Đáp án Đề thi online Bài 44: Quần thể sinh vật (P1)
Câu 1 [137084]: Tập hợp sinh vật nào sau đây gọi là quần thể?
A, Tập hợp cá sống trong Hồ Tây.
B, Tập hợp cá Cóc sống trong Vườn Quốc Gia Tam Đảo.
C, Tập hợp cây thân leo trong rừng mưa nhiệt đới.
D, Tập hợp cỏ dại trên một cánh đồng.
Đáp án: B
Câu 2 [137085]: Trong quần thể sinh vật không có mối quan hệ sinh thái nào sau đây?
A, Cạnh tranh.
B, Hội sinh.
C, Sinh vật ăn sinh vật.
D, Kí sinh.
Các cá thể cùng loài không có quan hệ hội sinh.
Quan hệ cạnh tranh cùng loài xảy ra khi môi trường khan hiếm nguồn sống và mật độ cá thể tăng cao.
Ăn thịt đồng loại xảy ra ở một số loài động vật, khi môi trường khan hiếm thức ăn.
Kí sinh cùng loài xảy ra ở một số loài cá sống ở đáy biển. Đáp án: B
Quan hệ cạnh tranh cùng loài xảy ra khi môi trường khan hiếm nguồn sống và mật độ cá thể tăng cao.
Ăn thịt đồng loại xảy ra ở một số loài động vật, khi môi trường khan hiếm thức ăn.
Kí sinh cùng loài xảy ra ở một số loài cá sống ở đáy biển. Đáp án: B
Câu 3 [137088]: Trong trường hợp nào sau đây thì tăng cạnh tranh cùng loài?
A, Mật độ giảm.
B, Nguồn sống dồi dào.
C, Mật độ tăng và khan hiếm nguồn sống.
D, Kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu.
Vì khi mật độ tăng và khan hiếm nguồn sống thì sinh vật cạnh tranh nhau để sống. Đáp án: C
Câu 4 [137089]: Ví dụ nào sau đây thể hiện quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật?
A, Các cây thông nhựa liền rễ sinh trưởng nhanh hơn các cây thông nhựa sống riêng rẽ.
B, Bồ nông đi kiếm ăn theo đàn bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ.
C, Vào mùa sinh sản, các con cò cái trong đàn tranh giành nơi làm tổ.
D, Tảo giáp nở hoa gây độc cho tôm, cá sống trong cùng một môi trường.
A và B là các ví dụ về sự hỗ trợ cùng loài.
D là ví dụ về quan hệ ức chế - cảm nhiễm giữa 2 loài. Đáp án: C
D là ví dụ về quan hệ ức chế - cảm nhiễm giữa 2 loài. Đáp án: C
Câu 5 [137091]: Ở loài hải cẩu, vào mùa sinh sản thì con đực đầu đàn thường loại bỏ những con đực khác khỏi đàn của mình. Đây là mối quan hệ gì?
A, Cạnh tranh cùng loài.
B, Hỗ trợ cùng loài.
C, Cạnh tranh khác loài.
D, Kí sinh cùng loài.
Đáp án: A
Câu 6 [137101]: Ví dụ nào sau đây thể hiện mối quan hệ hỗ trợ trong quẩn thể?
A, Các con linh dương đực tranh giành nhau các con linh dương cái trong mùa sinh sản.
B, Cá mập con khi mới nở, sử dụng ngay các trứng chưa nở làm thức ăn.
C, Chó rừng đi kiếm ăn theo đàn, nhờ đó bắt được trâu rừng có kích thước lớn hơn.
D, Cây phong lan sống bám trên thân cây gỗ.
A và B sai. Vì đây là ví dụ về quan hệ cạnh tranh cùng loài.
D sai. Vì đây là quan hệ hỗ trợ khác loài. Đáp án: C
D sai. Vì đây là quan hệ hỗ trợ khác loài. Đáp án: C
Câu 7 [137103]: Hiện tượng tự tỉa thưa các cây lúa trong ruộng là kết quả của mối quan hệ nào sau đây?
A, Cạnh tranh cùng loài.
B, Cạnh tranh khác loài.
C, Thiếu chất dinh dưỡng.
D, Sâu bệnh phá hoại.
Đáp án: A
Câu 8 [137105]: Khi quần thể vượt quá “mức chịu đựng” thì thể thường xảy ra mối quan hệ
A, hỗ trợ.
B, cộng sinh.
C, hội sinh.
D, cạnh tranh.
Khi quần thể vượt quá mức chịu đựng của môi trường thì quần thể thường xảy ra mối quan hệ cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể,vì khi đó không 1 cá thể nào có thể kiếm đủ thức ăn
cạnh tranh giữa các cá thể xuất hiện làm cho mức tử vong tăng , còn mức sinh sản lại giảm. → kích thước quần thể giảm để phù hợp với sức chứa của môi trường.
Ví dụ hiện tượng tự tỉa thưa ở thực vật. Đáp án: D
cạnh tranh giữa các cá thể xuất hiện làm cho mức tử vong tăng , còn mức sinh sản lại giảm. → kích thước quần thể giảm để phù hợp với sức chứa của môi trường.
Ví dụ hiện tượng tự tỉa thưa ở thực vật. Đáp án: D
Câu 9 [138262]: Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thẻ trong quần thể có ý nghĩa
A, đảm bào cho quần thể tồn tại ổn định.
B, duy trì số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể ở mức độ phù hợp.
C, giúp khai thác tối ưu nguồn sống.
D, đảm bảo thức ăn đầy đủ cho các cá thể trong đàn.
Đáp án: B
Câu 10 [138269]: Ví dụ nào sau đây là ví dụ về quan hệ hỗ trợ cùng loài?
A, Các con đực tranh giành con cái trong mùa sinh sản.
B, Hiện tượng liền rễ ở hai cây thông nhựa mọc gần nhau.
C, Chim nhạn bể và chim cò cùng làm tổ chung.
D, Khi thiếu thức ăn, ở một số động vật sử dụng cá thể cùng loài làm thức ăn.
- Hỗ trợ cùng loài là hiện tượng các cá thể cùng loài giúp đỡ nhau để kiếm mồi, sinh sản, chống kẻ thù. Trong 4 ví dụ nói trên thì ví dụ về sự liền rễ ở cây thông là hiện tượng hỗ trợ cùng loài.
- Sự liền rễ ở cây thông sẽ giúp chúng hút nước và chất khoáng được tốt hơn và khi một cây nào đó bị gãy thì bộ rễ của cây đó vẫn được nuôi sống bởi dòng chất hữu cơ từ cây khác truyền sang. Đáp án: B
- Sự liền rễ ở cây thông sẽ giúp chúng hút nước và chất khoáng được tốt hơn và khi một cây nào đó bị gãy thì bộ rễ của cây đó vẫn được nuôi sống bởi dòng chất hữu cơ từ cây khác truyền sang. Đáp án: B
Câu 11 [138272]: Đặc trưng nào sau đây là một trong những đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật?
A, Thành phần loài.
B, Loài ưu thế.
C, Loài đặc trưng.
D, Tỉ lệ giới tính.
Các đặc trưng A, B, C đều là đặc trưng của quần xã. Đáp án: D
Câu 12 [138274]: Quan sát số lượng cây cỏ mực ở trong một quần xã sinh vật, người ta đếm được 32 cây/m2. Số liệu trên cho ta biết được đặc trưng nào của quần thể?
A, Tỷ lệ đực/cái.
B, Thành phần nhóm tuổi.
C, Sự phân bố cá thể.
D, Mật độ cá thể.
Đáp án: D
Câu 13 [138276]: Thời gian sống thực tế của 1 cá thể trong quần thể được gọi là
A, tuổi sinh thái.
B, tuổi quần thể.
C, tuổi sinh lí.
D, tuổi đang sinh sản.
Đáp án: A
Câu 14 [138277]: Nếu mật độ cá thể của 1 quần thể động vật tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể thì thường dẫn tới làm tăng
A, mức cạnh tranh.
B, kích thước quần thể.
C, mức sinh sản.
D, mức nhập cư.
Nếu mật độ cá thể của 1 quần thể động vật tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể thì thường dẫn tới làm tăng cạnh tranh, tăng di cư, giảm kích thước quần thể, giảm mức sinh sản và giảm mức nhập cư trong quần thể. Đáp án: A
Câu 15 [138279]: Trong mỗi quần thể, sự phân bố cá thể một cách đồng đều xảy ra khi
A, môi trường không đồng nhất và các cá thể có tính lãnh thổ cao.
B, môi trường đồng nhất và các cá thể không có tính lãnh thổ.
C, môi trường đồng nhất và cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt.
D, số lượng cá thể đông và có sự canh tranh khốc liệt giữa các cá thể.
Sự phân bố cá thể phụ thuộc vào điều kiện môi trường sống và mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể.
Khi môi trường sống đồng đều và các cá thể cạnh tranh với nhau một cách khốc liệt thì sự phân bố cá thể đồng đều. Đáp án: C
Khi môi trường sống đồng đều và các cá thể cạnh tranh với nhau một cách khốc liệt thì sự phân bố cá thể đồng đều. Đáp án: C
Câu 16 [138280]: Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng của quần thể?
A, Loài ưu thế.
B, Mật độ cá thể.
C, Tỉ lệ giới tính.
D, Tỉ lệ các nhóm tuổi.
Đáp án: A
Câu 17 [138384]: Tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và số lượng cá thể cái trong quần thể được gọi là
A, nhóm tuổi.
B, mật độ cá thể.
C, mật độ cá thể.
D, kích thước quần thể.
Tỉ lệ đực/cái chính là tỉ lệ giới tính. Đáp án: C
Câu 18 [138386]: Số lượng cá thể có trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể được gọi là
A, mật độ.
B, tỉ lệ giới tính.
C, thành phần loài.
D, nhóm tuổi.
Đáp án: A
Câu 19 [138387]: Khi nói về đặc điểm của quần thể sinh vật, mỗi nhận định dưới đây Đúng hay Sai?
a. Đúng. Quần thể là tập hợp các cá thể cũng loài.
b. Sai. Có một khu phân bố xác định.
c. Đúng. Các cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản và tạo thành thế hệ mới.
d. Sai. Giữa quần thể và môi trường thường xuyên tác động qua lại và làm biến đổi lẫn nhau.
b. Sai. Có một khu phân bố xác định.
c. Đúng. Các cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản và tạo thành thế hệ mới.
d. Sai. Giữa quần thể và môi trường thường xuyên tác động qua lại và làm biến đổi lẫn nhau.
Câu 20 [138388]: Khi nói về đặc điểm của quần thể sinh vật, mỗi phát biểu dưới đây Đúng hay Sai?
a. Các cả thể cùng chung sống, gắn bó chặt chẽ với nhau thông qua các mối quan hệ sinh thái.
b. Các cá thể thích nghi với môi trường hình thành một tổ chức sống tương đối ổn định.
c. Quần thể sinh vật là một tổ chức sống mang những đặc điểm đặc trưng mà ở mỗi cả thể sinh vật riêng lẻ không có.
d. Trong quần thể, các cá thể có thể giao phối với nhau một cách ngẫu nhiên để sinh sản ra thế hệ mới.
a. Các cả thể cùng chung sống, gắn bó chặt chẽ với nhau thông qua các mối quan hệ sinh thái.
b. Các cá thể thích nghi với môi trường hình thành một tổ chức sống tương đối ổn định.
c. Quần thể sinh vật là một tổ chức sống mang những đặc điểm đặc trưng mà ở mỗi cả thể sinh vật riêng lẻ không có.
d. Trong quần thể, các cá thể có thể giao phối với nhau một cách ngẫu nhiên để sinh sản ra thế hệ mới.
a. Đúng. Các cả thể cùng chung sống, gắn bó chặt chẽ với nhau thông qua các mối quan hệ sinh thái.
b. Đúng. Các cá thể thích nghi với môi trường hình thành một tổ chức sống tương đối ổn định.
c. Đúng. Quần thể sinh vật là một tổ chức sống mang những đặc điểm đặc trưng mà ở mỗi cả thể sinh vật riêng lẻ không có.
d. Đúng. Trong quần thể, các cá thể có thể giao phối với nhau một cách ngẫu nhiên để sinh sản ra thế hệ mới.
b. Đúng. Các cá thể thích nghi với môi trường hình thành một tổ chức sống tương đối ổn định.
c. Đúng. Quần thể sinh vật là một tổ chức sống mang những đặc điểm đặc trưng mà ở mỗi cả thể sinh vật riêng lẻ không có.
d. Đúng. Trong quần thể, các cá thể có thể giao phối với nhau một cách ngẫu nhiên để sinh sản ra thế hệ mới.
Câu 21 [138389]: Mỗi đặc điểm sau đây về quần thể sinh vật là Đúng hay Sai?
a. Quần thể là cấu trúc ổn định về số lương và mật độ cá thể, thành phần lứa tuổi, tỉ lệ đực cái và sự phân bố trong không gian.
b. Trong quần thể sinh vật, các cá thể có những tác động qua lại với nhau thông qua mối quan hệ hỗ trợ và cạnh tranh.
c. Trong quần thể, giữa quần thể và môi trường luôn có sự trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng.
d. Hoạt động sống và số lượng cả thể của quần thể được điều chỉnh tương ứng với sự thay đổi của điều kiện môi trường.
a. Quần thể là cấu trúc ổn định về số lương và mật độ cá thể, thành phần lứa tuổi, tỉ lệ đực cái và sự phân bố trong không gian.
b. Trong quần thể sinh vật, các cá thể có những tác động qua lại với nhau thông qua mối quan hệ hỗ trợ và cạnh tranh.
c. Trong quần thể, giữa quần thể và môi trường luôn có sự trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng.
d. Hoạt động sống và số lượng cả thể của quần thể được điều chỉnh tương ứng với sự thay đổi của điều kiện môi trường.
a. Đúng. Quần thể là cấu trúc ổn định về số lương và mật độ cá thể, thành phần lứa tuổi, tỉ lệ đực cái và sự phân bố trong không gian.
b. Đúng. Trong quần thể sinh vật, các cá thể có những tác động qua lại với nhau thông qua mối quan hệ hỗ trợ và cạnh tranh.
c. Đúng. Trong quần thể, giữa quần thể và môi trường luôn có sự trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng.
d. Đúng. Hoạt động sống và số lượng cả thể của quần thể được điều chỉnh tương ứng với sự thay đổi của điều kiện môi trường.
b. Đúng. Trong quần thể sinh vật, các cá thể có những tác động qua lại với nhau thông qua mối quan hệ hỗ trợ và cạnh tranh.
c. Đúng. Trong quần thể, giữa quần thể và môi trường luôn có sự trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng.
d. Đúng. Hoạt động sống và số lượng cả thể của quần thể được điều chỉnh tương ứng với sự thay đổi của điều kiện môi trường.
Câu 22 [138390]: Khi nói về mối quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, mỗi nhận định dưới đây Đúng hay Sai?
a. Biểu hiện của quan hệ hỗ trợ ở nhiều loài sinh vật là sống quần tụ thành nhóm hay bầy đàn.
b. Các cá thể của quần thể có mối quan hệ hỗ trợ nhau trong các hoạt động sống như tìm kiếm nguồn sống, chống lại điều kiện bất lợi của môi trường, chống lại kẻ thủ,...
c. Ở thực vật, một số cây sống gần nhau có hiện tượng rễ dính liền nhau, nhờ đó nước và dinh dưỡng khoảng có thể dẫn truyền từ cây này sang cây khác.
d. Ở động vật, lối sống bầy đàn tạo điều kiện thuận lợi cho các cá thể trong việc tìm kiếm thức ăn, chống lại kẻ thù, giao phối...
a. Biểu hiện của quan hệ hỗ trợ ở nhiều loài sinh vật là sống quần tụ thành nhóm hay bầy đàn.
b. Các cá thể của quần thể có mối quan hệ hỗ trợ nhau trong các hoạt động sống như tìm kiếm nguồn sống, chống lại điều kiện bất lợi của môi trường, chống lại kẻ thủ,...
c. Ở thực vật, một số cây sống gần nhau có hiện tượng rễ dính liền nhau, nhờ đó nước và dinh dưỡng khoảng có thể dẫn truyền từ cây này sang cây khác.
d. Ở động vật, lối sống bầy đàn tạo điều kiện thuận lợi cho các cá thể trong việc tìm kiếm thức ăn, chống lại kẻ thù, giao phối...
a. Đúng. Biểu hiện của quan hệ hỗ trợ ở nhiều loài sinh vật là sống quần tụ thành nhóm hay bầy đàn.
b. Đúng. Các cá thể của quần thể có mối quan hệ hỗ trợ nhau trong các hoạt động sống như tìm kiếm nguồn sống, chống lại điều kiện bất lợi của môi trường, chống lại kẻ thủ,...
c. Đúng. Ở thực vật, một số cây sống gần nhau có hiện tượng rễ dính liền nhau, nhờ đó nước và dinh dưỡng khoảng có thể dẫn truyền từ cây này sang cây khác.
d. Đúng. Ở động vật, lối sống bầy đàn tạo điều kiện thuận lợi cho các cá thể trong việc tìm kiếm thức ăn, chống lại kẻ thù, giao phối...
b. Đúng. Các cá thể của quần thể có mối quan hệ hỗ trợ nhau trong các hoạt động sống như tìm kiếm nguồn sống, chống lại điều kiện bất lợi của môi trường, chống lại kẻ thủ,...
c. Đúng. Ở thực vật, một số cây sống gần nhau có hiện tượng rễ dính liền nhau, nhờ đó nước và dinh dưỡng khoảng có thể dẫn truyền từ cây này sang cây khác.
d. Đúng. Ở động vật, lối sống bầy đàn tạo điều kiện thuận lợi cho các cá thể trong việc tìm kiếm thức ăn, chống lại kẻ thù, giao phối...
Câu 23 [138391]: Khi nói về ý nghĩa của mối quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, mỗi nhận định dưới đây Đúng hay Sai?
a. Đảm bảo cho quần thể tồn tại một cách ổn định.
b. Khai thác được các nguồn sống tốt hơn khi các cá thể sông đơn lẻ.
c. Quan hệ hỗ trợ giúp các cá thể chống chọi với điều kiện môi trường bất lợi tốt hơn.
d. Quan hệ hỗ trợ tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể.
a. Đảm bảo cho quần thể tồn tại một cách ổn định.
b. Khai thác được các nguồn sống tốt hơn khi các cá thể sông đơn lẻ.
c. Quan hệ hỗ trợ giúp các cá thể chống chọi với điều kiện môi trường bất lợi tốt hơn.
d. Quan hệ hỗ trợ tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể.
a. Đúng. Đảm bảo cho quần thể tồn tại một cách ổn định.
b. Đúng. Khai thác được các nguồn sống tốt hơn khi các cá thể sông đơn lẻ.
c. Đúng. Quan hệ hỗ trợ giúp các cá thể chống chọi với điều kiện môi trường bất lợi tốt hơn.
d. Đúng. Quan hệ hỗ trợ tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể.
b. Đúng. Khai thác được các nguồn sống tốt hơn khi các cá thể sông đơn lẻ.
c. Đúng. Quan hệ hỗ trợ giúp các cá thể chống chọi với điều kiện môi trường bất lợi tốt hơn.
d. Đúng. Quan hệ hỗ trợ tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể.
Câu 24 [138392]: Khi nói về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, mỗi nhận định dưới đây Đúng hay Sai?
a. Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể xảy ra khi nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cả thể.
b. Các cá thể trong quần thể cạnh tranh nhau giành nguồn sống như thức ăn, nơi ở, ánh sáng....
c. Hậu quả là những cá thể cạnh tranh yếu bị đào thải.
d. Ở động vật, khi thiếu nguồn sống, các cá thể trong quần thể đánh nhau giành thức ăn và nơi sống.
a. Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể xảy ra khi nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cả thể.
b. Các cá thể trong quần thể cạnh tranh nhau giành nguồn sống như thức ăn, nơi ở, ánh sáng....
c. Hậu quả là những cá thể cạnh tranh yếu bị đào thải.
d. Ở động vật, khi thiếu nguồn sống, các cá thể trong quần thể đánh nhau giành thức ăn và nơi sống.
a. Đúng. Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể xảy ra khi nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cả thể.
b. Đúng. Các cá thể trong quần thể cạnh tranh nhau giành nguồn sống như thức ăn, nơi ở, ánh sáng....
c. Đúng. Hậu quả là những cá thể cạnh tranh yếu bị đào thải.
d. Đúng. Ở động vật, khi thiếu nguồn sống, các cá thể trong quần thể đánh nhau giành thức ăn và nơi sống.
b. Đúng. Các cá thể trong quần thể cạnh tranh nhau giành nguồn sống như thức ăn, nơi ở, ánh sáng....
c. Đúng. Hậu quả là những cá thể cạnh tranh yếu bị đào thải.
d. Đúng. Ở động vật, khi thiếu nguồn sống, các cá thể trong quần thể đánh nhau giành thức ăn và nơi sống.
Câu 25 [138393]: Khi nói về đặc điểm của mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể, mỗi nhận định dưới đây Đúng hay Sai?
a. Khi số lượng các thể của quần thể vượt quá mức tối thiểu thì hiện tượng cạnh tranh sẽ xảy ra gay gắt.
b. Cạnh tranh nhằm làm tăng số lượng cá thể trong quần thể.
c. Khi trong quần thể diễn ra hiện tượng cạnh tranh gay gắt thì quần thể thường có kiểu phân bố theo nhóm.
d. Tách đàn ở động vật hay hiện tượng tự tỉa ở thực vật có thể là do mối quan hệ cạnh tranh gây nên.
a. Khi số lượng các thể của quần thể vượt quá mức tối thiểu thì hiện tượng cạnh tranh sẽ xảy ra gay gắt.
b. Cạnh tranh nhằm làm tăng số lượng cá thể trong quần thể.
c. Khi trong quần thể diễn ra hiện tượng cạnh tranh gay gắt thì quần thể thường có kiểu phân bố theo nhóm.
d. Tách đàn ở động vật hay hiện tượng tự tỉa ở thực vật có thể là do mối quan hệ cạnh tranh gây nên.
a. Sai. Khi số lượng các thể của quần thể vượt quá mức tối đa thì hiện tượng cạnh tranh sẽ xảy ra gay gắt.
b. Sai. Cạnh tranh sẽ làm giảm số lượng cá thể trong quần thể, đảm bảo sự cân bằng về số lượng cá thể của quần thể với mức cung cấp nguồn sống.
c. Sai. Khi trong quần thể diễn ra hiện tượng cạnh tranh gay gắt thì quần thể thường có kiểu phân bố đồng đều.
d. Đúng. Khi cạnh tranh diễn ra, ở động vật những cá thể nào cạnh tranh yếu thì có thể bị đuổi khỏi đàn (tách đàn), ở thực vật, những cá thể nào cạnh tranh yếu thì có thể bị chết hoặc còi cọc.
b. Sai. Cạnh tranh sẽ làm giảm số lượng cá thể trong quần thể, đảm bảo sự cân bằng về số lượng cá thể của quần thể với mức cung cấp nguồn sống.
c. Sai. Khi trong quần thể diễn ra hiện tượng cạnh tranh gay gắt thì quần thể thường có kiểu phân bố đồng đều.
d. Đúng. Khi cạnh tranh diễn ra, ở động vật những cá thể nào cạnh tranh yếu thì có thể bị đuổi khỏi đàn (tách đàn), ở thực vật, những cá thể nào cạnh tranh yếu thì có thể bị chết hoặc còi cọc.
Câu 26 [138394]: Khi nói về đặc điểm của mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể, mỗi phát biểu dưới đây Đúng hay Sai?
a. Quan hệ cạnh tranh là một đặc điểm thích nghi của quần thể sinh vật.
b. Quan hệ cạnh tranh dẫn tới sự tuyệt diệt các cá thể cùng loài.
c. Quan hệ cạnh tranh đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của cả quần thể sinh vật.
d. Để giảm thiểu mức độ cạnh tranh, quần thể thường có kiểu phân bố đồng đều.
a. Quan hệ cạnh tranh là một đặc điểm thích nghi của quần thể sinh vật.
b. Quan hệ cạnh tranh dẫn tới sự tuyệt diệt các cá thể cùng loài.
c. Quan hệ cạnh tranh đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của cả quần thể sinh vật.
d. Để giảm thiểu mức độ cạnh tranh, quần thể thường có kiểu phân bố đồng đều.
a. Đúng. Quan hệ cạnh tranh là một đặc điểm thích nghi của quần thể sinh vật.
b. Sai. Quan hệ cạnh tranh thường không dẫn tới sự tuyệt diệt các cá thể cùng loài mà làm cho số lượng và sự phân bố của các cá thể trong quần thể được duy trì ở mức phù hợp
c. Đúng. Quan hệ cạnh tranh đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của cả quần thể sinh vật.
d. Đúng. Để giảm thiểu mức độ cạnh tranh, quần thể thường có kiểu phân bố đồng đều.
b. Sai. Quan hệ cạnh tranh thường không dẫn tới sự tuyệt diệt các cá thể cùng loài mà làm cho số lượng và sự phân bố của các cá thể trong quần thể được duy trì ở mức phù hợp
c. Đúng. Quan hệ cạnh tranh đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của cả quần thể sinh vật.
d. Đúng. Để giảm thiểu mức độ cạnh tranh, quần thể thường có kiểu phân bố đồng đều.
Câu 27 [138395]: Khi nói về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, mỗi phát biểu dưới đây Đúng hay Sai?
a. Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần thể.
b. Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể.
c. Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.
d. Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể.
a. Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần thể.
b. Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể.
c. Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.
d. Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể.
a. Đúng. Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần thể.
b. Đúng. Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể.
c. Đúng. Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.
d. Sai. Quan hệ cạnh tranh làm giảm kích thước của quần thể.
b. Đúng. Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể.
c. Đúng. Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.
d. Sai. Quan hệ cạnh tranh làm giảm kích thước của quần thể.
Câu 28 [138402]: Khi nói về hỗ trợ cùng loài, mỗi phát biểu sau đây Đúng hay Sai?
a. Các cá thể cùng loài hỗ trợ nhau trong các hoạt động sống như lấy thức ăn, chống kẻ thù, sinh sản,...
b. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể đảm bảo cho quần thể tồn tại một cách ổn định và khai thác được tối ưu nguồn sống của môi trường, làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể.
c. Ở quần thể thực vật, những cây sống theo nhóm chịu đựng được gió bão là biểu hiện của hỗ trợ cùng loài.
d. Hỗ trợ cùng loài làm tăng mật độ cá thể nên dẫn tới làm tăng sự cạnh tranh trong nội bộ quần thể.
a. Các cá thể cùng loài hỗ trợ nhau trong các hoạt động sống như lấy thức ăn, chống kẻ thù, sinh sản,...
b. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể đảm bảo cho quần thể tồn tại một cách ổn định và khai thác được tối ưu nguồn sống của môi trường, làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể.
c. Ở quần thể thực vật, những cây sống theo nhóm chịu đựng được gió bão là biểu hiện của hỗ trợ cùng loài.
d. Hỗ trợ cùng loài làm tăng mật độ cá thể nên dẫn tới làm tăng sự cạnh tranh trong nội bộ quần thể.
a. Đúng. Các cá thể cùng loài hỗ trợ nhau trong các hoạt động sống như lấy thức ăn, chống kẻ thù, sinh sản,...
b. Đúng. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể đảm bảo cho quần thể tồn tại một cách ổn định và khai thác được tối ưu nguồn sống của môi trường, làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể.
c. Đúng. Ở quần thể thực vật, những cây sống theo nhóm chịu đựng được gió bão là biểu hiện của hỗ trợ cùng loài.
d. Sai. Vì quan hệ hỗ trợ cùng loài là mối quan hệ các cá thể cùng loài hỗ trợ nhau trong các hoạt động sống đảm bảo cho quần thể thích nghi tốt hơn với điều kiện của môi trường và khai thác được nhiều nguồn sống.
b. Đúng. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể đảm bảo cho quần thể tồn tại một cách ổn định và khai thác được tối ưu nguồn sống của môi trường, làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể.
c. Đúng. Ở quần thể thực vật, những cây sống theo nhóm chịu đựng được gió bão là biểu hiện của hỗ trợ cùng loài.
d. Sai. Vì quan hệ hỗ trợ cùng loài là mối quan hệ các cá thể cùng loài hỗ trợ nhau trong các hoạt động sống đảm bảo cho quần thể thích nghi tốt hơn với điều kiện của môi trường và khai thác được nhiều nguồn sống.
Câu 29 [157256]: Trong các đặc điểm: cùng loài; cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định; vào 1 thời điểm xác định; có khả năng sinh sản tạo thế hệ mới; các cá thể có thể giao phối với cá thể quần thể khác cùng loài. Quần thể sinh vật có bao nhiêu đặc điểm?
4.
Quần thể sinh vật có các đặc điểm: Là tập hợp các cá thể cùng loài; cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định; vào 1 thời điểm xác định; có khả năng sinh sản tạo thế hệ mới.
Quần thể sinh vật có các đặc điểm: Là tập hợp các cá thể cùng loài; cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định; vào 1 thời điểm xác định; có khả năng sinh sản tạo thế hệ mới.
Câu 30 [159179]: Trong các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ là quần thể sinh vật?
1) Một đàn chim trong rừng.
2) Đàn cá chép trong một cái ao.
3) Những con sâu trong ruộng lúa.
4) Các con gà lôi đuôi lam trong khu bảo tồn Vũ Quang.
1) Một đàn chim trong rừng.
2) Đàn cá chép trong một cái ao.
3) Những con sâu trong ruộng lúa.
4) Các con gà lôi đuôi lam trong khu bảo tồn Vũ Quang.
2.
Ví dụ 2, 4 là quần thể, vì có đầy đủ các tiêu chí: cùng loài, cùng sống trong một khu phân bố xác định, tại một thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản tạo thế hệ mới.
Ví dụ 2, 4 là quần thể, vì có đầy đủ các tiêu chí: cùng loài, cùng sống trong một khu phân bố xác định, tại một thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản tạo thế hệ mới.
Câu 31 [159180]: Trong các vai trò sau, mối quan hệ cạnh tranh cùng loài giữa các cá thể trong quần thể có bao nhiêu vai trò?
1) Làm tăng số lượng các cá thể của quần thể, tăng kích thước quần thể.
2) Tạo động lực thúc đẩy sự hình thành các đặc điểm thích nghi mới.
3) Làm mở rộng ổ sinh thái của loài, tạo điều kiện để loài phân li thành các loài mới.
4) Duy trì số lượng và sự phân bố cá thể ở mức phù hợp.
1) Làm tăng số lượng các cá thể của quần thể, tăng kích thước quần thể.
2) Tạo động lực thúc đẩy sự hình thành các đặc điểm thích nghi mới.
3) Làm mở rộng ổ sinh thái của loài, tạo điều kiện để loài phân li thành các loài mới.
4) Duy trì số lượng và sự phân bố cá thể ở mức phù hợp.
1.
Giải thích:
Quần thể cạnh tranh trong quần thể tạo động lực thúc đẩy sự hình thành các đặc điểm thích nghi mới, đảm bảo duy trì số lượng và sự phân bố cá thể ở mức phù hợp; khi cạnh tranh gay gắt có thể có những cá thể yếu thế hơn sẽ phải phát tán đến nơi khác → mở rộng ở sinh thái của loài.
Giải thích:
Quần thể cạnh tranh trong quần thể tạo động lực thúc đẩy sự hình thành các đặc điểm thích nghi mới, đảm bảo duy trì số lượng và sự phân bố cá thể ở mức phù hợp; khi cạnh tranh gay gắt có thể có những cá thể yếu thế hơn sẽ phải phát tán đến nơi khác → mở rộng ở sinh thái của loài.
Câu 32 [159305]: Ở các quần thể của các loài thường có các hiện tượng: Sống thành bụi, khóm;
Một số cá thể bị chết do thiếu thức ăn, chỗ ở; Hiện tượng sống quần tụ ở động vật; Hiện tượng tách khỏi đàn ở động vật. Có bao nhiêu hiện tượng là biểu hiện của mối quan hệ cạnh tranh trong quần thể?
Một số cá thể bị chết do thiếu thức ăn, chỗ ở; Hiện tượng sống quần tụ ở động vật; Hiện tượng tách khỏi đàn ở động vật. Có bao nhiêu hiện tượng là biểu hiện của mối quan hệ cạnh tranh trong quần thể?
2.
Một số cá thể bị chết do thiếu thức ăn, chỗ ở; hiện tượng tách khỏi đàn là biểu hiện của mối quan hệ cạnh tranh trong quần thể.
Một số cá thể bị chết do thiếu thức ăn, chỗ ở; hiện tượng tách khỏi đàn là biểu hiện của mối quan hệ cạnh tranh trong quần thể.
Câu 33 [159306]: Trong các đặc điểm sau đây, quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể có bao nhiêu ý nghĩa?
1) Đảm bảo cho quần thể tồn tại ổn định.
2) Duy trì số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể ở mức độ phù hợp.
3) Giúp khai thác tối ưu nguồn sống.
4) Đảm bảo thức ăn đầy đủ cho các cá thể trong đàn.
1) Đảm bảo cho quần thể tồn tại ổn định.
2) Duy trì số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể ở mức độ phù hợp.
3) Giúp khai thác tối ưu nguồn sống.
4) Đảm bảo thức ăn đầy đủ cho các cá thể trong đàn.
3.
Mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể có 3 ý nghĩa: 1, 2 và 4.
Mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể có 3 ý nghĩa: 1, 2 và 4.