Đáp án CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG - Đề tự luyện số 1
Câu 1 [135885]: Nhiệt lượng mà vật thu vào hay tỏa ra phụ thuộc vào?
A, khối lượng, thể tích và độ thay đổi nhiệt độ của vật.
B, thể tích, nhiệt độ ban đầu và chất cấu tạo nên vật.
C, khối lượng của vật, chất cấu tạo nên vật và độ thay đổi nhiệt độ của vật.
D, nhiệt độ ban đầu, nhiệt độ lúc sau và áp suất của môi trường.
Nhiệt lượng mà vật thu hay tỏa có công thức
Nhiệt lượng mà vật thu hay tỏa phụ thuộc vào khối lượng của vật, chất cấu tạo nên vật và độ thay đổi nhiệt độ của vật
Chọn C Đáp án: C
Câu 2 [135976]: Nhiệt lượng cần thiết cần cung cấp để tăng nhiệt độ vật liệu (có nhiệt dung riêng ) từ nhiệt độ lên tới nhiệt độ
A,
B,
C,
D,
Nhiệt lượng cần thiết cần cung cấp để tăng nhiệt độ m kg vật liệu (có nhiệt dung riêng c (J / kg.K) từ nhiệt độ lên tới nhiệt độ

Chọn A Đáp án: A
Câu 3 [563022]: Nhiệt lượng là
A, số đo của nhiệt năng.
B, phần năng lượng mà một vật nhận thêm hoặc bớt đi trong các quá trình truyền nhiệt.
C, tên gọi khác của nhiệt năng.
D, phần cơ năng mà vật nhận được hay mất đi trong quá trình thực hiện công.
Nhiệt lượng là phần năng lượng mà một vật nhận thêm hoặc bớt đi trong các quá trình truyền nhiệt.
Chọn B Đáp án: B
Câu 4 [563023]: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của nhiệt lượng?
A, J.
B, kJ.
C, Calo.
D, N/m2.
N/m2 là đơn vị của áp suất.
Chọn D Đáp án: D
Câu 5 [135985]: là đơn vị của đại lượng nào dưới đây:
A, Nội năng
B, Nhiệt lượng
C, Nhiệt dung riêng
D, Nhiệt năng
Nội năng, nhiệt lượng, nhiệt năng có đơn vị là
Nhiệt dung riêng có đơn vị là
Chọn C Đáp án: C
Câu 6 [561421]: Điều nào sau đây là đúng khi nói về nhiệt dung riêng của chất rắn?
A, Nhiệt dung riêng của một chất có độ lớn bằng nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy 1kg chất đó ở nhiệt độ nóng chảy.
B, Đơn vị của nhiệt dung riêng là Jun trên kilôgam (J/ kg).
C, Các chất khác nhau có cùng khối lương thì nhiệt dung riêng của chúng như nhau.
D, Cùng một chất nhưng ở các thể khác nhau có nhiệt dung riêng khác nhau.
Nhiệt dung riêng của một chất có độ lớn bằng nhiệt lượng cần cung cấp để làm nhiệt độ của 1kg chất đó tăng được 1K. Đơn vị của nhiệt dung riêng là J/(kg.K). Các chất khác nhau có cùng khối lương thì nhiệt dung riêng của chúng khác nhau. Cùng một chất nhưng ở các thể khác nhau có nhiệt dung riêng khác nhau.
Chọn D Đáp án: D
Câu 7 [561423]: Nhiệt độ của vật nào tăng lên nhiều nhất khi ta cung cấp cho các vật có cùng một khối lượng cùng một nhiệt lượng như nhau
A, Vật bằng chì, có dung nhiệt riêng là 120J/kg.K.

B, Vật bằng đồng, có nhiệt dung riêng là 380J/kg.K.

C, Vật bằng gang, có nhiệt dung riêng là 550J/kg.K.

D, Vật bằng nhôm, có nhiệt dung riêng là 880J/kg.K.

Nhiệt dung riêng là nhiệt lượng cung cấp cho 1kg chất làm nhiệt đọ của nó nóng lên 1K. Nhiệt dung riêng của chất càng thấp thì cùng 1 nhiệt lượng cung cấp cho chất sẽ làm nhiệt độ của chất tăng càng cao.
Chọn A Đáp án: A
Câu 8 [135979]: Nếu chất có nhiệt dung riêng lớn hơn chất thì chất nào sẽ cần nhận nhiều nhiệt lượng hơn để tăng nhiệt độ của chất lên
A, Chất A
B, Chất B
C, Cả hai cần nhiệt như nhau.
D, Không so sánh được
Ta có khi nhiệt dung riêng của chất A cao hơn chất B thì : chất A cần nhiều nhiệt lượng hơn để 1 kg chất tăng lên 1K.
Chọn A Đáp án: A
Câu 9 [135980]: Nhiệt dung riêng của đồng là . K, điều này cho biết
A, nhiệt lượng cần thiết để làm cho đồng nóng lên thêm
B, nhiệt lượng cần thiết để làm cho đồng nóng lên thêm
C, nhiệt lượng cần thiết để làm cho đồng nóng lên thêm
D, nhiệt lượng cần thiết để làm cho đồng nóng lên thêm
Nhiệt dung riêng của một chất là cho biết nhiệt lượng cần thiết để khiến 1kg chất đó tăng thêm nhiệt dung riêng của đồng là cho ta biết nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1kg đồng nóng lên thêm
Chọn C Đáp án: C
Câu 10 [135981]: Nhiệt dung riêng của rượu là Điều đó có nghĩa là gì?
h21 .png

A, Để nâng rượu lên nhiệt độ bay hơi ta phải cung cấp cho nó một nhiệt lượng là
B, rượu bị đông đặc thì giải phóng nhiệt lượng là
C, Để nâng rượu tăng lên độ ta cần cung cấp cho nó nhiệt lượng là
D, Nhiệt lượng có trong chất ấy ở nhiệt độ bình thường.
Nhiệt dung riêng của một chất là cho biết nhiệt lượng cần thiết để khiến 1kg chất đó tăng thêm nhiệt dung riêng của rượu là cho ta biết nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1kg rượu nóng lên thêm
Chọn C Đáp án: C
Câu 11 [135984]: Nhiệt độ của vật nào tăng lên nhiều nhất khi ta thả rơi bốn vật dưới đây có cùng khối lượng và từ cùng một độ cao xuống đất? Coi như toàn bộ độ giảm cơ năng dùng để làm nóng vật.
A, Vật bằng nhôm, có nhiệt dung riêng là .
B, Vật bằng đồng, có nhiệt dung riêng là .
C, Vật bằng chì, có nhiệt dung riêng là .
D, Vật bằng gang, có nhiệt dung riêng là .
Ta có khi nhiệt dung riêng của một chất là càng lớn thì nhiệt lượng để 1kg chất đó tăng lên là càng lớn, cùng một mức nhiệt lượng cung cấp cho vật có nhiệt dung riêng càng thấp thì càng làm nhiệt độ của vật tăng càng cao.
Chọn C Đáp án: C
Câu 12 [561431]: Một thỏi sắt có khối lượng m = 2,5 kg được đun nóng tới Nếu thỏi sắt nguội tới thì nó tỏa ra nhiệt lượng bao nhiêu? Cho nhiệt dung riêng của sắt là 460 J/kg.K.
A, 180,5 kJ.
B, 580,1 kJ.
C, 815,0 kJ.
D, 105,8 kJ.
Nhiệt lượng sắt tỏa ra là
Chọn D Đáp án: D
Câu 13 [135986]: Biết nhiệt dung của nước xấp xỉ là Nhiệt lượng cần cung cấp cho nước ở đến khi nước sôi
A,
B,
C,
D,
Nhiệt lượng cần cung cấp cho 1kg nước ở tăng đến

Chọn C Đáp án: C
Câu 14 [135987]: Ấm nhôm khối lượng đựng lít nước ở . Biết nhiệt dung riêng của nước và nhôm lần lượt là và Nhiệt lượng tối thiểu cần cung cấp để đun sôi lượng nước trên ở áp suất tiêu chuẩn là
A,
B,
C,
D,
Nhiệt lượng cần cung cấp cho 2kg nước ở tăng đến


Chọn A Đáp án: A
Câu 15 [561428]: Khối đồng có khối lượng 2 kg nhận nhiệt lượng 7600 J thì tăng thêm 10°C. Nhiệt dung riêng của đồng là:
A, 380 J/kg.K.
B, 2500 J/kg.K.
C, 4200 J/kg.K.
D, 130 J/kg.K.
Nhiệt dung riêng của đồng là:
Chọn A Đáp án: A
Câu 16 [561429]: Một khối chì có khối lượng 5 kg, nhiệt dung riêng là 130 J/kg.K. Sau khi nhận thêm 37,7 kJ thì nhiệt độ của nó là 90°C. Hỏi nhiệt độ ban đầu của khối chì là bao nhiêu?
A, 320C
B, 300C
C, 450C
D, 500C
Ta có
Nhiệt độ ban đầu của khối chì là
Chọn A Đáp án: A
Câu 17 [563026]: Người ta cung cấp cho 10l nước một nhiệt lượng 840kJ. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K, khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3. Nước nóng lên thêm
A, 35°C.
B, 25°C.
C, 20°C.
D, 30°C.
Nước nóng lên thêm
Chọn C Đáp án: C
Câu 18 [135990]: nước đựng trong một ấm có công suất Tính thời gian để nhiệt độ của nước tăng từ đến điểm sôi Nhiệt dung riêng của nước là
A, phút giây
B, phút giây
C, phút giây
D, phút giây
Ta có

Chọn C Đáp án: C
Câu 19 [561427]: Ba chất lỏng A, B, C đang ở nhiệt độ tA, tB, tC với tA < tB < tC được trộn lẫn với nhau. Chất lỏng nào tỏa nhiệt, chất lỏng nào thu nhiệt?
A, A tỏa nhiệt, B và C thu nhiệt
B, A và B tỏa nhiệt, C thu nhiệt
C, C tỏa nhiệt, A và B thu nhiệt
D, Chỉ khẳng định được sau khi tính được nhiệt độ khi cân bằng
Để xác định chất nào thu nhiệt, chất nào tỏa nhiệt, chỉ khẳng định được sau khi tính được nhiệt độ khi cân bằng.
Chọn D Đáp án: D
Câu 20 [135988]: Thả một miếng đồng khối lượng nhiệt dung riêng ở nhiệt độ vào nước nhiệt dung riêng ở nhiệt độ Nhiệt độ cân bằng là
A, .
B, .
C,
D,
Nhiệt lượng miếng đồng tỏa ra sẽ bằng nhiệt lượng nước thu vào


Chọn B Đáp án: B
Câu 21 [571619]: Một bình nhôm khối lượng 0,5kg chứa 118 g nước ở nhiệt độ 20oC. Người ta thả vào bình một miếng sắt khối lượng 0,2 kg đã được nung nóng tới nhiệt độ 75oC. Bỏ qua sự truyền nhiệt ra môi trường ngoài. Nhiệt dung riêng của nhôm, nước và sắt lần lượt là 896 J/kg.K, 4180 J/kg.K, 460 J/kg.K. Nhiệt độ của nước khi xảy ra cân bằng nhiệt là
A, 27oC.
B, 30oC.
C, 33oC.
D, 25oC.
Phương trình cân bằng nhiệt


Chọn D Đáp án: D
Câu 22 [135999]: Một cốc nhôm có khối lượng chứa nước ở nhiệt độ Người ta thả vào cốc nước một thìa đồng khối lượng ở nhiệt độ . Xác định nhiệt độ của nước trong cốc khi có sự cân bằng nhiệt. Biết nhiệt dung riêng của nhôm là của đồng là và của nước là
A,
B,
C,
D,
Phương trình cân bằng nhiệt:
Vì nhiệt lượng kế và nước đang cân bằng nhiệt nên nhiệt lượng kế sẽ có cùng một nhiệt độ.



Chọn B Đáp án: B
Câu 23 [561434]: Một bình nhiệt lượng kế bằng đồng có khối lượng M = 300g và có nhiệt độ t1 = 25oC. Người ta rót vào đó m1 = 200g nước ở nhiệt độ t2 = 32oC, đồng thời thả vào đó một miếng thép có khối lượng m2 = 100g, có nhiệt độ 92oC. Nhiệt độ cân bằng của nước gần với giá trị nào nhất sau đây? Cho nhiệt dung riêng đồng là 380 J/kg.K, nhiệt dung riêng của thép là 460 J/kg.K và nhiệt dung riêng của nước là 4180 J/kg.K
A, 34 oC.
B, 38 oC.
C, 42 oC.
D, 46 oC.
Phương trình cân bằng nhiệt:


Chọn A Đáp án: A
Câu 24 [136006]: Để xác định nhiệt độ của một lò nung, người ta đưa vào trong lò một miếng sắt có khối lượng Khi miếng sắt có nhiệt độ bằng nhiệt độ của lò, người ta lấy ra và thả nó vào một nhiệt lượng kế chứa nước ở nhiệt độ Khi đó nhiệt độ của nước tăng lên đến . biết nhiệt dung riêng của sắt là của nước là Nhiệt độ của lò xấp xỉ bằng
A,
B,
C,
D,
Phương trình cân bằng nhiệt:



Chọn C Đáp án: C
Câu 25 [135993]: Thả một quả cầu bằng nhôm khối lượng được đun nóng tới vào một cốc đựng nước ở biết nhiệt độ khi có sự cân bằng nhiệt là . Tính khối lượng của nước trong cốc, biết nhiệt dung riêng của nhôm là và của nước là
A,
B,
C,
D,
Phương trình cân bằng nhiệt:



Chọn C Đáp án: C
Câu 26 [136003]: Một nhiệt lượng kế bằng đồng khối lượng có chứa nước ở nhiệt độ . Cho vào nhiệt lượng kế một vật bằng kim loại khối lượng ở Biết nhiệt độ khi có sự cân bằng nhiệt là Tìm nhiệt dung riêng của miếng kim loại. Cho biết nhiệt dung riêng của đồng là của nước là
A,
B,
C,
D,
Phương trình cân bằng nhiệt:
Vì nhiệt lượng kế và nước đang cân bằng nhiệt nên nhiệt lượng kế cũng ở nhiệt độ



Chọn D Đáp án: D
Câu 27 [136007]: Để xác định nhiệt độ của một lò nung, người ta đưa vào lò một miếng sắt có khối lượng Khi miếng sắt có nhiệt độ bằng nhiệt độ của lò, người ta lấy ra và thả ngay vào một nhiệt lượng kế có khối lượng có chứa nước ở nhiệt độ thì nhiệt độ của nước trong nhiệt lượng kế tăng lên đến Cho nhiệt dung riêng của sắt là của nước là Biết nhiệt độ của lò Xác định nhiệt dung riêng của chất làm nhiệt lượng kế.
A,
B,
C,
D,
Phương trình cân bằng nhiệt:
Vì nhiệt lượng kế và nước đang cân bằng nhiệt nên nhiệt lượng kế cũng ở nhiệt độ



Chọn A Đáp án: A
Câu 28 [135992]: Ba chất lỏng có khối lượng bằng nhau và nhiệt độ của chúng lần lượt là . Nếu trộn lẫn với thì hỗn hợp có nhiệt độ là . Nếu trộn lẫn với nhau thì hỗn hợp có nhiệt độ là Nếu được trộn lẫn thì nhiệt độ của hỗn hợp là
A,
B,
C,
D,
Phương trình cân bằng nhiệt:
Khi trộn A và B:

Khi trộn B và C:


Khi trộn A và C:


Chọn A Đáp án: A
Câu 29 [136008]: Xét tính đúng sai của các phát biểu sau khi nói về nhiệt lượng:
A, Nhiệt lượng là dạng năng lượng có đơn vị là
B, Một vật có nhiệt độ càng cao thì càng chứa nhiều nhiệt lượng.
C, Trong quá trình truyền nhiệt và thực hiện công, nội năng của vật không bảo toàn.
D, Trong sự truyền nhiệt không có sự chuyển hoá năng lượng từ dạng này sang dạng khác.
a) Sai: Nhiệt lượng là phần nhiệt năng vật nhận được hay mất đi trong quá trình truyền nhiệt, nhiệt lượng không phải một dạng năng lượng và có đơn vị là J.
b) Sai: Nhiệt độ cao không đảm bảo sự trao đổi nhiệt cao.
c) Đúng: Nội năng của trong quá trình truyền nhiệt và thực hiện công là nên sẽ có xảy ra sự không bảo toàn.
d) Đúng: Trong quá trình truyền nhiệt không có sự chuyển hoá năng lượng từ dạng này sang dạng khác, chỉ có sự truyền nội năng từ vật này sang vật khác.
Câu 30 [561436]: Một ấm đun nước bằng nhôm có m = 350g, chứa 2,75kg nước được đun trên bếp. Khi nhận được nhiệt lượng 650kJ thì ấm đạt đến nhiệt độ 60°C. Biết nhiệt dung riêng của nhôm là 880 J/kg.K và của nước là 4190 J/kg.K. Bỏ qua hao phí do tỏa nhiệt ra ngoài môi trường. Trong các phát biểu dưới đây phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
a) Cả ấm nhôm và nước đều nhận nhiệt lượng để nóng lên.
b) Nhiệt độ ban đầu của ấm là t = 5,06 °C
c) Nếu thay ấm đồng bằng ấm nhôm thì thời gian đun lượng nước trên như nhau. Biết công suất của ấm không đổi.
d) Để đun sôi lượng nước nói trên cần cung cấp nhiệt lượng 975 kJ.
a) Đúng: Cả ấm nhôm và nước đều nhận nhiệt lượng để nóng lên.
b) Đúng: Nhiệt độ ban đầu của ấm và nước trong ấm là t = 5,06°C
c) Sai: Vì công suất của ấm không đổi nên nhiệt lượng cung cấp trong thời gian t cũng là không đổi nhưng chất cấu tạo nên ấm khác nhau nên nhiệt lượng để làm nóng cả ấm và nước cũng khác nhau.
d) Sai: Để đun sôi lượng nước nói trên cần cung cấp nhiệt lượng
Câu 31 [591724]: Hai vật rắn A và B được làm bằng hai kim loại khác nhau nhưng có cùng khối lượng và được nung nóng đều đặn trong các điều kiện giống nhau. Nhiệt độ của mỗi vật theo thời gian được mô tả bởi đồ thị ở hình bên. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai


a) Tốc độ tăng nhiệt độ của vật A nhanh hơn tốc độ tăng nhiệt độ của vật B.
b) Ở giây thứ 2, nhiệt độ của vật A bằng
c) Ở giây thứ 2 nhiệt độ của vật B bằng
d) Tỉ số nhiệt dung riêng của kim loại A so với nhiệt dung riêng của kim loại B là 0,375.
a) Đúng: Tốc độ tăng nhiệt độ của vật A nhanh hơn tốc độ tăng nhiệt độ của vật B.
b) Sai: Ở giây thứ 2, nhiệt độ của vật A là x bằng
c) Đúng: Ở giây thứ 2 nhiệt độ của vật B bằng
d) Đúng: Tỉ số nhiệt dung riêng của kim loại A so với nhiệt dung riêng của kim loại B là
Câu 32 [563031]: Một cốc nhôm m = 100g chứa 300g nước ở nhiệt độ 20°C. Người ta thả vào cốc nước một thìa đồng khối lượng 75g vừa rút ra từ nồi nước sôi 100°C. Bỏ qua các hao phí nhiệt ra ngoài. Lấy cAl = 880 J/kg.K, cCu = 380 J/kg.K, cH2O = 4190 J/kg.K. Trong các phát biểu dưới đây phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
A, Cốc nhôm thu nhiệt, nước trong cốc nhôm tỏa nhiệt.
B, Để thìa đồng giảm 1°C thì thìa đồng thu nhiệt lượng 28,5 J.
C, Nhiệt độ khi cân bằng nhiệt xảy ra: t = 21,66°C
D, Đến khi cân bằng nhiệt, nhiệt lượng cốc nhôm và nước đã thu vào lớn hơn 2000 J.
a) Sai: Cốc nhôm thu nhiệt, nước trong cốc nhôm tỏa nhiệt.
b) Sai: Để thìa đồng giảm 1°C thì thìa đồng tỏa nhiệt lượng 28,5 J.
c) Đúng: Nhiệt độ khi cân bằng nhiệt xảy ra: t = 21,66°C
d) Đúng: Đến khi cân bằng nhiệt, nhiệt lượng cốc nhôm và nước đã thu vào là 2233 J.
Câu 33 [563033]: Biết nhiệt dung riêng của nước là 4180J/kg; tính nhiệt lượng tỏa ra khi làm lạnh 100g nước từ 80°C xuống 30°C theo kJ
Câu 34 [136011]: Nhiệt lượng cần cung cấp là bao nhiêu để đun lít nước từ nhiệt độ lên biết nhiệt dung riêng của nước là
h22.png
Nhiệt lượng cần cung cấp là
Câu 35 [561438]: Người ta thả một miếng nhôm khối lượng 500g và 500g nước. Miếng nhôm nguội đi từ 800 xuống 200. Hỏi nước nhận một lượng nhiệt bằng bao nhiêu kJ? Cho cnước = 4200J/kg.K; cAl = 880 J/kg.K.
Nhiệt lượng nước nhận vào là nhiệt lượng miếng nhôm tỏa ra là
Câu 36 [561441]: Người ta thả miếng đồng m = 0,5kg vào 500g nước. Miếng đồng nguội đi từ 80°C đến 20°C Hỏi nước nóng lên thêm bao nhiêu độ C (Làm tròn đến 1 chữ số thập phân)? Lấy CCu = 380J/kg.K, = 4190 J/kg.K.
Nhiệt lượng nước nhận vào là
Nhiệt độ nước tăng lên là
Câu 37 [591731]: Một ấm nước bằng kim loại có khối lượng 300 g và chứa 2 lít nước. Khi nhận được nhiệt lượng nhiệt độ của ấm và nước tăng từ lên Biết nhiệt dung riêng của nước là khối lượng riêng của nước là Nhiệt dung riêng của kim loại làm ấm bằng bao nhiêu
Phương trình cân bằng nhiệt là
Câu 38 [561439]: Đổ 738g nước ở 150C vào 1 nhiệt lượng kế bằng Cu có khối lượng 100g rồi thả vào đó một miếng Cu 200g ở 1000C. Tính nhiệt dung riêng của đồng theo J/kg.K. Cho nhiệt độ khi cân bằng là 170C và nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K.
Phương trình cân bằng nhiệt:
Câu 39 [136018]: Một người thợ rèn nhúng một con dao rựa bằng thép có khối lượng ở nhiệt độ vào trong bể nước lạnh để làm tăng độ cứng của lưỡi dao. Nước trong bể có thể tích lít và có nhiệt độ bằng với nhiệt độ ngoài trời là Xác định nhiệt độ của nước khi có sự cân bằng nhiệt. Bỏ qua sự truyền nhiệt cho thành bể và môi trường bên ngoài. Biết nhiệt dung riêng của thép là của nước là
h26.png
Phương trình cân bằng nhiệt:


Câu 40 [136019]: Khi amoni nitrat rắn hòa tan trong nước, dung dịch trở nên lạnh hơn. Đây là cơ sở cho túi chườm đá (hình vẽ). Khi chất rắn hòa tan trong nước ở nhiệt độ trong nhiệt lượng kế thì nhiệt độ giảm xuống Bỏ qua sự truyền nhiệt ra môi trường xung quanh, cho nhiệt dung riêng của dung dịch bằng nhiệt dung riêng của nước và bằng Tính nhiệt lượng dung môi tỏa ra?
h27.png
Nhiệt lượng dung môi tỏa ra là

Dấu trừ để chỉ dung môi tỏa nhiệt lượng.
Câu 41 [136022]: Một ấm đun nước bằng nhôm có khối lượng chứa lít nước được đun trên bếp. Khi nhận được nhiệt lượng thì ấm đạt đến nhiệt độ Tính nhiệt độ ban đầu của ấm nước, biết nhiệt dung riêng của nhôm nhiệt dung riêng của nước là Coi nhiệt lượng mà ấm tỏa ra bên ngoài là không đáng kể.
Nhiệt lượng cung cấp cho ấm và nước là



Câu 42 [587728]: Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ vào thời gian đun một ấm nước ở áp suất tiêu chuẩn. Nếu nhiệt lượng mà bếp tỏa ra không thay đổi trong suốt thời gian đun thì sau bao nhiêu giây kể từ lúc bắt đầu đun nước sẽ đun sôi?
Ta có
Câu 43 [136012]: Một người cọ xát một miếng sắt dẹt có khối lượng trên một tấm đá mài. Sau một khoảng thời gian, miếng sắt nóng thêm Tính công mà người này đã thực hiện, giả sử rằng công đó được dùng để làm nóng miếng sắt. Biết nhiệt dung riêng của sắt là
h23.png
Nhiệt lượng cần cung cấp là
Công cần cung cấp là
© 2023 - - Made With