Đáp án Đề thi online Bài 54: Phục hồi hệ sinh thái và bảo tồn đa dạng sinh học
Câu 1 [140532]: Đa dạng sinh học không biểu thị ở tiêu chí nào sau đây?
A, Đa dạng nguồn gene.
B, Đa dạng hệ sinh thái.
C, Đa dạng loài.
D, Đa dạng môi trường.
Đa dạng sinh học thể hiện bằng nhiều đặc điểm, trong đó có sự đa dạng về số lượng loài, số lượng cá thể của loài và đa dạng về môi trường sống của sinh vật Đáp án: D
Câu 2 [140533]: Trong các sinh cảnh sau, sinh cảnh nào có đa dạng sinh học lớn nhất?
A, Hoang mạc.
B, Rừng ôn đới.
C, Rừng mưa nhiệt đới.
D, Đài nguyên.
Rừng mưa nhiệt đới là nơi có điều kiện khí hậu và môi trường thuận lợi cho sự phát triển của đa số các loài sinh vật nên sẽ có độ đa dạng sinh học lớn nhất. Đáp án: C
Câu 3 [140534]: Hành động nào dưới đây là hành động bảo vệ đa dạng sinh học?
A, Đốt rừng làm nương rẫy.
B, Xây dựng nhiều đập thủy điện.
C, Trồng cây gây rừng.
D, Khai thác tối đa nguồn tài nguyên rừng.
Trồng rừng giúp phủ xanh đồi trọc, phục hồi lại môi trường sống của các loài sinh vật và từ đó hỗ trợ khôi phục đa dạng sinh học. Đáp án: C
Câu 4 [140535]: Ý nào dưới đây không phải là hậu quả của việc suy giảm đa dạng sinh học?
A, Bệnh ung thư ở người.
B, Hiệu ứng nhà kính.
C, Biến đổi khí hậu.
D, Tuyệt chủng động, thực vật.
Bệnh ung thư ở người là do ảnh hưởng của rối loạn phân bào, không phải là hậu quả của việc suy giảm đa dạng sinh học. Đáp án: A
Câu 5 [140536]: Cho các vai trò sau:
(1) Đảm bảo sự phát triển bền vững của con người.
(2) Là nguồn cung cấp tài nguyên vô cùng, vô tận.
(3) Phục vụ nhu cầu tham quan, giải trí của con người.
(4) Giúp con người thích nghi với biến đổi khí hậu.
(5) Liên tục hình thành thêm nhiều loài mới phục vụ cho nhu cầu của con người Những vai trò nào là vai trò của đa dạng sinh học đối với con người?
(1) Đảm bảo sự phát triển bền vững của con người.
(2) Là nguồn cung cấp tài nguyên vô cùng, vô tận.
(3) Phục vụ nhu cầu tham quan, giải trí của con người.
(4) Giúp con người thích nghi với biến đổi khí hậu.
(5) Liên tục hình thành thêm nhiều loài mới phục vụ cho nhu cầu của con người Những vai trò nào là vai trò của đa dạng sinh học đối với con người?
A, (1), (2), (3).
B, (2), (3), (5).
C, (1), (3), (4).
D, (2), (4), (5).
(2) sai vì đa dạng sinh học là nguồn tài nguyên hữu hạn, không phải là nguồn tài vô cùng vô tận
(5) sai vì đa dạng sinh học chỉ giúp bảo tồn và phát triển các loài hiện có và thúc đẩy hình thành các loài mới qua một khoảng thời gian rất lâu chứ không thể liên tục hình thành loài mới. Đáp án: C
(5) sai vì đa dạng sinh học chỉ giúp bảo tồn và phát triển các loài hiện có và thúc đẩy hình thành các loài mới qua một khoảng thời gian rất lâu chứ không thể liên tục hình thành loài mới. Đáp án: C
Câu 6 [140537]: Loài nào dưới đây đã bị tuyệt chủng ở Việt Nam?
A, Voi.
B, Gấu.
C, Sao la.
D, Bò xám.
- Voi, gấu và sao la là những loài sắp bị tuyệt chủng ở nước ta
- Bò xám là loài đã bị tuyệt chủng hoàn toàn Đáp án: D
- Bò xám là loài đã bị tuyệt chủng hoàn toàn Đáp án: D
Câu 7 [140538]: Biện pháp nào sau đây không phải là bảo vệ đa dạng sinh học?
A, Nghiêm cấm phá rừng để bảo vệ môi trường sống của các loài sinh vật.
B, Cấm săn bắt, buôn bán, sử dụng trái phép các loài động vật hoang dã.
C, Tuyên truyền, giáo dục rộng rãi trong nhân dân để mọi người tham gia bảo vệ rừng.
D, Dừng hết mọi hoạt động khai thác động vật, thực vật của con người.
Nếu dừng hết các hoạt động khai thác động vật, thực vật của con người sẽ gây ảnh hưởng rất lớn đến nguồn cung cấp các loại thực phẩm, nguyên liệu, nhiên liệu… và ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của con người nên chúng ta cần khai thác một cách hợp lí mà không nên dừng hẳn. Đáp án: D
Câu 8 [140539]: Ý nào dưới đây không phải là vai trò của đa dạng sinh học trong thực tiễn?
A, Cung cấp nguồn lương thực, thực phẩm.
B, Phân hủy chất thải động vật và xác sinh vật.
C, Cung cấp nguồn nguyên vật liệu cho các hoạt động sản suất của con người.
D, Cung cấp dược liệu để làm thuốc và các loại thực phẩm chức năng.
Phân hủy chất thải động vật và xác sinh vật là vai trò của đa dạng sinh học trong tự nhiên. Đáp án: B
Câu 9 [140540]: Sinh cảnh nào dưới đây có độ đa dạng sinh học thấp nhất?
A, Thảo nguyên.
B, Rừng mưa nhiệt đới.
C, Hoang mạc.
D, Rừng ôn đới.
Hoang mạc là nơi có khí hậu khắc nghiệt, chênh lệch nhiệt độ ngày và đêm cao, lượng mưa ít nên có rất ít các loài sinh vật có thể thích nghi với môi trường này dẫn đến độ đa dạng sinh học thấp. Đáp án: C
Câu 10 [140541]: Cho các ý sau:
(1) Giảm khả năng bị săn bắt và khai thác triệt để các loài động, thực vật.
(2) Cung cấp môi trường sống phù hợp cho từng loài.
(3) Động vật không cần tự đi kiếm ăn.
(4) Động vật bị thương được chăm sóc y tế kịp thời.
(5) Bảo tồn các nguồn gen quý hiếm.
(6) Cung cấp địa điểm tham quan cho con người.
Ý nào không phải là nguyên nhân chính để xây dựng các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên?
(1) Giảm khả năng bị săn bắt và khai thác triệt để các loài động, thực vật.
(2) Cung cấp môi trường sống phù hợp cho từng loài.
(3) Động vật không cần tự đi kiếm ăn.
(4) Động vật bị thương được chăm sóc y tế kịp thời.
(5) Bảo tồn các nguồn gen quý hiếm.
(6) Cung cấp địa điểm tham quan cho con người.
Ý nào không phải là nguyên nhân chính để xây dựng các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên?
A, (1), (4).
B, (3), (6).
C, (2), (5).
D, (3), (4).
- (3) sai vì: động vật trong các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia vẫn có thể tự đi kiếm một cách tự do. Chỉ những cá thể nào bị thương, bị bệnh mới cần cung cấp thức ăn và sự chăm sóc y tế.
- (6) sai vì mục đích đầu tiên của việc xây dựng các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên đó là bảo vệ, bảo tồn các loài sinh vật chứ không phải đẻ cung cấp chỗ tham quan cho con người. Đáp án: B
- (6) sai vì mục đích đầu tiên của việc xây dựng các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên đó là bảo vệ, bảo tồn các loài sinh vật chứ không phải đẻ cung cấp chỗ tham quan cho con người. Đáp án: B
Câu 11 [140542]: Các hệ sinh thái chủ yếu trên Trái Đất gồm
A, hệ sinh thái trên cạn, hệ sinh thái vùng ven bờ.
B, hệ sinh thái trên cạn, hệ sinh thái vùng biển khơi.
C, hệ sinh thái nước mặn, hệ sinh thái ao hồ.
D, hệ sinh thái trên cạn, hệ sinh thái dưới nước.
Các hệ sinh thái chủ yếu trên Trái đất gồm: hệ sinh thái trên cạn, hệ sinh thái dưới nước. Hệ sinh thái dưới nước bao gồm hệ sinh thái nước mặn, hệ sinh thái nước ngọt. Đáp án: D
Câu 12 [140543]: Các hệ sinh thái cạn chủ yếu là
A, các hệ sinh thái rừng.
B, các hệ sinh thái nông nghiệp.
C, các hệ sinh thái thảo nguyên, hệ sinh thái hoang mạc, hệ sinh thái núi đá vôi.
D, các hệ sinh thái rừng, hệ sinh thái nông nghiệp, hệ sinh thái thảo nguyên, hệ sinh thái hoang mạc, hệ sinh thái núi đá vôi.
Các hệ sinh thái cạn chủ yếu là các hệ sinh thái rừng, hệ sinh thái nông nghiệp, hệ sinh thái thảo nguyên, hệ sinh thái hoang mạc, hệ sinh thái núi đá vôi. Đáp án: D
Câu 13 [140610]: Các hệ sinh thái dưới nước gồm
A, các hệ sinh thái nước mặn.
B, các hệ sinh thái nước ngọt.
C, các hệ sinh thái rừng.
D, các hệ sinh thái nước mặn và hệ sinh thái nước ngọt.
Các hệ sinh thái dưới nước gồm các hệ sinh thái nước mặn và hệ sinh thái nước ngọt. Đáp án: D
Câu 14 [140611]: Hệ sinh thái nào dưới đây không phải là hệ sinh thái trên cạn?
A, Rừng lá rộng rụng lá theo mùa vùng ôn đới.
B, Rừng ngập mặn.
C, Vùng thảo nguyên hoang mạc.
D, Rừng mưa nhiệt đới.
Rừng ngập mặn là hệ sinh thái nước mặn, không phải là hệ sinh thái trên cạn. Đáp án: B
Câu 15 [140612]: Hệ sinh thái lớn nhất trên Trái Đất là hệ sinh thái nào?
A, Rừng mưa vùng nhiệt đới.
B, Các hệ sinh thái hoang mạc.
C, Các hệ sinh thái nông nghiệp vùng đồng bằng.
D, Biển.
Hệ sinh thái lớn nhất trên Trái Đất là biển. Đáp án: D
Câu 16 [140613]: Bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái có ý nghĩa là
A, bảo vệ được nguồn khoáng sản.
B, bảo vệ được các loài động vật hoang dã.
C, bảo vệ vốn gen, giữ vững cân bằng sinh thái trên toàn cầu.
D, bảo vệ sức khỏe cho mọi người.
Bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái nhằm bảo vệ vốn gen, giữ vững cân bằng sinh thái trên toàn cầu. Đáp án: C
Câu 17 [140614]: Ngoài việc cung cấp gỗ quý, rừng còn có tác dụng gì cho môi trường sống của con người?
A, Cung cấp động vật quý hiếm.
B, Thải khí CO2, giúp cây trồng khác quang hợp.
C, Điều hòa khí hậu, chống xói mòn, ngăn chặn lũ lụt.
D, Là nơi trú ẩn của nhiều loài động vật.
Đối với con người, rừng còn có tác dụng điều hòa khí hậu, chống xói mòn, ngăn chặn lũ lụt. Đáp án: C
Câu 18 [140615]: Biện pháp xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia có hiệu quả chính nào sau đây?
A, Phục hồi các hệ sinh thoái đã bị thoái hoá.
B, Góp phần bảo vệ các hệ sinh thái quan trọng, giữ cân bằng sinh thái, bảo vệ nguồn gen sinh vật.
C, Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường của người dân.
D, Tăng cường công tác trồng rừng.
Biện pháp xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia góp phần bảo vệ các hệ sinh thái quan trọng, giữ cân bằng sinh thái, bảo vệ nguồn gen sinh vật. Đáp án: B
Câu 19 [140616]: Biện pháp trồng rừng có hiệu quả chính nào sau đây?
A, Góp phần bảo vệ các hệ sinh thái quan trọng, bảo vệ nguồn gen sinh vật.
B, Góp phần bảo vệ tài nguyên rừng.
C, Phục hồi các hệ sinh thoái đã bị thoái hoá, chống xói mòn, tăng nguồn nước.
D, Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường của người dân.
Biện pháp trồng rừng giúp phục hồi các hệ sinh thoái đã bị thoái hoá, chống xói mòn, tăng nguồn nước. Đáp án: C
Câu 20 [140617]: Biện pháp phát triển dân số một cách hợp lí có hiệu quả như thế nào đối với việc bảo vệ tài nguyên thiên nhiên?
A, Tăng nguồn nước.
B, Giảm áp lực sử dụng tài nguyên thiên nhiên qua mức.
C, Tăng diện tích trồng trọt.
D, Tăng nguồn tài nguyên khoáng sản.
Dân số phát triển quá nhanh sẽ khiến nhu cầu sử dụng tài nguyên thiên nhiên tăng lên → Biện pháp phát triển dân số một cách hợp lí giúp giảm áp lực sử dụng tài nguyên thiên nhiên qua mức. Đáp án: B
Câu 21 [140618]: Vai trò của hệ sinh thái biển đối với đời sống con người?
A, Các loài động - thực vật biển là nguồn thức ăn của con người.
B, Biển giúp con người vận chuyển hàng hóa.
C, Biển cho con người muối ăn.
D, Biển cung cấp thức ăn, phát triển kinh tế, giao lưu vận chuyển, điều hòa nhiệt độ trên Trái Đất.
Biển cung cấp thức ăn, phát triển kinh tế, giao lưu vận chuyển, điều hòa nhiệt độ trên Trái đất. Đáp án: D
Câu 22 [140619]: Để vừa khai thác nguồn tài nguyên biển, vừa bảo vệ môi trường biển và phục hồi tài nguyên này, cần phải làm gì?
A, Khai thác hợp lí kết hợp với cải tạo, phục hồi và nuôi bổ sung.
B, Đánh bắt hải sản bằng chất nổ.
C, Tăng cường đánh bắt ở ven bờ.
D, Dùng hoá chất hoặc xung điện để đánh bắt hải sản.
Để vừa khai thác nguồn tài nguyên biển, vừa bảo vệ môi trường biển và phục hồi tài nguyên này, cần phải khai thác hợp lí kết hợp với cải tạo, phục hồi và nuôi bổ sung. Đáp án: A
Câu 23 [140620]: Biện pháp không bảo vệ hệ sinh thái biển là
A, bảo vệ bãi cát (bãi đẻ) của rùa biển.
B, bảo vệ rừng ngập mặn hiện có.
C, xử lí nước thải khi đổ ra sông, biển.
D, phá rừng ngập mặn để nuôi trồng thủy sản.
Biện pháp không bảo vệ hệ sinh thái biển là phá rừng ngập mặn để nuôi trồng thủy sản. Đáp án: D
Câu 24 [140621]: Mục tiêu của bảo vệ các hệ sinh thái nông nghiệp là
A, tăng năng suất và hiệu quả các hệ sinh thái để phát triển kinh tế trong thời gian hiện tại.
B, phát triển ổn định kinh tế - môi trường, duy trì và cải tạo các hệ sinh thái chủ yếu để đạt năng suất và hiệu quả cao.
C, thay đổi tập quán canh tác lạc hậu thiếu hiệu quả và năng suất thấp.
D, bảo đảm cung cấp đủ lương thực, thực phẩm trong chăn nuôi.
Cần duy trì các hệ sinh thái nông nghiệp chủ yếu đồng thời cải tạo các hệ sinh thái nông nghiệp để đạt năng suất và hiệu quả cao, đảm bảo cho sự phát triển ổn định về kinh tế và môi trường của đất nước. Đáp án: B
Câu 25 [140622]: Cải tạo hệ sinh thái bị thoái hoá không dùng cách
A, trồng cây gây rừng.
B, tăng cường thuỷ lợi.
C, chọn giống vật nuôi, cây trồng thích hợp có năng suất cao.
D, tăng cường phun thuốc diệt trừ côn trùng sâu hại.
Dùng thuốc diệt trừ côn trùng sâu hại quá nhiều sẽ phá vỡ nhiều chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái → làm mất cân bằng hệ sinh thái đồng thời còn gây ô nhiễm môi trường, gây hại cho sức khỏe của con người. Do đó, cải tạo hệ sinh thái bị thoái hoá không dùng cách tăng cường phun thuốc diệt trừ côn trùng sâu hại. Đáp án: D
Câu 26 [140623]: Khi nói về Sinh thái phục hồi, mỗi nhận định dưới đây Đúng hay Sai?
a. Đúng. Sinh thái học phục hồi là lĩnh vực khoa học áp dụng các nguyên lí sinh thái học để đây nhanh tốc độ hồi phục của hệ sinh thái.
b. Sai. Sinh thái phục hồi nhằm đưa hệ sinh thái bị suy thoái hoặc bị phá huỷ về gần nhất với trạng thái tự nhiên.
c. Đúng. Trong tự nhiên, sự phục hồi hệ sinh thái bị suy thoái diễn ra chậm hoặc khó xảy ra do tác động tiêu cực của con người.
d. Đúng. Tốc độ phục hồi của các hệ sinh thái thường thấp hơn tốc độ phá huỷ bởi con người.
b. Sai. Sinh thái phục hồi nhằm đưa hệ sinh thái bị suy thoái hoặc bị phá huỷ về gần nhất với trạng thái tự nhiên.
c. Đúng. Trong tự nhiên, sự phục hồi hệ sinh thái bị suy thoái diễn ra chậm hoặc khó xảy ra do tác động tiêu cực của con người.
d. Đúng. Tốc độ phục hồi của các hệ sinh thái thường thấp hơn tốc độ phá huỷ bởi con người.
Câu 27 [140624]: Khi nói về phương pháp phục hồi hệ sinh thái, mỗi phát biểu dưới đây Đúng hay Sai?
a. Sai. Phương pháp phục hồi hệ sinh thái được áp dụng tuỳ thuộc vào những biến đổi của các nhân tố vô sinh và quần xã sinh vật trong hệ sinh thái.
b. Đúng. Đối với hệ sinh thái bị suy thoải nhiều mặt, người ta ưu tiên phục hồi các thành phần vật lí và các quá trình sinh học nhiều nhất có thể.
c. Đúng. Sau khi khai thác mỏ lộ thiên, các bãi thải được san, ủi làm giảm độ dốc hoặc tạo bậc thang để ổn định đất trước khi tiến hành trồng cây.
d. Đúng. Đối với những dòng sông có tốc độ chảy mạnh gây xói lở, người ta tạo dòng chảy uốn khúc để làm giảm tốc độ dòng chảy.
b. Đúng. Đối với hệ sinh thái bị suy thoải nhiều mặt, người ta ưu tiên phục hồi các thành phần vật lí và các quá trình sinh học nhiều nhất có thể.
c. Đúng. Sau khi khai thác mỏ lộ thiên, các bãi thải được san, ủi làm giảm độ dốc hoặc tạo bậc thang để ổn định đất trước khi tiến hành trồng cây.
d. Đúng. Đối với những dòng sông có tốc độ chảy mạnh gây xói lở, người ta tạo dòng chảy uốn khúc để làm giảm tốc độ dòng chảy.
Câu 28 [140625]: Khi nói về các biện pháp phục hồi sinh thái, mỗi phát biểu dưới đây Đúng hay Sai?
a. Đúng. Các biện pháp phục hồi sinh học sẽ được thực hiện sau khi các thành phần vật lí của hệ sinh thái đã được tái tạo.
b. Đúng. Hai biện pháp chính trong phục hồi sinh học được áp dụng là cải tạo sinh học và làm giàu sinh học (hay gia tăng sinh học).
c. Sai. Một số loài thực vật thích nghi tốt với môi trường đất có hàm lượng kim loại nặng cao được trồng ở những khu vực khai thác mỏ để loại bỏ kim loại nặng trong đất là một biện pháp cải tạo sinh học.
d. Sai. Trồng các cây họ Đậu để làm giàu nitrogen cho hệ sinh thái nghèo dinh dưỡng. là một biện pháp làm giàu sinh học.
b. Đúng. Hai biện pháp chính trong phục hồi sinh học được áp dụng là cải tạo sinh học và làm giàu sinh học (hay gia tăng sinh học).
c. Sai. Một số loài thực vật thích nghi tốt với môi trường đất có hàm lượng kim loại nặng cao được trồng ở những khu vực khai thác mỏ để loại bỏ kim loại nặng trong đất là một biện pháp cải tạo sinh học.
d. Sai. Trồng các cây họ Đậu để làm giàu nitrogen cho hệ sinh thái nghèo dinh dưỡng. là một biện pháp làm giàu sinh học.
Câu 29 [140626]: Khi nói về mối quan hệ giữa môi trường sinh thái với sự tồn tại và phát triển của các loài sinh vật trên trái đất, mỗi nhận định dưới đây Đúng hay Sai?
a. Đúng. Nhiều loài sinh vật đã tuyệt chủng hoặc bị đe doạ tuyệt chủng do những biến đổi tự nhiên của hệ sinh thái, đặc biệt là do tác động của con người.
b. Đúng. Các hoạt động sống của con người như khai thác tài nguyên, chuyển đổi sử dụng đất làm biến đổi hoặc suy thoái các hệ sinh thái tự nhiên, đe doạ sự tồn tại của các loài sinh vật.
c. Đúng. Hiện tượng đánh bắt quá mức làm cho các loài sinh vật biển có nguy cơ bị tuyệt diệt.
d. Đúng. Xây dựng các khu sinh thái nhằm mục đích bảo tồn sự tồn tại và phát triển của các loài sinh vật quí hiếm.
b. Đúng. Các hoạt động sống của con người như khai thác tài nguyên, chuyển đổi sử dụng đất làm biến đổi hoặc suy thoái các hệ sinh thái tự nhiên, đe doạ sự tồn tại của các loài sinh vật.
c. Đúng. Hiện tượng đánh bắt quá mức làm cho các loài sinh vật biển có nguy cơ bị tuyệt diệt.
d. Đúng. Xây dựng các khu sinh thái nhằm mục đích bảo tồn sự tồn tại và phát triển của các loài sinh vật quí hiếm.
Câu 30 [140627]: Khi nói về các biện pháp bảo tồn đa dạng sinh học, mỗi nhận định dưới đây Đúng hay Sai?
a. Đúng. Bảo tồn đa dạng sinh học là việc bảo vệ và quản lí nguồn gene, các loài sinh vật và các hệ sinh thái.
b. Sai. Trong bảo tồn đa dạng sinh học, các nhà bảo tồn tập trung chính vào nghiên cứu bảo tồn ở cấp độ loài và hệ sinh thái.
c. Đúng. Những loài đang bị suy giảm nhanh chóng và có số lượng cá thể nhỏ được đưa vào danh mục những loài bị đe doạ tuyệt chủng, được ưu tiên bảo tồn.
d. Sai. Các loài sinh vật thường được bảo tồn tại môi trường sống tự nhiên của chúng (bảo tồn nguyên vị) hoặc tại một môi trường sống khác (bảo tồn chuyển vị).
b. Sai. Trong bảo tồn đa dạng sinh học, các nhà bảo tồn tập trung chính vào nghiên cứu bảo tồn ở cấp độ loài và hệ sinh thái.
c. Đúng. Những loài đang bị suy giảm nhanh chóng và có số lượng cá thể nhỏ được đưa vào danh mục những loài bị đe doạ tuyệt chủng, được ưu tiên bảo tồn.
d. Sai. Các loài sinh vật thường được bảo tồn tại môi trường sống tự nhiên của chúng (bảo tồn nguyên vị) hoặc tại một môi trường sống khác (bảo tồn chuyển vị).
Câu 31 [140628]: Mỗi phát biểu và ví dụ sau đây Đúng hay Sai về bảo tồn đa dạng sinh học?
a. Đúng. Sinh thái học bảo tồn là lĩnh vực khoa học về áp dụng các nguyên lí sinh thái học và các lĩnh vực khoa học liên quan để duy trì, bảo vệ đa dạng sinh học ở mọi cấp độ.
b. Đúng. Một số loài quý hiếm có thể được nhân nuôi trong môi trường nhân tạo như vườn thú, vườn thực vật...
c. Đúng. Xây dựng các khu bảo tồn giúp bảo tồn các hệ sinh thái tự nhiên, bao gồm các loài sinh vật sinh sống trong đó.
d. Đúng. Vườn quốc gia Cát Bà, khu bảo tồn biển Cù Lao Chàm, vườn quốc gia Kon Ka Kinh là những khu bảo tồn được xây dựng ở nước ta.
b. Đúng. Một số loài quý hiếm có thể được nhân nuôi trong môi trường nhân tạo như vườn thú, vườn thực vật...
c. Đúng. Xây dựng các khu bảo tồn giúp bảo tồn các hệ sinh thái tự nhiên, bao gồm các loài sinh vật sinh sống trong đó.
d. Đúng. Vườn quốc gia Cát Bà, khu bảo tồn biển Cù Lao Chàm, vườn quốc gia Kon Ka Kinh là những khu bảo tồn được xây dựng ở nước ta.
Câu 32 [140629]: Khi nói về vai trò của đa dạng sinh học, mỗi phát biểu dưới đây Đúng hay Sai?
a. Đúng. Cung cấp nguồn nguyên liệu công nghiệp, lương thực thực phẩm, nhiều loại thuốc quý hiếm để bảo vệ cho sức con người.
b. Đúng. Cung cấp nguyên liệu để tạo ra các sản phẩm khác dùng cho gia đình và đóng góp vào việc GDP cho cả nước.
c. Đúng. Nhiều khu rừng phòng hộ giúp người dân ngăn được sạt lỡ đất và lũ quét kéo về, vừa làm sạch, thoáng mát môi trường đang ngày càng bị con người làm ô nhiễm.
d. Đúng. Đa dạng sinh học góp phần tạo điều kiện kinh doanh cho con người, nhiều quốc gia được nhiều du khách tham quan, mang lại hàng loạt các hình thức dịch vụ môi trường mà không bị tiêu thụ trong quá trình sử dụng.
b. Đúng. Cung cấp nguyên liệu để tạo ra các sản phẩm khác dùng cho gia đình và đóng góp vào việc GDP cho cả nước.
c. Đúng. Nhiều khu rừng phòng hộ giúp người dân ngăn được sạt lỡ đất và lũ quét kéo về, vừa làm sạch, thoáng mát môi trường đang ngày càng bị con người làm ô nhiễm.
d. Đúng. Đa dạng sinh học góp phần tạo điều kiện kinh doanh cho con người, nhiều quốc gia được nhiều du khách tham quan, mang lại hàng loạt các hình thức dịch vụ môi trường mà không bị tiêu thụ trong quá trình sử dụng.
Câu 33 [140630]: Khi nói về ý nghĩa của Đa dạng sinh học, mỗi phát biểu dưới đây Đúng hay Sai?
a. Đúng. Đa dạng sinh học là yếu tố quyết định tính ổn định và là cơ sở sinh tồn của sự sống cho trái đất và của các hệ sinh thái tự nhiên.
b. Đúng. Làm cân bằng số lượng cá thể giữa các loài và đảm bảo cho khống chế sinh học cho các loài với cá thể được tiếp nhận trong hệ sinh thái.
c. Đúng. Góp phần làm tăng sự màu mỡ của đất và các hệ sinh thái khác nói chung trên trái đất.
d. Đúng. Các hệ sinh thái tự nhiên có giá trị thực tiễn rất cao như làm cho hệ sinh thái nông nghiệp trở nên mềm dẻo hơn trước sự biến động của môi trường.
b. Đúng. Làm cân bằng số lượng cá thể giữa các loài và đảm bảo cho khống chế sinh học cho các loài với cá thể được tiếp nhận trong hệ sinh thái.
c. Đúng. Góp phần làm tăng sự màu mỡ của đất và các hệ sinh thái khác nói chung trên trái đất.
d. Đúng. Các hệ sinh thái tự nhiên có giá trị thực tiễn rất cao như làm cho hệ sinh thái nông nghiệp trở nên mềm dẻo hơn trước sự biến động của môi trường.
Câu 34 [140631]: Khi nói về việc bảo tồn đa dạng sinh học, mỗi phát biểu dưới đây Đúng hay Sai?
a. Đúng. Giúp hạn chế sự xói mòn của mặt đất và bờ biển, điều tiết dòng chảy của các con sông, suối, loại bỏ những dòng chảy bẩn để lọc những dòng chảy sạch cho con người sử dụng.
b. Đúng. Đa dạng sinh học làm cho sản xuất nông nghiệp trở lên có hiệu quả hơn, bền vững hơn về kinh tế và xã hội.
c. Đúng. Đa dạng sinh học làm giảm cường độ phá hoại của sóng, dòng biển; là nơi nuôi dưỡng, cung cấp thức ăn và duy trì cuộc sống cho hàng vạn loài sinh vật biển.
d. Đúng. Tạo điều kiện thuận lợi cho người dân phát triển nền nông nghiệp lúa nước lâu năm, đa dạng các sản phẩm cây trồng hay vật nuôi sẽ góp phần đáp ứng được đầy đủ những nhu cầu khác nhau của xã hội.
b. Đúng. Đa dạng sinh học làm cho sản xuất nông nghiệp trở lên có hiệu quả hơn, bền vững hơn về kinh tế và xã hội.
c. Đúng. Đa dạng sinh học làm giảm cường độ phá hoại của sóng, dòng biển; là nơi nuôi dưỡng, cung cấp thức ăn và duy trì cuộc sống cho hàng vạn loài sinh vật biển.
d. Đúng. Tạo điều kiện thuận lợi cho người dân phát triển nền nông nghiệp lúa nước lâu năm, đa dạng các sản phẩm cây trồng hay vật nuôi sẽ góp phần đáp ứng được đầy đủ những nhu cầu khác nhau của xã hội.
Câu 35 [140632]: Khi nói về giải pháp hạn chế suy giảm đa dạng sinh vật ở Việt Nam và trên thế giới, mỗi nhận định dưới đây Đúng hay Sai?
a. Xây dựng các khu bảo tồn đa dạng sinh học Việt Nam.
b. Xây dựng vành đai khu đô thị, làng bản; tăng cường trồng cây gây rừng.
c. Kiểm soát chặt chẽ những cây, con biến đổi gene.
d. Cập nhật danh sách và phân nhóm để quản lý theo mức độ quý hiếm, bị đe dọa tuyệt chủng để đưa ra các biện pháp thiết thực để bảo vệ.
a. Xây dựng các khu bảo tồn đa dạng sinh học Việt Nam.
b. Xây dựng vành đai khu đô thị, làng bản; tăng cường trồng cây gây rừng.
c. Kiểm soát chặt chẽ những cây, con biến đổi gene.
d. Cập nhật danh sách và phân nhóm để quản lý theo mức độ quý hiếm, bị đe dọa tuyệt chủng để đưa ra các biện pháp thiết thực để bảo vệ.
a. Đúng. Xây dựng các khu bảo tồn đa dạng sinh học Việt Nam.
b. Đúng. Xây dựng vành đai khu đô thị, làng bản; tăng cường trồng cây gây rừng.
c. Đúng. Kiểm soát chặt chẽ những cây, con biến đổi gen.
d. Đúng. Cập nhật danh sách và phân nhóm để quản lý theo mức độ quý hiếm, bị đe dọa tuyệt chủng để đưa ra các biện pháp thiết thực để bảo vệ.
b. Đúng. Xây dựng vành đai khu đô thị, làng bản; tăng cường trồng cây gây rừng.
c. Đúng. Kiểm soát chặt chẽ những cây, con biến đổi gen.
d. Đúng. Cập nhật danh sách và phân nhóm để quản lý theo mức độ quý hiếm, bị đe dọa tuyệt chủng để đưa ra các biện pháp thiết thực để bảo vệ.
Câu 36 [140633]: Trong các hệ sinh thái sau, có bao nhiêu hệ sinh thái là hệ sinh thái trên cạn?
1) Rừng lá rộng rụng lá theo mùa vùng ôn đới.
2) Rừng ngập mặn.
3) Vùng thảo nguyên hoang mạc.
4) Rừng mưa nhiệt đới.
1) Rừng lá rộng rụng lá theo mùa vùng ôn đới.
2) Rừng ngập mặn.
3) Vùng thảo nguyên hoang mạc.
4) Rừng mưa nhiệt đới.
3.
Trong các hệ sinh thái trên thì có 3 hệ sinh thái là hệ sinh thái trên cạn: Rừng lá rộng rụng lá theo mùa vùng ôn đới; Vùng thảo nguyên hoang mạc; Rừng mưa nhiệt đới. Rừng ngập mặn là hệ sinh thái nước mặn, không phải là hệ sinh thái trên cạn.
Trong các hệ sinh thái trên thì có 3 hệ sinh thái là hệ sinh thái trên cạn: Rừng lá rộng rụng lá theo mùa vùng ôn đới; Vùng thảo nguyên hoang mạc; Rừng mưa nhiệt đới. Rừng ngập mặn là hệ sinh thái nước mặn, không phải là hệ sinh thái trên cạn.
Câu 37 [140634]: Bảo vệ các hệ sinh thái nông nghiệp có bao nhiêu mục tiêu sau đây?
1) Tăng năng suất và hiệu quả các hệ sinh thái để phát triển kinh tế trong thời gian hiện tại.
2) Phát triển ổn định kinh tế - môi trường, duy trì và cải tạo các hệ sinh thái chủ yếu để đạt năng suất và hiệu quả cao.
3) Thay đổi tập quán canh tác lạc hậu thiếu hiệu quả và năng suất thấp.
4) Bảo đảm cung cấp đủ lương thực, thực phẩm trong chăn nuôi.
1) Tăng năng suất và hiệu quả các hệ sinh thái để phát triển kinh tế trong thời gian hiện tại.
2) Phát triển ổn định kinh tế - môi trường, duy trì và cải tạo các hệ sinh thái chủ yếu để đạt năng suất và hiệu quả cao.
3) Thay đổi tập quán canh tác lạc hậu thiếu hiệu quả và năng suất thấp.
4) Bảo đảm cung cấp đủ lương thực, thực phẩm trong chăn nuôi.
1.
Cần duy trì các hệ sinh thái nông nghiệp chủ yếu, đồng thời cải tạo các hệ sinh thái nông nghiệp để đạt năng suất và hiệu quả cao. Đảm bảo cho sự phát triển ổn định về kinh tế và môi trường của đất nước.
Cần duy trì các hệ sinh thái nông nghiệp chủ yếu, đồng thời cải tạo các hệ sinh thái nông nghiệp để đạt năng suất và hiệu quả cao. Đảm bảo cho sự phát triển ổn định về kinh tế và môi trường của đất nước.
Câu 38 [140635]: Bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái có bao nhiêu ý nghĩa sau đây?
1) Bảo vệ được nguồn khoáng sản.
2) Bảo vệ được các loài động vật quí hiếm.
3) Bảo vệ vốn gen, giữ vững cân bằng sinh thái trên toàn cầu.
4) Bảo vệ sức khỏe cho mọi người.
1) Bảo vệ được nguồn khoáng sản.
2) Bảo vệ được các loài động vật quí hiếm.
3) Bảo vệ vốn gen, giữ vững cân bằng sinh thái trên toàn cầu.
4) Bảo vệ sức khỏe cho mọi người.
2.
Bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái nhằm bảo vệ được các loài động vật quí hiếm đồng thời bảo vệ vốn gen, giữ vững cân bằng sinh thái trên toàn cầu.
Bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái nhằm bảo vệ được các loài động vật quí hiếm đồng thời bảo vệ vốn gen, giữ vững cân bằng sinh thái trên toàn cầu.
Câu 39 [140636]: Trong các hệ sinh thái sau, có bao nhiêu hệ sinh thái trên cạn?
1) Các hệ sinh thái rừng (rừng mưa nhiệt đới, rừng lá rộng rụng theo mùa vùng ôn đới, rừng lá kim …).
2) Hệ sinh thái thảo nguyên.
3) Các hệ sinh thái hoang mạc.
4) Các hệ sinh thái nông nghiệp vùng đồng bằng.
5) Hệ sinh thái núi đá vôi.
1) Các hệ sinh thái rừng (rừng mưa nhiệt đới, rừng lá rộng rụng theo mùa vùng ôn đới, rừng lá kim …).
2) Hệ sinh thái thảo nguyên.
3) Các hệ sinh thái hoang mạc.
4) Các hệ sinh thái nông nghiệp vùng đồng bằng.
5) Hệ sinh thái núi đá vôi.
5.
Cả 5 hệ sinh thái trên đều là hệ sinh thái trên cạn.
Cả 5 hệ sinh thái trên đều là hệ sinh thái trên cạn.
Câu 40 [140637]: Trong các biện pháp sau, có bao nhiêu biện pháp bảo vệ rừng?
1) Xây dựng kế hoạch để khai thác nguồn tài nguyên rừng ở mức độ phù hợp.
2) Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia.
3) Trồng rừng.
4) Phòng cháy rừng.
5) Vận động đồng bào dân tộc ít người định canh, định cư.
6) Phát triển dân số hợp lí, ngăn cản việc di dân tự do tới ở và trồng trọt trong rừng.
7) Tăng cường công tác tuyên truyền và giáo dục về bảo vệ rừng.
8) Xử phạt nghiêm minh các cá nhân, tổ chức khai thác rừng trái phép.
9) Tổ chức tham quan du lịch và tuyên truyền bảo vệ rừng.
1) Xây dựng kế hoạch để khai thác nguồn tài nguyên rừng ở mức độ phù hợp.
2) Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia.
3) Trồng rừng.
4) Phòng cháy rừng.
5) Vận động đồng bào dân tộc ít người định canh, định cư.
6) Phát triển dân số hợp lí, ngăn cản việc di dân tự do tới ở và trồng trọt trong rừng.
7) Tăng cường công tác tuyên truyền và giáo dục về bảo vệ rừng.
8) Xử phạt nghiêm minh các cá nhân, tổ chức khai thác rừng trái phép.
9) Tổ chức tham quan du lịch và tuyên truyền bảo vệ rừng.
9.
Cả 9 biện pháp trên đều là những biện pháp bảo vệ rừng.
Cả 9 biện pháp trên đều là những biện pháp bảo vệ rừng.