Đáp án Đề thi online Bài 55: Phát triển bền vững
Câu 1 [140638]: Khi giải quyết vấn đề môi trường, nhận định nào dưới đây sai?
A, Tôn trọng quyền tự quyết xả thải của các quốc gia.
B, Thực hiện các công ước quốc tế về môi trường.
C, Kiểm soát môi trường nhờ các tiến bộ về khoa học.
D, Đảm bảo hoà bình, công bằng giữa các quốc gia.
Giải thích: Giải quyết các vấn đề về môi trường cầm đảm bảo hòa bình, công bằng giữa các quốc gia trên thế giới; Kiểm soát môi trường nhờ các tiến bộ về khoa học - kĩ thuật và công nghệ hiện đại. Đồng thời, thực hiện tốt các công ước quốc tế về môi trường. Đáp án: A
Câu 2 [140639]: Phát triển bền vững là bảo đảm cho con người có đời sống vật chất, tinh thần ngày càng cao trong
A, xã hội đảm bảo sự ổn định.
B, nền kinh tế tăng trưởng cao.
C, tình hình an ninh toàn cầu tốt.
D, môi trường sống lành mạnh.
Giải thích: Phát triển bền vững là sự phát triển để thoả mãn nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng thoả mãn nhu cầu của thế hệ tương lai dựa trên sự phát triển hài hoà giữa kinh tế, xã hội, môi trường. Phát triển bền vững bảo đảm cho con người có đời sống vật chất, tinh thần ngày càng cao trong môi trường sống lành mạnh. Đáp án: D
Câu 3 [140640]: Đóng góp nhiều nhất vào việc phát thải khí CO2 gây hiệu ứng nhà kính là các nước phát triển nhất trên thế giới về
A, nông nghiệp.
B, dịch vụ.
C, giao thông.
D, công nghiệp.
Giải thích: Sự phát triển mạnh mẽ của ngành công nghiệp ở cả các nước phát triển và đang phát triển (đang trong quá trình công nghiệp hóa) đã xả thải ra môi trường lượng khí CO2 rất lớn, gây hiệu ứng nhà kính và nhiều hệ lụy về môi trường. Đáp án: D
Câu 4 [140641]: Những vấn đề môi trường ở các nước phát triển chủ yếu gắn với những tác động môi trường của sự phát triển
A, công nghiệp, nông nghiệp.
B, giao thông, dịch vụ.
C, đô thị, công nghiệp.
D, nông nghiệp, đô thị.
Giải thích: Những vấn đề môi trường ở các nước phát triển chủ yếu gắn với những tác động môi trường của sự phát triển đô thị, công nghiệp đã xả thải ra môi trường nhiều chất thải trong đó có nhiều chất thải chưa qua xử lí được thải trực tiếp ra sông, hồ hay không khí -> Gây ô nhiễm môi trường đất, nước và không khí nghiêm trọng. Đáp án: C
Câu 5 [140642]: Nguyên nhân nào sau đây làm suy thoái nhanh đất trồng ở các nước đang phát triển?
A, Đốn rừng trên quy mô lớn.
B, Nông nghiệp quảng canh.
C, Xuất khẩu các khoáng sản.
D, Phát rừng trồng đồng cỏ.
Giải thích: Nguyên nhân chủ yếu làm suy thoái nhanh đất trồng ở các nước đang phát triển là do việc khai thác đất trồng theo hướng quảng canh -> Không được cải tạo, bổ sung chất dinh dưỡng -> Làm cho đất bạc màu, suy thoái nhanh và nghèo dinh dưỡng. Đáp án: B
Câu 6 [140643]: Biểu hiện của tăng trưởng xanh trong lối sống là
A, sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng.
B, phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn.
C, sử dụng vật liệu mới, năng lượng tái tạo.
D, chế tạo công nghệ mới và công nghệ cao.
Giải thích:
Tăng trưởng xanh trong lối sống
- Tiết kiệm nước.
- Phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn.
- Tiết kiệm năng lượng trong nhà.
- Không sử dụng túi ni-lông và đồ dùng một lần. Đáp án: B
Tăng trưởng xanh trong lối sống
- Tiết kiệm nước.
- Phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn.
- Tiết kiệm năng lượng trong nhà.
- Không sử dụng túi ni-lông và đồ dùng một lần. Đáp án: B
Câu 7 [140644]: Biểu hiện của tăng trưởng xanh trong công nghiệp là
A, phục hồi các nguồn tài nguyên sinh thái.
B, duy trì, nâng cao năng suất và lợi nhuận.
C, phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn.
D, sử dụng vật liệu mới, năng lượng tái tạo.
Giải thích:
Tăng trưởng xanh trong công nghiệp
- Sản xuất các sản phẩm chất lượng cao; sử dụng vật liệu mới, năng lượng tái tạo.
- Đổi mới trang thiết bị kĩ thuật làm tăng năng suất lao động; chế tạo, sử dụng công nghệ mới, công nghệ cao.
- Sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng, thân thiện với môi trường. Đáp án: D
Tăng trưởng xanh trong công nghiệp
- Sản xuất các sản phẩm chất lượng cao; sử dụng vật liệu mới, năng lượng tái tạo.
- Đổi mới trang thiết bị kĩ thuật làm tăng năng suất lao động; chế tạo, sử dụng công nghệ mới, công nghệ cao.
- Sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng, thân thiện với môi trường. Đáp án: D
Câu 8 [140645]: Vấn đề sử dụng hợp lí và bảo vệ tài nguyên, môi trường hiện nay có ý nghĩa cấp thiết trên bình diện
A, từng châu lục.
B, toàn thế giới.
C, các nước kinh tế phát triển.
D, các nước đang phát triển.
Giải thích: Vấn đề sử dụng hợp lí và bảo vệ tài nguyên, môi trường hiện nay có ý nghĩa cấp thiết trên bình diện toàn thế giới vì mỗi thành phần trong tự nhiên thay đổi sẽ kéo theo sự thay đổi các thành phần tự nhiên khác hay địa phương/khu vực này bị ảnh hưởng sẽ làm ảnh hưởng đến địa phương/khu vực khác. Đáp án: B
Câu 9 [140646]: Nguyên nhân nào sau đây không phải làm cho môi trường ở các nước đang phát triển bị huỷ hoại nghiêm trọng?
A, Giàu có về tài nguyên khoáng sản, rừng, đất trồng.
B, Nước nghèo, chậm phát triển về kinh tế - xã hội.
C, Thiếu vốn, thiếu công nghệ, hậu quả chiến tranh.
D, Nạn đói, sức ép dân số, gánh nặng nợ nước ngoài.
Giải thích: Nguyên nhân chủ yếu làm cho môi trường ở các nước đang phát triển bị huỷ hoại nghiêm trọng là do các nước này có nền kinh tế còn chậm phát triển, chủ yếu nước nghèo nên thiếu vốn, công nghệ trong quá trình phát triển kinh tế, khai thác tài nguyên. Đồng thời, ở đây cũng chịu ảnh hưởng nạn đói, sức ép lớn từ dân số đông, nợ nước ngoài và hậu quả của chiến tranh lâu dài. Đáp án: A
Câu 10 [140647]: Diện tích rừng trên thế giới bị thu hẹp nghiêm trọng chủ yếu do
A, xây dựng nhiều thuỷ điện.
B, sự tàn phá của chiến tranh.
C, đẩy mạnh khai khoáng.
D, việc khai thác quá mức.
Giải thích: Diện tích rừng trên thế giới bị thu hẹp nghiêm trọng chủ yếu do việc khai thác quá mức, không có kế hoạch, nạn lâm tặc, khai thác trộm,.... Đáp án: D
Câu 11 [140648]: Việc giải quyết vấn đề môi trường đòi hỏi sự nỗ lực chung của các quốc gia và toàn thể loài người, không phải vì
A, các phản ứng dây chuyền ở môi trường.
B, quy luật tuần hoàn vật chất, năng lượng.
C, tài nguyên tự nhiên phân bố không đều.
D, môi trường là không thể chia cắt được.
Giải thích: Việc giải quyết vấn đề môi trường đòi hỏi sự nỗ lực chung của các quốc gia và toàn thể loài người do môi trường là không thể chia cắt được, có sự phát triển theo quy luật tuần hoàn vật chất, năng lượng. Đồng thời, môi trường có các phản ứng dây chuyền, nếu một thành phần hoặc khu vực bị ảnh hưởng sẽ kéo theo sự thay đổi tự nhiên ở các khu vực, địa phương khác. Ví dụ: Băng ở hai cực tan -> Nước biển dâng -> Nhiều vùng đất thấp trên thế giới bị ngập (biến mất), nhiều sinh vật chết,… Đáp án: C
Câu 12 [140649]: Biểu hiện của tăng trưởng xanh trong nông nghiệp không phải là
A, sử dụng tài nguyên thiên nhiên hiệu quả.
B, duy trì, nâng cao năng suất và lợi nhuận.
C, phục hồi các nguồn tài nguyên sinh thái.
D, phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn.
Giải thích:
Tăng trưởng xanh trong nông nghiệp
- Áp dụng khoa học kĩ thuật canh tác tiến bộ nhằm duy trì, nâng cao năng suất và lợi nhuận.
- Giảm dần các yếu tố tác động tiêu cực và phục hồi các nguồn tài nguyên sinh thái như đất, nước, không khí và đa dạng sinh học.
- Giảm ô nhiễm và sử dụng tài nguyên thiên nhiên hiệu quả hơn. Đáp án: D
Tăng trưởng xanh trong nông nghiệp
- Áp dụng khoa học kĩ thuật canh tác tiến bộ nhằm duy trì, nâng cao năng suất và lợi nhuận.
- Giảm dần các yếu tố tác động tiêu cực và phục hồi các nguồn tài nguyên sinh thái như đất, nước, không khí và đa dạng sinh học.
- Giảm ô nhiễm và sử dụng tài nguyên thiên nhiên hiệu quả hơn. Đáp án: D
Câu 13 [140650]: Những biện pháp nào sau đây cần được thực hiện để góp phần bảo vệ môi trường ở các nước đang phát triển?
A, Phát quang rừng làm đồng cỏ và tập trung tự túc lương thực.
B, Áp dụng khoa học công nghệ mới, nâng cao đời sống nhân dân.
C, Tăng cường khai thác khoáng sản, khai thác rừng quy mô lớn.
D, Xoá đói, giảm nghèo, thu hút mạnh đầu tư của các nước ngoài.
Giải thích: Ở các nước đang phát triển có nền kinh tế còn chậm phát triển, chủ yếu nước nghèo nên thiếu vốn, công nghệ trong quá trình phát triển kinh tế, khai thác tài nguyên. Đồng thời, ở đây cũng chịu ảnh hưởng nạn đói, sức ép lớn từ dân số đông, nợ nước ngoài và hậu quả của chiến tranh lâu dài -> Những biện pháp cần được thực hiện để góp phần bảo vệ môi trường ở các nước đang phát triển là việc áp dụng khoa học công nghệ mới vào trong sản xuất và nâng cao đời sống nhân dân. Đáp án: B
Câu 14 [140651]: Biểu hiện của tăng trưởng xanh trong công nghiệp không phải là
A, sử dụng vật liệu mới, năng lượng tái tạo.
B, chế tạo công nghệ mới và công nghệ cao.
C, sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng.
D, duy trì, nâng cao năng suất và lợi nhuận.
Giải thích:
Tăng trưởng xanh trong công nghiệp
- Sản xuất các sản phẩm chất lượng cao; sử dụng vật liệu mới, năng lượng tái tạo.
- Đổi mới trang thiết bị kĩ thuật làm tăng năng suất lao động; chế tạo, sử dụng công nghệ mới, công nghệ cao.
- Sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng, thân thiện với môi trường. Đáp án: D
Tăng trưởng xanh trong công nghiệp
- Sản xuất các sản phẩm chất lượng cao; sử dụng vật liệu mới, năng lượng tái tạo.
- Đổi mới trang thiết bị kĩ thuật làm tăng năng suất lao động; chế tạo, sử dụng công nghệ mới, công nghệ cao.
- Sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng, thân thiện với môi trường. Đáp án: D
Câu 15 [140652]: Thách thức lớn nhất của các nước đang phát triển trong thu hút đầu tư nước ngoài từ các nước phát triển là về
A, ô nhiễm và suy thoái môi trường.
B, giải quyết một phần về việc làm.
C, cải thiện cơ sở vật chất kĩ thuật.
D, làm thay đổi cơ cấu kinh tế.
Giải thích: Thách thức lớn nhất của các nước đang phát triển trong thu hút đầu tư nước ngoài từ các nước phát triển là về ô nhiễm và suy thoái môi trường. Đáp án: A
Câu 16 [140653]: Môi trường tự nhiên bao gồm các thành phần là
A, đất đai, địa hình, địa chất.
B, thổ nhưỡng, địa hình, sinh vật, nước, khí hậu.
C, động thực vật, đất, nước, khí hậu.
D, thổ nhưỡng,sinh vật, khí hậu.
Đáp án: B
Câu 17 [140654]: Môi trường thiên nhiên bao quanh Trái Đất và có quan hệ trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người là
A, môi trường tự nhiên.
B, môi trường.
C, môi trường địa lí.
D, môi trường nhân văn.
Đáp án: C
Câu 18 [140655]: Hoạt động của con người hiện nay đang diễn ra trong
A, môi trường địa lí.
B, tồn bộ Trái Đất.
C, tồn bộ lớp vỏ Trái Đất.
D, ngồi phạm vi của Trái Đất.
Đáp án: A
Câu 19 [140656]: Ý nào dưới đây không phải là nguyên nhân chủ yếu làm cho môi trường ở các nước đang phát triển bị hủy hoại nghiêm trọng?
A, Nền kinh tế nông nghiệp là chủ đạo.
B, Thiếu vốn, thiếu công nghệ, thiếu cán bộ khoa học kĩ thuật.
C, Hậu quả chiến tranh và xung đột triền miên.
D, Gánh nặng nợ nước ngoài, sức ép dân số, bùng nổ dân số, nạn đói.
Đáp án: A
Câu 20 [140657]: Nhận định nào sau đây không đúng về môi trường tự nhiên?
A, Điều kiện thường xuyên và cần thiết để phát triển xã hội.
B, Cơ sở vật chất của sự sống.
C, Cơ sở vật chất của sự tồn tại xã hội.
D, Nhân tố quyết định đến sự tồn tại và phát triển xã hội.
Đáp án: D
Câu 21 [140658]: Loại môi trường phụ thuộc chặt chẽ vào sự tồn tại và phát triển con người là
A, môi trường tự nhiên.
B, môi trường nhân tạo.
C, môi trường xã hội.
D, môi trường địa lí.
Đáp án: B
Câu 22 [140659]: Ý nào sau đây không phải là nguyên tắc của sự phát triển bền vững ở Việt Nam?
A, Con người là trung tâm của sự phát triển bền vững.
B, Phát triển song hành với đảm bảo an ninh lương thực, năng lượng.
C, Quá trình phát triển phải đảm bảo một cách công bằng nhu cầu của thế hệ hiện tại và các thế hệ tương lai.
D, Giảm thiểu phát thải các chất khí vào môi trường thông qua việc giảm bớt sản xuất công nghiệp.
Đáp án: D
Câu 23 [140706]: Nhận định nào sau đây không đúng về môi trường nhân tạo?
A, Là kết quả lao động của con người.
B, Phát triển theo các quy luật riêng của nó.
C, Tồn tại phụ thuộc vào con người.
D, Sẽ tự huỷ hoại nếu không được sự chăm sóc của con người.
Đáp án: B
Câu 24 [140707]: Mục tiêu của phát triển bền vững là đảm bảo cho con người có
A, đời sống vật chất, tinh thần ngày càng cao, môi trường sống lành mạnh.
B, đời sống vật chất, tinh thần ngày càng đầy đủ.
C, sức khỏe và tuổi thọ ngày càng cao.
D, môi trường sống an toàn, mở rộng.
Đáp án: A
Câu 25 [140708]: Nhân tố có vai trò quyết định đến sự phát triển của xã hội loài người là
A, môi trường tự nhiên.
B, môi trường xã hội.
C, môi trường nhân tạo.
D, phương thức sản xuất.
Đáp án: D
Câu 26 [142381]: Khi nói đến phát triển bền vững, mỗi nhận định dưới đây Đúng hay Sai?
a. Phát triển bền vững là sự phát triển đáp ứng nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai.
b. Đảm bảo sự cân bằng giữa phát triển kinh tế, xã hội và môi trường là yếu tố cần thiết để phát triển bền vững.
c. Khai thác hợp lí đồng thời xây dựng khu bảo tồn biển để duy trì ổn định nguồn tài nguyên thiên nhiên cho các thế hệ tương lai là một biện pháp về phát triển bền vững.
d. Nông nghiệp bền vững cho phép sản xuất cây trồng hoặc vật nuôi mà không gây thiệt hại cho con người hoặc hệ sinh thái, ngăn chặn các tác động bất lợi đối với đất, nước, không khí, đa dạng sinh học.
a. Phát triển bền vững là sự phát triển đáp ứng nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai.
b. Đảm bảo sự cân bằng giữa phát triển kinh tế, xã hội và môi trường là yếu tố cần thiết để phát triển bền vững.
c. Khai thác hợp lí đồng thời xây dựng khu bảo tồn biển để duy trì ổn định nguồn tài nguyên thiên nhiên cho các thế hệ tương lai là một biện pháp về phát triển bền vững.
d. Nông nghiệp bền vững cho phép sản xuất cây trồng hoặc vật nuôi mà không gây thiệt hại cho con người hoặc hệ sinh thái, ngăn chặn các tác động bất lợi đối với đất, nước, không khí, đa dạng sinh học.
a. Đúng. Phát triển bền vững là sự phát triển đáp ứng nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai.
b. Đúng. Đảm bảo sự cân bằng giữa phát triển kinh tế, xã hội và môi trường là yếu tố cần thiết để phát triển bền vững.
c. Đúng. Khai thác hợp lí đồng thời xây dựng khu bảo tồn biển để duy trì ổn định nguồn tài nguyên thiên nhiên cho các thế hệ tương lai là một biện pháp về phát triển bền vững.
d. Đúng. Nông nghiệp bền vững cho phép sản xuất cây trồng hoặc vật nuôi mà không gây thiệt hại cho con người hoặc hệ sinh thái, ngăn chặn các tác động bất lợi đối với đất, nước, không khí, đa dạng sinh học.
b. Đúng. Đảm bảo sự cân bằng giữa phát triển kinh tế, xã hội và môi trường là yếu tố cần thiết để phát triển bền vững.
c. Đúng. Khai thác hợp lí đồng thời xây dựng khu bảo tồn biển để duy trì ổn định nguồn tài nguyên thiên nhiên cho các thế hệ tương lai là một biện pháp về phát triển bền vững.
d. Đúng. Nông nghiệp bền vững cho phép sản xuất cây trồng hoặc vật nuôi mà không gây thiệt hại cho con người hoặc hệ sinh thái, ngăn chặn các tác động bất lợi đối với đất, nước, không khí, đa dạng sinh học.
Câu 27 [142443]: Khi nói về nguyên tắc của sự phát triển bền vững ở Việt Nam, mỗi nhận định dưới đây Đúng hay Sai?
a. Phát triển song hành với đảm bảo an ninh lương thực, năng lượng.
b. Phát triển đảm bảo sự công bằng nhu cầu thế hệ hiện tại và tương lai.
c. Giảm phát sinh các chất khí thải vào môi trường (nước, đất).
d. Con người là trung tâm của sự phát triển bền vững.
a. Phát triển song hành với đảm bảo an ninh lương thực, năng lượng.
b. Phát triển đảm bảo sự công bằng nhu cầu thế hệ hiện tại và tương lai.
c. Giảm phát sinh các chất khí thải vào môi trường (nước, đất).
d. Con người là trung tâm của sự phát triển bền vững.
a. Đúng. Phát triển song hành với đảm bảo an ninh lương thực, năng lượng.
b. Đúng. Phát triển đảm bảo sự công bằng nhu cầu thế hệ hiện tại và tương lai.
c. Sai. Giảm phát sinh các chất khí thải vào môi trường (nước, đất) – không phải là nguyên tắc của sự phát triển bền vững ở Việt Nam.
d. Đúng. Con người là trung tâm của sự phát triển bền vững.
b. Đúng. Phát triển đảm bảo sự công bằng nhu cầu thế hệ hiện tại và tương lai.
c. Sai. Giảm phát sinh các chất khí thải vào môi trường (nước, đất) – không phải là nguyên tắc của sự phát triển bền vững ở Việt Nam.
d. Đúng. Con người là trung tâm của sự phát triển bền vững.
Câu 28 [142466]: Khi nói đến nguyên nhân làm cho nhiệt độ Trái Đất ngày càng tăng lên, mỗi nguyên nhân sau đây Đúng hay Sai?
a. Do thiên tai cực đoan.
b. Do ô nhiễm nước biển.
c. Do hiệu ứng nhà kính.
d. Do mưa acid, băng tan.
a. Do thiên tai cực đoan.
b. Do ô nhiễm nước biển.
c. Do hiệu ứng nhà kính.
d. Do mưa acid, băng tan.
Hiện nay nhiệt độ Trái đất ngày càng tăng lên là do hiện tượng hiệu ứng nhà kính (nguyên nhân làm gia tăng hiệu ứng nhà kinh là từ các hoạt động công nghiệp, tàn phá rừng, chất thải sinh hoạt của con người,…) → Nguyên nhân a, b, d – Sai; c – Đúng.
Câu 29 [142468]: Phát triển đáp ứng được nhu cầu của hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu đó của các thế hệ tương lai. Mỗi khẳng định dưới đây về vấn đề trên là Đúng hay Sai?
a. Đó chính là sự phát triển bền vững.
b. Đó là định hướng phát triển bền vững.
c. Đó là mục tiêu phát triển bền vững.
d. Đó là giải pháp phát triển bền vững.
a. Đó chính là sự phát triển bền vững.
b. Đó là định hướng phát triển bền vững.
c. Đó là mục tiêu phát triển bền vững.
d. Đó là giải pháp phát triển bền vững.
Phát triển bền vững là sự phát triển đáp ứng được nhu cầu của hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu đó của các thế hệ tương lai, trên cơ sở kết hợp chặt chẽ, hài hoà giữa tăng trưởng kinh tế, bảo đảm tiến bộ xã hội và bảo vệ môi trường.
→ Khẳng định a – Đúng; b, c, d – Sai.
→ Khẳng định a – Đúng; b, c, d – Sai.
Câu 30 [142601]: Khi nói về biện pháp giải quyết vấn đề môi trường, mỗi phát biểu dưới đây Đúng hay Sai?
a. chấm dứt chạy đua vũ trang.
b. xoá bỏ đói nghèo ở các nước.
c. tăng cường khai thác tài nguyên.
d. chấm dứt tình trạng khủng bố.
a. chấm dứt chạy đua vũ trang.
b. xoá bỏ đói nghèo ở các nước.
c. tăng cường khai thác tài nguyên.
d. chấm dứt tình trạng khủng bố.
Hiện nay môi trường sinh thái bị ô nhiễm và suy thoái nghiêm trọng, nguyên nhân chủ yếu là do tác động của con người (chiến tranh, hoạt động công nghiệp, khai thác tài nguyên do nghèo đói, phục vụ kinh tế,…) -> Để giải vấn đề môi trường, cần chấm dứt tình trạng khủng bố, xung đột, chạy đua vũ trang và cải thiện cuộc sống của người dân,…
→ Phát biểu a, b, d – Đúng; c – Sai.
→ Phát biểu a, b, d – Đúng; c – Sai.
Câu 31 [142703]: Mỗi phát biểu nào sau đây Đúng hay Sai về vấn đề môi trường?
a. Sự phát triển khoa học kĩ thuật là nguyên nhân ô nhiễm môi trường.
b. Phải bằng mọi cách sử dụng hợp lí tài nguyên, bảo vệ môi trường.
c. Hiện nay môi trường sinh thái bị ô nhiễm và suy thoái nghiêm trọng.
d. Giải quyết vấn đề môi trường cần cả chính trị, kinh tế và khoa học.
a. Sự phát triển khoa học kĩ thuật là nguyên nhân ô nhiễm môi trường.
b. Phải bằng mọi cách sử dụng hợp lí tài nguyên, bảo vệ môi trường.
c. Hiện nay môi trường sinh thái bị ô nhiễm và suy thoái nghiêm trọng.
d. Giải quyết vấn đề môi trường cần cả chính trị, kinh tế và khoa học.
Hiện nay môi trường sinh thái bị ô nhiễm và suy thoái nghiêm trọng vì vậy phải bằng mọi cách sử dụng hợp lí tài nguyên, bảo vệ môi trường. Đồng thời, việc giải quyết các vấn đề môi trường cần cả chính trị, kinh tế và khoa học, kĩ thuật. Sự phát triển của khoa học kĩ thuật sẽ hạn chế phần nào tác động có hại đến môi trường (xử lí chất thải, tái chế các sản phẩm đã qua sử dụng, sản xuất năng lượng thay thế,…).
→ Phát biểu b, c, d – Đúng; a – Sai.
→ Phát biểu b, c, d – Đúng; a – Sai.
Câu 32 [142706]: Khi nói về nguyên nhân chủ yếu dẫn tới thủng tầng ôdôn, mỗi nhận định dưới đây Đúng hay Sai?
a. Việc phát thải các khí gây hại trong sản xuất và sinh hoạt của con người.
b. Hoạt động phun trào của núi lửa, trong tự nhiên xuất hiện nhiều thiên tai.
c. Tác động của các trận bão lớn, áp thấp nhiệt đới và hoạt động sản xuất.
d. Sự suy giảm diện tích rừng, phát triển nông nghiệp xanh, khai thác than.
a. Việc phát thải các khí gây hại trong sản xuất và sinh hoạt của con người.
b. Hoạt động phun trào của núi lửa, trong tự nhiên xuất hiện nhiều thiên tai.
c. Tác động của các trận bão lớn, áp thấp nhiệt đới và hoạt động sản xuất.
d. Sự suy giảm diện tích rừng, phát triển nông nghiệp xanh, khai thác than.
Nguyên nhân chủ yếu dẫn tới thủng tầng ôdôn là do việc phát thải các khí gây hại trong sản xuất và sinh hoạt của con người ra môi trường ngày càng nhiều.
→ Nhận định a – Đúng; b, c, d – Sai.
→ Nhận định a – Đúng; b, c, d – Sai.
Câu 33 [142707]: Khi nói về nguyên nhân dẫn đến suy thoái, ô nhiễm môi trường, mỗi nhận định dưới đây Đúng hay Sai?
a. Đông dân, kinh tế còn phụ thuộc tự nhiên.
b. Sử dụng máy móc cũ kĩ, công nghệ lạc hậu.
c. Hệ thống pháp luật về môi trường còn hạn chế.
d. Thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai.
a. Đông dân, kinh tế còn phụ thuộc tự nhiên.
b. Sử dụng máy móc cũ kĩ, công nghệ lạc hậu.
c. Hệ thống pháp luật về môi trường còn hạn chế.
d. Thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai.
Nguyên nhân dẫn đến suy thoái, ô nhiễm môi trường là do việc sử dụng máy móc cũ kĩ, công nghệ lạc hậu; dân số đông, nền kinh tế còn phụ thuộc nhiều vào khai thác tài nguyên thiên nhiên; Hệ thống pháp luật và thực thi pháp luật về tài nguyên, môi trường còn hạn chế.
→ Nhận định a, b, c – Đúng; d – Sai.
→ Nhận định a, b, c – Đúng; d – Sai.
Câu 34 [142714]: Khi nói về diện tích đất ở các vùng khí hậu nhiệt đới khô ngày càng bị sa mạc hoá, mỗi nguyên nhân sau đây Đúng hay Sai?
a. Do đất bị rửa trôi xói mòn.
b. Do hoạt động kinh tế kém.
c. Do đốt rừng làm nương, rẫy.
d. Do thiếu công trình thuỷ lợi.
a. Do đất bị rửa trôi xói mòn.
b. Do hoạt động kinh tế kém.
c. Do đốt rừng làm nương, rẫy.
d. Do thiếu công trình thuỷ lợi.
Diện tích đất ở các vùng khí hậu nhiệt đới khô ngày càng bị sa mạc hoá chủ yếu do thiếu các công trình thủy lợi. Đặc biệt là ở các nước đang phát triển và kém phát triển ở khu vực châu Phi.
→ Nguyên nhân a, b, c – Sai; d – Đúng.
→ Nguyên nhân a, b, c – Sai; d – Đúng.
Câu 35 [142719]: Khi nói về nhóm biện pháp giáo dục bảo vệ môi trường trong phát triển bền vững, mỗi nhận định dưới đây Đúng hay Sai?
a. Thúc đẩy sự tham gia của tất cả người dân có tư duy phản biện, sáng tạo khi giải quyết các vấn đề môi trường.
b. Đưa ra những đánh giá có cơ sở về các vấn đề môi trường.
c. Phát triển kĩ năng để hành động một cách độc lập hoặc phôi hợp nhằm nâng cao chất lượng môi trường.
d. Tôn trọng, yêu mến thiên nhiên và môi trường, có hành động tích cực và thiết thực để bảo vệ môi trường.
a. Thúc đẩy sự tham gia của tất cả người dân có tư duy phản biện, sáng tạo khi giải quyết các vấn đề môi trường.
b. Đưa ra những đánh giá có cơ sở về các vấn đề môi trường.
c. Phát triển kĩ năng để hành động một cách độc lập hoặc phôi hợp nhằm nâng cao chất lượng môi trường.
d. Tôn trọng, yêu mến thiên nhiên và môi trường, có hành động tích cực và thiết thực để bảo vệ môi trường.
a. Đúng. Thúc đẩy sự tham gia của tất cả người dân có tư duy phản biện, sáng tạo khi giải quyết các vấn đề môi trường.
b. Đúng. Đưa ra những đánh giá có cơ sở về các vấn đề môi trường.
c. Đúng. Phát triển kĩ năng để hành động một cách độc lập hoặc phôi hợp nhằm nâng cao chất lượng môi trường.
d. Đúng. Tôn trọng, yêu mến thiên nhiên và môi trường, có hành động tích cực và thiết thực để bảo vệ môi trường.
b. Đúng. Đưa ra những đánh giá có cơ sở về các vấn đề môi trường.
c. Đúng. Phát triển kĩ năng để hành động một cách độc lập hoặc phôi hợp nhằm nâng cao chất lượng môi trường.
d. Đúng. Tôn trọng, yêu mến thiên nhiên và môi trường, có hành động tích cực và thiết thực để bảo vệ môi trường.
Câu 36 [142721]: Trong các hướng nghiên cứu sau đây có bao nhiêu hướng nghiên cứu sinh học phát triển bền vững?
1) Tạo ra các loại thuốc mới trong điều trị bệnh.
2) Tìm ra các biện pháp mới trong xử lí ô nhiễm môi trường.
3) Tìm ra các biện pháp mới trong tạo dựng trải nghiệm thực tế ảo.
4) Tạo ra nhiều giống vật nuôi, cây trồng mới thích ứng với biến đổi khí hậu.
1) Tạo ra các loại thuốc mới trong điều trị bệnh.
2) Tìm ra các biện pháp mới trong xử lí ô nhiễm môi trường.
3) Tìm ra các biện pháp mới trong tạo dựng trải nghiệm thực tế ảo.
4) Tạo ra nhiều giống vật nuôi, cây trồng mới thích ứng với biến đổi khí hậu.
3.
Trong các hướng nghiên cứu trên thì có 3 hướng nghiên cứu sinh học trong phát triển bền vững:
1) Tạo ra các loại thuốc mới trong điều trị bệnh
2) Tìm ra các biện pháp mới trong xử lí ô nhiễm môi trường
3) Tạo ra nhiều giống vật nuôi, cây trồng mới thích ứng với biến đổi khí hậu
Trong các hướng nghiên cứu trên thì có 3 hướng nghiên cứu sinh học trong phát triển bền vững:
1) Tạo ra các loại thuốc mới trong điều trị bệnh
2) Tìm ra các biện pháp mới trong xử lí ô nhiễm môi trường
3) Tạo ra nhiều giống vật nuôi, cây trồng mới thích ứng với biến đổi khí hậu
Câu 37 [142722]: Trong 3 hệ: hệ tự nhiên, hệ xã hội, hệ kinh tế; phát triển bền vững là sự kết hợp hài hòa giữa bao nhiêu hệ?
3.
Phát triển bền vững là sự kết hợp hài hoà giữa các hệ thống phụ thuộc lẫn nhau gồm hệ tự nhiên, hệ xã hội và hệ kinh tế.
Phát triển bền vững là sự kết hợp hài hoà giữa các hệ thống phụ thuộc lẫn nhau gồm hệ tự nhiên, hệ xã hội và hệ kinh tế.
Câu 38 [142723]: Trong 4 vấn đề: Giải quyết các vấn đề xã hội; Bảo vệ môi trường; Phát triển kinh tế; Đảm bảo an ninh lương thực. Sinh học góp phần đưa ra các biện pháp bảo tồn, phục hồi và sử dụng các hệ sinh thái, bảo vệ đa dạng sinh học nhằm bảo vệ môi trường sống, thích ứng với biến đổi khí hậu. Đây chính là vai trò của sinh học trong bao nhiêu vấn đề nói trên?
1.
Trong bảo vệ môi trường, sinh học góp phần đưa ra các biện pháp bảo tồn, phục hồi và sử dụng các hệ sinh thái, bảo vệ đa dạng sinh học nhằm bảo vệ môi trường sống, thích ứng với biến đổi khí hậu.
Trong bảo vệ môi trường, sinh học góp phần đưa ra các biện pháp bảo tồn, phục hồi và sử dụng các hệ sinh thái, bảo vệ đa dạng sinh học nhằm bảo vệ môi trường sống, thích ứng với biến đổi khí hậu.
Câu 39 [142744]: Trong các hoạt động sau, có bao nhiêu hoạt động vi phạm đạo đức sinh học?
1) Nhân bản vô tính người.
2) Chẩn đoán, lựa chọn giới tính thai nhi sớm.
3) Tạo ra những vi sinh vật biến đổi gene để sản xuất enzyme.
4) Sử dụng con người để thử nghiệm thuốc mà không thông báo về tác dụng phụ.
1) Nhân bản vô tính người.
2) Chẩn đoán, lựa chọn giới tính thai nhi sớm.
3) Tạo ra những vi sinh vật biến đổi gene để sản xuất enzyme.
4) Sử dụng con người để thử nghiệm thuốc mà không thông báo về tác dụng phụ.
3.
Trong 4 hoạt động trên thì có 3 hoạt động vi phạm đạo đức sinh học:
1) Nhân bản vô tính người
2) Chẩn đoán, lựa chọn giới tính thai nhi sớm
3) Sử dụng con người để thử nghiệm thuốc mà không thông báo về tác dụng phụ
Trong 4 hoạt động trên thì có 3 hoạt động vi phạm đạo đức sinh học:
1) Nhân bản vô tính người
2) Chẩn đoán, lựa chọn giới tính thai nhi sớm
3) Sử dụng con người để thử nghiệm thuốc mà không thông báo về tác dụng phụ
Câu 40 [142752]: Có bao nhiêu vai trò của sinh học trong phát triển bền vững môi trường sống dưới đây?
1) Xây dựng các biện pháp bảo vệ sử đa dạng sinh học.
2) Xây dựng các mô hình sinh thái để bảo vệ và khôi phục môi trường sống.
3) Xây dựng các bộ luật về bảo vệ đa dạng sinh học, tài nguyên thiên nhiên.
4) Xây dựng các công trình nghiên cứu về di truyền, tế bào được áp dụng trong nhân giống, bảo toàn nguồn gene quý hiếm của các loài sinh vật có nguy cơ bị tuyệt chủng.
5) Xây dựng các biện pháp ứng phó với biến đổi khí hậu.
1) Xây dựng các biện pháp bảo vệ sử đa dạng sinh học.
2) Xây dựng các mô hình sinh thái để bảo vệ và khôi phục môi trường sống.
3) Xây dựng các bộ luật về bảo vệ đa dạng sinh học, tài nguyên thiên nhiên.
4) Xây dựng các công trình nghiên cứu về di truyền, tế bào được áp dụng trong nhân giống, bảo toàn nguồn gene quý hiếm của các loài sinh vật có nguy cơ bị tuyệt chủng.
5) Xây dựng các biện pháp ứng phó với biến đổi khí hậu.
3.
1) Xây dựng các biện pháp bảo vệ sử đa dạng sinh học.
2) Xây dựng các mô hình sinh thái để bảo vệ và khôi phục môi trường sống.
3) Xây dựng các công trình nghiên cứu về di truyền, tế bào được áp dụng trong nhân giống, bảo toàn nguồn gene quý hiếm của các loài sinh vật có nguy cơ bị tuyệt chủng.
1) Xây dựng các biện pháp bảo vệ sử đa dạng sinh học.
2) Xây dựng các mô hình sinh thái để bảo vệ và khôi phục môi trường sống.
3) Xây dựng các công trình nghiên cứu về di truyền, tế bào được áp dụng trong nhân giống, bảo toàn nguồn gene quý hiếm của các loài sinh vật có nguy cơ bị tuyệt chủng.