Đáp án Đề thi online Bài 56: Bài tập về phát triển bền vững
Câu 1 [142760]: Hoạt động nào sau đây không phải một biện pháp khai thác và sử dụng thông minh tài nguyên thiên nhiên?
A, Xây dựng và phổ cập các mô hình bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
B, Tăng cường sử dụng các nguồn năng lượng tự nhiên như năng lượng gió, năng lượng Mặt Trời.
C, Vừa sử dụng, vừa khôi phục, tái tạo đất trồng.
D, Chặt phá rừng để lấy gỗ, lấy đất canh tác.
Hoạt động không phải một biện pháp khai thác và sử dụng thông minh tài nguyên thiên nhiên là chặt phá rừng để lấy gỗ, lấy đất canh tác. Đáp án: D
Câu 2 [142776]: Cư dân biển nước ta đang có xu hướng đẩy mạnh đánh bắt xa bờ là do
A, thủy sản xa bờ có giá trị cao hơn.
B, thủy sản xa bờ dễ tiêu thụ hơn.
C, thủy sản ven bờ suy giảm nghiêm trọng.
D, thủy sản ven bờ chỉ tiêu thụ trong nước.
Cư dân biển nước ta đang có xu hướng đẩy mạnh đánh bắt xa bờ là do thủy sản ven bờ suy giảm nghiêm trọng. Đáp án: C
Câu 3 [142783]: Trong các tổ chức sống sau đây, tổ chức sống nào bao gồm các tổ chức sống còn lại?
A, Quần thể.
B, Quần xã.
C, Hệ sinh thái.
D, Sinh quyển.
Tổ chức bao gồm các tổ chức còn lại là Sinh quyển. Đáp án: D
Câu 4 [142828]: Các khu sinh học trên cạn được sắp xếp theo vĩ độ tăng dần lần lượt là
A, đồng rêu hàn đới, rừng mưa nhiệt đới, rừng Taiga, thảo nguyên.
B, thảo nguyên, rừng mưa nhiệt đới,đồng rêu hàn đới, rừng Taiga.
C, rừng mưa nhiệt đới, thảo nguyên, rừng Taiga, đồng rêu hàn đới.
D, rừng Taiga, rừng mưa nhiệt đới, thảo nguyên, đồng rêu hàn đới.
Các khu sinh học trên cạn được sắp xếp theo vĩ độ tăng dần lần lượt là: Rừng mưa nhiệt đới, thảo nguyên, rừng Taiga, đồng rêu hàn đới Đáp án: C
Câu 5 [142831]: Tài nguyên nào sau đây thuộc tài nguyên không tái sinh?
A, Tài nguyên sinh vật.
B, Tài nguyên khoáng sản.
C, Tài nguyên đất.
D, Tài nguyên nước.
Tài nguyên không tái sinh là Tài nguyên khoáng sản. Đáp án: B
Câu 6 [142833]: Hoạt động nào dưới đây của con người không nhằm giúp phát triển bền vững các hệ sinh thái?
A, Khai thác và sử dụng hợp lí các dạng tài nguyên có khả năng tái sinh.
B, Bảo tồn đa dạng sinh học.
C, Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản.
D, Sử dụng biện pháp sinh học trong nông nghiệp.
Hoạt động của con người không nhằm giúp phát triển bền vững các hệ sinh thái là:
Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản vì khoáng sản là tài nguyên hữu hạn Đáp án: C
Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản vì khoáng sản là tài nguyên hữu hạn Đáp án: C
Câu 7 [142834]: Để bảo tồn đa dạng sinh học, tránh nguy cơ tuyệt chủng của nhiều loài động vật và thực vật quý hiếm, cần ngăn chặn bao nhiêu hành động sau đây?
(1) Khai thác thuỷ, hải sản vượt quá mức cho phép.
(2) Trồng cây gây rừng và bảo vệ rừng.
(3) Săn bắt, buôn bán và tiêu thụ các loài động vật hoang dã.
(4) Bảo vệ các loài động vật hoang dã.
(5) Sử dụng các sản phẩm từ động vật quý hiếm: mật gấu, ngà voi, cao hổ, sừng tê giác,...
(1) Khai thác thuỷ, hải sản vượt quá mức cho phép.
(2) Trồng cây gây rừng và bảo vệ rừng.
(3) Săn bắt, buôn bán và tiêu thụ các loài động vật hoang dã.
(4) Bảo vệ các loài động vật hoang dã.
(5) Sử dụng các sản phẩm từ động vật quý hiếm: mật gấu, ngà voi, cao hổ, sừng tê giác,...
A, 2.
B, 4.
C, 3.
D, 5.
Các hành động cần ngăn chặn để bảo vệ các loài quý hiếm là: (1),(3),(5) Đáp án: C
Câu 8 [142840]: Hoạt động nào sau đây làm tăng nồng độ CO2 gây nên hiệu ứng nhà kính?
A, Tích cực nghiên cứu và sử dụng các nguồn năng lượng sạch như năng lượng gió, thủy triều,…
B, Trồng rừng, phủ xanh đất trống đồi trọc.
C, Hoạt động của các vi sinh vật phân giải chất hữu cơ trong đất.
D, Tăng cường sử dụng các nguyên liệu hoá thạch trong công nghiệp và trong giao thông vận tải.
Tăng cường sử dụng các nguyên liệu hoá thạch trong công nghiệp và trong giao thông vận tải làm tăng lượng CO2 gây ra hiệu ứng nhà kính. Đáp án: D
Câu 9 [142843]: Để bảo vệ rừng và tài nguyên rừng, biện pháp cần làm là
A, không khai thác sử dụng nguồn lợi từ rừng nữa.
B, thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên và các vườn quốc gia.
C, tăng cường khai thác nguồn thú rừng để bảo vệ cây.
D, phá bỏ các khu rừng già để trồng lại mới.
Để bảo vệ rừng và tài nguyên rừng, biện pháp cần làm là thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên và các vườn quốc gia Đáp án: B
Câu 10 [142848]: Có nhiều giải pháp giúp sự phát triển bền vững tài nguyên thiên nhiên, có bao nhiêu giải pháp sau đây đúng?
(1) Thoả mãn nhu cầu hiện tại nhưng không ảnh hưởng đến việc thoả mãn nhu cầu của các thế hệ tương lai.
(2) Trong khai thác nguồn lợi sinh vật phải duy trì được đa dạng sinh học, không gây nên tình trạng mất cân bằng sinh học của các hệ sinh thái cơ bản.
(3) Tái sử dụng, tái chế và tiết kiệm tài nguyên không tái tạo phải được xem là một nguyên tắc.
(4) Kiểm soát sự gia tăng dân số, nâng cao chất lượng cuộc sống của con người.
Số phát biểu đúng là
(1) Thoả mãn nhu cầu hiện tại nhưng không ảnh hưởng đến việc thoả mãn nhu cầu của các thế hệ tương lai.
(2) Trong khai thác nguồn lợi sinh vật phải duy trì được đa dạng sinh học, không gây nên tình trạng mất cân bằng sinh học của các hệ sinh thái cơ bản.
(3) Tái sử dụng, tái chế và tiết kiệm tài nguyên không tái tạo phải được xem là một nguyên tắc.
(4) Kiểm soát sự gia tăng dân số, nâng cao chất lượng cuộc sống của con người.
Số phát biểu đúng là
A, 2.
B, 4.
C, 3.
D, 1.
Giải pháp giúp sự phát triển bền vững tài nguyên thiên nhiên là (2), (3), (4). Đáp án: C
Câu 11 [143096]: Để góp phần khắc phục suy thoái môi trường và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên, chúng ta cần:
(1) Hạn chế sử dụng các nguồn tài nguyên vĩnh cữu.
(2) Sử dụng triệt để các nguồn tài nguyên khoáng sản và phi khoáng sản.
(3) Bảo tồn đa đạng sinh học bằng di chuyển tất cả các loài trong tự nhiên về các khu bảo tồn nhân tạo.
(4) Phân loại, tái chế và tái sử dụng các loại rác thải.
(5) Sử dụng các loài thiên địch trong bảo vệ mùa màng.
Số biện pháp phù hợp là
(1) Hạn chế sử dụng các nguồn tài nguyên vĩnh cữu.
(2) Sử dụng triệt để các nguồn tài nguyên khoáng sản và phi khoáng sản.
(3) Bảo tồn đa đạng sinh học bằng di chuyển tất cả các loài trong tự nhiên về các khu bảo tồn nhân tạo.
(4) Phân loại, tái chế và tái sử dụng các loại rác thải.
(5) Sử dụng các loài thiên địch trong bảo vệ mùa màng.
Số biện pháp phù hợp là
A, 2.
B, 4.
C, 3.
D, 5.
Các biện pháp phù hợp là 4,5. Đáp án: A
Câu 12 [143103]: Cho các hoạt động sau:
(1) Quang hợp ở thực vật.
(2) Chặt phá rừng.
(3) Đốt nhiên liệu hóa thạch.
(4) Sản xuất nông nghiệp.
Có bao nhiêu hoạt động sau đây có thể là nguyên nhân chính dẫn đến hiệu ứng nhà kính?
(1) Quang hợp ở thực vật.
(2) Chặt phá rừng.
(3) Đốt nhiên liệu hóa thạch.
(4) Sản xuất nông nghiệp.
Có bao nhiêu hoạt động sau đây có thể là nguyên nhân chính dẫn đến hiệu ứng nhà kính?
A, 2.
B, 4.
C, 3.
D, 1.
Các hoạt động có thể dẫn đến hiệu ứng nhà kính là: (2),(3) Đáp án: A
Câu 13 [143104]: Có bao nhiêu biện pháp để sử dụng bền vững nguồn tài nguyên sinh vật biển?
(1) Khai thác hợp lý và kết hợp với bảo vệ các loài sinh vật.
(2) Tập trung khai thác các loài sinh vật quý hiếm có giá trị kinh tế cao.
(3) Bảo vệ các hệ sinh thái ven bờ như : rừng ngập mặn, san hồ, đầm đá, bãi ngập triều.
(4) Bảo vệ môi trường biển bằng cách hạn chế ô nhiễm dầu, rác thải, thuốc trừ sâu…
(1) Khai thác hợp lý và kết hợp với bảo vệ các loài sinh vật.
(2) Tập trung khai thác các loài sinh vật quý hiếm có giá trị kinh tế cao.
(3) Bảo vệ các hệ sinh thái ven bờ như : rừng ngập mặn, san hồ, đầm đá, bãi ngập triều.
(4) Bảo vệ môi trường biển bằng cách hạn chế ô nhiễm dầu, rác thải, thuốc trừ sâu…
A, 2.
B, 4.
C, 3.
D, 1.
Các biện pháp để sử dụng bền vững nguồn tài nguyên sinh vật biển (1), (3), (4). Đáp án: C
Câu 14 [143119]: Các hình thức sử dụng tài nguyên thiên nhiên:
(1) Sử dụng năng lượng gió để sản xuất điện.
(2) Sử dụng tiết kiệm nguồn nước.
(3) Tăng cường trồng rừng.
(4) Tránh bỏ đất hoang, chống xói mòn và đắp đê ngăn mặn.
(5) Tăng cường khai thác rừng, đốt rừng làm nương rẫy và sống du canh du cư.
Trong các hình thức trên, có bao nhiêu hình thức sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?
(1) Sử dụng năng lượng gió để sản xuất điện.
(2) Sử dụng tiết kiệm nguồn nước.
(3) Tăng cường trồng rừng.
(4) Tránh bỏ đất hoang, chống xói mòn và đắp đê ngăn mặn.
(5) Tăng cường khai thác rừng, đốt rừng làm nương rẫy và sống du canh du cư.
Trong các hình thức trên, có bao nhiêu hình thức sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?
A, 2.
B, 4.
C, 3.
D, 5.
Các hình thức sử dụng tài nguyên thiên nhiên bền vững là : (1) (2) (3) (4) Đáp án: B
Câu 15 [143125]: Khi nói về quản lí tài nguyên cho phát triển bền vững, phát biểu nào sau đây không đúng?
A, Con người cần phải bảo vệ sự trong sạch của môi trường sống.
B, Con người phải biết khai thác tài nguyên một cách hợp lí, bảo tồn đa dạng sinh học.
C, Con người cần phải khai thác triệt để tài nguyên tái sinh, hạn chế khai thác tài nguyên không tái sinh.
D, Con người phải tự nâng cao nhận thức và sự hiểu biết, thay đổi hành vi đối xử với thiên nhiên.
Tài nguyên tại sinh hoặc tài nguyên không tái sinh cần phải khai thác một cách hợp lí , khai thác một tài nguyên nào đó cách triệt để sẽ làm cạn kiệt nguồn tài nguyên đó và nó không phù hợp với nội dung phát triển bền vững Đáp án: C
Câu 16 [143247]: Trong các biện pháp sau đây, có bao nhiêu biện pháp giúp bổ sung hàm lượng đạm trong đất?
1. Trồng xen canh các loài cây họ Đậu.
2. Bón phân vi sinh có khả năng cố định nitrogen trong không khí.
3. Bón phân đạm hóa học.
4. Bón phân hữu cơ.
1. Trồng xen canh các loài cây họ Đậu.
2. Bón phân vi sinh có khả năng cố định nitrogen trong không khí.
3. Bón phân đạm hóa học.
4. Bón phân hữu cơ.
A, 2.
B, 4.
C, 3.
D, 1.
Cả 4 biện pháp trên đều bổ sung hàm lượng đạm trong đất. Đáp án: B
Câu 17 [143248]: Có bao nhiêu hoạt động sau đây nhằm bảo vệ môi trường và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?
1. Cải tạo đất, nâng cao độ phì nhiêu cho đất.
2. Bảo vệ các loài sinh vật đang có nguy cơ tuyệt chủng.
3. Sử dụng tiết kiệm nguồn nước sạch.
4. Giáo dục môi trường nhằm nâng cao hiểu biết của toàn dân về môi trường.
5. Khai thác và sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
1. Cải tạo đất, nâng cao độ phì nhiêu cho đất.
2. Bảo vệ các loài sinh vật đang có nguy cơ tuyệt chủng.
3. Sử dụng tiết kiệm nguồn nước sạch.
4. Giáo dục môi trường nhằm nâng cao hiểu biết của toàn dân về môi trường.
5. Khai thác và sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
A, 2.
B, 4.
C, 3.
D, 5.
Cả 5 ý trên đều được sử dụng nhằm bảo vệ môi trường và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên Đáp án: D
Câu 18 [143249]: Trong sản xuất nông nghiệp, để tăng năng suất cây trồng, cần thực hiện tối đa bao nhiêu biện pháp sau đây?
I. Tưới tiêu nước hợp lí.
II. Bón phân hợp lí.
III. Trồng cây đúng thời vụ.
IV. Tuyển chọn và tạo giống mới có năng suất cao.
I. Tưới tiêu nước hợp lí.
II. Bón phân hợp lí.
III. Trồng cây đúng thời vụ.
IV. Tuyển chọn và tạo giống mới có năng suất cao.
A, 2.
B, 4.
C, 3.
D, 1.
Cả 4 biện pháp trên đều có ý nghĩa tăng năng suất cây trồng. Đáp án: B
Câu 19 [143250]: Khi nói về các biện pháp góp phần phát triển bền vững tài nguyên thiên nhiên, trong các biện pháp sau đây, biện pháp nào Đúng, biện pháp nào Sai?
a. Sai. Tiêu diệt các loài sinh vật gây hại cho cây trồng bằng thuốc hóa học sẽ làm mất cân bằng sinh thái.
b. Sai. Đất rừng và đất nông nghiệp phải được bố trí với diện tích phù hợp.
c. Đúng. Khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên tái sinh.
d. Đúng. Kiểm soát sự gia tăng dân số, tăng cường công tác giáo dục về bảo vệ môi trường.
b. Sai. Đất rừng và đất nông nghiệp phải được bố trí với diện tích phù hợp.
c. Đúng. Khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên tái sinh.
d. Đúng. Kiểm soát sự gia tăng dân số, tăng cường công tác giáo dục về bảo vệ môi trường.
Câu 20 [143251]: Khi nói về các giải pháp có tác dụng hạn chế hậu quả của biến đổi khí hậu toàn cầu, trong các nhận định dưới đây, nhận định nào Đúng, nhận định nào Sai?
a. Sai. Sử dụng nhiên liệu hóa thạch với mức phù hợp.
b. Đúng. Cắt giảm lượng khí thải nhà kính.
c. Đúng. Chuyển đổi cơ cấu nông nghiệp phù hợp với sự thay đổi khí hậu.
d. Đúng. Tăng cường sử dụng năng lượng mặt trời trong các hoạt động sản xuất và trong đời sống con người.
b. Đúng. Cắt giảm lượng khí thải nhà kính.
c. Đúng. Chuyển đổi cơ cấu nông nghiệp phù hợp với sự thay đổi khí hậu.
d. Đúng. Tăng cường sử dụng năng lượng mặt trời trong các hoạt động sản xuất và trong đời sống con người.
Câu 21 [143252]: Ốc bươu vàng (Pomacea canaliculata) là loài ngoại lai có nguồn gốc từ Nam Mĩ được du nhập tới Đài Loan và phát triển mạnh ra khắp Đông Nam Á. Hình A thể hiện sự biến động mức độ che phủ của một số loài điển hình và hàm lượng dinh dưỡng trong nước ở ruộng nước ngọt trước và sau khi có mặt ốc bươu vàng (vào ngày 0). Hình B thể hiện mối quan hệ giữa độ đa dạng loài trong quần xã với số lượng ốc bươu vàng.

Trong các nhận định dưới đây, nhận định nào Đúng, nhận định nào Sai?

Trong các nhận định dưới đây, nhận định nào Đúng, nhận định nào Sai?
a. Sai. Vì sau khi du nhập số lượng khoai và lúa nước ngay lâp tức bị giảm mạnh → khoai và lúa nước là thức ăn ưa thích của ốc bươu vàng, chỉ khi ăn hết chúng mới chuyển sang ăn bèo tây và tảo ngọt.
b. Đúng. Sinh khối tăng. Vì hàm lượng dinh dưỡng trong nước tăng dần sau khi có mặt ốc → thực vật phù du phát triển mạnh → tăng sinh khối.
c. Đúng. Vì ốc bươu vàng có số lượng càng lớn thì độ giàu loài càng thấp → khả năng hoạt động và cạnh tranh mạnh lấn át các loài khác → giảm đa dạng loài.
d. Sai. Bổ sung loài ăn thịt sẽ cho hiệu quả hơn.
- Vì chúng kiểm soát con mồi (ốc bươu vàng) luôn dao động ở mức thấp → hạn chế tác động gây hại của ốc bươu vàng.
b. Đúng. Sinh khối tăng. Vì hàm lượng dinh dưỡng trong nước tăng dần sau khi có mặt ốc → thực vật phù du phát triển mạnh → tăng sinh khối.
c. Đúng. Vì ốc bươu vàng có số lượng càng lớn thì độ giàu loài càng thấp → khả năng hoạt động và cạnh tranh mạnh lấn át các loài khác → giảm đa dạng loài.
d. Sai. Bổ sung loài ăn thịt sẽ cho hiệu quả hơn.
- Vì chúng kiểm soát con mồi (ốc bươu vàng) luôn dao động ở mức thấp → hạn chế tác động gây hại của ốc bươu vàng.
Câu 22 [143253]: Sự gia tăng nồng độ (mật độ) CO2 trong khí quyển đã bắt đầu được con người quan tâm và nghiên cứu từ thế kỉ trước. Lượng CO2 cao tạo ra Hiệu ứng nhà kính gây nóng lên toàn cầu. Sự cắt giảm lượng phát thải CO2 là cần thiết, và các nhà khoa học cũng đã thiết lập công cụ biểu diễn sự biến đổi của mật độ CO2 qua đồ thị ở hình sau:

a. Đúng. Sự gia tăng mật độ CO2 trong khí quyển sẽ khiến nhiều vùng đất trù phú hiện tại sẽ trở thành đáy biển trong tương lai.
b. Sai. Vì nhìn vào đồ thị thì chúng ta thấy, trong phạm vi 100 năm (từ 1950 đến 2050) thì mật độ CO2 tăng từ hơm 300 ppm đến hơmn 440 ppm. Do đó, không thể có chuyện là tăng 4 lần được.
c. Sai. Vì đồ thị mô tả ở đây là giả định nếu dừng phát thải CO2 ở năm 2021 hoặc ở năm 2040 thì đến năm 2300 sẽ có mật độ CO2 khí quyển là 320 ppm. Còn nếu không có gì thay đổi tức là việc phát thải CO2 vẫn diễn ra bình thường, khi đó nồng độ CO2 tiếp tục gia tăng ở mức rất cao.
d. Đúng. Càng ngừng phát thải CO2 càng sớm thì hậu quả do biến đổi khí hậu càng được giảm xuống.
b. Sai. Vì nhìn vào đồ thị thì chúng ta thấy, trong phạm vi 100 năm (từ 1950 đến 2050) thì mật độ CO2 tăng từ hơm 300 ppm đến hơmn 440 ppm. Do đó, không thể có chuyện là tăng 4 lần được.
c. Sai. Vì đồ thị mô tả ở đây là giả định nếu dừng phát thải CO2 ở năm 2021 hoặc ở năm 2040 thì đến năm 2300 sẽ có mật độ CO2 khí quyển là 320 ppm. Còn nếu không có gì thay đổi tức là việc phát thải CO2 vẫn diễn ra bình thường, khi đó nồng độ CO2 tiếp tục gia tăng ở mức rất cao.
d. Đúng. Càng ngừng phát thải CO2 càng sớm thì hậu quả do biến đổi khí hậu càng được giảm xuống.
Câu 23 [143254]: Một nghiên cứu về diễn thế sinh thái ở khu vực đồng cỏ đã được tiến hành bằng phương pháp xác định mức độ che phủ của thực vật ở các ô mẫu liên tiếp nhau (A, B, C, D, E). Kết quả thí nghiệm được ghi nhận như bảng.

Sắp xếp mứa độ đa dạng của động vật từ thấp đến cao?

Sắp xếp mứa độ đa dạng của động vật từ thấp đến cao?
A → B → C → D → E.
- Mức độ đa dạng của động vật phụ thuộc vào sự giàu có của thực vật → sự đa dạng của động vật tăng từ A → E.
- Mức độ đa dạng của động vật phụ thuộc vào sự giàu có của thực vật → sự đa dạng của động vật tăng từ A → E.
Câu 24 [143255]: Có bao nhiêu phát biểu sau là vai trò của sinh học trong phát triển bền vững môi trường sống?
(1) Xây dựng các biện pháp bảo vệ sử đa dạng sinh học.
(2) Xây dựng các mô hình sinh thái để bảo vệ và khôi phục môi trường sống.
(3) Xây dựng các bộ luật về bảo vệ đa dạng sinh học, tài nguyên thiên nhiên.
(4) Xây dựng các công trình nghiên cứu về di truyền, tế bào được áp dụng trong nhân giống, bảo toàn nguồn gene quý hiếm của các loài sinh vật có nguy cơ bị tuyệt chủng.
(5) Xây dựng các biện pháp ứng phí với biến đổi khí hậu.
(1) Xây dựng các biện pháp bảo vệ sử đa dạng sinh học.
(2) Xây dựng các mô hình sinh thái để bảo vệ và khôi phục môi trường sống.
(3) Xây dựng các bộ luật về bảo vệ đa dạng sinh học, tài nguyên thiên nhiên.
(4) Xây dựng các công trình nghiên cứu về di truyền, tế bào được áp dụng trong nhân giống, bảo toàn nguồn gene quý hiếm của các loài sinh vật có nguy cơ bị tuyệt chủng.
(5) Xây dựng các biện pháp ứng phí với biến đổi khí hậu.
3
I, II, IV là vai trò của sinh học trong phát triển bền vững môi trường sống.
I, II, IV là vai trò của sinh học trong phát triển bền vững môi trường sống.
Câu 25 [143256]: Cho các hoạt động của con người sau đây:
(1) Khai thác và sử dụng hợp lí các dạng tài nguyên có khả năng tái sinh.
(2) Bảo tồn đa dạng sinh học.
(3) Tăng cường sử dụng chất hóa học để diệt trừ sâu hại trong nông nghiệp.
(4) Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản.
Giải pháp của phát triển bền vững là các hoạt động nào?
(1) Khai thác và sử dụng hợp lí các dạng tài nguyên có khả năng tái sinh.
(2) Bảo tồn đa dạng sinh học.
(3) Tăng cường sử dụng chất hóa học để diệt trừ sâu hại trong nông nghiệp.
(4) Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản.
Giải pháp của phát triển bền vững là các hoạt động nào?
(1) và (2).
Câu 26 [143257]: Người ta tăng năng suất mà không gây ô nhiễm môi trường bằng cách tăng lượng chất chu chuyển trong nội bộ hệ sinh thái. Các phương pháp để tăng lượng chất chu chuyển:
(1) Tăng cường sử dụng lại các rác thải hữu cơ.
(2) Tăng cường sử dụng đạm sinh học.
(3) Tăng cường sử dụng phân bón hóa học.
(4) Làm giảm sự mất chất dinh dưỡng khỏi hệ sinh thái.
Có bao nhiêu phương pháp đúng?
(1) Tăng cường sử dụng lại các rác thải hữu cơ.
(2) Tăng cường sử dụng đạm sinh học.
(3) Tăng cường sử dụng phân bón hóa học.
(4) Làm giảm sự mất chất dinh dưỡng khỏi hệ sinh thái.
Có bao nhiêu phương pháp đúng?
3
(1), (2) và (4)
(1), (2) và (4)
Câu 27 [143258]: Khi nói về ứng dụng công nghệ cao kết hợp với công nghệ mới, tiên tiến trong trồng trọt, có có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Ứng dụng các quy trình canh tác tiên tiến, canh tác hữu cơ, công nghệ sinh học.
(2) Sử dụng các giống cây trồng cho năng suất, chất lượng cao.
(3) Ứng dụng các thiết bị và các quy trình quản lí tự động hoá.
(4) Ứng dụng các biện pháp phòng trừ dịch hại một một cách hợp lí.
(1) Ứng dụng các quy trình canh tác tiên tiến, canh tác hữu cơ, công nghệ sinh học.
(2) Sử dụng các giống cây trồng cho năng suất, chất lượng cao.
(3) Ứng dụng các thiết bị và các quy trình quản lí tự động hoá.
(4) Ứng dụng các biện pháp phòng trừ dịch hại một một cách hợp lí.
4
Câu 28 [143259]: Trong những biện pháp sau đây, có bao nhiêu biện pháp góp phần vào việc bảo vệ và sử dụng bền vứng tài nguyên rừng?
(1) Thay thế dần các rừng nguyên sinh bằng các rừng thứ sinh có năng suất sinh học cao.
(2) Tích cự trồng cây gây rừng.
(3) Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên.
(4) Xây dựng các nhà máy thủy điện tại các rừng đầu nguồn quan trọng.
(5) Duy trì tập quán du canh, di cư của đồng bào dân tộc thiểu số.
(6) Tránh đốt rừng làm nương rẫy.
(1) Thay thế dần các rừng nguyên sinh bằng các rừng thứ sinh có năng suất sinh học cao.
(2) Tích cự trồng cây gây rừng.
(3) Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên.
(4) Xây dựng các nhà máy thủy điện tại các rừng đầu nguồn quan trọng.
(5) Duy trì tập quán du canh, di cư của đồng bào dân tộc thiểu số.
(6) Tránh đốt rừng làm nương rẫy.
3.
(2), (3), (6).
(2), (3), (6).