Đáp án THÍ NGHIỆM ĐO NHIỆT DUNG RIÊNG NHIỆT NÓNG CHẢY RIÊNG - NHIỆT HÓA HƠI RIÊNG - Đề tự luyện
Câu 1 [134638]: Để xác định nhiệt dung riêng của của một chất bằng thực nghiệm ta không cần dùng đến dụng cụ nào sau đây?
A, Cân điện tử.
B, Nhiệt kế.
C, Oát kế.
D, Vôn kế.
Công thức để xác định nhiệt dung riêng của một chất: 
Cần xác định được công suất, thời gian, khối lượng và nhiệt độ đầu, cuối.
Chọn D Đáp án: D

Cần xác định được công suất, thời gian, khối lượng và nhiệt độ đầu, cuối.
Chọn D Đáp án: D
Câu 2 [134639]: Hình bên dưới là các dụng cụ để đo nhiệt dung riêng của nước:


Hãy cho biết dụng cụ số (3) là
A, Biến thế nguồn.
B, Cân điện tử.
C, Nhiệt lượng kế.
D, Nhiệt kế điện tử.
Dụng cụ (1) là biến thế nguồn.
Dụng cụ (2) là Watt kế.
Dụng cụ (3) là nhiệt kế điện tử.
Dụng cụ (4) là nhiệt lượng kế.
Dụng cụ (5) là cân điện tử.
Chọn D Đáp án: D
Dụng cụ (2) là Watt kế.
Dụng cụ (3) là nhiệt kế điện tử.
Dụng cụ (4) là nhiệt lượng kế.
Dụng cụ (5) là cân điện tử.
Chọn D Đáp án: D
Câu 3 [134641]: Hãy sắp xếp các bước sau theo đúng thứ tự tiến hành thí nghiệm đo nhiệt dung riêng.



A, 1-2-4-5-6-3.
B, 2-3-4-5-6-1.
C, 6-4-3-5-2-1.
D, 6-5-4-3-2-1.
Thứ tự các bước:
Bước 1: Đổ một lượng nước vào bình nhiệt lượng kế, sao cho toàn bộ điện trở nhiệt chìm trong nước, xác định khối lượng nước này.
Bước 2: Cắm đầu đo của nhiệt kế vào nhiệt lượng kế.
Bước 3: Nối oát kế với nhiệt lượng kế và nguồn điện.
Bước 4: Bật nguồn điện.
Bước 5: Khuấy liên tục để nước nóng đều. Cứ sau mỗi khoảng thời gian 1 phút đọc công suất dòng điện từ oát kế, nhiệt độ từ nhiệt kế rồi điền kết quả vào vở.
Bước 6: Tắt nguồn điện.
Chọn C Đáp án: C
Bước 1: Đổ một lượng nước vào bình nhiệt lượng kế, sao cho toàn bộ điện trở nhiệt chìm trong nước, xác định khối lượng nước này.
Bước 2: Cắm đầu đo của nhiệt kế vào nhiệt lượng kế.
Bước 3: Nối oát kế với nhiệt lượng kế và nguồn điện.
Bước 4: Bật nguồn điện.
Bước 5: Khuấy liên tục để nước nóng đều. Cứ sau mỗi khoảng thời gian 1 phút đọc công suất dòng điện từ oát kế, nhiệt độ từ nhiệt kế rồi điền kết quả vào vở.
Bước 6: Tắt nguồn điện.
Chọn C Đáp án: C
Câu 4 [134645]: Trong thí nghiệm xác định nhiệt nóng chảy riêng của nước đá không cần thiết phải có dụng cụ nào sau đây ?
A, Oát kế.

B, Nhiệt lượng kế.

C, Đồng hồ bấm giây.

D, Thước mét.

Công thức để xác định nhiệt dung riêng của một chất:
.
Cần xác định được công suất, thời gian, khối lượng và nhiệt độ đầu, cuối.
Chọn D Đáp án: D

Cần xác định được công suất, thời gian, khối lượng và nhiệt độ đầu, cuối.
Chọn D Đáp án: D
Câu 5 [134647]: Các thao tác cơ bản để đo nhiệt nóng chảy riêng của cục nước đá là: 
a. Khuấy liên tục nước đá, cứ sau 2 phút lại đọc số đo trên oát kế và nhiệt độ trên nhiệt kế rồi ghi lại kết quả.
b. Cho viên nước đá khối lượng m(kg) và một ít nước lạnh vào bình nhiệt lượng kế, sao cho toàn bộ điện trở chìm trong hỗn hợp nước đá.
c. Bật nguồn điện.
d. Cắm đầu đo của nhiệt kế vào bình nhiệt lượng kế.
e. Nối oát kế với nhiệt lượng kế và nguồn điện.

Thứ tự đúng các thao tác là
A, b, a, c, d, e.
B, b, d, e, c, a.
C, b, d, a, e, c.
D, b, d, a, c, e.
Thứ tự các bước:
Bước 1: Cho viên nước đá khối lượng m (kg) và một ít nước lạnh vào bình nhiệt lượng kế, sao cho toàn bộ điện trở chìm trong hỗn hợp nước đá.
Bước 2: Cắm đầu đo của nhiệt kế vào bình nhiệt lượng kế.
Bước 3: Nối oát kế với nhiệt lượng kế và nguồn điện.
Bước 4: Bật nguồn điện.
Bước 5: Khuấy liên tục nước đá, cứ sau 2 phút lại đọc số đo trên oát kế và nhiệt độ trên nhiệt kế rồi ghi lại kết quả.
Chọn B Đáp án: B
Bước 1: Cho viên nước đá khối lượng m (kg) và một ít nước lạnh vào bình nhiệt lượng kế, sao cho toàn bộ điện trở chìm trong hỗn hợp nước đá.
Bước 2: Cắm đầu đo của nhiệt kế vào bình nhiệt lượng kế.
Bước 3: Nối oát kế với nhiệt lượng kế và nguồn điện.
Bước 4: Bật nguồn điện.
Bước 5: Khuấy liên tục nước đá, cứ sau 2 phút lại đọc số đo trên oát kế và nhiệt độ trên nhiệt kế rồi ghi lại kết quả.
Chọn B Đáp án: B
Câu 6 [134648]: Để đảm bảo an toàn trong tiến hành thí nghiệm xác định nhiệt hoá hơi riêng của nước cần chú ý. Chọn câu sai
A, cẩn thận khi sử dụng nước nóng và nguồn điện.
B, cẩn thận khi bật tắt nguồn điện và dây điện trở.
C, Chú ý quan sát mọi người xung quanh khi thao tác thí nghiệm.
D, nước không quá nóng và dòng điện nhỏ nên không cần chú ý.
Để đảm bảo an toàn trong tiến hành thí nghiệm xác định nhiệt hoá hơi riêng của nước cần chú ý cẩn thận khi sử dụng nước nóng và nguồn điện, cẩn thận khi bật tắt nguồn điện và dây điện trở, chú ý quan sát mọi người xung quanh khi thao tác thí nghiệm.
Chọn D Đáp án: D
Chọn D Đáp án: D
Câu 7 [134662]: Xác định nhiệt lượng nước trong bình nhiệt lượng kế thu được trong tiến hành thí nghiệm xác định nhiệt hoá hơi riêng của nước bằng cách.
A, Xác định công suất trung bình của nguồn điện bằng oát kế và thời gian.
B, Xác định công suất trung bình của nguồn điện bằng oát kế.
C, Xác định nhiệt độ và khối lượng của nước.
D, Xác định nhiệt độ của nước và thời gian.
Xác định nhiệt lượng nước trong bình nhiệt lượng kế thu được: 
Cần xác định công suất trung bình của nguồn điện và thời gian
Chọn A Đáp án: A

Cần xác định công suất trung bình của nguồn điện và thời gian
Chọn A Đáp án: A
Câu 8 [134668]: Khi tiến hành thí nghiệm xác định nhiệt hoá hơi riêng của nước phải thực hiện bước nào cuối cùng trong các bước sau.

A, Tháo nắp bình ra khỏi nhiệt lượng kế.
B, Bật nguồn điện.
C, Nối oát kế với điện trở và nguồn điện.
D, Đặt nhiệt lượng kế lên cân. Đổ nước nóng vào nhiệt lượng kế. Xác định khối lượng nước trong bình.
Khi tiến hành thí nghiệm xác định nhiệt hoá hơi riêng của nước phải thực hiện bước cuối cùng trong các bước trên là bước bật nguồn điện.
Chọn B Đáp án: B
Chọn B Đáp án: B
Câu 9 [134670]: Dụng cụ được sử dụng trong thí nghiệm xác định nhiệt hoá hơi riêng của nước. Chọn câu đúng.

A, Biến thế nguồn, bộ đo công suất nguồn điện (oát kế) có tích hợp chức năng đo thời gian, nhiệt kế điện tử, nhiệt lượng kế bằng nhựa có vỏ xốp, dây điện trở, cân điện tử, các dây nối, nước đá.
B, Biến thế nguồn, bộ đo công suất nguồn điện (oát kế) có tích hợp chức năng đo thời gian, nhiệt kế điện tử, nhiệt lượng kế bằng nhựa có vỏ xốp, bật lửa, cân điện tử, các dây nối, nước đá.
C, Biến thế nguồn, bộ đo công suất nguồn điện (oát kế) có tích hợp chức năng đo thời gian, nhiệt kế điện tử, nhiệt lượng kế bằng nhựa có vỏ xốp, dây điện trở, cân điện tử, các dây nối, nước nóng.
D, Bộ đo công suất nguồn điện (oát kế) có tích hợp chức năng đo thời gian, nhiệt kế điện tử, nhiệt lượng kế bằng nhựa có vỏ xốp, dây điện trở, cân điện tử, các dây nối, nước nóng.
Xác định nhiệt hóa hơi riêng của nước: 
Dụng cụ được sử dụng trong thí nghiệm xác định nhiệt hoá hơi riêng của nước gồm: Biến thế nguồn, bộ đo công suất nguồn điện (oát kế) có tích hợp chức năng đo thời gian, nhiệt kế điện tử, nhiệt lượng kế bằng nhựa có vỏ xốp, dây điện trở, cân điện tử, các dây nối, nước nóng.
Chọn C Đáp án: C

Dụng cụ được sử dụng trong thí nghiệm xác định nhiệt hoá hơi riêng của nước gồm: Biến thế nguồn, bộ đo công suất nguồn điện (oát kế) có tích hợp chức năng đo thời gian, nhiệt kế điện tử, nhiệt lượng kế bằng nhựa có vỏ xốp, dây điện trở, cân điện tử, các dây nối, nước nóng.
Chọn C Đáp án: C
Câu 10 [134678]: Cần đo đại lượng nào để xác định nhiệt hoá hơi riêng của nước
A, khối lượng và thể tích của khối chất lỏng.
B, nhiệt lượng cần cung cấp cho nước hoá hơi và khối lượng của nước.
C, nhiệt lượng cung cấp cho khối chất lỏng trong khoảng thời gian.
D, nhiệt lượng cung cấp cho khối chất lỏng và khoảng thời gian cung cấp nhiệt lượng đó.
Xác định nhiệt hóa hơi riêng của nước: 
Cần xác định nhiệt lượng cần cung cấp cho nước hoá hơi và khối lượng của nước.
Chọn B Đáp án: B

Cần xác định nhiệt lượng cần cung cấp cho nước hoá hơi và khối lượng của nước.
Chọn B Đáp án: B
Câu 11 [134683]: Cho đồ thị như hình dưới. Dựa vào đồ thị hãy xác định nhiệt hoá hơi riêng của nước sau 600s. Biết công suất trung bình của nguồn điện là 15W. 

A,
.

B,
.

C,
.

D,
.

Ta có 

Chọn A Đáp án: A


Chọn A Đáp án: A
Câu 12 [134684]: Có bao nhiêu câu đúng trong các câu sau:
1. Trong tiến hành thí nghiệm xác định nhiệt hoá hơi riêng của nước bằng cách xác định công suất trung bình của nguồn điện bằng oát kế và thời gian.
2. Để xác định nhiệt hoá hơi riêng của nước cần xác định nhiệt lượng cần cung cấp cho nước hoá hơi và khối lượng của nước.
3. Đơn vị của nhiệt hoá hơi là Jun trên kilôgam (J/kg ).
4. Nhiệt hoá hơi riêng là nhiệt lượng cần cung cấp cho một lượng chất lỏng hóa hơi hoàn toàn ở nhiệt độ không đổi
5. Nhiệt hoá hơi được tính bằng công thức Q = L.m trong đó L là nhiệt hoá hơi riêng của chất lỏng, m là khối lượng của chất lỏng.
A, 2.
B, 4.
C, 5.
D, 3.
Xác định nhiệt hóa hơi riêng của nước: 
Cần xác định công suất trung bình của nguồn điện bằng oát kế, thời gian và khối lượng hơi nước.
Đơn vị của nhiệt hoá hơi là Jun
Nhiệt hoá hơi riêng là nhiệt lượng cần cung cấp cho 1kg chất lỏng hóa hơi hoàn toàn ở nhiệt độ sôi
Ý 3 và 4 sai.
Có 3 ý đúng
Chọn D Đáp án: D

Cần xác định công suất trung bình của nguồn điện bằng oát kế, thời gian và khối lượng hơi nước.
Đơn vị của nhiệt hoá hơi là Jun
Nhiệt hoá hơi riêng là nhiệt lượng cần cung cấp cho 1kg chất lỏng hóa hơi hoàn toàn ở nhiệt độ sôi
Ý 3 và 4 sai.
Có 3 ý đúng
Chọn D Đáp án: D
Câu 13 [134685]: Những dụng cụ sau có trong thí nghiệm đo nhiệt dung riêng của nước:

Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau.
A, a. Bộ phận số (1) là các dây nối.
B, b. Bộ phận số (2) là biến thế nguồn.
C, c. Bộ phận số (3) là cân điện tử.
D, d. Bộ phận số (4) là bình nhiệt lượng kế (có dây nung và quy khuấy).
a) Đúng: Dụng cụ 1 là các dây nối.
b) Sai: Dụng cụ 2 là bình nhiệt lượng kế.
c) Đúng: Dụng cụ 3 là cân điện tử.
d) Sai: Dụng cụ 4 là biến thế nguồn.
b) Sai: Dụng cụ 2 là bình nhiệt lượng kế.
c) Đúng: Dụng cụ 3 là cân điện tử.
d) Sai: Dụng cụ 4 là biến thế nguồn.
Câu 14 [134700]: Để xác định nhiệt dung riêng của nước, có thể tiến hành thí nghiệm theo sơ đồ nguyên lí như hình bên dưới: 
Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau.

A, a. Biến áp nguồn có nhiệm vụ cung cấp cho mạch một hiệu điện thế.
B, b. Oát kế dùng để đo cường độ dòng điện của nguồn điện.
C, c. Nhiệt lượng tỏa ra trên dây điện trở bằng nhiệt lượng mà nước thu vào.
D, d. Nhiệt lượng kế ngăn cản sự truyền nhiệt của các chất đặt trong bình với môi trường bên ngoài.
a) Đúng: Biến áp nguồn có nhiệm vụ cung cấp cho mạch một hiệu điện thế.
b) Sai: Oát kế dùng để đo công suất của nguồn điện.
c) Đúng: Nhiệt lượng tỏa ra trên dây điện trở bằng nhiệt lượng mà nước thu vào.
d) Đúng: Nhiệt lượng kế ngăn cản sự truyền nhiệt của các chất đặt trong bình với môi trường bên ngoài.
b) Sai: Oát kế dùng để đo công suất của nguồn điện.
c) Đúng: Nhiệt lượng tỏa ra trên dây điện trở bằng nhiệt lượng mà nước thu vào.
d) Đúng: Nhiệt lượng kế ngăn cản sự truyền nhiệt của các chất đặt trong bình với môi trường bên ngoài.
Câu 15 [134701]: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?

a) Các dụng cụ thông dụng ở phòng thí nghiệm có thể dùng để thực hiện thí nghiệm đo nhiệt dung riêng là: Nhiệt lượng kế, Cân, Nhiệt kế, Nước nóng, Đồng hồ điện tử.
b) Khi thực hiện thí nghiệm đo nhiệt dung riêng, một trong các đại lượng cần đo là khối lượng kim loại m2.
c) Để khắc phục sai số của kết quả thí nghiệm, ta có thể làm giảm sai số dụng cụ.
d) Nước là chất có nhiệt dung riêng lớn hơn nhiều so với các chất lỏng thông thường khác. Cũng nhờ có nhiệt dung riêng lớn mà nước thường được dùng trong các thiết bị làm mát của động cơ nhiệt.

a) Các dụng cụ thông dụng ở phòng thí nghiệm có thể dùng để thực hiện thí nghiệm đo nhiệt dung riêng là: Nhiệt lượng kế, Cân, Nhiệt kế, Nước nóng, Đồng hồ điện tử.
b) Khi thực hiện thí nghiệm đo nhiệt dung riêng, một trong các đại lượng cần đo là khối lượng kim loại m2.
c) Để khắc phục sai số của kết quả thí nghiệm, ta có thể làm giảm sai số dụng cụ.
d) Nước là chất có nhiệt dung riêng lớn hơn nhiều so với các chất lỏng thông thường khác. Cũng nhờ có nhiệt dung riêng lớn mà nước thường được dùng trong các thiết bị làm mát của động cơ nhiệt.
a) Sai: Các dụng cụ thông dụng ở phòng thí nghiệm có thể dùng để thực hiện thí nghiệm đo nhiệt dung riêng là: Biến thế nguồn, Nhiệt lượng kế, Cân, Nhiệt kế, Đồng hồ điện tử.
b) Sai: Đo nhiệt dung riêng:
, không cần đo khối lượng kim loại.
c) Đúng: Để khắc phục sai số của kết quả thí nghiệm, ta có thể làm giảm sai số dụng cụ.
d) Đúng: Nước là chất có nhiệt dung riêng lớn hơn nhiều so với các chất lỏng thông thường khác. Cũng nhờ có nhiệt dung riêng lớn mà nước thường được dùng trong các thiết bị làm mát của động cơ nhiệt.
b) Sai: Đo nhiệt dung riêng:

c) Đúng: Để khắc phục sai số của kết quả thí nghiệm, ta có thể làm giảm sai số dụng cụ.
d) Đúng: Nước là chất có nhiệt dung riêng lớn hơn nhiều so với các chất lỏng thông thường khác. Cũng nhờ có nhiệt dung riêng lớn mà nước thường được dùng trong các thiết bị làm mát của động cơ nhiệt.
Câu 16 [134702]: Khi tiến hành đo nhiệt hoá hơi riêng của nước


A, a) Mục đích là xác định nhiệt hoá hơi riêng của nước ở 90oC.
B, b) Sử dụng dụng cụ như: biến thế nguồn, bộ đo công suất nguồn điện (oát kế) có tích hợp chức năng đo khối lượng, nhiệt kế điện tử, nhiệt lượng kế bằng nhựa có vỏ xốp, dây điện trở, cân điện tử, các dây nối, nước đá.
C, c) Tiến hành đo công suất của nguồn điện, đo thời gian, khối lượng của nước sau các khoảng thời gian.
D, d) Tính công suất trung bình của nguồn điện và xác định 2 thời điểm xác định và khối lượng tương ứng với 2 thời điểm đó.
a) Sai: Mục đích là xác định nhiệt hoá hơi riêng của nước ở nhiệt độ sôi là
b) Sai: Sử dụng dụng cụ như: biến thế nguồn, bộ đo công suất nguồn điện (oát kế) có tích hợp chức năng đo thời gian, nhiệt kế điện tử, nhiệt lượng kế bằng nhựa có vỏ xốp, dây điện trở, cân điện tử, các dây nối, nước nóng.
c) Đúng: Tiến hành đo công suất của nguồn điện, đo thời gian, khối lượng của nước sau các khoảng thời gian.
d) Đúng: Ta có công thức tính nhiệt dung riêng là
Khi tiến hành đo nhiệt hoá hơi riêng của nước, ta tính công suất trung bình của nguồn điện và xác định nhiệt độ tại 2 thời điểm nhất định và khối lượng tương ứng với 2 thời điểm đó.

b) Sai: Sử dụng dụng cụ như: biến thế nguồn, bộ đo công suất nguồn điện (oát kế) có tích hợp chức năng đo thời gian, nhiệt kế điện tử, nhiệt lượng kế bằng nhựa có vỏ xốp, dây điện trở, cân điện tử, các dây nối, nước nóng.
c) Đúng: Tiến hành đo công suất của nguồn điện, đo thời gian, khối lượng của nước sau các khoảng thời gian.
d) Đúng: Ta có công thức tính nhiệt dung riêng là

Câu 17 [681181]: Khi thực hiện thí nghiệm đo nhiệt hoá hơi riêng của nước sử dụng ấm đun siêu tốc. Trong các phát biểu sau đây phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
a) Sử dụng cân điện từ đo chính xác khối lượng nước sôi còn lại trong ấm tại các thời điểm khác nhau.
b) Sử dụng đồng hồ đo thời gian để đo thời gian đun nước.
c) Sử dụng ấm đun siêu tốc đã biết công suất để xác định điện năng tiêu thụ.
d) Công thức tính nhiệt hoá hơi riêng của nước là
(với P là công suất của ấm đun,
là khối lượng nước bị bay hơi sau thời gian t ).
a) Sử dụng cân điện từ đo chính xác khối lượng nước sôi còn lại trong ấm tại các thời điểm khác nhau.
b) Sử dụng đồng hồ đo thời gian để đo thời gian đun nước.
c) Sử dụng ấm đun siêu tốc đã biết công suất để xác định điện năng tiêu thụ.
d) Công thức tính nhiệt hoá hơi riêng của nước là


a) Đúng: Sử dụng cân điện từ đo chính xác khối lượng nước sôi còn lại trong ấm tại các thời điểm khác nhau.
b) Đúng: Sử dụng đồng hồ đo thời gian để đo thời gian đun nước.
c) Đúng: Sử dụng ấm đun siêu tốc đã biết công suất để tính điện năng tiêu thụ.
d) Đúng: Công thức tính nhiệt hoá hơi riêng của nước là
(với P là công suất của ấm đun,
là khối lượng nước bị bay hơi sau thời gian t).
b) Đúng: Sử dụng đồng hồ đo thời gian để đo thời gian đun nước.
c) Đúng: Sử dụng ấm đun siêu tốc đã biết công suất để tính điện năng tiêu thụ.
d) Đúng: Công thức tính nhiệt hoá hơi riêng của nước là


Câu 18 [134704]: Hình bên là sơ đồ bố trí thí nghiệm đo nhiệt dung riêng của nước. Một học sinh làm thí nghiệm với 150 g nước, nhiệt độ ban đầu là
Số chỉ vôn kế và ampe kế lần lượt là 1,60 V và 2,50 A. Sau khoảng thời gian 8 phút 48 giây thì nhiệt độ của nước là
Bỏ qua nhiệt lượng mà bình nhiệt lượng kế và đũa khuấy thu vào. Hãy tính nhiệt dung riêng của trước trong thí nghiệm này?



Nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở bằng nhiệt lượng mà nước thu vào:


Câu 19 [681182]: Một học sinh tiên hành thí nghiệm xác định nhiệt nóng chảy riêng của nước đá với một nhiệt lượng kế có dây nung có công suất 24W cùng với cân và cốc hứng nước. Tiến hành như sau:

Bước 1: Cho lượng nước đá đang tan vào nhiệt lượng kế. Dùng cốc hứng nước chảy ra từ nhiệt lượng kế trong thời gian t = 6 phút thì thu được khối lượng nước trong cốc là m = 4 g.
Bước 2: Bật biển áp nguồn để dây nung nóng lượng đá cũng trong thời gian t = 6 phút. Sau đó học sinh ghi nhận tổng lượng nước trong cốc là M = 34 g.Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá mà học sinh này tính được là x.105 J/kg. Xác định giá trị của x (kết quả dạng thập phân, làm tròn đến chữ số thứ hai sau dấu phẩy)

Bước 1: Cho lượng nước đá đang tan vào nhiệt lượng kế. Dùng cốc hứng nước chảy ra từ nhiệt lượng kế trong thời gian t = 6 phút thì thu được khối lượng nước trong cốc là m = 4 g.
Bước 2: Bật biển áp nguồn để dây nung nóng lượng đá cũng trong thời gian t = 6 phút. Sau đó học sinh ghi nhận tổng lượng nước trong cốc là M = 34 g.Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá mà học sinh này tính được là x.105 J/kg. Xác định giá trị của x (kết quả dạng thập phân, làm tròn đến chữ số thứ hai sau dấu phẩy)
Nhiệt lượng do dây nung làm nóng chảy đá là 


Câu 20 [681183]: Một học sinh làm thí nghiệm đo nhiệt hóa hơi riêng của nước (dụng cụ gồm cân điện tử, ấm siêu tốc, đồng hồ đo thời gian, chai nước). Biết ấm đun có công suất P = 1500 W. Khối lượng nước trong ấm ban đầu đo được bằng cân điện tử là m0 = 300 g. Quan sát nhiệt kế học sinh thấy khi nước bắt đầu sôi thì ngay lập tức mở nắp ấm để nước bay hơi, sau khoảng thời gian 77 giây thì thấy số chỉ trên cân điện tử còn m = 250 g. Nếu bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường thì học sinh xác định được nhiệt hóa hơi riêng của nước bằng bao nhiêu MJ/kg? (kết quả để dạng thập phân, lấy hai chữ số sau dấu phẩy)
Ta có
