Đáp án Bài tập tự luyện số 2
Câu 1 [380268]: Cho tứ diện
biết
và
Tính tích vô hướng
biết
và
Tính tích vô hướng
A, 

B, 

C, 

D, 


Ta có:




Chọn D. Đáp án: D
Câu 2 [379536]: Cho hình chóp
có
và
Tính tích vô hướng
có
và
Tính tích vô hướng
A, 

B, 

C, 

D, 


Tam giác
vuông tại 
Khi đó:
Chọn A. Đáp án: A
Câu 3 [380266]: Cho hình chóp
có
và
Góc giữa hai vectơ
và
là
có
và
Góc giữa hai vectơ
và
là A, 

B, 

C, 

D, 

Ta có: 


Suy ra góc giữa hai vectơ
và
là
Đáp án: D



Suy ra góc giữa hai vectơ
và
là
Đáp án: D
Câu 4 [379537]: Cho tứ diện đều
có các cạnh bằng
Gọi
lần lượt là trung điểm các cạnh
và
Tính tích vô hướng
có các cạnh bằng
Gọi
lần lượt là trung điểm các cạnh
và
Tính tích vô hướng
A, 

B, 

C, 

D, 





Chọn B. Đáp án: B
Câu 5 [379538]: Cho hình lập phương
có cạnh bằng
Tính
có cạnh bằng
Tính
A, 

B, 

C, 

D, 


Tam giác
là tam giác đều cạnh 
Ta có:



Chọn B. Cách 2:


Đáp án: B
Câu 6 [379539]: Cho tứ diện đều
có các cạnh bằng
là trung điểm của cạnh
Tính
có các cạnh bằng
là trung điểm của cạnh
Tính
A, 

B, 

C, 

D, 





Chọn B. Đáp án: B
Câu 7 [379540]: Cho tứ diện đều
có các cạnh bằng
Gọi
lần lượt là trung điểm các cạnh
và
Tính tích vô hướng
có các cạnh bằng
Gọi
lần lượt là trung điểm các cạnh
và
Tính tích vô hướng
A, 

B, 

C, 

D, 


Ta có:




Chọn C. Đáp án: C
Câu 8 [379541]: Cho tứ diện
có hai mặt
và
là các tam giác đều có cạnh bằng
Gọi
là trọng tâm tam giác
Tính tích vô hướng
có hai mặt
và
là các tam giác đều có cạnh bằng
Gọi
là trọng tâm tam giác
Tính tích vô hướng
A, 

B, 

C, 

D, 


Tam giác
vuông tại 
Ta có:



Chọn A. Đáp án: A
vuông tại 
Ta có:




Chọn A. Đáp án: A
Câu 9 [379543]: Cho hình lăng trụ tam giác đều
có tất cả các cạnh bằng
Tính
có tất cả các cạnh bằng
Tính
A, 

B, 

C, 

D, 


Ta có:




Chọn D. Đáp án: D
Câu 10 [380273]: Cho tứ diện
có các cạnh
đôi một vuông góc và
Gọi
là trung điểm của cạnh
Tính góc của hai vectơ
và
có các cạnh
đôi một vuông góc và
Gọi
là trung điểm của cạnh
Tính góc của hai vectơ
và
A, 

B, 

C, 

D, 


Tam giác
vuông tại O nên
Theo định lý Py-ta-go ta có:
Ta có:
Khi đó
Vậy
Đáp án: C
Câu 11 [380686]: [Trích SGK Cùng Khám Phá]: Cho hình chóp
có
và
Tính góc giữa hai vectơ
và
có
và
Tính góc giữa hai vectơ
và
A, 

B, 

C, 

D, 






Suy ra



Chọn D. Đáp án: D
Câu 12 [380687]: [Trích SGK Cùng Khám Phá]: Cho tứ diện
có
và
Tính góc giữa hai vectơ
và
có
và
Tính góc giữa hai vectơ
và
A, 

B, 

C, 

D, 

Ta có:
, 



Suy ra


Đáp án: C
, 



Suy ra



Đáp án: C
Câu 13 [329087]: Cho hình chóp
có
và
Tính góc giữa hai đường thẳng
và
có
và
Tính góc giữa hai đường thẳng
và
A, 

B, 

C, 

D, 


Cách 1: Gọi
lần lượt là trung điểm của
và
Khi đó 

Ta có:


Mặt khác
vuông tại 

Suy ra


Khi đó




Cách 2: Ta có:





Suy ra


Chọn A. Đáp án: A
Câu 14 [380285]: Cho tứ diện
có các cạnh đều bằng
Các mệnh đề sau đúng hay sai
có các cạnh đều bằng
Các mệnh đề sau đúng hay saiA, a) 

B, b) 

C, c) 

D, d) 

a) Đúng vì 

.


. b) Đúng vì 



c) Sai vì 







d) Đúng vì 

Câu 15 [380707]: [SGK Cùng Khám Phá]: Cho tứ diện
Hai điểm
lần lượt là trung điểm của
và
Biết rằng
Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau:
Hai điểm
lần lượt là trung điểm của
và
Biết rằng
Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau:
a) Đúng b) Sai c) Đúng d) Sai
Ta có:
(tính chất trung điểm)





Bình phương hai vế ta được:


Ý D sai vì chưa đủ giả thiết để kết luận về góc giữa hai vectơ
và 
Ta có:
(tính chất trung điểm)




Bình phương hai vế ta được:



Ý D sai vì chưa đủ giả thiết để kết luận về góc giữa hai vectơ
và 
Câu 16 [380286]: Cho hình chóp
có đáy
là hình vuông cạnh
cạnh bên
vuông góc với đáy,
Gọi
là trung điểm của
Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau:
có đáy
là hình vuông cạnh
cạnh bên
vuông góc với đáy,
Gọi
là trung điểm của
Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau:A, a) Góc giữa hai vectơ
và
bằng 
và
bằng 
B, b) 

C, c) 

D, d) Góc giữa hai vectơ
và
bằng 
và
bằng 

a) Sai.



b) Đúng.



c) Đúng.



d) Sai.




Câu 17 [372895]: Có ba lực cùng tác động vàomột vật. Hai trong ba lực này hợp với nhau một góc 100° và có độ lớn lần lượt là25 N và 12 N. Lực thứ ba vuông góc với mặt phẳng tạo bởi hai lực đã cho và có độlớn 4 N. Tính độ lớn của hợp lực (N) của ba lực trên (làm tròn kết quả đến hàngđơn vị).
Hợp lực của hai lực đầu tiên là
→ Độ lớn hợp lực của hai lực đó là

Lực F3 vuông góc với mặt phẳng tạo bởi hai lực đã cho→ Vecto
vuông góc với mọi vecto nằm trong mặt phẳng tạo bởi
và
→

→ Độ lớn hợp lực của hai lực đó là


Lực F3 vuông góc với mặt phẳng tạo bởi hai lực đã cho→ Vecto
vuông góc với mọi vecto nằm trong mặt phẳng tạo bởi
và
→


Câu 18 [379555]: Cho hình hộp
có tất cả các mặt bên là hình thoi cạnh
các góc
Tính độ dài đường chéo
Đáp số:…………………………
có tất cả các mặt bên là hình thoi cạnh
các góc
Tính độ dài đường chéo
Đáp số:…………………………
Đặt 

thì
và
Ta có:






thì
và
Ta có:





Câu 19 [358953]: Một chiếc ô tô được đặt trên mặt đáy dưới của một khung sắt có dạng hình hộp chữ nhật với đáy trên là hình chữ nhật
mặt phẳng
song song với mặt phẳng nằm ngang. Khung sắt đó được buộc vào móc
của chiếc cần cẩu sao cho các đoạn dây cáp
có độ dài bằng nhau và cùng tạo với mặt phẳng
một góc bằng
. Chiếc cần cẩu kéo khung sắt lên theo phương thẳng đứng.
Tính trọng lượng (N) của chiếc xe ô tô (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị), biết rằng các lực căng
đều có cường độ là
và trọng lượng của khung sắt là 
mặt phẳng
song song với mặt phẳng nằm ngang. Khung sắt đó được buộc vào móc
của chiếc cần cẩu sao cho các đoạn dây cáp
có độ dài bằng nhau và cùng tạo với mặt phẳng
một góc bằng
. Chiếc cần cẩu kéo khung sắt lên theo phương thẳng đứng.Tính trọng lượng (N) của chiếc xe ô tô (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị), biết rằng các lực căng
đều có cường độ là
và trọng lượng của khung sắt là 
Gọi
lần lượt là các điểm sao cho
bằng nhau và cùng tạo với mặt phẳng
một góc bằng 60°.
Vì
có độ dài bằng nhau và cùng tạo với mặt phẳng
một góc bằng 60° nên
bằng nhau và cùng tạo với mặt phẳng
một góc bằng 60°.
Vì ABCD là hình chữ nhật nên
cũng là hình chữ nhật.
Gọi O là tâm của hình chữ nhật
Ta suy ra
Do đó, góc giữa đường thẳng
và mặt phẳng
bằng góc 
Suy ra
Ta có


nên
Tam giác
vuông tại
nên 
Theo quy tắc ba điểm, ta có

và 

Vì O là trung điểm của A1C1 và B1D1 nên

Do đó,
nên 
Vì chiếc khung sắt chứa xe ô tô ở vị trí cân bằng nên
Trong đó
là trọng lực tác dụng lên khung sắt chứa xe ô tô.
Suy ra trọng lượng của khung sắt chứa chiếc xe ô tô là
Vì trọng lượng của khung sắt là 3 000 N nên trọng lượng của chiếc xe ô tô là
lần lượt là các điểm sao cho
bằng nhau và cùng tạo với mặt phẳng
một góc bằng 60°. Vì
có độ dài bằng nhau và cùng tạo với mặt phẳng
một góc bằng 60° nên
bằng nhau và cùng tạo với mặt phẳng
một góc bằng 60°.Vì ABCD là hình chữ nhật nên
cũng là hình chữ nhật.Gọi O là tâm của hình chữ nhật

Ta suy ra

Do đó, góc giữa đường thẳng
và mặt phẳng
bằng góc 
Suy ra

Ta có



nên
Tam giác
vuông tại
nên 
Theo quy tắc ba điểm, ta có


và 

Vì O là trung điểm của A1C1 và B1D1 nên


Do đó,

nên 
Vì chiếc khung sắt chứa xe ô tô ở vị trí cân bằng nên

Trong đó
là trọng lực tác dụng lên khung sắt chứa xe ô tô.
Suy ra trọng lượng của khung sắt chứa chiếc xe ô tô là
Vì trọng lượng của khung sắt là 3 000 N nên trọng lượng của chiếc xe ô tô là
Câu 20 [380680]: [Trích SGK Chân Trời Sáng Tạo]: Cho biết bốn đoạn thẳng nối từ một đỉnh của tứ diện đến trọng tâm mặt đối diện luôn cắt nhau tại một điểm gọi là trọng tâm của tứ diện đó. Một phân tử metan
được cấu tạo bởi bốn nguyên tử hydrogen ở các đỉnh của một tứ diện đều và một nguyên tử carbon ở trọng tâm của tứ diện. Góc liên kết là góc tạo bởi liên kết
là góc giữa các đường nối nguyên tử carbon với hai trong số các nguyên tử hydrogen. Tính số đo gócliên kết này (làm tròn kết quả đến hang đơn vị của độ).
được cấu tạo bởi bốn nguyên tử hydrogen ở các đỉnh của một tứ diện đều và một nguyên tử carbon ở trọng tâm của tứ diện. Góc liên kết là góc tạo bởi liên kết
là góc giữa các đường nối nguyên tử carbon với hai trong số các nguyên tử hydrogen. Tính số đo gócliên kết này (làm tròn kết quả đến hang đơn vị của độ).
Xét tứ diện
có
là trọng tâm thì 
và
Ta có:
, bình phương hai vế ta được



có
là trọng tâm thì 
và
Ta có:
, bình phương hai vế ta được


