Đáp án Đề thi online Bài 52: Sinh quyển và chu trình Sinh địa hóa
Câu 1 [140504]: Chu trình sinh - địa - hoá của nguyên tố nào sau đây bị thất thoát nhiều nhất?
A, Nitrogen.
B, Carbon.
C, Phosphorus.
D, Oxygen.
- Chu trình sinh địa hóa là quá trình tuần hoàn của các nguyên tố hóa học, nó bắt đầu từ môi trường đi vào sinh vật sau đó trở lại môi trường. Trong đó chu trình sinh địa hóa của chất khí thì ít bị thất thoát sau mỗi vòng tuần hoàn còn chu trình của chất lắng đọng thì một lượng lớn vật chất bị thất thoát ở dạng trầm tích.
- Trong các nguyên tố nói trên thì chỉ có phosphorus là chất lắng đọng nên chu trình sinh địa hóa của loại chất này bị thất thoát nhiều nhất. Đáp án: C
Câu 2 [140505]: Chu trình tuần hoàn carbon trong sinh quyển có đặc điểm là
A, một lượng nhỏ carbon tách ra đi vào vật chất lắng đọng và không hoàn trả lại cho chu trình.
B, nguồn carbon được sinh vật trực tiếp sử dụng là dầu lửa và than đá trong vỏ Trái Đất.
C, thực vật là nhóm duy nhất trong quần xã có khả năng tạo ra carbon hữu cơ từ carbon dioxide (CO2).
D, nguồn dự trữ carbon lớn nhất là carbon dioxide (CO2) trong khí quyển.
Chu trình tuần hoàn carbon trong sinh quyển có đặc điểm là một lượng nhỏ carbon tách ra đi vào vật chất lắng đọng và không hoàn trả lại cho chu trình.
Các sinh vật tự dưỡng có khả năng quang hợp gồm vi khuẩn lam, thực vật...
Nguồn C đi vào chu trình là CO2, luân chuyển trong chu trình dưới dạng hợp chất hữu cơ.
Nguồn CO2 trong khí quyển chỉ chiếm tỷ lệ rất nhỏ. Đáp án: A
Câu 3 [140506]: Khi nói về chu trình sinh - địa - hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
A, Chu trình sinh - địa - hóa là chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên.
B, Carbon đi vào chu trình dưới dạng CO2 thông qua hô hấp.
C, Thực vật hấp thụ nitrogen dưới dạng muối amonium () và nitrite ().
D, Chu trình sinh địa hóa làm mất cân bằng vật chất trong sinh quyển.
A đúng theo khái niệm SGK lớp 12 trang 195.
B sai vì CO2 thông qua quang hợp đi vào chu trình chứ không phải qua hô hấp. Ý C sai vì thực vật hấp thụ nitrogen dưới 2 dạng là amonium và nitrate, không phải nitrite. Ý D sai vì chu trình sinh địa hóa duy trì sự cân bằng vật chất trong sinh quyển. Đáp án: A
Câu 4 [140507]: Khi nói về chu trình sinh địa hoá và sinh quyển, những phát biểu nào dưới đây đúng?
I. Carbon đi vào chu trình dưới dạng carbon monoxide(CO).
II. Nồng độ khí trong bầu khí quyển tăng lên đó là nguyên nhân của hiệu ứng nhà kính.
III. Trong thiên nhiên có khoảng 25 nguyên tố cần thiết cho cơ thể sống.
IV. Thực vật hấp thụ nitrogen dưới dạng muối, như muối amôn () và nitrate ().
A, I, II, III.
B, I, III, IV.
C, II, III, IV.
D, I, II, IV.
I sai. Vì carbon đi vào chu trình dưới dạng carbon đioxit. Đáp án: C
Câu 5 [140508]: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về chu trình sinh - địa - hóa?
I. Vi sinh vật cố định nitrogen sống cộng sinh với cây họ đậu hoạt động trong điều kiện kị khí.
II. Vi khuẩn phản nitrate hóa chuyển đạm amonium trong đất thành nitrogen không khí làm đất mất đạm.
III. Các vi khuẩn quang hợp sống cộng sinh ở rạn san hô giúp chuyển hóa một lượng lớn CO2.
IV. Nguồn nước sạch không phải là vô tận, ô nhiễm nguồn nước làm suy giảm nước sạch nghiêm trọng.
A, 4.
B, 1.
C, 2.
D, 3.
Chỉ có IV đúng → Đáp án B
I sai. Vì vi khuẩn này có 2 loại hiếm khí và kị khí
II sai. Vì phản nitrate là từ nitrate → N2 chứ không phải từ amonium
III sai. Vì Vi khuẩn lam cũng cung cấp các muối nitrate hòa tan cho rạn san hô bằng quá trình cố định nitrogen chứ không phải cố định CO2. Đáp án: B
Câu 6 [140509]: Để cải tạo đất nghèo đạm, người ta thường trồng các cây họ đậu vì
A, các cây họ đậu phần thân của chúng có một lượng chất dinh dưỡng lớn trong đó có nitrogen (N2).
B, khi trồng các cây họ đậu tạo môi trường mát mẻ để cho các vi khuẩn tự do trong đất cố định nitrogen (N2) hoạt động.
C, khi trồng các cây họ đậu tạo làm cho nhiệt độ môi trường hạ xuống phù hợp cho các vi khuẩn tự do hoạt động.
D, một số loại vi khuẩn sống ở nốt sần rễ cây họ đậu có khả năng cố định nitrogen (N2) từ không khí.
Thực vật hấp thụ nitrogen dưới dạng muối như muối amon, muối nitrate.
→ Người ta thường trồng các cây họ đậu vì trong nốt sần ở rễ cây họ đâụ có 1 số loài vi khuẩn sống cộng sinh (Rhizobium).
Các loài vi khuẩn sống cộng sinh trong nốt sần cây họ đậu có khả năng cố định N2 từ không khí.
Bổ sung thông tin:Đối với nông nghiệp thì cây họ đậu vẫn có giá trị nhất, chúng có thể cố định được khoảng 80-300 kg N/ha. Ví dụ như cây linh lăng có thể cố định được 300kg N/ha, đậu cô ve 80-120 kg/ha Đáp án: D
Câu 7 [140510]: Trong chu trình sinh - địa - hóa
A, vi khuẩn nốt sần biến đổi thành để trả lại cho môi trường không khí.
B, hoạt động của con người góp phần làm tăng nồng độ trong khí quyển.
C, các chất sau khi tham gia chu trình đều được trả lại môi trường ở dạng ban đầu.
D, chu trình nitrogen không liên quan đên hoạt động của các vi sinh vật.
Hoạt động của con người góp phần làm tăng nồng độ CO2 trong khí quyển. Đáp án: B
Câu 8 [140511]: Khi nói về chu trình sinh địa hóa, những phát biểu nào sau đây sai?
I. Chu trình sinh địa hóa là chu trình trao đổi vật chất trong tự nhiên.
II. Carbon đi vào chu trình dưới dạng thông qua quá trình quang hợp.
III. Thực vật hấp thụ nitrogen dưới dạng
IV. Không có hiện tượng vật chất lắng đọng trong chu trình sinh địa hóa carbon.
A, I và II.
B, II và IV.
C, I và III.
D, III và IV.
Các ý sai là : III, IV
III: sai vì thực vật hấp thụ ni tơ ở dưới dạng NH4+ và NO3-
IV. Sai vì trong chu trình carbon thì vẫn có sự lắng động vật chất dưới dạng than đá, dầu lửa. Đáp án: D
Câu 9 [140512]: Khi nói về chu trình carbon, phát biểu nào sau đây đúng?
A, Trong hệ sinh thái, carbon chỉ tồn tại ở trong các hợp chất hữu cơ.
B, Khí CO2 tăng lên trong không khí có thể gây hiệu ứng nhà kính, làm khí hậu Trái Đất nóng lên.
C, Tất cả lượng carbon của quần xã sinh vật được trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn kín.
D, Carbon từ môi trường ngoài vào quần xã sinh vật chủ yếu thông qua quá trình hô hấp.
Carbon tồn tại cả ở dạng CO2 (trong khí quyển).
Một phần nhỏ carbon bị lắng đọng tạo thành than đá - chất vô cơ.
Carbon vào quần xã qua quá trình quang hợp. Đáp án: B
Câu 10 [140513]: Nguồn thu hồi phosphorus chính từ biển để trả lại cho chu trình phosphorus từ dạng nào sau đây?
A, Từ các hải sản đánh bắt được và từ phân chim.
B, Từ các rạn san hô.
C, Từ các chất lắng đọng dưới đáy biển sâu.
D, Từ các loài thực vật thuộc rừng ngập mặn ven biển.
Nguồn thu hồi phosphorus chính từ biển để trả lại cho chu trình phosphorus từ các hải sản đánh bắt được và từ phân chim. Đáp án: A
Câu 11 [140514]: Các chu trình sinh - địa - hóa có vai trò thiết yếu đối với hệ sinh thái vì
A, giúp loại bỏ các chất độc ra khỏi hệ sinh thái.
B, giúp tránh sự tuyệt chủng hàng loạt và giúp duy trì nhiệt ổn định của hành tinh.
C, dòng năng lượng qua hệ sinh thái chỉ diễn ra theo một chiều và cuối cùng bị tiêu biến ở dạng nhiệt.
D, các chất dinh dưỡng và các phân tử duy trì sự sống khác có nguồn cung cấp hạn chế nên càn được tái tạo liên tục.
Đáp án: D
Câu 12 [140515]: Trong chu trình nitrogen, sinh vật chuyển hóa nitrogen trong gốc nitrate thành nitrogen trong khí quyển là vi khuẩn
A, nitrate hóa.
B, nitrite hóa.
C, phản nitrate hóa.
D, sống cộng sinh.
Trong chu trình nitrogen, sinh vật chuyển hóa nitrogen trong gốc nitrate thành nitrogen trong khí quyển là vi khuẩn phản nitrate hoá. Đáp án: C
Câu 13 [140516]: Các chu trình vật chất trong hệ sinh thái vẫn xảy ra bình thường khi vắng một trong những nhóm sinh vật sau đây?
A, Sinh vật quang hợp và sinh vật hóa tổng hợp.
B, Động vật ăn cỏ, ăn phế liệu và động vật ăn thịt.
C, Vi sinh vật sống hoại sinh kị khí và hiếu khí.
D, Thực vật, nấm.
Chu trình vật chất có thể xảy ra khi vắng các sinh vật tiêu thụ. Không thể vắng sinh vật quang hợp vì sinh vật quang hợp sẽ tiếp nhận vật chất vào chu trình hệ sinh thái.
Sinh vật phân giải sẽ trả lại vật chất vào môi trường. Đáp án: B
Câu 14 [140517]: Khác biệt cơ bản giữa chu trình phosphorus với chu trình carbon là
A, tỷ lệ phosphorus thoát khỏi chu trình ít hơn.
B, phosphorus thoát khỏi chu trình nhiều do lắng đọng xuống đáy biển.
C, phosphorus vận động nhanh và ít thiếu hụt cục bộ hơn.
D, phosphorus có mặt trong sinh vật nhiều hơn carbon.
Khác biệt cơ bản giữa chu trình phosphorus với chu trình carbon là: Phosphorus thoát khỏi chu trình nhiều do lắng đọng xuống đáy biển. Đáp án: B
Câu 15 [140518]: Trong chu trình sinh - địa - hóa, nhóm sinh vật nào trong số các nhóm sinh vật sau đây có khả năng biến đổi nitrogen ở dạng thành nitrogen ở dạng
A, thực vật tự dưỡng.
B, động vật đa bào.
C, vi khuẩn cố định nitrogen trong đất.
D, vi khuẩn phản nitrate hóa.
Sinh vật tự dưỡng hấp thu cả và cả nhưng cây chỉ hấp thụ thẳng còn thì phải trải qua giai đoạn chuyển hóa thành trong cây thì cây mới hấp thụ được. Đáp án: A
Câu 16 [140519]: Một số hiện tượng như mưa to, chặt phá rừng, ... có thể dẫn đến hiện tượng thiếu hụt các nguyên tố dinh dưỡng như nitrogen (N), phosphorus (P) và calci (Ca) cần cho một hệ sinh thái, nhưng nguyên tố carbon (C) hầu như không bao giờ thiếu cho các hoạt động sống của các hệ sinh thái. Đó là do
A, thực vật có thể tạo ra carbon của riêng chúng từ nước và ánh sáng mặt trời.
B, các nguyên tố dinh dưỡng khác có nguồn gốc từ đất, còn carbon có nguồn gốc từ không khí.
C, các loài nấm và vi khuẩn cộng sinh giúp thực vật dễ dàng tiếp nhận và sử dụng có hiệu quả carbon từ môi trường.
D, lượng carbon các loài sinh vật cần sử dụng cho các hoạt động sống không đáng kể.
Một số hiện tượng như mưa to, chặt phá rừng, ... có thể dẫn đến hiện tượng thiếu hụt các nguyên tố dinh dưỡng do các nguyên tố dinh dưỡng khác có nguồn gốc từ đất, còn carbon có nguồn gốc từ không khí. Đáp án: B
Câu 17 [140520]: Khi nói về chu trình nitrogen, phát biểu nào sau đây sai?
A, Quá trình nitrite hóa - oxy hóa trong đất thành
B, Quá trình cố định đạm - chuyển nitrogen tự do trong khí quyển thành nitrogen dạng hợp chất.
C, Quá trình amôn hóa - phân giải hợp chất hữu cơ thành
D, Quá trình phản nitrate hóa - giải phóng nitrogen từ các hợp chất hữu cơ.
Quá trình phản nitrate hóa do một số loài vi khuẩn khử nitrate thành N2. Đáp án: D
Câu 18 [140521]: Điều nào sau đây về vật chất trong hệ sinh thái sai?
A, Vật chất tuần hoàn trong hệ sinh thái.
B, Tổng lượng vật chất giảm dần qua thời gian.
C, Thiếu một loại vật chất dinh dưỡng có thể làm giảm sản lượng của sinh vật sản xuất.
D, Chu trình sinh - địa - hóa giúp chuyển hóa và tái sử dụng các phân tử.
Tổng lượng vật chất trong hệ sinh thái không đổi. Lượng vật chất trong quần xã giảm dần do bị thất thoát một phần. Đáp án: B
Câu 19 [140522]: Các phát biểu sau đây đúng hay sai về chu trình tuần hoàn carbon trong tự nhiên?
a sai. Vì các sinh vật tự dưỡng có khả năng quang hợp gồm vi khuẩn lam, thực vật...
b đúng. Carbon từ môi trường vô sinh đi vào quần xã chỉ thông qua hoạt động của sinh vật sản xuất.
c sai. Chỉ một lượng nhỏ carbon tách ra đi vào vật chất lắng đọng và không hoàn trả lại cho chu trình.
d sai. Carbon trở lại môi trường vô cơ qua các con đường.
+ Hô hấp của động vật, thực vật, vi sinh vật
+ Phân giải của sinh vật
+ Sự đốt cháy nhiên liệu trong công nghiệp.
Câu 20 [140523]: Khi nói về chu trình sinh địa hoá, các phát biểu sau đây đúng hay sai?
a đúng. Khí cacbônic là tác nhân chủ yếu gây ra hiệu ứng nhà kính.
b sai.
Vì thực vật hấp thụ nitrogen dưới dạng muối amôn NH4 và nitrate NO3
c đúng.
Khi đi vào chu trình, phần lớn phosphorus thường thất thoát và theo các dòng sông ra biển, lắng đọng xuống đáy biển sâu dưới dạng trầm tích.
d đúng.
Chu trình nước có vai trò quan trọng trong quá trình điều hoà khí hậu.
Câu 21 [140524]: Khi nói về chu trình nitrogen, các phát biểu sau đây đúng hay sai?
a sai. Vì vi khuẩn cố định nitrogen khí quyển có thể là vi khuẩn cộng sinh.
b đúng.
Nấm là sinh vật dị dưỡng hoại sinh. Quá trình phân giải của nó sẽ làm nitrogen đi vào hệ tuần hoàn.
c đúng.
Nitrogen đi vào sinh vật cố định đạm (thực vật) → động vật ăn thực vật → sinh vật phân giải → trả lại nitrogen ngoài môi trường.
d sai.
Vì tia lửa điện cũng có thể phá vỡ liên kết ba bền vững.
Câu 22 [140525]: Khi nói về chu trình sinh địa hóa, các phát biểu sau đây đúng hay sai?
a đúng. Chu trình sinh địa hóa duy trì sự cân bằng vật chất trong sinh quyển.
b đúng.
Carbon đi vào chu trình dưới dạng carbon dioxide.
c sai.
Hiện nay tỉ lệ CO2/O2 đang tăng cao chủ yếu là do nồng độ CO2 tăng cao.
d sai.
Chu trình P là chu trình chất rắn.
Câu 23 [140526]: Sơ đồ bên mô tả một số giai đoạn của quá trình chuyển hóa nitrogen trong tự nhiên.
1.png
Giai đoạn nào do vi khuẩn cố định đạm thực hiện?
Giai đoạn (e)
Giai đoạn (e) là quá trình chuyển hóa N2 thành NH3+ nên do vi khuẩn cố định đạm thực hiện.
Câu 24 [140527]: Trong chu trình nitrogen, thực vật hấp thụ nitrogen dưới dạng nào?
NH4+ và NO3-.
Câu 25 [140528]: Khi nói về chu trình nitrogen trong sinh quyển, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
1) Thực vật hấp thụ nitrogen dưới dạng
2) Trong tự nhiên, có thể chuyển hóa thành nhờ hoạt động của vi khuẩn cố định nitrogen.
3) Trong đất, có thể chuyển hóa thành do hoạt động của vi khuẩn phản nitrate hóa.
4) Nếu không có hoạt động của các sinh vật tiêu thụ thì chu trình nitrogen trong tự nhiên không xảy ra.
3
1, 2 và 3.
4 sai. Vì nếu chỉ có sinh vật sản xuất và vi sinh vật tiêu thụ thì vẫn xảy ra chu trình sinh địa hóa của nitrogen.
Câu 26 [140529]: Khi nói về chu trình carbon trong sinh quyển, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
1) Một trong những nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính là do sử dụng quá nhiều nhiêu liệu hóa thạch.
2) Thực vật chỉ hấp thụ CO2 mà không có khả năng thải CO2 ra môi trường.
3) Tất cả lượng carbon của quần xã sinh vật được trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn kín.
4) Thực vật không phải là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng chuyển hóa CO2 thành các hợp chất hữu cơ.
Có 2 phát biểu đúng, đó là 1 và 4.
2 sai. Vì thực vật thực hiện hô hấp nên vẫn thường xuyên thải khí CO2.
3 sai. Vì chu trình sinh địa hóa carbon thường có một phần vật chất lắng đọng vào lòng Trái Đất, đó là than đá, dầu mỏ, khí đốt,….
Câu 27 [140530]: Khi nói về chu trình sinh địa hóa, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
1) Chu trình sinh địa hóa là chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên.
2) Carbon đi vào chu trình carbon dưới dạng carbon dioxide ().
3) Trong chu trình nitrogen, thực vật hấp thụ nitrogen dưới dạng
4) Không có hiện tượng vật chất lắng đọng trong chu trình sinh địa hóa.
Có 3 phát biểu đúng, đó là 1, 2 và 3.
4 sai. Vì chu trình sinh địa hóa thường gắn liền với sự lắng đọng một phàn vật chất vào lòng Trái Đất.
Câu 28 [140531]: Khi nói về chu trình tuần hoàn nước trong tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
1) Nước luân chuyển theo vòng tuần hoàn chủ yếu nhờ tác động của sinh vật.
2) Nước trở lại khí quyển chủ yếu nhờ sự thoát hơi nước của thực vật.
3) Sử dụng nước lãng phí làm cạn kiệt nước mặt và nước ngầm.
4) Phá rừng làm giảm lượng nước ngầm trong đất.
2
3 và 4 đúng.
1 sai vì tác động của sinh vật chỉ là 1 phần trong chu trình nước
2 sai vì nước trở lại khí quyển nhờ thoát hơi nước và bốc hơi nước trên mặt đất, biển, ao hồ…