Câu 1 [133816]: Điều nào sau đây là đúng khi nói về nhiệt nóng chảy riêng của chất rắn?
A, Nhiệt nóng chảy riêng của một chất có độ lớn bằng nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy 1 kg chất đó ở nhiệt độ nóng chảy.
B, Đơn vị của nhiệt nóng chảy riêng là Jun trên kilôgam (J/kg).
C, Các chất khác nhau thì nhiệt nóng chảy riêng của chúng khác nhau.
D, Cả A, B, C đều đúng.
Nhiệt nóng chảy riêng của một chất là nhiệt lượng cần để làm cho một đơn vị khối lượng chất đó nóng chảy hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy mà không làm thay đổi nhiệt độ. Đơn vị của nhiệt nóng chảy là Jun ( J). Các chất khác nhau có nhiệt nóng chảy riêng khác nhau.
Chọn D Đáp án: D
Chọn D Đáp án: D
Câu 2 [133831]: Đơn vị nào sau đây là đơn vị của nhiệt nóng chảy riêng của vật rắn?
A, Jun trên kilôgam độ (J/kg. độ).
B, Jun trên kilôgam (J/kg).
C, Jun (J).
D, Jun trên độ (J/độ).
Đơn vị của nhiệt nóng chảy riêng là J/kg
Chọn B Đáp án: B
Chọn B Đáp án: B
Câu 3 [133835]: Gọi
là nhiệt lượng cần truyền cho vật có khối lượng
để làm vật nóng chảy hoàn toàn vật ở nhiệt độ nóng chảy mà không thay đổi nhiệt độ của vật. Thì nhiệt nóng chảy riêng
của chất đó được tính theo công thức



A,
.

B,
.

C,
.

D,
.

Nhiệt nóng chảy của vật rắn là nhiệt lượng cung cấp cho vật rắn trong quá trình nóng chảy và tính bằng công thức
với
là nhiệt nóng chảy riêng của từng chất.

Chọn D Đáp án: D



Chọn D Đáp án: D
Câu 4 [577490]: Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,4.105 J/kg. Nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy 400g nước đá ở 0°C là
A, 1360 J.
B, 136.105 J.
C, 136.107 J.
D, 136.103 J.
Nhiệt lượng cần cung cấp là:
Đáp án: D

Câu 5 [133851]: Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là
Người ta cung cấp nhiệt lượng
có thể làm nóng chảy hoàn toàn bao nhiêu
nước đá ở 0o C



A,
.

B,
.

C,
.

D,
.

Nhiệt lượng cần cung cấp là 

Chọn B Đáp án: B


Chọn B Đáp án: B
Câu 6 [133860]: Một thỏi nhôm có khối lượng
ở
Tính nhiệt lượng
cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn thỏi nhôm này. Nhôm nóng chảy ở
, nhiệt nóng chảy riêng của nhôm là
và nhiệt dung riêng của nhôm là






A,
.

B,
.

C,
.

D,
.



Chọn D Đáp án: D
Câu 7 [680915]: Tính nhiệt lượng cần cung cấp cho 10 kg nước đá ở
để chuyển nó thành nước ở
Cho nhiệt dung riêng của nước đá là 2090 J/kg.K, nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là
và nhiệt dung riêng của nước là




A, 4,863.106 J.
B, 5,274.106J.
C, 7,328.106J.
D, 8,375.106J.
Nhiệt lượng cần cung cấp để 10kg nước đá tăng nhiệt độ đến nhiệt độ nóng chảy:

Nhiệt lượng cần cung cấp để hóa lỏng 10kg nước đá:

Nhiệt lượng cần cung cấp để tăng nhiệt độ nước lên
:

Tổng nhiệt lượng cần cung cấp là:

=> Chọn A Đáp án: A

Nhiệt lượng cần cung cấp để hóa lỏng 10kg nước đá:

Nhiệt lượng cần cung cấp để tăng nhiệt độ nước lên


Tổng nhiệt lượng cần cung cấp là:

=> Chọn A Đáp án: A
Câu 8 [594698]: Hàn thiếc là một phương pháp nối kim loại với nhau bằng một kim loại hay hợp kim trung gian (thiếc) gọi là vảy hàn. Trong quá trình nung nóng để hàn, vảy hàn sẽ nóng chảy trước trong khi vật hàn chưa nóng chảy hoặc nóng chảy với số lượng không đáng kể. Khi đó kim loại làm vảy hàn sẽ khuếch tán thẩm thấu vào trong kim loại vật hàn tạo thành mối hàn. Thiếc hàn là hợp kim thiếc - chì có nồng độ phù hợp với mục đích sử dụng. Ví dụ thiếc hàn 60 (60% Sn và 40% Pb) được sử dụng để hàn các dây dẫn hay mối nối trong mạch điện. Thiếc hàn phải có
A, nhiệt độ nóng chảy và nhiệt nóng chảy riêng lớn hơn của kim loại vật hàn.
B, nhiệt độ nóng chảy lớn để tránh nóng chảy mối hàn trong quá trình sử dụng.
C, nhiệt độ nóng chảy và nhiệt nóng chảy riêng nhỏ hơn của kim loại vật hàn.
D, nhiệt nóng chảy riêng lớn để tránh nóng chảy mối hàn trong quá trình sử dụng
Để đảm bảo quá trình hàn diễn ra hiệu quả, vảy hàn (thiếc hàn) cần có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt nóng chảy riêng nhỏ hơn của kim loại vật hàn. Điều này giúp vảy hàn tăng nhiệt nhanh hơn dù nhận cùng một nhiệt lượng và nóng chảy trước so với dây dẫn, bao bọc các phần kim loại cần hàn và tạo ra một mối liên kết chắc chắn.
Chọn C Đáp án: C
Chọn C Đáp án: C
Câu 9 [134488]: Thả một cục nước đá có khối lượng
ở
vào cốc nước chứa
lít nước ở
. Bỏ qua nhiệt dung của cốc. Biết nhiệt dung riêng của nước là: 
khối lượng riêng của nước:
Nhiệt nóng chảy của nước đá là
Nhiệt độ cuối của cốc nước bằng








A,
.

B,
.

C,
.

D,
.

• Giả sử 0,2kg nước từ
về
tỏa nhiệt lượng 
→ Nhiệt lượng này làm tan tối đa khối lượng nước đá là
→ Cục nước đá tan hoàn toàn
• Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt:



Chọn C Đáp án: C



→ Nhiệt lượng này làm tan tối đa khối lượng nước đá là

→ Cục nước đá tan hoàn toàn
• Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt:




Chọn C Đáp án: C
Câu 10 [134500]: Điều nào sau đây là sai khi nói về nhiệt hoá hơi.
A, Nhiệt lượng cần cung cấp cho khối chất lỏng trong quá trình sôi gọi là nhiệt hóa hơi của khối chất lỏng ở nhiệt độ sôi.
B, Nhiệt hóa hơi tỉ lệ với khối lượng của phần chất lỏng đã biến thành hơi.
C, Đơn vị của nhiệt hóa hơi là Jun trên kilôgam (J/kg).
D, Nhiệt hoá hơi được tính bằng công thức
trong đó
là nhiệt hóa hơi riêng của chất lỏng,
là khối lượng của chất lỏng.



Nhiệt lượng cần cung cấp cho khối chất lỏng trong quá trình sôi gọi là nhiệt hóa hơi của khối chất lỏng ở nhiệt độ sôi, có công thức tính là
với L là nhiệt hóa hơi riêng của từng chất. Đơn vị của nhiệt hóa hơi là Jun (J).
Chọn C Đáp án: C

Chọn C Đáp án: C
Câu 11 [134514]: Nhiệt hóa hơi riêng của nước là
. Câu nào dưới đây là đúng?

A, Một lượng nước bất kì cần thu một lượng nhiệt là
để bay hơi hoàn toàn.

B, Mỗi kilôgam nước cần thu một lượng nhiệt là
để bay hơi hoàn toàn.

C, Mỗi kilôgam nước cần thu một lượng nhiệt là
để bay hơi hoàn toàn.

D, Mỗi kilôgam nước cần thu một lượng nhiệt là
để bay hơi hoàn toàn ở nhiệt độ sôi và áp suất chuẩn.

Nhiệt hóa hơi riêng của nước là
nghĩa là mỗi kilogam nước cần thu một lượng nhiệt là
để bay hơi hoàn toàn ở nhiệt độ sôi và áp suất chuẩn.
Chọn D Đáp án: D


Chọn D Đáp án: D
Câu 12 [134522]: Tính nhiệt lượng cần cung cấp cho
nước ở
chuyển thành hơi ở
Cho biết nhiệt dung riêng của nước
và nhiệt hóa hơi riêng của nước là





A,
.

B,
.

C,
.

D,
.

Nhiệt lượng cần cung cấp là 

Chọn B Đáp án: B


Chọn B Đáp án: B
Câu 13 [134525]: Tính lượng nhiệt cần thiết để chuyển hóa
nước đá ở
thành hơi nước ở
(ở điều kiện áp suất bình thường). Cho nhiệt dung riêng của nước đá
nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là
nhiệt dung riêng của nước
nhiệt hóa hơi riêng của nước là







A,
.

B,
.

C,
.

D,
.

Nhiệt lượng tỏa ra là 



Chọn A
Đáp án: A




Chọn A
Đáp án: A
Dựa vào đồ thị trả lời các câu hỏi từ 14 đến 16:
Một chất A ở thể rắn được đun nóng để chuyển từ thể rắn sang thể lỏng. Sau đó tiếp tục được đun nóng để chuyển nó thành thể khí. Đồ thị nhiệt độ theo thời gian của chất A được cho như hình vẽ sau đây.


Câu 14 [134557]: Một chất A ở thể rắn được đun nóng để chuyển từ thể rắn sang thể lỏng. Sau đó tiếp tục được đun nóng để chuyển nó thành thể khí. Nhiệt độ nóng chảy của chất A là
A,
.

B,
.

C,
.

D, lớn hơn
.

Quan sát đồ thị, ứng với đoạn nằm ngang bên dưới là quá trình nóng chảy, đoạn đi lên là giai đoạn tăng nhiệt độ và chất ở thể lỏng, đoạn nằm ngang tiếp theo là giai đoạn hóa hơi.
Nhiệt độ nóng chảy của chất A là
.
Chọn A Đáp án: A
Nhiệt độ nóng chảy của chất A là

Chọn A Đáp án: A
Câu 15 [134560]: Một chất A ở thể rắn được đun nóng để chuyển từ thể rắn sang thể lỏng. Sau đó tiếp tục được đun nóng để chuyển nó thành thể khí. Nhiệt độ sôi của chất A là
A,
.

B,
.

C,
.

D, lớn hơn
.

Quan sát đồ thị, ứng với đoạn nằm ngang bên dưới là quá trình nóng chảy, đoạn đi lên là giai đoạn tăng nhiệt độ và chất ở thể lỏng, đoạn nằm ngang tiếp theo là giai đoạn hóa hơi.
Nhiệt độ nóng chảy của chất A là
.
Chọn C Đáp án: C
Nhiệt độ nóng chảy của chất A là

Chọn C Đáp án: C
Câu 16 [134564]: Một chất A ở thể rắn được đun nóng để chuyển từ thể rắn sang thể lỏng. Sau đó tiếp tục được đun nóng để chuyển nó thành thể khí. Trong giai đoạn nào thì chất A chuyển hoàn toàn thành thể lỏng
A, AB.
B, BC.
C, CD.
D, AB và CD.
Quan sát đồ thị, ứng với đoạn nằm ngang bên dưới là quá trình nóng chảy, đoạn đi lên là giai đoạn tăng nhiệt độ và chất ở thể lỏng, đoạn nằm ngang tiếp theo là giai đoạn hóa hơi.
Giai đoạn chất hoàn toàn ở thể lỏng là giai đoạn BC.
Chọn B Đáp án: B
Giai đoạn chất hoàn toàn ở thể lỏng là giai đoạn BC.
Chọn B Đáp án: B
Câu 17 [134583]: Một mẩu kim loại thiếc có nhiệt độ nóng chảy là
Mẩu thiếc đang có nhiệt độ
nhận nhiệt lượng đủ lớn và đang nóng chảy. Xét tính đúng sai của các phát biểu sau



A, Ban đầu cung cấp nhiệt lượng cho mẩu thiếc làm nhiệt độ của mẩu thiếc tăng lên.
B, Ban đầu cung cấp nhiệt lượng cho mẩu thiếc làm nhiệt độ của mẩu thiếc giảm xuống.
C, Trong quá trình nóng chảy nhiệt độ của mẩu thiếc không đổi.
D, Một phần nhiệt lượng cung cấp để làm tăng nhiệt độ của vật đến nhiệt độ nóng chảy, phần còn lại cung cấp cho vật để làm nóng chảy vật.
a) Đúng: Ban đầu cung cấp nhiệt lượng cho mẩu thiếc làm nhiệt độ của mẩu thiếc tăng lên đến nhiệt độ nóng chảy.
b) Sai
c) Đúng: Thiếc là chất rắn kết tinh, trong quá trình nóng chảy nhiệt độ của mẩu thiếc không đổi.
d) Đúng: Nhiệt lượng cung cấp là
b) Sai
c) Đúng: Thiếc là chất rắn kết tinh, trong quá trình nóng chảy nhiệt độ của mẩu thiếc không đổi.
d) Đúng: Nhiệt lượng cung cấp là

Câu 18 [565865]: Cho miếng nhôm khối lượng 400 g ở nhiệt độ ban đầu
Nhiệt độ nóng chảy của nhôm là
Nhôm có nhiệt dung riêng là 896J/Kg.K, nhiệt nóng chảy riêng là
Trong các phát biểu dưới đây, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai



A, Trong quá trình nhôm nóng chảy, tiếp tục cung cấp nhiệt lượng cho miếng nhôm thì nhiệt độ miếng nhôm tăng dần.
B, Nhiệt lượng tối thiểu cung cấp để miếng nhôm tăng nhiệt độ từ 30oC đến 658oC là
.

C, Nhiệt lượng cung cấp để miếng nhôm nóng chảy hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy là
.

D, Nhiệt lượng tổng cộng cung cấp cho tấm nhôm từ nhiệt độ ban đầu đến khi có 200g nhôm chuyển sang thể lỏng là
.

a) Sai. Nhôm nóng chảy ở 1 nhiệt độ xác định khi được cung cấp nhiệt lượng.
b) Đúng. Nhiệt lượng cung cấp:
c) Sai. Nhiệt lượng cung cấp:
d) Sai. Tổng nhiệt lượng cung cấp cho tấm nhôm:


b) Đúng. Nhiệt lượng cung cấp:

c) Sai. Nhiệt lượng cung cấp:

d) Sai. Tổng nhiệt lượng cung cấp cho tấm nhôm:




Câu 19 [134601]: xét tính đúng sai của các phát biểu sau khi: Nhiệt hóa hơi riêng của nước có giá trị
có ý nghĩa như thế nào?

A, Một lượng nước bất kì cần thu một lượng nhiệt là
để bay hơi hoàn toàn.

B, Mỗi kilôgam nước cần thu một lượng nhiệt là
để bay hơi hoàn toàn.

C, Mỗi kilôgam nước sẽ toả ra một lượng nhiệt là
khi bay hơi hoàn toàn ở nhiệt độ sôi.

D, Mỗi kilôgam nước cần thu một lượng nhiệt là
để bay hơi hoàn toàn ở nhiệt độ sôi và áp suất chuẩn.

Nhiệt hóa hơi riêng của nước có giá trị
có ý nghĩa là mỗi kilôgam nước cần thu một lượng nhiệt là
để bay hơi hoàn toàn ở nhiệt độ sôi và áp suất chuẩn.
a) Sai
b) Sai
c) Sai
d) Đúng


a) Sai
b) Sai
c) Sai
d) Đúng
Câu 20 [596877]: Cho một lượng nước vào một ấm đun có công suất P=1500 W. Cấp dòng điện xoay chiều cho ấm đun. Khi nước sôi, mở ấm đun để nước bay hơi ra ngoài làm khối lượng nước giảm dần. Tiếp tục cấp điện cho ấm đun, khi đó công của dòng điện chuyển thành nhiệt lượng làm nước hoá hơi. Gọi
là khối lượng nước bay hơi sau thời gian t , L là nhiệt hoá hơi riêng của nước ở nhiệt độ sôi.
a) Nhiệt lượng để nước hoá hơi sau thời gian t còn được xác định bằng công thức: Q= P.t.
b) Biết nhiệt hoá hơi riêng của nước là L= 2,25 MJ/Kg. Thời gian để 50 g bay hơi hết là 75 s .
c) Nhiệt lượng làm khối lượng nước
bay hơi là 
d) Cho nhiệt dung riêng của nước
Tổng nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi và làm bay hơi hết 50 g nước từ nhiệt độ ban đầu
bằng 15048 J .

a) Nhiệt lượng để nước hoá hơi sau thời gian t còn được xác định bằng công thức: Q= P.t.
b) Biết nhiệt hoá hơi riêng của nước là L= 2,25 MJ/Kg. Thời gian để 50 g bay hơi hết là 75 s .
c) Nhiệt lượng làm khối lượng nước


d) Cho nhiệt dung riêng của nước


a) Đúng.
b) Đúng. Có:


c) Đúng.
d) Sai. Nhiệt lượng cần cung cấp để 50g nước tăng nhiệt độ đến nhiệt độ sôi:

Nhiệt lượng cần cung cấp để hóa hơi 50g nước :

Tổng nhiệt lượng cần cung cấp là:
b) Đúng. Có:



c) Đúng.
d) Sai. Nhiệt lượng cần cung cấp để 50g nước tăng nhiệt độ đến nhiệt độ sôi:

Nhiệt lượng cần cung cấp để hóa hơi 50g nước :

Tổng nhiệt lượng cần cung cấp là:

Câu 21 [591725]: Một khối nước đá tinh khiết có khối lượng
ở
. Biết nhiệt dung riêng của nước đá là
nhiệt nóng chảy riêng của nước đá 
a) Khi nước đá tan chảy nó tỏa nhiệt lượng ra môi trường.
b) Nhiệt lượng cần thiết để làm cho khối nước đá tăng từ
lên đến
bằng 
c) Để khối nước đá ở trạng thái trên nóng chảy hoàn toàn thành thể lỏng thì cần một nhiệt lượng tối thiểu là
d) Ở điều kiện tiêu chuẩn, nước đá tinh khiết nóng chảy ở




a) Khi nước đá tan chảy nó tỏa nhiệt lượng ra môi trường.
b) Nhiệt lượng cần thiết để làm cho khối nước đá tăng từ



c) Để khối nước đá ở trạng thái trên nóng chảy hoàn toàn thành thể lỏng thì cần một nhiệt lượng tối thiểu là

d) Ở điều kiện tiêu chuẩn, nước đá tinh khiết nóng chảy ở

a) Sai. Khi nước đá tan chảy, nó nhận nhiệt từ môi trường.
b) Đúng. Nhiệt lượng cần thiết:
c) Đúng. Để khối nước đá nóng chảy hoàn toàn cần nhiệt lượng:



d) Đúng.
b) Đúng. Nhiệt lượng cần thiết:

c) Đúng. Để khối nước đá nóng chảy hoàn toàn cần nhiệt lượng:




d) Đúng.
Câu 22 [596874]: Một công nhân thực hiện làm nóng chảy hoàn toàn lần lượt 5 kg chì, 5 kg đồng, 5 kg sắt có nhiệt độ ban đầu
, trong một lò nung điện công suất 2000 W. Biết chỉ có 60% năng lượng tiêu thụ của lò được dùng vào việc làm đồng nóng lên và nóng chảy hoàn toàn ở nhiệt độ không đổi. Cho nhiệt nóng chảy, nhiệt nóng chảy riêng, nhiệt dung riêng của các chất như bảng số liệu dưới đây.
a) Nhiệt lượng cần dùng để làm nóng chảy hoàn toàn 5 kg chì ở nhiệt độ nóng chảy là 312110 J.
b) Tổng nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn 15 kg sắt, đồng, chì từ nhiệt độ ban đầu là 8601210 J.
c) Thời gian cần thiết để làm nóng chảy hoàn toàn 5 kg đồng từ nhiệt độ ban đầu là 2419 s .
d) Tổng thời gian cần thiết để làm nóng chảy hoàn toàn 15 kg sắt, đồng, chì từ nhiệt độ ban đầu là 1,43 giờ.


a) Nhiệt lượng cần dùng để làm nóng chảy hoàn toàn 5 kg chì ở nhiệt độ nóng chảy là 312110 J.
b) Tổng nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn 15 kg sắt, đồng, chì từ nhiệt độ ban đầu là 8601210 J.
c) Thời gian cần thiết để làm nóng chảy hoàn toàn 5 kg đồng từ nhiệt độ ban đầu là 2419 s .
d) Tổng thời gian cần thiết để làm nóng chảy hoàn toàn 15 kg sắt, đồng, chì từ nhiệt độ ban đầu là 1,43 giờ.
a) Sai. Nhiệt lượng cần dùng để làm nóng chảy hoàn toàn 5 kg chì ở nhiệt độ nóng chảy là
b) Sai. Tổng nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn 15 kg sắt, đồng, chì từ nhiệt độ ban đầu là

c) Đúng.
d) Sai. Tổng thời gian cần thiết để làm nóng chảy hoàn toàn 15 kg sắt, đồng, chì từ nhiệt độ ban đầu là 1,87 giờ.

b) Sai. Tổng nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn 15 kg sắt, đồng, chì từ nhiệt độ ban đầu là



c) Đúng.

d) Sai. Tổng thời gian cần thiết để làm nóng chảy hoàn toàn 15 kg sắt, đồng, chì từ nhiệt độ ban đầu là 1,87 giờ.
Câu 23 [565867]: Tính nhiệt lượng (theo đơn vị kJ) cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn 500g nước đá ở nhiệt độ nóng chảy . Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là

Nhiệt lượng cần cung cấp: 




Câu 24 [680884]: Bạn An muốn đun sôi 1,5 lít nước bằng bếp gas. Do sơ suất nên bạn quên không tắt bếp khi nước sôi. Tính nhiệt lượng ( kJ ) đã làm hóa hơi 1 lít nước trong ấm do sơ suất đó. Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là
.

Nhiệt lượng đã làm hóa hơi 1 lít nước trong ấm:

Câu 25 [134631]: Tính nhiệt lượng cần thiết để đun
nước có nhiệt độ ban đầu
đến khi sôi ở áp suất tiêu chuẩn. Cho nhiệt dung riêng là
(tính theo đơn vị
và làm tròn đến
chữ số thập phân)





Nhiệt lượng cần thiết để đun 100 g nước có nhiệt độ ban đầu
đến khi sôi ở áp suất tiêu chuẩn là


Câu 26 [565868]: Một thỏi nhôm có khối lượng 0,5 kg ở Cần cung cấp nhiệt lượng Q bằng bao nhiêu kJ để làm nóng chảy hoàn toàn thỏi nhôm này. Nhôm nóng chảy ở
nhiệt nóng chảy riêng của nhôm là
và nhiệt dung riêng của nhôm là 880J/kg.K (kết quả làm tròn đến giá trị nguyên gần nhất)


Nhiệt lượng cần cung cấp:

Câu 27 [134626]: Người ta thả một cục nước đá khối lượng
ở
vào một cốc nhôm đựng
nước ở
đặt trong nhiệt lượng kế. Khối lượng của cốc nhôm là
Tính nhiệt độ của nước trong cốc nhôm (theo
, làm tròn đến
chữ số thập phân) khi cân bằng nhiệt. Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là
Nhiệt dung riêng của nhôm là
và của nước là
. Bỏ qua sự mất mát nhiệt độ do nhiệt truyền ra bên ngoài nhiệt lượng kế.











Giả sử nhiệt độ cân bằng là t với 
Phương trình cân bằng nhiệt


Phương trình cân bằng nhiệt



Câu 28 [680885]: Vận động viên điền kinh bị mất rất nhiều nước trong khi thi đấu. Các vận động viên thường chỉ có thể chuyển hoá khoảng
năng lượng dự trữ trong cơ thể thành năng lượng dùng cho các hoạt động của cơ thể. Phần năng lượng còn lại chuyển thành nhiệt thải ra ngoài nhờ sự bay hơi của nước qua hô hấp và da để giữ cho nhiệt độ cơ thể không đổi. Nếu vận động viên dùng hết 10800 kJ trong cuộc thi thì có khoảng bao nhiêu lít nước đã thoát ra ngoài cơ thể? Coi nhiệt độ cơ thể của vận động viên hoàn toàn không đổi và nhiệt hoá hơi riêng của nước ở nhiệt độ của vận động viên là
. Biết khối lượng riêng của nước là
.



Năng lượng chuyển thành nhiệt của vận động viên: 
Lại có:


Lại có:



Câu 29 [565869]: Cần bao nhiêu thời gian (tính theo đơn vị s) để làm nóng chảy hoàn toàn 2 kg đồng có nhiệt độ ban đầu
, trong một lò nung điện công suất 10000W. Biết chỉ có
năng lượng tiêu thụ của lò được dùng vào việc làm đồng nóng lên và làm nóng chảy đồng. Nhiệt độ nóng chảy của đồng là
Nhiệt dung riêng của đồng là 380J/kg.K, nhiệt nóng chảy riêng của đồng là
(Kết quả làm tròn đến giá trị nguyên gần nhất)




Có: 




Câu 30 [680886]: Một ấm nhôm có khối lượng 600 g chứa 1,5 kg nước ở nhiệt độ
, sau đó đun bằng bếp điện. Sau thời gian 35 phút thì đã có 20 % khối lượng nước đã hoá hơi ở nhiệt độ sôi
. Biết rằng, 75% nhiệt lượng mà bếp cung cấp được dùng vào việc đun nước. Cho biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K, của nhôm là 880 J/kg.K, nhiệt hoá hơi riêng của nước ở
là
. Công suất cung cấp nhiệt của bếp là bao nhiêu W (viết kết quả đến làm tròn đến phần nguyên)




Nhiệt lượng dùng để đun ấm nước tới nhiệt độ sôi và hóa hơi 20% khối lượng nước ở
: 


Năng lượng bếp cung cấp:
Mà




Năng lượng bếp cung cấp:

Mà

Sử dụng các thông tin sau cho câu 31 và câu 32:
Người ta thả một cục nước đá khối lượng 80 g ở 0 °C vào một cốc nhôm đựng 300 g nước ở 25 °C đặt trong nhiệt lượng kế. Khối lượng của cốc nhôm là 0,20 kg. Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,4.105 J/kg. Nhiệt dung riêng của nhôm là 880 J/kg.K và của nước là 4180 J/kg.K. Bỏ qua sự mất mát nhiệt độ do nhiệt truyền ra bên ngoài nhiệt lượng kế.
Câu 31 [682694]: Nhiệt độ của nước trong cốc nhôm khi có cân bằng nhiệt là
A, 4,5 °C.
B, 4,8 °C.
C, 5,1 °C.
D, 5,4 °C.
Phương trình cân bằng nhiệt:

=> Chọn B Đáp án: B



=> Chọn B Đáp án: B
Câu 32 [682695]: Xác định nhiệt lượng mà cục nước đá đã thu vào trong quá trình trên.
A, 28,8 kJ.
B, 25,7 kJ.
C, 30,4 kJ.
D, 32,6 kJ.
Nhiệt lượng cục nước đá thu vào: 

=> Chọn A Đáp án: A


=> Chọn A Đáp án: A
Sử dụng các thông tin sau cho câu 33 và câu 34:
Một học sinh làm thí nghiệm đun nóng để làm 0,020 kg nước đá (thể rắn) ở 0 °C chuyển hoàn toàn thành hơi nước ở 100 °C. Cho nhiệt nóng chảy của nước ở 0 °C là 3,34.105 J/kg; nhiệt dung riêng của nước là 4,20 kJ/kgK; nhiệt hoá hơi riêng của nước ở 100 °C là 2,26.106 J/kg. Bỏ qua hao phí toả nhiệt ra môi trường.
Câu 33 [682696]: Nhiệt lượng cần thiết làm nóng chảy hoàn toàn 0,02 kg nước đá ở nhiệt độ nóng chảy là
A, 6680 J.
B, 6860 J.
C, 8660 J.
D, 8680 J.
Nhiệt lượng cần thiết làm nóng chảy hoàn toàn 0,02kg nước đá ở nhiệt độ nóng chảy là: 
=> Chọn A Đáp án: A

=> Chọn A Đáp án: A
Câu 34 [682697]: Nhiệt lượng cần cung cấp cho toàn bộ quá trình trên là
A, 60280 J.
B, 62800 J.
C, 68200 J.
D, 82600 J.
Nhiệt lượng cần thiết cho toàn bộ quá trình trên là:



=> Chọn A Đáp án: A



=> Chọn A Đáp án: A