Đáp án NỘI NĂNG ĐỊNH LUẬT 1 CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC - Đề tự luyện số 1
Câu 1 [133070]: Các phân tử cấu tạo nên vật có thế năng tương tác là do
A, các phân tử chuyển động hỗn loạn không ngừng
B, các phân tử chịu tác dụng của lực từ của Trái Đất.
C, các phân tử chịu tác dụng của lực hấp dẫn của Trái Đất.
D, giữa các phân tử có lực tương tác.
Các phân tử cấu tạo nên vật có thế năng tương tác là do giữa các phân tử có lực tương tác.
Các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động hỗn loạn không ngừng giải thích cho việc các phân tử cấu tạo nên vật có động năng.
Chọn D Đáp án: D
Câu 2 [133078]: Chọn đáp án đúng: Nội năng là
A, tổng của động năng chuyển động hỗn độn và thế năng tương tác giữa các phân tử cấu tạo nên vật.
B, tổng của động năng và thế năng của vật.
C, tổng của động lượng chuyển động hỗn độn và thế năng tương tác giữa các phân tử cấu tạo nên vật.
D, tích của động năng chuyển động hỗn độn và thế năng tương tác giữa các phân tử cấu tạo nên vật.
Nội năng là một dạng năng lượng, tổng của động năng chuyển động hỗn độn và thế năng tương tác giữa các phân tử cấu tạo nên vật.
Chọn A Đáp án: A
Câu 3 [133082]: Điều nào sau đây là sai khi nói về nội năng?
A, Nội năng của một vật là dạng năng lượng bao gồm tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật và thế năng tương tác giữa chúng.
B, Đơn vị của nội năng là Jun (J).
C, Nội năng của một vật phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích của vật.
D, Nội năng không thể biến đổi được.
Nội năng là một dạng năng lượng, là tổng của động năng chuyển động hỗn độn và thế năng tương tác giữa các phân tử cấu tạo nên vật. Nội năng có đơn vị là Jun (J). Nội năng của một vật phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích của vật và có thể biến đổi được.
Chọn D Đáp án: D
Câu 4 [133084]: Nhiệt năng và nội năng khác nhau ở chỗ
A, Nội năng của vật có động năng phân tử còn nhiệt năng thì không.
B, Nhiệt năng của vật có thế năng phân tử còn nội năng thì không.
C, Nội năng của vật có thế năng phân tử còn nhiệt năng thì không.
D, Nhiệt năng của vật có động năng phân tử còn nội năng thì không.
Nhiệt năng là năng lượng chuyển động nhiệt của phân tử cấu tạo nên vật.
Nội năng là một dạng năng lượng, là tổng của động năng chuyển động hỗn độn và thế năng tương tác giữa các phân tử cấu tạo nên vật. Nội năng có thế năng tương tác giữa các phân tử còn nhiệt năng thì không có.
Chọn C Đáp án: C
Câu 5 [133304]: Câu nào sau đây nói về nhiệt lượng là không đúng?
A, Nhiệt lượng là số đo độ tăng nội năng của vật trong quá trình truyền nhiệt.
B, Một vật lúc nào cũng có nội năng, do đó lúc nào cũng có nhiệt lượng.
C, Đơn vị của nhiệt lượng cũng là đơn vị của nội năng.
D, Nhiệt lượng không phải là nội năng.
Nhiệt lượng là số đo độ tăng nội năng của vật trong quá trình truyền nhiệt. Một vật lúc nào cũng có nội năng, nhưng chỉ có nhiệt lượng khi xảy ra quá trình truyền nhiệt
Chọn B Đáp án: B
Câu 6 [680266]: Chọn câu đúng.
A, Khi một vật tỏa nhiệt ra môi trường thì nội năng của vật tăng lên.
B, Độ biến thiên nội năng của một vật là độ biến thiên nhiệt độ của vật đó.
C, Nội năng là phần năng lượng vật nhận được hay mất đi trong quá trình truyền nhiệt.
D, Nội năng của vật phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích của vật.
Nội năng của vật phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích của vật.
Khi một vật tỏa nhiệt ra môi trường thì nội năng của vật giảm xuống.
Độ biến thiên nội năng của một vật là độ biến thiên tổng động năng và thế năng phân tử của vật đó.
Phần năng lượng vật nhận được hay mất đi trong quá trình truyền nhiệt là nhiệt lượng.
Chọn D Đáp án: D
Câu 7 [133086]: Khi năng lượng của các phân tử cấu tạo nên vật giảm thì
A, nội năng của vật tăng.
B, nội năng của vật cũng giảm.
C, nội năng của vật tăng rồi giảm.
D, nội năng của vật không thay đổi.
Nội năng là một dạng năng lượng, là tổng của động năng chuyển động hỗn độn và thế năng tương tác giữa các phân tử cấu tạo nên vật. Khi năng lượng của các phân tử cấu tạo nên vật giảm thì nội năng của vật cũng giảm.
Chọn B Đáp án: B
Câu 8 [133091]: Đơn vị của độ biến thiên nội năng
A,
B,
C,
D, .
Đơn vị của độ biến thiên nội năng là Jun (J)
Chọn C Đáp án: C
Câu 9 [133098]: Chọn câu đúng? Cách làm thay đổi nội năng bằng hình thức thực hiện công cơ học là
A, Bỏ miếng kim loại vào nước nóng.
B, Ma sát một miếng kim loại trên mặt bàn.
C, Bỏ miếng kim loại vào nước đá.
D, Hơ nóng miếng kim loại trên ngọn lửa đèn cồn.
Bỏ miếng kim loại vào nước nóng, vào nước đá hay hơ nóng miếng kim loại trên ngọn lửa đèn cồn đều là quá trình truyền nhiệt làm thay đổi nội năng.
Ma sát một miếng kim loại trên mặt bàn là làm thay đổi nội năng bằng hình thức thực hiện công cơ học.
Chọn B Đáp án: B
Câu 10 [133103]: Khi dùng pit-tông nén khí trong một xi-lanh kín thì
A, kích thước mỗi phân tử khí giảm.
B, khoảng cách giữa các phân tử khí giảm.
C, khối lượng mỗi phân tử khí giảm.
D, số phân tử khí giảm.
Khi dùng pit-tông nén khí trong một xi lanh kín thì khoảng cách giữa các phân tử khí giảm nhưng kích thước, khối lượng và số lượng các phân tử khí là không đổi.
Chọn B Đáp án: B
Câu 11 [133117]: Một quả bóng rơi từ độ cao xuống sân và nảy lên được . Sở dĩ bóng không nảy lên được tới độ cao ban đầu là vì một phần cơ năng của quả bóng đã chuyển hóa thành nội năng của
A, chỉ quả bóng và của sân.
B, chỉ quả bóng và không khí.
C, chỉ mỗi sân và không khí.
D, quả bóng, mặt sân và không khí.
Khi chuyển động, quả bóng ma sát với không khí và mặt đất làm thay đổi nội năng của không khí và mặt đất. Đồng thời quả bóng bị biến dạng là sự thay đổi thể tích dẫn đến thay đổi về nội năng của quả bóng. Một phần cơ năng của quả bóng đã chuyển hóa thành nội năng của quả bóng, mặt sân và không khí.
Chọn D Đáp án: D
Câu 12 [133270]: Câu nào sau đây nói về truyền nhiệt và thực hiện công là không đúng?
A, Thực hiện công là quá trình có thể làm thay đổi nội năng của vật.
B, Trong thực hiện công có sự chuyển hoá từ nội năng thành cơ năng và ngược lại.
C, Trong truyền nhiệt có sự truyền động năng từ phân tử này sang phân tử khác.
D, Trong truyền nhiệt có sự chuyển hoá từ cơ năng sang nội năng và ngược lại.
Thực hiện công và truyền nhiệt là các quá trình có thể làm thay đổi nội năng của vật. Trong thực hiện công có sự chuyển hoá từ nội năng thành cơ năng và ngược lại. Trong truyền nhiệt là sự truyền trực tiếp nội năng, có sự truyền động năng từ phân tử này sang phân tử khác.
Chọn D Đáp án: D
Câu 13 [133274]: Trường hợp nào dưới đây làm biến đổi nội năng không do thực hiện công?
A, Mài dao.
B, Đóng đinh.
C, Khuấy nước.
D, Nung sắt trong lò.
Mài dao, đóng đinh, khuấy nước là sự biến đổi nội năng do thực hiện công.
Nung sắt trong lò làm biến đổi nội năng bằng cách truyền nhiệt.
Chọn D Đáp án: D
Câu 14 [133297]: Khi thả một thỏi kim loại đã được nung nóng vào một chậu nước lạnh thì nội năng của thỏi kim loại và của nước thay đổi như thế nào?
A, Nội năng của thỏi kim loại và của nước đều tăng.
B, Nội năng của thỏi kim loại và của nước đều giảm.
C, Nội năng của thỏi kim loại giảm, nội năng của nước tăng.
D, Nội năng của thỏi kim loại tăng, nội năng của nước giảm.
Khi thả một thỏi kim loại đã được nung nóng vào một chậu nước lạnh ta thấy: thỏi kim loại có nhiệt độ cao sẽ cho nhiệt đi khiến cho nội năng giảm, chậu nước lạnh nhận nhiệt nên nội năng tăng.
Chọn C Đáp án: C
Câu 15 [133300]: Hiện tượng quả bóng bàn bị móp (nhưng chưa bị thủng) khi thả vào cốc nước nóng sẽ phồng trở lại là do
h11.png
A, Nội năng của chất khí tăng lên.
B, Nội năng của chất khí giảm xuống.
C, Nội năng của chất khí không thay đổi.
D, Nội năng của chất khí bị mất đi.
Hiện tượng quả bóng bàn bị móp (nhưng chưa bị thủng) khi thả vào cốc nước nóng sẽ phồng trở lại là do nội năng cốc nước nóng truyền cho không khí trong quả bóng bàn làm nội năng của khí trong quả bóng bàn tăng lên, thể tích khí sẽ tăng.
Chọn A Đáp án: A
Câu 16 [567194]: Nhiệt lượng được truyền vào hỗn hợp nước đá để làm tan chảy một phần nước đá. Trong quá trình này, hỗn hợp nước đá
A, thực hiện công.
B, có nhiệt độ tăng lên.
C, có nội năng tăng lên.
D, thực hiện công, có nhiệt độ tăng và nội năng cũng tăng.
Nhiệt lượng được truyền vào hỗn hợp nước đá làm nước đá tan chảy với nhiệt độ không đổi, hỗn hợp nước đá không thực hiện công nên chỉ có nhiệt lượng tăng suy ra nội năng tăng.
=> Chọn C Đáp án: C
Câu 17 [680267]: Nếu làm tăng nhiệt độ của một hệ mà không làm thay đổi thể tích của nó thì nội năng của hệ sẽ
A, tăng lên.
B, không thay đổi.
C, giảm xuống.
D, tăng lên sau đó giảm xuống.
Nếu làm tăng nhiệt độ của một hệ mà không làm thay đổi thể tích của nó thì nội năng của hệ sẽ tăng lên.
Do nhiệt độ tăng nên động năng phân tử tăng lên, thế năng tương tác giữa các phân tử là không đổi
Chọn A Đáp án: A
Câu 18 [587705]: Nội năng của vật nào tăng nhiều nhất khi ta thả rơi bốn vật có cùng thể tích (đặc) từ cùng một độ cao xuống đất? Coi như toàn bộ độ giảm cơ năng chuyển hết thành nội năng của vật.
A, Vật bằng cao su.
B, Vật bằng nhôm.
C, Vật bằng xốp.
D, Vật bằng sắt.

=> Vật có khối lượng lớn nhất có cơ năng lớn nhất.
=> Chọn D Đáp án: D
Câu 19 [133311]: Nguyên lý I của nhiệt động lực học là vận dụng định luật nào sau đây?
A, Định luật bảo toàn động năng.
B, Định luật bảo toàn cơ năng.
C, Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng.
D, Các định luật Niu-tơn.
Nguyên lý I của nhiệt động lực học là độ biến thiên nội năng của vật bằng tổng công và nhiệt lượng mà vật nhận được.

Đây là vận dụng định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng.
Chọn C Đáp án: C
Câu 20 [133320]: Khi nói về nội dung của định luật I nhiệt động lực học phát biểu nào sau đây đúng?
A, Vật nhận nhiệt, nhiệt độ của vật tăng lên.
B, Vật truyền nhiệt, nhiệt độ của vật giảm.
C, Độ biến thiên nội năng của vật bằng tổng công và nhiệt lượng mà vật nhận được.
D, Độ biến thiên nội năng của vật bằng hiệu giữa công và nhiệt lượng mà vật nhận được
Nguyên lý I của nhiệt động lực học là độ biến thiên nội năng của vật bằng tổng công và nhiệt lượng mà vật nhận được.

Quy ước về dấu trong nguyên lý I nhiệt động lực học:
Vật nhận công: Vật thực hiện công:
Vật nhận nhiệt: Vật truyền nhiệt:
A và B sai vì ví dụ như trong quá trình nóng chảy hoặc hóa hơi thì vật nhận nhiệt nhưng nhiệt độ của vật là không đổi, trong quá trình ngưng tụ hoặc đông đặc vật truyền nhiệt nhưng cũng không giảm nhiệt độ.
Chọn C Đáp án: C
Câu 21 [133322]: Quy ước về dấu nào sau đây phù hợp với công thức của nguyên lí I NĐLH ?
A, Vật nhận công: A < 0 ; vật nhận nhiệt: Q < 0.
B, Vật nhận công: A > 0 ; vật nhận nhiệt: Q > 0.
C, Vật thực hiện công: A < 0 ; vật truyền nhiệt: Q > 0.
D, Vật thực hiện công: A > 0 ; vật truyền nhiệt: Q < 0.
Nguyên lý I của nhiệt động lực học là độ biến thiên nội năng của vật bằng tổng công và nhiệt lượng mà vật nhận được.

Quy ước về dấu trong nguyên lý I nhiệt động lực học:
Vật nhận công: Vật thực hiện công:
Vật nhận nhiệt: Vật truyền nhiệt:
Chọn B Đáp án: B
Câu 22 [133326]: Hệ thức khi mô tả quá trình
A, hệ truyền nhiệt và sinh công.
B,  hệ nhận nhiệt và sinh công.
C,  hệ truyền nhiệt và nhận công.
D,  hệ nhận nhiệt và nhận công.
Hệ thức khi mô tả quá trình hệ nhận nhiệt và nhận công.
Chọn D Đáp án: D
Câu 23 [133338]: Dùng tay nén pittong đồng thời nung nóng khí trong một xilanh. Xác định dấu của trong biểu thức của nguyên lí I Nhiệt động lực học
A, .
B, .
C, .
D, .
Ta có pittong bị nén làm cho lượng khí trong pittong nhận công:
Khối khí trong xilanh bị nung nóng là khối khí đang nhận nhiệt:
Chọn A Đáp án: A
Câu 24 [133358]: Chọn phát biểu đúng nhất
A, Động cơ nhiệt là động cơ trong đó toàn bộ phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy chuyển hoá thành cơ năng.
B, Động cơ nhiệt là động cơ trong đó một phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy chuyển hoá thành nhiệt năng.
C, Động cơ nhiệt là động cơ trong đó một phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy chuyển hoá thành cơ năng.
D, Động cơ nhiệt là động cơ trong đó toàn bộ năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy chuyển hoá thành nhiệt năng.
Động cơ nhiệt là động cơ trong đó một phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy chuyển hoá thành cơ năng, một phần để lại dấu vết ngoài môi trường, ví dụ như làm nóng môi trường xung quanh.
Chọn C Đáp án: C
Câu 25 [133363]: Người ta thực hiện công lên một khối khí và truyền cho khối khí một nhiệt lượng Độ biến thiên nội năng của khí .
A, tăng
B, Giảm
C, Giảm
D, tăng
Khối khí nhận một công là 80J và nhận một nhiệt lượng 40J.
Ta có độ biến thiên nội năng của khí là
Chọn A Đáp án: A
Câu 26 [133367]: Người ta truyền cho khí trong xilanh nhiệt lượng Khí nở ra thực hiện công đẩy pit-tông lên. Độ biến thiên nội năng của khí là
A,
B,
C,
D,
Khối khí thực hiện một công là 70J và nhận một nhiệt lượng 100J.
Ta có độ biến thiên nội năng của khí là
Chọn B Đáp án: B
Câu 27 [133371]: Người ta cung cấp một nhiệt lượng cho chất khí đựng trong một xilanh đặt nằm ngang. Khí nở ra đẩy pittông di chuyển đều một đoạn Biết lực ma sát giữa pittông và xilanh có độ lớn
A,
B,
C,
D,

Ta có

Khối khí thực hiện một công có độ lớn 1J vào pittong và nhận một nhiệt lượng 1,5J.
Ta có độ biến thiên nội năng của khí là
Chọn D Đáp án: D
Câu 28 [680268]: Một viên đạn đại bác có khối lượng khi rơi tới đích có vận tốc Nếu toàn bộ động năng của nó biến thành nội năng thì nhiệt lượng tỏa ra lúc va chạm vào khoảng
A,
B,
C,
D,
Đổi 54 km/h = 15 m/s

=> Chọn C
Đáp án: C
Câu 29 [587720]: Thể tích của một lượng khí khi bị nung nóng đã tăng thêm 0,02 m3, còn nội năng của vật tăng một lượng 4280 J. Xem như áp suất trong suốt quá trình trên là không đổi và bằng 1,5.105 Pa. Nhiệt lượng đã truyền cho khối khí trong quá trình trên là
A,
B,
C,
D,
Công khí thực hiện:
Vì thể tích của khí tăng lên nên công A là công khối khí thực hiện
=> A = -3000J
Nhiệt lượng đã truyền cho khối khí trong quá trình:
=> Chọn D Đáp án: D
Câu 30 [133399]: Một quả bóng khối lượng rơi từ độ cao xuống sân và nảy lên được Lấy Độ biến thiên nội năng của hệ quả bóng, sàn, không khí trong quá trình trên bằng
A,
B,
C,
D,
Cơ năng của quả bóng đã chuyển một phần thành nội năng của hệ
Ta có
Chọn A Đáp án: A
Câu 31 [133406]: Một vật khối lượng 1 kg trượt trên một mặt phẳng nghiêng dài 0,80 m đặt nghiêng Ở đỉnh của mặt phẳng nghiêng, vận tốc của vật bằng 0 ; trượt tới chân mặt phẳng nghiêng, vận tốc của vật đạt 1,2 m/s. Lấy Độ biến thiên nội năng của hệ vật, mặt phẳng nghiêng và không khí trong quá trình nói trên bằng
A,  7,02 J.
B,  3,2 J.
C, 3,92 J.
D, 6,4 J.
Cơ năng của quả bóng đã chuyển một phần thành nội năng của hệ
Ta có


Chọn B Đáp án: B
Câu 32 [133468]: Cho các phát biểu sau đúng hay sai?
a) Sai: Để vật rắn nóng chảy nó cần phải nhận nhiệt nên nên
b) Đúng: Để nước đá tan nó cần phải nhận nhiệt nên nên
c) Đúng: Để hơi nước ngưng tụ thì phải cho nhiệt đi nên nên
d) Đúng: Cơ năng của quả bóng đã chuyển thành nội năng của hệ nên
Câu 33 [133477]: Cho biết các phát biểu sau đúng hay sai ?
A, Hệ đứng yên vẫn có khả năng sinh công do có nội năng
B, Nội năng bao gồm tổng động năng phân tử và thế năng phân tử
C, Nội năng không phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích của vật
D, Phần nội năng vật nhận được hay mất đi trong quá trình truyền nhiệt gọi là nhiệt lượng.
a) Đúng: Ví dụ: quả bóng bay khi đứng yên có thể tự phát nổ và các mảnh bóng bay bị đẩy ra ngoài chứng tỏ hệ đứng yên nhưng vẫn sinh công do có nội năng.
b) Đúng: Nội năng gồm tổng của động năng chuyển động hỗn độn và thế năng tương tác giữa các phân tử cấu tạo nên vật.
c) Sai: Nội năng là hàm của nhiệt độ và thể tích.
d) Đúng: Nhiệt lượng là phần nội năng của vật thay đổi trong quá trình truyền nhiệt.
Câu 34 [133765]: Bố trí thí nghiệm như Hình. Dùng đèn cồn đun nóng ống nghiệm cho đến khi nút bấc bật ra. Cho biết các phát biểu sau đây đúng hay sai?
h15.png
A, Khi nút chưa bị bật ra, nội năng của không khí trong ống nghiệm không thay đổi.
B, Nội năng của không khí trong ống nghiệm tăng không chỉ do thế năng phân tử khí tăng mà còn do động năng của các phân tử khí tăng.
C, Nút bấc bật ra là kết quả của áp suất bên trong ống nghiệm giảm đi.
D, Hiện tượng nút ống nghiệm bị bật ra chứng tỏ động năng của các phân tử khí trong ống nghiệm tăng.
a) Sai: Khi nút bấc chưa bật ra, hệ ống nghiệm và không khí trong ống nghiệm vẫn nhận nhiệt năng cung cấp từ đèn cồn làm tăng nội năng của không khí trong ống nghiệm.
b) Đúng: Không khí trong ống nghiệm khi được đun nóng sẽ làm cho vận tốc trung bình của phân tử khí tăng, tức tổng động năng của các phân tử chất khí tăng lên đồng thời thế năng phân tử khí tăng.
c) Sai: Nút bấc bật ra là do áp suất của không khí trong ống nghiệm tăng lên.
d) Đúng: Hiện tượng nút bấc bật ra là do áp suất không khí bên trong ống nghiệm tăng, tức áp lực lên nút bấc thắng được áp lực không khí bên ngoài. Đồng thời áp suất không khí tác dụng lên thành bình là do số va chạm của các phân tử khí vào thành ống, áp suất tăng tương ứng với số va chạm hay động năng của phân tử khí trong ống nghiệm tăng lên.
Câu 35 [567209]: Cung cấp nhiệt lượng cho một khối khí trong một xilanh đặt nằm ngang. Chất khí nở ra đẩy pít-tông đi một đoạn Biết lực ma sát giữa pít-tông và xilanh có độ lớn là diện tích tiết diện của pít-tông là . Coi pít-tông chuyển động thẳng đều. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai?
A, Công của khối khí thực hiện là
B, Độ biến thiên nội năng của khối khí là
C, Trong quá trình dãn nở, áp suất của chất khí là .
D, Thể tích khí trong xilanh tăng
A. Đúng. Pittong chuyển động thẳng đều:
Khối khí thực hiện công
B. Sai. Khối khí thực hiện công => A = -1,2J
C. Đúng. Trong quá trình dãn nở, áp suất của chất khí là .
D. Sai. Thể tích khí trong xilanh tăng
Câu 36 [680269]: Quả bóng khối lượng 100 g rơi từ độ cao 1,5 m xuống đất và này lên đến độ cao 1,2 m. Xét hệ gồm bóng, mặt đất và không khi. Kết luận nào sau đây đúng, kết luận nào sai?
a) Khi bóng rơi, chạm đất và này lên, một phần cơ năng của bóng đã biến thành nội năng trong hệ.
b) Công mà trọng lực thực hiện trong quá trình rơi của quả bóng bằng độ giảm thế năng và bằng 30 J.
c) Độ tăng nội năng của bóng, mặt đất và không khí là 0,3 J.
d) Độ tăng nội năng của hệ nói trên làm tăng nhiệt độ của hệ và có thể làm biến dạng quả bóng, mặt đất.
a) Đúng.
b) Sai. Công mà trọng lực thực hiện trong quá trình rơi của quả bóng bằng độ giảm thế năng và bằng .
c) Đúng. Độ tăng nội năng của bóng, mặt đất và không khí là .
d) Đúng. Độ tăng nội năng của hệ nói trên làm tăng nhiệt độ của hệ và có thể làm biến dạng quả bóng, mặt đất.
Câu 37 [133770]: Một lượng khí bị nén đã nhận được công là Khí nóng lên và đã toả nhiệt lượng là ra môi trường. Độ biến thiên nội năng của lượng khí là bao nhiêu
Khối khí nhận công đồng thời tỏa nhiệt lượng
Ta có độ biến thiên nội năng của khối khí là
Câu 38 [567212]: Người ta thực hiện công để nén khí trong một xilanh. Tính độ biến thiên nội năng của khí theo đơn vị Jun, biết khí truyền ra môi trường xung quanh nhiệt lượng ?
Độ biến thiên nội năng của khí là
Câu 39 [133790]: Một quả bóng khối lượng rơi từ độ cao xuống sân và nảy lên được Độ biến thiên nội năng của quả bóng bằng bao nhiêu (lấy ).
h19.png
Bóng trong quá trình chuyển động có ma sát với không khí và va chạm với mặt đất, cơ năng chỉ chuyển hóa thành nội năng.
Cơ năng của quả bóng trong quá trình chuyển động đã chuyển thành nội năng của hệ
Ta có
Câu 40 [680270]: Một miếng đồng có khối lượng 100 g được khoan bằng máy khoan điện. Máy khoan hoạt động ở công suất 40,0 W và mất 30,0 giây để khoan xuyên qua miếng đồng. Nếu 80% năng lượng từ máy khoan làm nóng miếng đồng. Độ tăng nội năng của miếng đồng là bao nhiêu J? (kết quả lấy giá trị nguyên)
Năng lượng máy khoan sử dụng là:

Độ tăng nội năng của miếng đồng là:
© 2023 - - Made With