Đáp án PHƯƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI KHÍ LÝ TƯỞNG - Đề tự luyện số 01
Câu 1 [152119]: Phương trình trạng thái của khí lý tưởng liên hệ giữa
A, Áp suất, thể tích và nhiệt độ của khí.
B, Khối lượng, thể tích và nhiệt độ của khí.
C, Áp suất, nhiệt độ và số mol của khí.
D, Khối lượng, áp suất và số mol của khí.
Phương trình trạng thái của khí lý tưởng:

Phương tình trạng thái khí lý tưởng liên hệ giữa áp suất, thể tích và nhiệt độ của khí.
Chọn A Đáp án: A

Phương tình trạng thái khí lý tưởng liên hệ giữa áp suất, thể tích và nhiệt độ của khí.
Chọn A Đáp án: A
Câu 2 [152123]: Hệ thức nào sau đây không phù hợp với phương trình trạng thái lý tưởng?
A,
hằng số .

B, 

C, 

D,
hằng số.

Phương trình trạng thái của khí lý tưởng:

hoặc
Chọn D Đáp án: D




Câu 3 [681680]: Một lượng khí lí tưởng có khối lượng m, số mol n, khối lượng mol
, áp suất p, thể tích V và nhiệt độ T. Phương trình Clapeyron viết cho lượng khí này là

A, 

B, 

C, 

D, 

Phương trình Clapeyron cho khí lí tưởng là 
Chọn A Đáp án: A

Chọn A Đáp án: A
Câu 4 [152131]: Đường biểu diễn nào sau đây không phải của đẳng quá trình ? 

A, Hình A.
B, Hình B.
C, Hình C.
D, Hình D.
Hình A thấy p tỉ lệ thuận với T tức V là hằng số, hay hình A là đường biểu diễn quá trình đẳng tích.
Hình B thấy V tỉ lệ thuận với T tức p là hằng số, hay hình B là đường biểu diễn quá trình đẳng áp.
Hình C là đường hypebol trong đồ thị áp suất và thể tích, đây là đường biểu diễn quá trình đẳng nhiệt.
Hình D không phải đường biểu diễn của đẳng quá trình nào cả.
Chọn D Đáp án: D
Hình B thấy V tỉ lệ thuận với T tức p là hằng số, hay hình B là đường biểu diễn quá trình đẳng áp.
Hình C là đường hypebol trong đồ thị áp suất và thể tích, đây là đường biểu diễn quá trình đẳng nhiệt.
Hình D không phải đường biểu diễn của đẳng quá trình nào cả.
Chọn D Đáp án: D
Câu 5 [152133]: Nếu đồng thời tăng nhiệt độ tuyệt đối lên 2 lần và giảm thể tích 2 lần thì áp suất của một khối khí xác định sẽ
A, Tăng lên 2 lần.
B, Không đổi.
C, Giảm 4 lần.
D, Tăng 4 lần.
Theo phương trình trạng thái khí lý tưởng: 


Khi thể tích giảm 2 lần, nhiệt độ tuyệt đối tăng 2 lần thì áp suất phải tăng 4 lần.
Chọn D
Đáp án: D



Khi thể tích giảm 2 lần, nhiệt độ tuyệt đối tăng 2 lần thì áp suất phải tăng 4 lần.
Chọn D
Đáp án: D
Câu 6 [681681]: Cho một khối khí xác định, nếu ta tăng áp suất lên gấp đôi và tăng nhiệt độ tuyệt đối lên gấp 3 thì thể tích khí sẽ
A, giảm xuống 6 lần.
B, tăng lên 1,5 lần.
C, giảm xuống 1,5 lần.
D, tăng lên 6 lần.

Chọn B Đáp án: B
Câu 7 [152136]: Có một lượng khí trong bình. Nếu thể tích bình tăng gấp 4 lần, còn nhiệt độ giảm đi một nửa thì áp suất khí
A, giảm đi 4 lần.
B, tăng lên 4 lần.
C, tăng lên 8 lần.
D, giảm đi 8 lần.
Theo phương trình trạng thái khí lý tưởng: 


Khi thể tích của bình tăng bốn lần, nhiệt độ tuyệt đối giảm hai lần thì áp suất khối khí giảm 8 lần.
Chọn D Đáp án: D



Khi thể tích của bình tăng bốn lần, nhiệt độ tuyệt đối giảm hai lần thì áp suất khối khí giảm 8 lần.
Chọn D Đáp án: D
Câu 8 [681682]: Nếu thể tích của một lượng khí giảm đi 10%, áp suất tăng 20% và nhiệt độ tăng thêm 16oC so với ban đầu. Nhiệt độ ban đầu của khối khí đó bằng
A, 300 K.
B, 216 K.
C, 200 K.
D, 289 K.

Chọn C Đáp án: C
Câu 9 [152139]: Một lượng khí đựng trong một xilanh có pit-tông chuyển động được. Các thông số trạng thái của lượng khí này là: 2atm, 15 lít, 300 K. Khi pit-tông nén khí, áp suát của khí tăng lên tới 3,5 atm, nhiệt độ của khí nén là 420 K. Thể tích khí nén là
A, 12 lít.
B, 42 lít.
C, 24 lít.
D, 40 lít.
Trạng thái 1 ta có:
qua biến đổi đẳng áp ta có 
Theo phương trình trạng thái khí lý tưởng:


Chọn A Đáp án: A


Theo phương trình trạng thái khí lý tưởng:



Chọn A Đáp án: A
Câu 10 [152144]: Một bình cầu dung tích 20 lít chứa oxy ở 16oC dưới áp suất 100 atm. Thể tích lượng oxy ở điều kiện tiêu chuẩn là
A, 1500 lít.
B, 1889 lít.
C, 1450 lít.
D, 750 lít.
Trạng thái 1 ta có:
qua biến đổi đẳng áp ta có 
Theo phương trình trạng thái khí lý tưởng:


Chọn B Đáp án: B


Theo phương trình trạng thái khí lý tưởng:



Chọn B Đáp án: B
Câu 11 [152147]: Một bình kín dung tích không đổi 50 lít chứa khí Hydro ở áp suất 5 MPa và nhiệt độ 37°C, dùng bình này để bơm bóng bay, mỗi quả bóng bay được bơm đến áp suất 1,05.105 Pa, dung tích mỗi quả là 10 lít, nhiệt độ khí nén trong bóng là 12°C. Bình đó bơm được bao nhiêu quả bóng bay?
A, 200.
B, 150.
C, 214.
D, 188.
Theo phương trình trạng thái khí lý tưởng ta có 
Ta hiểu rằng khi bơm bóng tới 1 mức nhất định thì áp suất trong bình giảm xuống đúng bằng
Số bóng lượng khí đó bơm được:
quả
Số bóng tối đa lượng khí trong bình đó bơm được là
quả
Số bóng thực tế bơm đến áp suất
là
quả
Chọn C
Đáp án: C

Ta hiểu rằng khi bơm bóng tới 1 mức nhất định thì áp suất trong bình giảm xuống đúng bằng

Số bóng lượng khí đó bơm được:

Số bóng tối đa lượng khí trong bình đó bơm được là

Số bóng thực tế bơm đến áp suất


Chọn C
Đáp án: C
Câu 12 [152149]: Người ta nén 6 lít khí ở nhiệt độ 27°C để cho thể tích của khí chỉ còn l lít, vì nén nhanh nên khí bị nóng lên đến 77°C. Khi đó áp suất của khí tăng lên bao nhiêu lần?
A, 7 lần.
B, 6 lần.
C, 4 lần.
D, 2 lần.
Trạng thái 1 ta có:
qua biến đổi đẳng áp ta có 
Theo phương trình trạng thái khí lý tưởng:


Chọn A Đáp án: A


Theo phương trình trạng thái khí lý tưởng:



Chọn A Đáp án: A
Câu 13 [152157]: Biết trong quá trình nén, nhiệt độ khí trong xylanh của một động cơ tăng từ 50°C đến 250°C và thể tích giảm từ 0,75 lít đến 0,12 lít. Biết áp suất ban đầu là 8.104 N/m2. Áp suất khí trong xy lanh vào cuối kỳ nén là
A, 7.105 N/m2.
B, 7,5.105 N/m2.
C, 8,5.104 N/m2.
D, 81.104 N/m2.
Phương trình trạng thái khí lý tưởng: 


Chọn D Đáp án: D



Chọn D Đáp án: D
Câu 14 [152161]: Một cái bơm chứa
không khi ở nhiệt độ
và áp suất
Tính áp suất của không khí bị nén xuống còn
và nhiệt độ tăng lên tới





A, 

B, 

C, 

D, 

Phương trình trạng thái khí lý tưởng: 


Chọn A Đáp án: A



Chọn A Đáp án: A
Câu 15 [152164]: Một bình chứa khí Hyđrô nén có dung tích 20 lít ở nhiệt độ 27°C được dùng để bơm khí vào 100 quả bóng, mỗi quả bóng có dung tích 2 lít. Khí trong quả bóng phải có áp suất 1 atm và ở nhiệt độ 17°C. Bình chứa khí nén phải có áp suất bằng
A, 10 atm.
B, 11 atm.
C, 17 atm.
D, 100 atm.
Phương trình trạng thái khí lý tưởng: 
Xét bình chứa khí nén ta có:
và trạng thái 2 là sau khi bơm bóng có:
và
Bình chứa khí nén cần có áp suất lớn hơn hoặc bằng 11,34 atm để bơm đủ 100 quả bóng thể tích 2 lít với áp suất trong bóng là 1 atm.
Chọn B Đáp án: B

Xét bình chứa khí nén ta có:






Chọn B Đáp án: B
Câu 16 [681683]: Trong một động cơ diezen, khối khí có nhiệt độ ban đầu là 627oC được nén để thể tích giảm bằng
thể tích ban đầu và áp suất tăng 20% so với áp suất ban đầu. Nhiệt độ của khối khí sau khi nén bằng

A, 360oC.
B, 87oC.
C, 267oC.
D, 251oC.

Chọn B Đáp án: B
Câu 17 [681684]: Trước khi nén, hỗn hợp khí trong xi lanh của một động cơ có áp suất 0,8 at, nhiệt độ 50oC. Sau khi nén, thể tích giảm 80%, áp suất bằng 8 at. Nhiệt độ khí sau khi nén bằng
A, 373oC.
B, 392oC.
C, 350oC.
D, 353oC.

Chọn A Đáp án: A
Câu 18 [152176]: Một lượng khí đựng trong một xilanh có pit-tong chuyển động được. Các thông số trạng thái của khối lượng này là: 2 atm, 15 lít,
Khi pittong nén khí, áp suất của khí tăng lên tới 3,5 atm, còn thể tích giảm còn 12 lít. Nhiệt độ của khí nén là:

A, 99,32 K.
B, 214,28 K.
C, 420 K.
D, 37,8 K.
Trạng thái 1 ta có:
qua biến đổi đẳng áp ta có
.
Theo phương trình trạng thái khí lý tưởng:

.
Chọn C
Đáp án: C


Theo phương trình trạng thái khí lý tưởng:



Chọn C
Đáp án: C
Câu 19 [152182]: Pittông của một máy nén, sau mỗi lần nén đưa được 4 lít khí ở nhiệt độ 27°C và áp suất 1 atm vào bình chứa khí có thể tích 2 m3. Sau khi pittông thực hiện 1000 lần nén thì áp suất là 2,1 atm. Khi đó, nhiệt độ của bình là
A, 42°C.
B, 315°C.
C, 45°C.
D, 45K.
Phương trình trạng thái khí lý tưởng:
.
Gọi nhiệt độ cần tìm ở trạng thái hai là
.
Ta có
sau khi thực hiện 1000 lần nén thì trạng thái 2 có: 

.
Chọn A
Đáp án: A

Gọi nhiệt độ cần tìm ở trạng thái hai là

Ta có




Chọn A
Đáp án: A
Câu 20 [152184]: Một lượng khí ở áp suất 1 atm, nhiệt độ 27°C chiếm thể tích 5 lít. Biến đổi đẳng tích tới nhiệt độ 327°C, rồi sau đó, biến đổi đẳng áp lượng khi này. biết nhiệt độ trong quá trình đẳng áp, tăng 120°C. Áp suất và thể tích khí sau khi biến đổi lần lượt là
A, 1 atm; 6 lít.
B, 2 atm; 3 lít.
C, 2 atm; 6 lít.
D, 4 atm; 6 lít.
Ta có 
Quá trình 1 là quá trình biến đổi đẳng tích:


Quá trình 2 là quá trình biến đổi đẳng áp:


Chọn C Đáp án: C

Quá trình 1 là quá trình biến đổi đẳng tích:



Quá trình 2 là quá trình biến đổi đẳng áp:



Chọn C Đáp án: C
Câu 21 [681685]: Một bình chứa khí oxi dung tích 10 lít ở áp suất 250 kPa và nhiệt độ 27oC. khối lượng khí oxi trong bình là
A, 32,1 g.
B, 25,8 g.
C, 12,6 g.
D, 22,4 g.
Theo phương trình Clapeyron: 

Chọn A Đáp án: A


Chọn A Đáp án: A
Câu 22 [152186]: Một mol khí ở áp suất 2 atm và nhiệt độ 30°C thì chiếm thể tích là
A, 15,8 lít.
B, 12,4 lít.
C, 14,4 lít.
D, 11,2 lít.
Theo phương trình trạng thái khí lý tưởng: 

Sử dụng các thông số của khí ở điều kiện tiêu chuẩn để áp dụng vào phương trình trạng thái khí lý tưởng.
Ta có

Chọn B Đáp án: B


Sử dụng các thông số của khí ở điều kiện tiêu chuẩn để áp dụng vào phương trình trạng thái khí lý tưởng.
Ta có


Chọn B Đáp án: B
Câu 23 [152188]: Có 14g chất khí nào đó đựng trong bình kín có thể tích 1 lít. Đun nóng đến 127°C thì áp suất khí trong bình là 16,6.105 N/m2. Khí đó là khí gì?
A, Oxy
B, Nitơ.
C, Heli.
D, Hydro.
Theo phương trình trạng thái khí lý tưởng: 

.
Khí đó là khí Nitơ.
Chọn B
Đáp án: B



Khí đó là khí Nitơ.
Chọn B
Đáp án: B
Câu 24 [152193]: Một bình chứa kín một chất khí ở nhiệt độ 57oC và áp suất 32 (atm). Người ta cho 2/3 lượng khí thoát ra khỏi bình và hạ nhiệt độ xuống còn 41oC. Tính áp suất của khí còn lại trong bình? Coi thể tích của bình chứa không thay đổi khi hạ nhiệt độ.
A, 6,98(atm).
B, 10,1(atm).
C, 7,66(atm).
D, 5,96(atm).
Gọi
là thể tích của bình
Ta xét trạng thái của lượng khí ban đầu có nhiệt độ là
thì lượng khí có thể tích là 
Khi giảm nhiệt độ còn
thì
lượng khí bị thoát ra, lượng khí còn lại có thể tích
nên tổng lượng khí sau khi thay đổi nhiệt độ là 
Trạng thái 1 có
sau khi đun nóng thì ta có trạng thái 2 gồm
.
Theo phương trình trạng thái khí lý tưởng:

.
Chọn B Đáp án: B

Ta xét trạng thái của lượng khí ban đầu có nhiệt độ là


Khi giảm nhiệt độ còn




Trạng thái 1 có


Theo phương trình trạng thái khí lý tưởng:



Chọn B Đáp án: B
Câu 25 [152197]: Một xilanh kín chia làm hai phần bằng nhau bởi một pittông cách nhiệt. Mỗi phần có chiều dài 30 cm chứa một lượng khí giống nhau ở 27°C. Nung nóng một phần lên 10°C, còn phần kia làm lạnh đi 10°C thì pit-tông dịch chuyển một đoạn là
A, 4 cm.
B, 2 cm.
C, 1 cm.
D, 0,5cm.
Gọi phần chiều dài pittong dịch chuyển là 
Theo phương trình trạng thái khí lý tưởng:



Chọn C Đáp án: C

Theo phương trình trạng thái khí lý tưởng:




Chọn C Đáp án: C
Câu 26 [152198]: Người ta bơm khí oxy ở điều kiện tiêu chuẩn và một bình có thể tích 500 lít. Sau nửa giờ bình chứa đầy khí ở nhiệt độ 24oC và áp suất 765 (mmHg). Xác định khối lượng khí bơm vào sau mỗi giây. Coi quá trình bơm diễn ra 1 cách đều đặn, khối lượng riêng của không khí ở điều kiện tiêu chuẩn là ρ = 1,29 (kg/m3).
A, 3,3 (mg).
B, 1,29 (kg).
C, 0,33 (g).
D, 1,29 (mg).
Sau
giây khối lượng khí bơm trong bình là 
Với
là khối lượng riêng của khí,
là thể tích khí bơm trong mỗi giây, 
Theo phương trình trạng thái khí lý tưởng:
với
là các thông số trạng thái của khí ở điều kiện tiêu chuẩn.
Lượng khí bơm mỗi giây là

Chọn C Đáp án: C


Với



Theo phương trình trạng thái khí lý tưởng:





Lượng khí bơm mỗi giây là


Chọn C Đáp án: C
Câu 27 [153010]: Một lượng khí lí tưởng biến đổi trạng thái như đồ thị. Cho V1 = 2l; P1=0,5 atm; T1 = 300K; V2 = 6l
Các phát biểu sau đây đúng hay sai

A, a) Quá trình biến đổi lượng khí từ trạng thái (1) sang trạng thái (2) là quá trình nén đẳng áp.
B, b) Quá trình biến đổi khối khí từ trạng thái (3) sang trạng thái (1) là làm lạnh đẳng tích.
C, c) Giá trị nhiệt độ T2 là 900 K.
D, d) Áp suất khối khí ở trạng thái (3) là 1,5 atm.
a) Sai: Ta thấy
đồ thị là đường tuyến tính nên đây là quá trình dãn đẳng áp.
b) Đúng: Ta thấy
thể tích giữ nguyên là
nên đây là quá trình làm lạnh đẳng tích.
c) Đúng: Ta có quá trình biến đổi (1) đến (2) là quá trình đẳng áp.
d) Đúng: Ta có quá trình biến đổi (2) đến (3) là quá trình đẳng nhiệt.

b) Đúng: Ta thấy


c) Đúng: Ta có quá trình biến đổi (1) đến (2) là quá trình đẳng áp.

d) Đúng: Ta có quá trình biến đổi (2) đến (3) là quá trình đẳng nhiệt.


Câu 28 [153015]: Một bình có dung tích 20 lít chứa 0,225 kg heli tại nhiệt độ là 18∘C.Các phát biểu sau đây đúng hay sai
A, a) Có 56,25 mol heli trong bình.
B, b) Số phân tử khí heli trong bình là 3,39.1025.
C, c) Áp suất trong bình là 6,8.106 Pa.
D, d) Áp suất trong bình là 6,8 atm
a) Đúng: Số mol khí heli trong bình là: 
b) Đúng: Số phân tử khí trong bình là
hạt.
c) Đúng: Áp suất trong bình là
d) Sai: Đổi đơn vị từ atm sang Pa:

b) Đúng: Số phân tử khí trong bình là

c) Đúng: Áp suất trong bình là

d) Sai: Đổi đơn vị từ atm sang Pa:

Câu 29 [681686]: Một bình kín có dung tích 1,2 m3, chứa hỗn hợp khí gồm 2,8 kg nitơ và 3,2 kg oxy ở nhiệt độ 17oC. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai
a) Khối lượng riêng của hỗn hợp khí bằng 5 kg/m3.
b) Áp suất do khí nitơ gây ra trong bình xấp xỉ bằng 2.105 Pa.
c) Áp suất do khí oxy gây ra trong bình xấp xỉ bằng 2.105 Pa.
d) Khối lượng của 1 mol hỗn hợp khí xấp xỉ bằng 29 gam.
a) Khối lượng riêng của hỗn hợp khí bằng 5 kg/m3.
b) Áp suất do khí nitơ gây ra trong bình xấp xỉ bằng 2.105 Pa.
c) Áp suất do khí oxy gây ra trong bình xấp xỉ bằng 2.105 Pa.
d) Khối lượng của 1 mol hỗn hợp khí xấp xỉ bằng 29 gam.
a) Đúng: Khối lượng riêng của hỗn hợp khí bằng 5 kg/m3.
b) Đúng: Áp suất do khí nitơ gây ra trong bình xấp xỉ bằng 2.105 Pa.
c) Đúng: Áp suất do khí oxy gây ra trong bình xấp xỉ bằng 2.105 Pa.
d) Sai: Khối lượng của 1 mol hỗn hợp khí là
b) Đúng: Áp suất do khí nitơ gây ra trong bình xấp xỉ bằng 2.105 Pa.
c) Đúng: Áp suất do khí oxy gây ra trong bình xấp xỉ bằng 2.105 Pa.
d) Sai: Khối lượng của 1 mol hỗn hợp khí là

Câu 30 [681687]: Một lượng khí xác định có thể tích V = 100 cm3, nhiệt độ 27oC và áp suất 105 Pa. Biết ở điều kiện tiêu chuẩn (0oC; 1,013.105 Pa), 1 mol khí có thể tích bằng 22,4 lít. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai
a) Đưa khối khí về điều kiện tiêu chuẩn thì thể tích của nó xấp xỉ bằng 89,83 cm3.
b) Nếu kết quả được làm tròn đến chữ số thứ ba sau dấu phẩy thập phân thì số mol của khối khí bằng 0,004 mol.
c) Từ trạng thái ban đầu, nén khí để thể tích giảm đi 20 cm3, nhiệt độ khí tăng lên đến 39oC thì áp suất khí lúc này bằng 5,2.105 Pa.
d) Nếu thể tích giảm bằng
thể tích ban đầu và áp suất tăng 20% so với áp suất ban đầu thì nhiệt độ của khối khí sau khi nén bằng 120oC.
a) Đưa khối khí về điều kiện tiêu chuẩn thì thể tích của nó xấp xỉ bằng 89,83 cm3.
b) Nếu kết quả được làm tròn đến chữ số thứ ba sau dấu phẩy thập phân thì số mol của khối khí bằng 0,004 mol.
c) Từ trạng thái ban đầu, nén khí để thể tích giảm đi 20 cm3, nhiệt độ khí tăng lên đến 39oC thì áp suất khí lúc này bằng 5,2.105 Pa.
d) Nếu thể tích giảm bằng

a) Đúng: Đưa khối khí về điều kiện tiêu chuẩn thì thể tích của nó xấp xỉ bằng 89,83 cm3.
b) Đúng: Nếu kết quả được làm tròn đến chữ số thứ ba sau dấu phẩy thập phân thì số mol của khối khí bằng
c) Sai: Từ trạng thái ban đầu, nén khí để thể tích giảm đi 20 cm3, nhiệt độ khí tăng lên đến 39oC thì áp suất khí lúc này bằng
d) Sai: Nếu thể tích giảm bằng
thể tích ban đầu và áp suất tăng 20% so với áp suất ban đầu thì nhiệt độ của khối khí sau khi nén bằng -153oC.
b) Đúng: Nếu kết quả được làm tròn đến chữ số thứ ba sau dấu phẩy thập phân thì số mol của khối khí bằng

c) Sai: Từ trạng thái ban đầu, nén khí để thể tích giảm đi 20 cm3, nhiệt độ khí tăng lên đến 39oC thì áp suất khí lúc này bằng

d) Sai: Nếu thể tích giảm bằng

Câu 31 [153019]: Trong một xi lanh của một động cơ có chứa một lượng khí ở nhiệt độ
và áp suất 0,7 atm. Sau khi bị nén, thể tích của khí giảm đi 5 lần và áp suất tăng lên tới 8 atm. Tính nhiệt độ lượng khí ở cuối quá trình nén.

Theo phương trình trạng thái khí lý tưởng: 
Trạng thái 1 trước khi nén là
sau khi nén ta có trạng thái 2 là


Trạng thái 1 trước khi nén là




Câu 32 [153028]: Một bình chứa kín một chất khí ở nhiệt độ
và áp suất 30 at. Người ta cho 2/3 ra khỏi bình và lượng khí thoát hạ nhiệt độ xuống còn
Tính áp suất của khí còn lại trong bình theo đơn vị at. Coi thể tích của bình chứa không thay đổi khi hạ nhiệt độ.


Gọi
là thể tích của bình
Ta xét trạng thái của lượng khí ban đầu có nhiệt độ là
thì lượng khí có thể tích là 
Khi thay đổi nhiệt độ đến
thì
lượng khí bị thoát ra, lượng khí còn lại có thể tích
nên tổng lượng khí sau khi thay đổi nhiệt độ là 
Trạng thái 1 ta có:
qua quá trình biến đổi ta có 
Theo phương trình trạng thái khí lý tưởng:

Ta xét trạng thái của lượng khí ban đầu có nhiệt độ là


Khi thay đổi nhiệt độ đến




Trạng thái 1 ta có:


Theo phương trình trạng thái khí lý tưởng:


Câu 33 [681688]: Một khối khí có nhiệt độ tăng từ 217oC đến 480oC, thể tích giảm từ 300 dm3 xuống còn 180 dm3. Nếu áp suất cuối cùng của khối khí bằng 2,75 atm thì áp suất ban đầu của nó bằng bao nhiêu atm? (kết quả để dạng thập phân làm tròn đến hai chữ số sau dấu phẩy thập phân).
Theo phương trình trạng thái khí lí tưởng:


Câu 34 [681689]: Một quả bóng có thể tích 2 lít, chứa khí ở 27oC có áp suất 1 at. Người ta nung nóng quả bóng đến nhiệt độ 57oC đồng thời giảm thể tích còn 1 lít. Áp suất lúc sau là bao nhiêu atm? (kết quả lấy đến 1 chữ số sau dấu phẩy thập phân).
Phương trình trạng thái khí lí tưởng: 


Câu 35 [681690]: Một bình bằng thép dung tích 50 lít chứa khí Hydro ở áp suất 5 MPa và nhiệt độ 37°C. Dùng bình này bơm được bao nhiêu bóng bay? Biết dung tích mỗi quả 10 lít; áp suất mỗi quả 1,05.105 Pa, nhiệt độ bóng bay 12°C.
Trạng thái 1 ta có
và qua quá trình biến đổi ta có
và 
Quá trình bơm bóng ta có


Vậy có thể bơm được 214 quả bóng



Quá trình bơm bóng ta có



Vậy có thể bơm được 214 quả bóng
Câu 36 [681691]: Biết khối lượng riêng của không khí ở 0oC là 1,29 kg/m3 và áp suất 1,01.105 Pa. Hỏi khối lượng riêng của không khí ở nhiệt độ 80oC và có áp suất 2,5.105 Pa là bao nhiêu kg/m3? (kết quả để dạng thập phân, lấy đến 1 chữ số sau dấu phẩy).
Trạng thái 1 ta có
và qua quá trình biến đổi ta có 
Phương trình trạng thái khí lí tưởng ta có:



Phương trình trạng thái khí lí tưởng ta có:



Câu 37 [153035]: Một xi lanh đặt nằm ngang. Một pit tông cách nhiệt, lúc đầu cách đều hai đầu xi lanh khoảng l = 50 cm và không khí chứa trong xi lanh có nhiệt độ 27oC, áp suất 1 at. Sau đó không khí ở một bên được nung nóng đến 67oC thì pit tông dịch chuyển một khoảng x (cm). Bỏ qua ma sát giữa pit tông và xi lanh. Tìm giá trị của x.
Trạng thái 1 ta có:
qua quá trình biến đổi ta có
và 
Theo phương trình trạng thái khí lý tưởng:


làm tròn thành



Theo phương trình trạng thái khí lý tưởng:




