Đáp án Đề thi online Bài 45: Quần thể sinh vật (P2)
Câu 1 [138408]: Một quần thể thực vật có tổng số 3000 cây. Số liệu này phản ánh đặc trưng nào của quần thể?
A, Mật độ.
B, Thành phần nhóm tuổi.
C, Sự phân bố cá thể.
D, Kích thước quần thể.
Tổng số cá thể của quần thể là kích thước của quần thể. Đáp án: D
Câu 2 [138414]: Trong điều kiện không có thay đổi về điều kiện sống, trường hợp nào sau đây quần thể không tăng trưởng về kích thước?
A, Quần thể có kích thước lớn hơn kích thước tối thiểu.
B, Quần thể có kích thước đạt tối đa hoặc kích thước dưới tối thiểu.
C, Quần thể có kích thước dưới mức tối đa.
D, Quần thể đang biến động số lượng cá thể.
- Khi kích thước quần thể đạt tối đa thì sự cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt nhất, khi đó tỉ lệ sinh sản giảm và tử vong tăng nên kích thước quần thể giảm xuống → quần thể không tăng trưởng.
- Khi kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu thì sự hỗ trợ cùng loài giảm, các cá thể khó tìm gặp nhau để sinh sản nên tỉ lệ tử vong tăng và tỉ lệ sinh sản tiếp tục giảm.
→ Như vậy khi quần thể có kích thước đạt tối đa hoặc kích thước dưới mức tối thiểu thì quần thể không tăng trưởng. Đáp án: B
- Khi kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu thì sự hỗ trợ cùng loài giảm, các cá thể khó tìm gặp nhau để sinh sản nên tỉ lệ tử vong tăng và tỉ lệ sinh sản tiếp tục giảm.
→ Như vậy khi quần thể có kích thước đạt tối đa hoặc kích thước dưới mức tối thiểu thì quần thể không tăng trưởng. Đáp án: B
Câu 3 [138419]: Trong một khu đồng cỏ có diện tích 20 m2, quần thể của loài X có mật độ 2 cá thể/1 m2. Kích thước của quần thể X này là
A, 20 cá thể.
B, 400 cá thể.
C, 40 cá thể.
D, 10 cá thể.
Kích thước quần thể = Mật độ × Diện tích
→ Kích thước quần thể X = 2 × 20 = 40 cá thể. Đáp án: C
→ Kích thước quần thể X = 2 × 20 = 40 cá thể. Đáp án: C
Câu 4 [138540]: Trong rừng nhiệt đới có các loài: Voi, thỏ lông xám, chuột, sơn dương. Theo suy luận lí thuyết, quần thể động vật nào thường có kích thước lớn nhất?
A, Chuột.
B, Thỏ lông xám.
C, Voi.
D, Sơn dương.
Kích thước quần thể là số lượng cá thể của quần thể. Những loài nào có kích thước cá thể lớn thì số lượng cá thể thường ít và ngược lại.
Trong 4 loài nói trên, chuột có kích thước cá thể nhỏ nhất. Do đó, quần thể chuột sẽ có kích thước lớn nhất. Đáp án: A
Trong 4 loài nói trên, chuột có kích thước cá thể nhỏ nhất. Do đó, quần thể chuột sẽ có kích thước lớn nhất. Đáp án: A
Câu 5 [138546]: Ở ven biển Pêru, cứ 7 năm có một dòng hải lưu Nino chảy qua làm tăng nhiệt độ, tăng nồng độ muối dẫn tới gây chết các sinh vật phù du gây ra biến động số lượng cá thể của các quần thể. Đây là kiểu biến động
A, theo chu kì nhiều năm.
B, theo chu kì mùa.
C, không theo chu kì.
D, theo chu kì tuần trăng.
Sự thay đổi số lượng cá thể của quần thể được gọi là biến động số lượng quần thể, có 2 kiểu là biến động bất thường và biến động theo chu kì. Biến động theo chu kì có chu kì nhiều năm, chu kì mùa, chu kì ngày đêm, chu kì tuần trăng. Cứ 7 năm thì số lượng cá thể bị biến động một lần là dạng biến động theo chu kì nhiều năm. Đáp án: A
Câu 6 [138556]: Ví dụ nào sau đây minh họa cho kiểu biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì?
A, Ở Việt Nam, số lượng cá thể của quần thể ếch đồng tăng vào mùa mưa, giảm vào mùa khô.
B, Số lượng sâu hại lúa trên một cánh đồng lúa bị giảm mạnh sau một lần phun thuốc trừ sâu.
C, Số lượng cá chép ở Hồ Tây bị giảm mạnh do ô nhiễm môi trường nước vào năm 2016.
D, Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng bị giảm mạnh sau cháy rừng vào năm 2002.
A là kiểu biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì.
B, C, D là kiểu biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật không theo chu kì Đáp án: A
B, C, D là kiểu biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật không theo chu kì Đáp án: A
Câu 7 [138557]: Nếu kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì
A, số lượng cá thể trong quần thể ít, cơ hội gặp nhau của các cá thể đực và cái tăng lên dẫn tới làm tăng tỉ lệ sinh sản, làm số lượng cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng.
B, sự cạnh tranh về nơi ở của cá thể giảm nên số lượng cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng.
C, mật độ cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng, làm cho sự cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt hơn.
D, sự hỗ trợ của cá thể trong quần thể và khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường của quần thể giảm.
Đáp án: D
Câu 8 [138559]: Ở miền Bắc Việt Nam, vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống dưới 80C, số lượng bò sát và ếch nhái giảm mạnh. Đây là dạng biến động số lượng cá thể
A, theo chu kì tuần trăng.
B, không theo chu kì.
C, theo chu kì năm.
D, theo chu kì mùa.
Đây là biến động không theo chu kì vì những năm rét xảy ra không theo chu kì. Đáp án: B
Câu 9 [138569]: Hiện tượng nào sau đây phản ánh dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật không theo chu kì?
A, Ở Việt Nam, hàng năm vào thời gian thu hoạch lúa, ngô,… chim cu gáy thường xuất hiện nhiều.
B, Ở Việt Nam, vào mùa xuân khí hậu ấm áp, sâu hại thường xuất hiện nhiều.
C, Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng ếch nhái giảm vào những năm mùa đông nhiệt độ xuống dưới 8oC.
D, Ở đồng rêu phương Bắc, cứ 3 đến 4 năm, số lượng cáo lại tăng lên gấp 100 lần và sau đó lại giảm.
A, B, D là các ví dụ về biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì. Đáp án: C
Câu 10 [138577]: Một quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học khi
A, quần thể đạt trạng thái cân bằng sinh thái.
B, kích thước quần thể đạt giá trị tối đa cân bằng sức chịu đựng của môi trường.
C, tốc độ tăng trường quần thể giữ nguyên không đổi.
D, điều kiện môi trường không giới hạn.
Một quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học khi điều kiện môi trường không giới hạn, nguồn sống hoàn toàn thuận lợi. Đáp án: D
Câu 11 [138578]: Kích thước của quần thể thay đổi và dao động từ giá trị tối thiểu đến giá trị tối đa. Sự dao động này thường diễn ra, nó phụ thuộc vào các nhân tố
A, nhu cầu sống của quần thể, mật độ cá thể.
B, khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường, điều kiện khí hậu.
C, mức độ sinh sản, mức độ tử vong, mức độ nhập cư và xuất cư.
D, tỉ lệ đực/cái, mật độ cá thể, điều kiện sống.
Kích thước của quần thể dao động từ giá trị tối thiểu đến giá trị tối đa.
Kích thước của quần thể = tỷ lệ sinh + tỷ lệ nhập cư - tỷ lệ tử - tỷ lệ xuất cư.
Vậy kích thước của quần thể sẽ phụ thuộc vào mức độ sinh sản, mức độ tử vong, mức độ nhập cư và mức độ xuất cư. Đáp án: C
Kích thước của quần thể = tỷ lệ sinh + tỷ lệ nhập cư - tỷ lệ tử - tỷ lệ xuất cư.
Vậy kích thước của quần thể sẽ phụ thuộc vào mức độ sinh sản, mức độ tử vong, mức độ nhập cư và mức độ xuất cư. Đáp án: C
Câu 12 [138585]: Trong tự nhiên, khi kích thước của quần thể giảm dưới mức tối thiểu thì điều gì sau đây sẽ xảy ra?
A, Khả năng sinh sản tăng do các cá thể đực, cái có nhiều cơ hội gặp nhau hơn.
B, Quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong.
C, Quần thể không thể rơi vào trạng thái suy giảm và không bị diệt vong.
D, Quần thể luôn có khả năng tự điều chỉnh trở về trạng thái cân bằng.
Khi kích thước của quần thể giảm dưới mức tối thiểu thì sự hỗ trợ giữa các cá thể kém, khả năng chống chọi với điều kiện môi trường giảm, giao phối gần xảy ra làm xuất hiện các tính trạng lặn xấu → Quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Đáp án: B
Câu 13 [138595]: Ở một loài động vật sinh sản hữu tính bằng hình thức giao phối, khi kích thước của một quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì xu hướng nào sau đây ít có khả năng xảy ra nhất?
A, Sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể giảm.
B, Giao phối gần xảy ra làm giảm sức sống của quần thể.
C, Quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong.
D, Mức sinh sản sẽ tăng lên do nguồn sống dồi dào.
D sai. Khi kích thước của một quần thể xuống dưới mức tối thiểu thì tần suất gặp gỡ giữa đực và cái là rất thấp → Mức sinh sản giảm mạnh. Đáp án: D
Câu 14 [138608]: Trong điều kiện không có nhập cư và không có xuất cư, trường hợp nào dưới đây làm tăng kích thước của quần thể sinh vật?
A, Mức độ sinh sản và mức độ tử vong bằng nhau.
B, Mức độ sinh sản giảm, mức độ tử vong tăng.
C, Các cá thể trong quần thể không sinh sản và mức độ tử vong tăng.
D, Mức độ sinh sản tăng, mức độ tử vong giảm.
A - kích thước của quần thể sinh vật không đổi.
B, C - kích thước của quần thể sinh vật giảm. Đáp án: D
B, C - kích thước của quần thể sinh vật giảm. Đáp án: D
Câu 15 [138622]: Diễn biến nào sau đây là không phù hợp với sự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể khi quần thể đạt kích thước tối đa?
A, Dịch bệnh phát triển làm tăng tỉ lệ tử vong của quần thể.
B, Tỉ lệ sinh sản giảm, tỉ lệ tử vong tăng.
C, Tỉ lệ cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản tăng lên, tỉ lệ cá thể ở nhóm tuổi đang sinh sản giảm.
D, Các cá thể trong quần thể phát tán sang các quần thể khác.
Khi số lượng cá thể của quần thể đạt đến kích thước tối đa , mật độ cá thể tăng quá cao các cá thể trong quần thể cạnh tranh gay gắt giành thức ăn, nơi ở,.. dẫn đến tỉ lệ tử vong cao và tỉ lệ sinh sản giảm. Đối với những cá thể không có khả năng cạnh tranh thường có xu hướng phát tán sang các quần thể khác. Ngoài ra, khi kích thước quần thể quá cao, các dịch bệnh sẽ tăng lên và làm tăng tỉ lệ tử vong của quần thể. Do đó, A, B, D đúng. Đáp án: C
Câu 16 [138624]: Nghiên cứu tăng trưởng của một quần thể sinh vật trong một khoảng thời gian nhất định, người ta nhận thấy đường cong tăng trưởng của quần thể có dạng như sau:

Khẳng định nào sau đây là phù hợp nhất?

Khẳng định nào sau đây là phù hợp nhất?
A, Nhiều khả năng loài này có kích thước cơ thể nhỏ, vòng đời ngắn, tuổi sinh sản lần đầu đến sớm.
B, Nguồn sống của quần thể là vô hạn.
C, Cạnh tranh cùng loài đã thúc đẩy sự tăng trưởng của quần thể một cách nhanh chóng.
D, Tốc độ tăng trưởng của quần thể ở thời gian đầu là cao nhất và giảm dần về sau.
Khẳng định phù hợp nhất là A
B sai, nguồn sống không thể là vô hạn
C sai, cạnh tranh cùng loài thường làm quần thể giữ cân bằng số lượng cá thể
D sai, tốc độ tăng trưởng càng ngày càng tăng Đáp án: A
B sai, nguồn sống không thể là vô hạn
C sai, cạnh tranh cùng loài thường làm quần thể giữ cân bằng số lượng cá thể
D sai, tốc độ tăng trưởng càng ngày càng tăng Đáp án: A
Câu 17 [138628]: Số lượng cá thể của quần thể được duy trì ở mức độ nhất định (không tăng quá cao hoặc giảm xuống quá thấp) được gọi là
A, khống chế sinh học.
B, trạng thái cân bằng của quần thể.
C, cân bằng sinh học.
D, biến động số lượng cá thể của quần thể.
Sự duy trì ổn định số lượng cá thể được gọi là “trạng thái cân bằng di truyền của quần thể”. Đáp án: B
Câu 18 [138637]: Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, mỗi nhận định dưới đây Đúng hay Sai?
a. Kích thước quần thể là tổng số các cá thể (hoặc tổng khối lượng hay tổng năng lượng tích luỹ trong các cá thể) phân bổ trong khoảng không gian mà quần thể sinh sống.
b. Kích thước quần thể thường dao động từ tối thiểu tới tối đa và sự dao động này khác nhau giữa các loài.
c. Kích thước tối thiểu là số lượng cả thể ít nhất mà quần thể cần phải có để duy trì và phát triển.
d. Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng cá thể mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
a. Kích thước quần thể là tổng số các cá thể (hoặc tổng khối lượng hay tổng năng lượng tích luỹ trong các cá thể) phân bổ trong khoảng không gian mà quần thể sinh sống.
b. Kích thước quần thể thường dao động từ tối thiểu tới tối đa và sự dao động này khác nhau giữa các loài.
c. Kích thước tối thiểu là số lượng cả thể ít nhất mà quần thể cần phải có để duy trì và phát triển.
d. Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng cá thể mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
a. Đúng. Kích thước quần thể là tổng số các cá thể (hoặc tổng khối lượng hay tổng năng lượng tích luỹ trong các cá thể) phân bổ trong khoảng không gian mà quần thể sinh sống.
b. Đúng. Kích thước quần thể thường dao động từ tối thiểu tới tối đa và sự dao động này khác nhau giữa các loài.
c. Đúng. Kích thước tối thiểu là số lượng cả thể ít nhất mà quần thể cần phải có để duy trì và phát triển.
d. Đúng. Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng cá thể mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
b. Đúng. Kích thước quần thể thường dao động từ tối thiểu tới tối đa và sự dao động này khác nhau giữa các loài.
c. Đúng. Kích thước tối thiểu là số lượng cả thể ít nhất mà quần thể cần phải có để duy trì và phát triển.
d. Đúng. Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng cá thể mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
Câu 19 [138665]: Khi nói về đặc trưng tỉ lệ giới tính của quần thể sinh vật, mi nhận định dưới đây Đúng hay Sai?
a. Tỉ lệ giới tính của quần thể là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và số lượng cá thể cái.
b. Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể.
c. Trong tự nhiên, tỉ lệ đực cái thường xấp xỉ 1 : 1. Tuy nhiên trong quá trình sống, tỉ lệ này có thể thay đổi theo loài, thời điểm và điều kiện sống.
d. Trong chăn nuôi, có thể điều khiển tỉ lệ giới tính nhằm tăng hiệu quả kinh tế của các đàn của quần thể vật nuôi.
a. Tỉ lệ giới tính của quần thể là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và số lượng cá thể cái.
b. Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể.
c. Trong tự nhiên, tỉ lệ đực cái thường xấp xỉ 1 : 1. Tuy nhiên trong quá trình sống, tỉ lệ này có thể thay đổi theo loài, thời điểm và điều kiện sống.
d. Trong chăn nuôi, có thể điều khiển tỉ lệ giới tính nhằm tăng hiệu quả kinh tế của các đàn của quần thể vật nuôi.
a. Đúng. Tỉ lệ giới tính của quần thể là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và số lượng cá thể cái.
b. Đúng. Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể.
c. Đúng. Trong tự nhiên, tỉ lệ đực cái thường xấp xỉ 1: 1. Tuy nhiên trong quá trình sống, tỉ lệ này có thể thay đổi theo loài, thời điểm và điều kiện sống.
d. Đúng. Trong chăn nuôi, có thể điều khiển tỉ lệ giới tính nhằm tăng hiệu quả kinh tế của các đàn của quần thể vật nuôi.
b. Đúng. Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể.
c. Đúng. Trong tự nhiên, tỉ lệ đực cái thường xấp xỉ 1: 1. Tuy nhiên trong quá trình sống, tỉ lệ này có thể thay đổi theo loài, thời điểm và điều kiện sống.
d. Đúng. Trong chăn nuôi, có thể điều khiển tỉ lệ giới tính nhằm tăng hiệu quả kinh tế của các đàn của quần thể vật nuôi.
Câu 20 [138689]: Quan sát hình sau và cho biết mỗi nhận định dưới đây Đúng hay Sai?

a. Quần thể có cấu trúc tháp tuổi dạng (a) là quần thể đang phát triển.
b. Quần thể có cấu trúc tháp tuổi dạng (b) là quần thể ổn định.
c. Quần thể có cấu trúc tháp tuổi dạng (c) là quần thể đang giảm sút.
d. Đối với quần thể có cấu trúc tháp tuổi dạng (c) cần giảm bớt cường độ đánh bắt để giúp quần thể phát triển.

a. Quần thể có cấu trúc tháp tuổi dạng (a) là quần thể đang phát triển.
b. Quần thể có cấu trúc tháp tuổi dạng (b) là quần thể ổn định.
c. Quần thể có cấu trúc tháp tuổi dạng (c) là quần thể đang giảm sút.
d. Đối với quần thể có cấu trúc tháp tuổi dạng (c) cần giảm bớt cường độ đánh bắt để giúp quần thể phát triển.
a. Đúng. Quần thể có cấu trúc tháp tuổi dạng (a) là quần thể đang phát triển.
b. Đúng. Quần thể có cấu trúc tháp tuổi dạng (b) là quần thể ổn định.
c. Đúng. Quần thể có cấu trúc tháp tuổi dạng (c) là quần thể đang giảm sút.
d. Sai. Đối với quần thể có cấu trúc tháp tuổi dạng (c) cần tăng cường đánh bắt, để giảm bớt số lượng cá thể sau sinh sản, tăng không gian sống, điều kiện sống cho số lượng cá thể tuổi sinh sản và trước sinh sản để giúp quần thể phát triển.
b. Đúng. Quần thể có cấu trúc tháp tuổi dạng (b) là quần thể ổn định.
c. Đúng. Quần thể có cấu trúc tháp tuổi dạng (c) là quần thể đang giảm sút.
d. Sai. Đối với quần thể có cấu trúc tháp tuổi dạng (c) cần tăng cường đánh bắt, để giảm bớt số lượng cá thể sau sinh sản, tăng không gian sống, điều kiện sống cho số lượng cá thể tuổi sinh sản và trước sinh sản để giúp quần thể phát triển.
Câu 21 [138691]: Khi nói về các kiểu phân bố cá thể của quần thể sinh vật, mỗi phát biểu dưới đây Đúng hay Sai?
a. Sự phân bố các cá thể của quần thể trong khu vực sống phụ thuộc vào điều kiện môi trường sống, mức độ hỗ trợ và cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
b. Có ba kiểu phân bố cá thể trong của quần thể: phân bố đồng đều, phân bố ngẫu nhiên và phân bố theo nhóm.
c. Khi trong quần thể diễn sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể thì quần thể thường có kiểu phân bố cá thể ngẫu nhiên.
d. Thông thường khi số lượng cá thể của quần thể quá ít thì quần thể thường có kiểu phân bố đồng đều.
a. Sự phân bố các cá thể của quần thể trong khu vực sống phụ thuộc vào điều kiện môi trường sống, mức độ hỗ trợ và cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
b. Có ba kiểu phân bố cá thể trong của quần thể: phân bố đồng đều, phân bố ngẫu nhiên và phân bố theo nhóm.
c. Khi trong quần thể diễn sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể thì quần thể thường có kiểu phân bố cá thể ngẫu nhiên.
d. Thông thường khi số lượng cá thể của quần thể quá ít thì quần thể thường có kiểu phân bố đồng đều.
a. Đúng. Sự phân bố các cá thể của quần thể trong khu vực sống phụ thuộc vào điều kiện môi trường sống, mức độ hỗ trợ và cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
b. Đúng. Có ba kiểu phân bố cá thể trong của quần thể: phân bố đồng đều, phân bố ngẫu nhiên và phân bố theo nhóm.
c. Sai. Khi trong quần thể diễn sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể thì quần thể thường có kiểu phân bố cá thể đồng đều.
d. Sai. Thông thường khi số lượng cá thể của quần thể quá ít thì quần thể thường có kiểu phân bố theo nhóm nhằm hỗ trợ nhau để tăng khả năng tồn tại và phát triển của quần thể.
b. Đúng. Có ba kiểu phân bố cá thể trong của quần thể: phân bố đồng đều, phân bố ngẫu nhiên và phân bố theo nhóm.
c. Sai. Khi trong quần thể diễn sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể thì quần thể thường có kiểu phân bố cá thể đồng đều.
d. Sai. Thông thường khi số lượng cá thể của quần thể quá ít thì quần thể thường có kiểu phân bố theo nhóm nhằm hỗ trợ nhau để tăng khả năng tồn tại và phát triển của quần thể.
Câu 22 [138692]: Hình bên mô tả kiểu phân bố cá thể của ba quần thể (a), (b), (c) thuộc ba loài giả định trong diện tích 100 m2. Cho rằng các khu vực còn lại của ba quần thể nghiên cứu là không có sự khắc biệt so với mô tả trên hình và mỗi dấu chấm (●) trong hình minh họa cho một cá thể. Trong những phát biểu nào sau đây về ba quần thể này, phát biểu nào ĐÚNG, phát biểu nào SAI?

a. Điều kiện môi trường là một trong những yếu tố ảnh hưởng đến kiểu phân bố cá thể của ba quần thể (a), (b), (c).
b. Kiểu phân bố cá thể của quần thể (c) là phổ biến nhất trong tự nhiên.
c. Khi quần thể (b) xảy ra hiện tượng xuất cư, kích thước quần thể này có thể thay đổi.
d. Mật độ cá thể của quần thể tăng dần theo thứ tự (b) → (a) → (c).

a. Điều kiện môi trường là một trong những yếu tố ảnh hưởng đến kiểu phân bố cá thể của ba quần thể (a), (b), (c).
b. Kiểu phân bố cá thể của quần thể (c) là phổ biến nhất trong tự nhiên.
c. Khi quần thể (b) xảy ra hiện tượng xuất cư, kích thước quần thể này có thể thay đổi.
d. Mật độ cá thể của quần thể tăng dần theo thứ tự (b) → (a) → (c).
Đáp án a đúng, b sai, c đúng, d sai.
Vì bài toán cho biết mỗi dấu chấm (●) trong hình minh họa cho một cá thể, cho nên quần thể (a) có 29 cá thể; Quần thể (b) có 21 cá thể; Quần thể (c) có 24 cá thể.
a đúng. Vì ba quần thể này ứng với 3 kiểu phân bố. Quần thể (a) là phân bố theo nhóm; Quần thể (b) là phân bố đồng đều; Quần thể (c) là phân bố ngẫu nhiên. Quần thể phân bố theo kiểu nào là phụ thuộc vào sự phân bố của điều kiện môi trường.
b sai. Vì quần thể (c) là phân bố ngẫu nhiên. Mà trong thực tế, phân bố theo nhóm (kiểu phân bố của quần thể (a) mới là phổ biến nhất.
c đúng. Vì xuất cư hay nhập cư thì đều có thể làm thay đổi kích thước quần thể.
d sai. Vì bài toán cho biết 3 quần thể này có cùng diện tích môi trường. Do đó, quần thể nào có số lượng cá thể nhiều nhất thì quần thể đó có mật độ cao nhất. Do đó, quần thể (a) có 29 cá thể nên sẽ có mật độ cao nhất; Sau đó đến quần thể (c) và cuối cùng là quần thể (b). Do vậy, mật độ cá thể của quần thể tăng dần theo thứ tự (b) → (c) → (a).
Vì bài toán cho biết mỗi dấu chấm (●) trong hình minh họa cho một cá thể, cho nên quần thể (a) có 29 cá thể; Quần thể (b) có 21 cá thể; Quần thể (c) có 24 cá thể.
a đúng. Vì ba quần thể này ứng với 3 kiểu phân bố. Quần thể (a) là phân bố theo nhóm; Quần thể (b) là phân bố đồng đều; Quần thể (c) là phân bố ngẫu nhiên. Quần thể phân bố theo kiểu nào là phụ thuộc vào sự phân bố của điều kiện môi trường.
b sai. Vì quần thể (c) là phân bố ngẫu nhiên. Mà trong thực tế, phân bố theo nhóm (kiểu phân bố của quần thể (a) mới là phổ biến nhất.
c đúng. Vì xuất cư hay nhập cư thì đều có thể làm thay đổi kích thước quần thể.
d sai. Vì bài toán cho biết 3 quần thể này có cùng diện tích môi trường. Do đó, quần thể nào có số lượng cá thể nhiều nhất thì quần thể đó có mật độ cao nhất. Do đó, quần thể (a) có 29 cá thể nên sẽ có mật độ cao nhất; Sau đó đến quần thể (c) và cuối cùng là quần thể (b). Do vậy, mật độ cá thể của quần thể tăng dần theo thứ tự (b) → (c) → (a).
Câu 23 [138700]: Khi nói về mật độ cá thể của quần thể sinh vật, mỗi nhận định dưới đây Đúng hay Sai?
a. Mật độ cá thể của quần thể là số lượng cá thể (hoặc khối lượng các cá thể) trên một đơn vị diện tích hay thể tích mà quần thể đó sinh sống.
b. Mật độ cá thể của quần thể cho biết khoảng cách trung bình giữa các cá thể trong vùng phân bố của quần thể.
c. Mật độ cả thể liên quan đến mức độ sử dụng nguồn sống, sự ô nhiễm môi trường, số lần gặp nhau giữa con đực và con cái trong mùa sinh sản.
d. Mật độ cá thể trong quần thể thường thay đổi theo sự biến đổi của điều kiện môi trường sống, theo mùa hoặc theo năm.
a. Mật độ cá thể của quần thể là số lượng cá thể (hoặc khối lượng các cá thể) trên một đơn vị diện tích hay thể tích mà quần thể đó sinh sống.
b. Mật độ cá thể của quần thể cho biết khoảng cách trung bình giữa các cá thể trong vùng phân bố của quần thể.
c. Mật độ cả thể liên quan đến mức độ sử dụng nguồn sống, sự ô nhiễm môi trường, số lần gặp nhau giữa con đực và con cái trong mùa sinh sản.
d. Mật độ cá thể trong quần thể thường thay đổi theo sự biến đổi của điều kiện môi trường sống, theo mùa hoặc theo năm.
a. Đúng. Mật độ cá thể của quần thể là số lượng cá thể (hoặc khối lượng các cá thể) trên một đơn vị diện tích hay thể tích mà quần thể đó sinh sống.
b. Đúng. Mật độ cá thể của quần thể cho biết khoảng cách trung bình giữa các cá thể trong vùng phân bố của quần thể.
c. Đúng. Mật độ cả thể liên quan đến mức độ sử dụng nguồn sống, sự ô nhiễm môi trường, số lần gặp nhau giữa con đực và con cái trong mùa sinh sản.
d. Đúng. Mật độ cá thể trong quần thể thường thay đổi theo sự biến đổi của điều kiện môi trường sống, theo mùa hoặc theo năm.
b. Đúng. Mật độ cá thể của quần thể cho biết khoảng cách trung bình giữa các cá thể trong vùng phân bố của quần thể.
c. Đúng. Mật độ cả thể liên quan đến mức độ sử dụng nguồn sống, sự ô nhiễm môi trường, số lần gặp nhau giữa con đực và con cái trong mùa sinh sản.
d. Đúng. Mật độ cá thể trong quần thể thường thay đổi theo sự biến đổi của điều kiện môi trường sống, theo mùa hoặc theo năm.
Câu 24 [138704]: Quan sát sơ đồ và cho biết mỗi nhận định dưới đây Đúng hay Sai?

a. Kích thước quần thể phụ thuộc vào các yếu tố cơ bản như mức sinh sản, mức tử vong, mức nhập cư và mức xuất cư.
b. Mức sinh sản và tử vong phụ thuộc tiềm năng sinh học của quần thể sinh vật và điều kiện môi trường sống.
c. Mức xuất cư và nhập cư phụ thuộc vào điều kiện môi trường như khả năng cung cấp nguồn sống, sự thay đổi của điều kiện khí hậu, mức độ cạnh tranh trong quần thể.....
d. Khi mức tử vong và mức xuất cư của quần thể cao hơn mức sinh sản và mức nhập cư thì kích thước của quần thể sẽ bị suy giảm.

a. Kích thước quần thể phụ thuộc vào các yếu tố cơ bản như mức sinh sản, mức tử vong, mức nhập cư và mức xuất cư.
b. Mức sinh sản và tử vong phụ thuộc tiềm năng sinh học của quần thể sinh vật và điều kiện môi trường sống.
c. Mức xuất cư và nhập cư phụ thuộc vào điều kiện môi trường như khả năng cung cấp nguồn sống, sự thay đổi của điều kiện khí hậu, mức độ cạnh tranh trong quần thể.....
d. Khi mức tử vong và mức xuất cư của quần thể cao hơn mức sinh sản và mức nhập cư thì kích thước của quần thể sẽ bị suy giảm.
a. Đúng. Kích thước quần thể phụ thuộc vào các yếu tố cơ bản như mức sinh sản, mức tử vong, mức nhập cư và mức xuất cư.
b. Đúng. Mức sinh sản và tử vong phụ thuộc tiềm năng sinh học của quần thể sinh vật và điều kiện môi trường sống.
c. Đúng. Mức xuất cư và nhập cư phụ thuộc vào điều kiện môi trường như khả năng cung cấp nguồn sống, sự thay đổi của điều kiện khí hậu, mức độ cạnh tranh trong quần thể.....
d. Đúng. Khi mức tử vong và mức xuất cư của quần thể cao hơn mức sinh sản và mức nhập cư thì kích thước của quần thể sẽ bị suy giảm.
b. Đúng. Mức sinh sản và tử vong phụ thuộc tiềm năng sinh học của quần thể sinh vật và điều kiện môi trường sống.
c. Đúng. Mức xuất cư và nhập cư phụ thuộc vào điều kiện môi trường như khả năng cung cấp nguồn sống, sự thay đổi của điều kiện khí hậu, mức độ cạnh tranh trong quần thể.....
d. Đúng. Khi mức tử vong và mức xuất cư của quần thể cao hơn mức sinh sản và mức nhập cư thì kích thước của quần thể sẽ bị suy giảm.
Câu 25 [138709]: Khi nói về các kiểu tăng trưởng của quần thể sinh vật, mỗi nhận định dưới đây Đúng hay Sai?
a. Tăng trưởng theo tiềm năng sinh học được diễn ra trong điều kiện môi trường không bị giới hạn.
b. Nếu môi trường sống là lí tưởng và thoả mãn nhu cầu của các cá thể trong quần thể thị mức sinh sản sẽ tối đa và mức tử vong sẽ tối thiểu.
c. Tăng trưởng của quần thể không giới hạn có đường cong tăng trưởng có hình chữ J.
d. Trong thực tế, môi trường sống bị giới hạn nên quần thể chỉ có thể đạt được một số lượng tối đa nhất định cần bằng với sức chịu đựng của môi trường.
a. Tăng trưởng theo tiềm năng sinh học được diễn ra trong điều kiện môi trường không bị giới hạn.
b. Nếu môi trường sống là lí tưởng và thoả mãn nhu cầu của các cá thể trong quần thể thị mức sinh sản sẽ tối đa và mức tử vong sẽ tối thiểu.
c. Tăng trưởng của quần thể không giới hạn có đường cong tăng trưởng có hình chữ J.
d. Trong thực tế, môi trường sống bị giới hạn nên quần thể chỉ có thể đạt được một số lượng tối đa nhất định cần bằng với sức chịu đựng của môi trường.
a. Đúng. Tăng trưởng theo tiềm năng sinh học được diễn ra trong điều kiện môi trường không bị giới hạn.
b. Đúng. Nếu môi trường sống là lí tưởng và thoả mãn nhu cầu của các cá thể trong quần thể thị mức sinh sản sẽ tối đa và mức tử vong sẽ tối thiểu.
c. Đúng. Tăng trưởng của quần thể không giới hạn có đường cong tăng trưởng có hình chữ J.
d. Đúng. Trong thực tế, môi trường sống bị giới hạn nên quần thể chỉ có thể đạt được một số lượng tối đa nhất định cần bằng với sức chịu đựng của môi trường.
b. Đúng. Nếu môi trường sống là lí tưởng và thoả mãn nhu cầu của các cá thể trong quần thể thị mức sinh sản sẽ tối đa và mức tử vong sẽ tối thiểu.
c. Đúng. Tăng trưởng của quần thể không giới hạn có đường cong tăng trưởng có hình chữ J.
d. Đúng. Trong thực tế, môi trường sống bị giới hạn nên quần thể chỉ có thể đạt được một số lượng tối đa nhất định cần bằng với sức chịu đựng của môi trường.
Câu 26 [138713]: Trong khu bảo tồn đất ngập nước có diện tích là 5000 ha. Người ta theo dõi số lượng của quần thể chim cồng cộc, vào năm thứ nhất ghi nhận được mật độ cá thể trong quần thể là 0,25 cá thể/ha. Đến năm thứ hai, đếm được số lượng cá thể là 1350 cá thể. Biết tỉ lệ tử vong của quần thể là 2%/năm. Hãy cho biết tỉ lệ sinh sản theo phần trăm của quần thể.
Đáp án 10.
Tỉ lệ sinh sản = số cá thể mới được sinh ra/tổng số cá thể ban đầu.
- Số cá thể vào cuối năm thứ nhất là:
0,25 × 5000 = 1250 cá thể.
- Số lượng cá thể vào cuối năm thứ 2 là 1350 cá thể.
- Số lượng cá thể được tăng lên trong năm thứ 2 là 1350 – 1250 = 100 cá thể.
- Tốc độ tăng trưởng =
= 8%.
- Tốc độ tăng trưởng = Tỉ lệ sinh sản + Tỉ lệ tử vong.
→ Tỉ lệ sinh sản = Tốc độ tăng trưởng + Tỉ lệ tử vong = 8% + 2% = 10%.
Tỉ lệ sinh sản = số cá thể mới được sinh ra/tổng số cá thể ban đầu.
- Số cá thể vào cuối năm thứ nhất là:
0,25 × 5000 = 1250 cá thể.
- Số lượng cá thể vào cuối năm thứ 2 là 1350 cá thể.
- Số lượng cá thể được tăng lên trong năm thứ 2 là 1350 – 1250 = 100 cá thể.
- Tốc độ tăng trưởng =

- Tốc độ tăng trưởng = Tỉ lệ sinh sản + Tỉ lệ tử vong.
→ Tỉ lệ sinh sản = Tốc độ tăng trưởng + Tỉ lệ tử vong = 8% + 2% = 10%.
Câu 27 [138722]: Để xác định số lượng cá thể của quần thể ốc người ta đánh bắt lần thứ nhất được 125 con ốc, tiến hành đánh dấu các con bắt được và thả trở lại quần thể. Một năm sau tiến hành đánh bắt và thu được 625 con, trong đó có 50 con được đánh dấu. Nếu tỉ lệ sinh sản là 50% năm, tỉ lệ tử vong là 30% năm. Hãy xác định số lượng cá thể ốc hiện tại của quần thể. Cho rằng các cá thể phân bố ngẫu nhiên và việc đánh dấu không ảnh hưởng đến sức sống và khả năng sinh sản của các cá thể.
ĐÁP ÁN = 1094.
- Gọi a là số ốc của quần thể ở thời điểm lần đánh bắt thứ nhất (1 năm trước).
Sau 1 năm, vì tỉ lệ sinh sản là 50% và tỉ lệ tử vong là 30%, cho nên số lượng ốc của hiện tại (sau 1 năm) là = a + 20%. A = 1,2ª.
- Cách đây 1 năm, bắt lên 125 con ốc và đánh dấu. Nhưng vì tỉ lệ tử vong của ốc là 30%.
Do đó, hiện nay trong quần thể có số ốc đánh dấu = 125×70% (vì có 30% đã chết).
Ta có, hiện nay tỉ lệ ốc được dánh dấu = 125×70%/(1,2a) = 50/625.
Suy ra, 1,2a = 625×125×70%/50 = 1093,75 = 1094 cá thể.
- Gọi a là số ốc của quần thể ở thời điểm lần đánh bắt thứ nhất (1 năm trước).
Sau 1 năm, vì tỉ lệ sinh sản là 50% và tỉ lệ tử vong là 30%, cho nên số lượng ốc của hiện tại (sau 1 năm) là = a + 20%. A = 1,2ª.
- Cách đây 1 năm, bắt lên 125 con ốc và đánh dấu. Nhưng vì tỉ lệ tử vong của ốc là 30%.
Do đó, hiện nay trong quần thể có số ốc đánh dấu = 125×70% (vì có 30% đã chết).
Ta có, hiện nay tỉ lệ ốc được dánh dấu = 125×70%/(1,2a) = 50/625.
Suy ra, 1,2a = 625×125×70%/50 = 1093,75 = 1094 cá thể.