, xén tóc lại trở thành nguồn thức ăn cho chim gõ kiến và thằn lăn. Thằn lằn bị trăn sử dụng làm nguồn thức ăn, còn chim gõ kiến là đối tượng săn mồi của cả trăn và diều hâu. Khi nói về quan hệ giữa các sinh vật trên, phát biểu nào sau đây đúng?
A, Quan hệ giữa cây thông với nấm rễ là quan hệ kí sinh – vật chủ.
B, Sinh vật tiêu thụ bậc 3 bao gồm chim gõ kiến, thằn lằn và trăn.
C, Quan hệ giữa gõ kiến và thằn lằn là quan hệ cạnh tranh.
D, Nếu số lượng thằn lằn giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa trăn và diều hâu ít gay gắt hơn.
A. Sai vì quan hệ giữa cây thông với nấm rễ là quan hệ cộng sinh.
B. Sai vì sinh vật tiêu thụ bậc 3 trăn và diều hâu.
D. Sai vì nếu số lượng thằn lằn giảm mạnh thì tăng sự cạnh tranh giữa trăn và diều hâu. Đáp án: C
Câu 4 [138944]: Trong một quần xã, một học sinh xây dựng được lưới thức ăn dưới đây, sau đó ghi vào sổ thực tập sinh thái một số nhận xét:

Nhận định nào sau đây sai?
A, Quần xã này có 2 loại chuỗi thức ăn cơ bản.
B, Sinh vật tiêu thụ bậc 2 trong các chuỗi thức ăn của lưới này là: báo, đại bàng, chim sâu, rắn, chim ăn thịt cỡ nhỏ.
C, Sinh vật tiêu thụ bậc 3 là đại bàng, khi nó đứng ở 3 chuỗi thức ăn mở đầu bằng sinh vật sản xuất.
D, Chuỗi thức ăn dài nhất của lưới này có 4 bậc.
Vì đại bàng có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 4 khi nó đứng ở 3 chuỗi thức ăn mở đầu bằng sinh vật sản xuất. Đáp án: C
Câu 5 [138947]: Sơ đồ bên dưới minh họa lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật: A, B, C, D, E, F, H. Cho các kết luận sau về lưới thức ăn này là đúng?
A, Lưới thức ăn này có tối đa 6 chuỗi thức ăn.
B, Loài E tham gia vào 4 chuỗi thức ăn khác nhau.
C, Loài D tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn hơn loài C.
D, Nếu loại bỏ loài B ra khỏi quần xã thì loài E sẽ mất đi.
A. Sai vì lưới thức ăn này có tối đa 8 chuỗi thức ăn.
C. Sai vì loài D tham gia vào 2 chuỗi thức ăn còn loài C là 3 chuỗi.
D. Sai vì nếu loại bỏ loài B ra khỏi quần xã thì loài E sẽ không mất đi. Đáp án: B
Câu 6 [138949]: Hai loài mọt SA và SB chủ yếu ăn bột ngũ cốc. Tuy nhiên, đôi khi chúng ăn trứng và ấu trùng cùng loài hoặc của loài khác. Hai loài đều là vật chủ của một loài ký sinh trùng. Khi sống trong cùng môi trường, một trong hai loài có thể bị loại bỏ do cạnh tranh. Khả năng thắng thế khi cạnh tranh của hai loài trong điều kiện bị nhiễm hoặc không bị nhiễm ký sinh trùng được trình bày trên bảng sau. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A, Khi không có sự tác động của ký sinh trùng, ưu thế cạnh tranh của hai loài SA và SB là tương đương nhau.
B, Các cá thể của loài SA khi bị nhiễm ký sinh trùng có khả năng sinh sản tăng gấp hơn 2 lần so với các cá thể không bị nhiễm ký sinh trùng.
C, Trong tự nhiên, sự có mặt của các loài ký sinh có thể làm thay đổi kết quả cạnh tranh giữa các loài vật chủ tham gia cạnh tranh, trong đó một loài vốn yếu thế có thể trở thành loài ưu thế.
D, Khi bị nhiễm ký sinh trùng, ưu thế cạnh tranh của hai loài SA và SB là tương đương nhau.
A. Sai vì khi không có sự tác động của ký sinh trùng, ưu thế cạnh tranh của loài SA cao hơn SB.
B. Sai vì các cá thể của loài SB khi bị nhiễm ký sinh trùng có khả năng sinh sản tăng gấp hơn 2 lần so với các cá thể không bị nhiễm ký sinh trùng.
D. Sai vì khi bị nhiễm ký sinh trùng, ưu thế cạnh tranh của loài SB cao hơn SA. Đáp án: C
Câu 7 [138957]: Khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
A, Nguồn năng lượng trong hệ sinh thái có nguồn gốc từ năng lượng Mặt Trời.
B, Năng lượng được truyền 1 chiều theo chuỗi thức ăn từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao liền kề.
C, Qua mỗi bậc dinh dưỡng, chỉ có khoảng 10% năng lượng được tích lũy, 70% năng lượng bị tiêu phí qua hô hấp.
D, Năng lượng được truyền qua các mắt xích dinh dưỡng và có thể được tái sử dụng.
Vì năng lượng được truyền qua các mắt xích dinh dưỡng và không thể tái sử dụng. Đáp án: D
Câu 8 [139059]: Cho sơ đồ lưới thức ăn trong hệ sinh thái như hình sau:

Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A, Giáp xác nhỏ tham gia vào 6 chuỗi thức ăn khác nhau.
B, Bậc dinh dưỡng cao nhất của hải cẩu là bậc 4.
C, Chim cánh cụt và cá voi xanh có cùng bậc dinh dưỡng.
D, Ổ sinh thái về dinh dưỡng của giáp xác nhỏ rộng hơn ổ sinh thái về dinh dưỡng của hải cẩu.
A. Sai vì giáp xác nhỏ tham gia vào 5 chuỗi thức ăn khác nhau.
C. Sai vì chim cánh cụt có bậc dinh dưỡng số 2, cá voi xanh có bậc dinh dưỡng thứ 3.
D. Sai vì giáp xác nhỏ chỉ ăn sinh vật phù du trong khi hải âu ăn giáp xác nhỏ và mực ống. Đáp án: B
Câu 9 [139060]: Giả sử một chuỗi thức ăn ở một hệ sinh thái vùng biển khơi được mô tả như hình bên.

Phát biểu nào sau đây sai về chuỗi thức ăn này?
A, Chuỗi thức ăn này có 4 bậc dinh dưỡng.
B, Động vật phù du và cá trích là sinh vật tiêu thụ.
C, Cá ngừ thuộc bậc dinh dưỡng bậc 3.
D, Sự tăng, giảm kích thước của quần thể cá ngừ ảnh hưởng đến kích thước của quần thể động vật phù du.
Cá ngừ thuộc bậc dinh dưỡng bậc 4 chứ không phải bậc 3. Đáp án: C
Câu 10 [139063]: Các mối quan hệ dinh dưỡng trong một con sông được mô tả trong bảng dưới đây.

Một lưới thức ăn được thiết lập dựa trên các thông tin trên. Nhận định nào sau đây sai về lưới thức ăn này?
A, Các loài tương ứng từ 1 đến 5 trong hình lần lượt là: nòng nọc, côn trùng, cá gai, cá rô, ếch.
B, Nếu mắt xích số 4 mất đi thì bèo sẽ giảm.
C, Quan hệ giữa cá rô và cá gai đó là mối quan hệ hợp tác.
D, Khi mắt xích số 1 tăng lên thì mắt xích số 2 chắc chắn bị ảnh hưởng.
Vì quan hệ giữa cá rô và cá gai đó là mối quan hệ cạnh tranh. Đáp án: C
Câu 11 [139074]: Trên một cánh đồng có nhiều loài cỏ mọc chen chúc nhau. Một đàn trâu hàng ngày vẫn tới cánh đồng này ăn cỏ. Những con chim sáo thường bắt ve bét trên lưng trâu và bắt châu chấu ăn cỏ. Từ trên cao, chim đại bàng rình rập bắt chim sáo làm mồi cho chúng. Những phát biểu nào là sai khi nói về mối quan hệ các sinh vật được minh họa bằng lưới thức ăn dưới đây của cánh đồng trên?
A, Trâu và châu chấu có mối quan hệ cạnh tranh nhau.
B, Ve bét và trâu là mối quan hệ kí sinh.
C, Chim sáo và trâu là mối quan hệ cộng sinh.
D, Chim sáo tăng số lượng tạo điều kiện các loài cỏ tăng số lượng.
Chim sáo và trâu là mối quan hệ hợp tác. Đáp án: C
Câu 12 [139102]: Hình sau mô tả các quan hệ giữa các sinh vật trong một hệ sinh thái hồ biệt lập.

Từ các thông tin trên, câu nào dưới đây là đúng?
A, DDT có mặt trong hệ sinh thái sẽ tích lũy với nồng độ cao ở các mô của sinh vật ăn chất thối rữa 1.
B, Đưa thêm các cá thể sinh vật tiêu thụ 4 từ một quần thể bên ngoài vào sẽ làm tăng tạm thời số lượng sinh vật sản xuất 2.
C, Quần thể sinh vật sản xuất 1 bị nhiễm bệnh sẽ làm tăng quần thể sinh vật sản xuất 3.
D, Tiêu diệt sinh vật tiêu thụ 3 sẽ làm tăng liên tục quần thể sinh vật tiêu thụ 2.
Đưa thêm các cá thể sinh vật tiêu thụ 4 từ một quần thể bên ngoài vào sẽ làm tăng tạm thời số lượng sinh vật sản xuất 2. Đáp án: B
Câu 13 [139103]: Có hai hệ sinh thái tự nhiên (X và Y) đều tiếp nhận năng lượng ánh sáng mặt trời ở mức 5×106 kcal/m2/ngày. Hiệu suất sinh thái của các bậc dinh dưỡng được thể hiện qua bảng sau:

Biết rằng năng lượng mất do hô hấp của sinh vật qua mỗi bậc dinh dưỡng là 90%.
Cho các phát biểu sau, phát biểu đúng về hệ sinh thái X và Y?
A, Hệ sinh thái X có độ đa dạng cao và ổn định cao hơn.
B, Hiệu suất sinh thái của hệ sinh thái Y thấp hơn.
C, Hiệu suất sinh thái của các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái Y thấp hơn.
D, Khả năng khai thác nguồn sống của hệ sinh thái Y hiệu quả hơn.
Mức năng lượng có được ở mỗi bậc dinh dưỡng như sau:

A sai. Hệ sinh thái Y có chuỗi thức ăn dài hơn (5 bậc dinh dưỡng) → đa dạng cao → ổn định cao hơn
B sai. Hiệu suất sinh thái của hệ sinh thái Y cao hơn
C sai. Hiệu suất sinh thái của các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái Y cao hơn
D đúng. Mối quan hệ cộng sinh, hội sinh nhiều hơn so với hệ sinh thái X nên khả năng khai thác nguồn sống hiệu quả hơn Đáp án: D
Câu 14 [139105]: Khi tính sinh khối của một hệ sinh thái ở hai thời điểm khác nhau, người ta xây dựng được hai hình tháp A và B dưới đây. Ở tháp A, sinh vật sản xuất có sinh khối là 2 g/m2, sinh vật tiêu thụ bậc 1 có sinh khối là 10 g/m2, sinh vật tiêu thụ bậc 2 có sinh khối là 3 g/m2. Ở tháp B sinh khối tương ứng với các bậc dinh dưỡng lần lượt là 100 g/m2, 12 g/m2 và 5 g/m2.

Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng về A và B?
A, A, B là tháp sinh thái trên cạn ở hai mùa khác nhau.
B, A là tháp sinh thái dưới nước, B là tháp sinh thái trên cạn.
C, A là tháp sinh thái trên cạn, B là tháp sinh tháo dưới nước.
D, A, B là tháp sinh thái dưới nước ở hai mùa khác nhau.
Vì trong các quần xã sinh vật trong nước, sinh khối của vi khuẩn, tảo phù du rất thấp, trong khi sinh khối của vật tiêu thụ lại lớn, tháp trở nên mất cân đối. A là tháp dưới nước mà theo đề bài người ta xây dựng được hai hình tháp A và B của một hệ sinh thái ở hai thời điểm khác nhau. Đáp án: D
Câu 15 [139107]: Cho 1 lưới thức ăn trong hệ sinh thái có mối quan hệ như hình. Khi loài B bị biến mất thì các mắt xích thức ăn có thể bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Khi nói về hậu quả của việc loài B biến mất, phát biểu nào sau đây là đúng?
A, Loài D có lợi vì giảm đi sự cạnh tranh.
B, Loài X có lợi vì mất đi con mồi.
C, Loài C có lợi nhất vì giảm đi sự cạnh tranh.
D, Loài A bị ảnh hưởng nhất nên phải thu hẹp ổ sinh thái.
Đáp án: C
Câu 16 [139108]: Một lưới thức gồm có 9 loài được mô tả như hình bên. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A, Lưới thức ăn này có 11 chuỗi thức ăn.
B, Nếu loài K bị tuyệt diệt thì lưới thức ăn này chỉ có tối đa 7 loài.
C, Loài H có thể là bậc dinh dưỡng cấp 2 hoặc cấp 3 hoặc cấp 4.
D, Loài E có mức năng lượng cao nhất.
Vì loài E là sinh vật phân giải, không xác định mức năng lượng. Đáp án: D
Câu 17 [139109]: Trong một nghiên cứu trên thực địa các học sinh vô tình phát hiện những con ếch gỗ bị dị tật thừa chi hoặc chi phát triển dị thường trong các ao nước. Để xác định nguyên nhân gây bệnh ở ếch, một nghiên cứu đã đươc tiến hành. Dưới đây là chu trình sống của Ribeiroia-một loài kí sinh của ếch gỗ và bảng số liệu tỷ lệ sống sót, tỷ lệ chết của nòng nọc khi có Ribeiroia kí sinh

Dựa vào bảng số liệu trên, phát biểu nào sau đây là sai?
A, Tỉ lệ ếch bị dị dạng tỉ lệ thuận với số lượng Ribeiroia kí sinh.
B, Tỷ lệ ếch bị dị dạng (%) tỷ lệ nghịch với tỷ lệ sống sót của nòng nọc (%).
C, Tỉ lệ sống sót của nòng nọc tỉ lệ nghịch với số lượng Ribeiroia kí sinh.
D, Nếu nguồn thức ăn của quần thể ốc sên tăng mạnh thì không ảnh hưởng đến số lượng ếch dị tật.
Vì nếu nguồn thức ăn của quần thể ốc sên tăng mạnh thì xu hướng làm tăng số lượng ếch dị tật. Đáp án: D
Câu 18 [139110]: Giả sử lưới thức ăn trong hệ sinh thái được mô tả bằng sơ đồ ở hình bên:

Trong các phát biểu dưới đây, phát biểu nào sai?
A, Chim ăn thịt có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 2, cũng có thể là sinh vật bậc 3.
B, Chim sâu, rắn và thú ăn thịt cùng thuộc bậc dinh dưỡng bậc 3.
C, Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích.
D, Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn thịt và thú ăn thịt gay gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt.
Vì nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì thú ăn thịt có nguy cơ bị loại bỏ khỏi quần thể; còn chim ăn thịt vẫn còn nhiều nguồn thức ăn; Còn giữa rắn và thú ăn thịt chỉ có chung 1 loại thức ăn là động vật ăn rễ cây nên sẽ cạnh tranh gay gắt hơn. Đáp án: D
Câu 19 [139113]: Một nghiên cứu được thực hiện ở một dòng sông với lưới thức ăn được minh họa ở hình dưới đây.


Hai lô thí nghiệm được thiết lập, trong đó một lô có nhốt cá lớn trong lồng (gồm cá R trưởng thành và cá S, với mật độ tương tự ở bên ngoài lồng) và một lô khác không nhốt cá lớn trong lồng. Các lồng có mắt lưới với kích thước sao cho cá lớn không bơi qua được, nhưng cá con của loài R, côn trùng P và ấu trùng H có thể qua lại tự do. Các điều kiện thí nghiệm khác ở hai lô thí nghiệm là như nhau.
Kết quả nghiên cứu (số liệu trung bình về sinh khối tươi của sợi tảo đa bào C và N, mật độ ấu trùng H và số lượng cá con R trong lồng) được trình bày ở bảng sau.

Phân tích bảng số liệu và cho biết mỗi nhận định sau đây Đúng hay Sai?
a. Sai. Sinh khối tổng số tảo trong điều kiện thí nghiệm không nhốt cá lớn so với có nhốt cá lớn trong lồng là (1684 + 153) : (405 + 12) = 1837 : 417 = 4,41
b. Đúng.
Mật độ cá con R trong lồng có sự khác biệt giữa hai điều kiện thí nghiệm.
c. Đúng.
Khi nhốt cá lớn trong lồng, cá S tiêu thụ và làm giảm mạnh mật độ (không còn) cá con R, cá lớn S và R tiêu thụ và làm giảm mật độ côn trùng P.
d. Sai.
Sản lượng sơ cấp của hệ sinh thái sẽ giảm, vì số lượng cá S tăng vì tăng sinh sản. Từ kết quả thí nghiệm có thể thấy rằng khi cá S tăng thì mật độ côn trùng P và cá con R giảm, cá R có thể giảm, làm giảm tiêu thụ ấu trùng H, dẫn đến mật độ ấu trùng H tăng. Do đó, các loài tảo (là sinh vật sản xuất) bị tiêu thụ nhiều, sinh khối thấp nên sản lượng sơ cấp của hệ sinh thái giảm.
Câu 20 [139129]: Sói xám (Canis lupus) ở vườn quốc gia Yellowstone bị con người săn bắn từ năm 1926 và dẫn đến tuyệt chủng ngay sau đó. Điều này có ảnh hưởng lớn đến cấu trúc quần xã trong đó tiêu biểu là số lượng nai sừng tấm (hình A), làm ban quản lí rừng phải chủ động giết bớt nai khỏi khu vực (lên tục đến năm 1968), và số lượng thực vật trong rừng (hình B, tỉ lệ thuận với lượng cây con tái sinh). Năm 1995, người ta quyết định nhập thêm 14 cá thể sói xám từ Canada sau 70 năm vắng bóng loài động vật ăn thịt ở vùng đất này.


Trong các phát biểu dưới đây, phát biểu nào Đúng, phát biểu nào Sai?
a. Đúng. Khi không chịu áp lực bởi con người cũng như vắng mặt sói xám, số lượng cá thể nai tăng rất nhanh đồng thời số lượng thực vật giảm mạnh (% cây con tái sinh thấp).
b. Đúng.
Nai sừng tấm là loài ưu thế vì chúng có số lượng lớn và ảnh hưởng mạnh đến sự phát triển của thực vật (làm giảm đa dạng quần xã).
c. Đúng.
Sau khi du nhập sói xám, do điều kiện thuận lợi từ môi trường (con mồi dồi dào) → quần thể sói tăng nhanh làm giảm mạnh số lượng nai sừng tấm.
- Trong tương lai, ban đầu quần thể sói cũng sẽ giảm mạnh số lượng do thiếu thức ăn vì trước đó khai thác mạnh con mồi.
- Ở giai đoạn tiếp theo, quần thể thể nai sẽ phục hồi số lượng và dao động quanh mức cân bằng với quần thể sói xám (cân bằng vật ăn thịt – con mồi và sức chức môi trường).
d. Đúng.
Vì số lượng cá thể ở bậc dinh dưỡng thấp hơn tăng khi quần thể loài tiêu thụ chúng giảm chứng tỏ quần xã được khống chế từ trên xuống: Sói xám → Nai sừng tấm → Thực vật
Câu 21 [139147]: Hình dưới đây minh hoạ tốc độ sinh trưởng giả định của ba loài cây ngập mặn thân gỗ lâu năm kí hiệu là loài (I), (II) và (III) tương ứng với các điều kiện độ mặn khác nhau. Số liệu trong bảng dưới đây cho biết độ mặn cao nhất tại ba bãi lầy ven biển A, B và C của địa phương H. Giả sử các điều kiện sinh thái khác của ba bãi lầy này là tương đồng nhau, không ảnh hưởng đến sức sống của các loài cây này và sự sai khác về độ mặn giữa các vị trí trong mỗi bãi lầy là không đáng kể. Các cây con của ba loài này khi trồng không thể sống được ở các dải độ mặn có tốc độ sinh trưởng bằng 0. Địa phương H có kế hoạch trồng các loài cây (I), (II) và (III) để phục hồi rừng ngập mặn ở ba bãi lầy A, B và C. Dựa vào thông tin trong hình và bảng, khi nói về sự lựa chọn loại cây trồng phù hợp với địa phương H, trong các phát biểu dưới đây, phát biểu nào Đúng, phát biểu nào Sai?

a. Đúng. Loài (I) có khả năng chịu độ mặn cao nhất trong ba loài.
b. Sai.
Ở 0 – 20%, tốc độ sinh trưởng của loài (II) tăng mạnh, nhưng ở 20 – 35% tốc độ sinh trưởng giảm.
c. Sai.
Bãi lầy A không thể trồng được loài III.
d. Sai.
Loài (III) có tốc độ sinh trưởng lớn hơn loài (I) và loài (II) ở độ mặn từ 0% đến 10%.
Câu 22 [139181]: Tại một vùng đồng cỏ nằm liền kề khu đất nông nghiệp, người ta lập được một lưới thức ăn đan xen như hình dưới đây:


Khi rút ra nhận xét từ lưới thức ăn này, các phát biểu sau đây đúng hay sai?
a đúng. Vì cú mèo khống chế chuột, cào cào. Cho nên, khi cú mèo bị tiêu diệt thì chuột và cào cào tăng số lượng, làm phá hoại sản phẩm nông nghiệp.
b sai.
Vì nếu tiêu diệt hết chim sẽ thì cào cào sẽ phát triển mạnh, làm sản lượng lúa mì giảm.
c đúng.
Có 8 chuỗi thức ăn, đó là: Từ lúa mì có 4 chuỗi; Từ cỏ có 3 chuỗi; Từ cà rốt có 1 chuỗi.
d sai.
Vì tham gia nhiều chuỗi thức ăn nhất chưa hẳn là loài ưu thế, ở quần xã này cỏ, lúa mì mới là loài ưu thế.
Câu 23 [139184]: Hình bên biểu thị sự thay đổi về sinh khối, sự đa dạng của loài và sản lượng sơ cấp trong diễn thế sinh thái xảy ra ở một bãi bồi ven sông. Hãy cho biết có bao nhiêu đường biểu thị cho sự đa dạng của loài?
1
- Xét trên cùng một đồ thị thì giá trị chỉ số lượng loài sẽ nhỏ hơn so với sản lượng và sinh khối, do đó đường (c) biểu thị đa dạng của loài.
Câu 24 [139186]: Núi lửa St. Helens nằm ở phía Tây Nam bang Washington (Hoa Kỳ) phun trào ngày 18 tháng 5 năm 1980. Sự phun trào này đã tạo ra vùng đất có hàm lượng dinh dưỡng thấp, khô hạn và di chuyển bề mặt. Các ô thí nghiệm cố định được thiết lập ở một vài vị trí phía trước vành đai cây bao quanh núi lửa để theo dõi sự phục hồi sau khi núi lửa phun trào. Hình 11.2 thể hiện số loài và tỉ lệ phần trăm che phủ tại một trong số các điểm từ năm 1980 đến năm 1998. Cho các yếu tố sau: Nước, dinh dưỡng, ánh sáng, nhiệt độ, độ Ph, nhập cư …hai yếu tố nào là chính có thể là yếu tố giới hạn trong môi trường này?
Nước và dinh dưỡng
Câu 25 [139187]: Ở một hệ sinh thái có hai loài sên biển Ba và Cc là động vật ăn tảo cùng sinh sống. Một thí nghiệm được tiến hành để tìm hiểu tác động của mật độ sên biển (tổng cộng cả hai loài) lên khả năng sinh trưởng (g/g sinh khối ban đầu) của chúng và mật độ của tảo (µm2 bề mặt tảo/µm2 diện tích đáy). Số liệu được trình bày ở hình A và hình B


Loài nào giảm nhanh hơn khi độ phong phú của sên biển trong môi trường tăng?
Cc
Câu 26 [139449]: Rạn san hô là hô là nơi sinh sống của nhiều loài cá ăn thịt và các loài giáp xác. Quan sát thực tế ở hệ sinh thái tự nhiên cho thấy mức độ 2 loài san hô 1 và 2 bị các loài ăn thịt tấn công khi có hoặc không có tôm và cua (Hình A). Hai loài giáp xác này thường lấy thức ăn là chất nhầy chứa lipid được tiết ra từ thể mỡ của san hô. Kết quả nghiên cứu trong phòng thí nghiệm và ở điều kiện tự nhiên về sự taọ thành thể mỡ ở loài san hô 1 (trung bình/1 polip) khi có hoặc không có cua được thể hiện ở hình B


Dữ liệu cho thấy mối quan hệ sinh thái giữa cua và loài san hô 1 là mối quan hệ nào?
Mối quan hệ hội sinh.
Câu 27 [139450]: Hình sau mô tả chu trình các hợp chất nitrogen trong hệ sinh thái.


Những quá trình nào có thể cải tạo đất để nâng cao năng suất cây trồng?
B, C, D, E, G, F.
Câu 28 [139454]: Những hoạt động sau đây của con người:
(1) Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với các hệ sinh thái nông nghiệp.
(2) Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên không tái sinh.
(3) Loại bỏ các loài tảo độc, cá dữ trong các hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm, cá.
(4) Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lí.
(5) Bảo vệ các loài thiên địch.
(6) Tăng cường sử dụng các chất hoá học để tiêu diệt các loài sâu hại.

Có bao nhiêu hoạt động là giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái?
4, đó là (1), (3), (4), (5).
Câu 29 [159615]: Một lưới thức ăn gồm các loài sinh vật được mô tả ở hình bên.
17.png
Cho biết loài A và loài B là sinh vật sản xuất, các loài còn lại là sinh vật tiêu thụ. Theo lí thuyết, lưới thức ăn này có bao nhiêu chuỗi thức ăn?
7
Số chuỗi thức ăn là: = 3 + 4 = 7 chuỗi.
Qua A có số chuỗi = 1 ×3 = 3 chuỗi.
Qua B có số chuỗi = 4 ×1 = 4 chuỗi.