Đáp án Cảm ứng điện từ - Bài tập tự luyện số 2
Câu 1 [216858]: Đơn vị của từ thông là
A, Tesla (T).
B, Ampe (A).
C, Vê-be (Wb).
D, Vôn (V).
Đáp án: C
Câu 2 [216866]: Độ lớn của suất điện động cảm ứng trong một mạch kín được xác định theo công thức
A,
B,
C,
D,
Đáp án: A
Câu 3 [216842]: Từ thông qua một diện tích S không phụ thuộc yếu tố nào sau đây?
A, Độ lớn cảm ứng từ.
B, Diện tích đang xét.
C, Góc tạo bởi pháp tuyến và vectơ cảm ứng từ.
D, Nhiệt độ môi trường.
Đáp án: D
Câu 4 [216845]: Điều nào sau đây không đúng khi nói về hiện tượng cảm ứng điện từ?
A, Trong hiện tượng cảm ứng điện từ, từ trường có thể sinh ra dòng điện.
B, Dòng điện cảm ứng có thể tạo ra từ từ trường của dòng điện hoặc từ trường của nam châm vĩnh cửu.
C, Dòng điện cảm ứng trong mạch chỉ tồn tại khi có từ thông biến thiên qua mạch.
D, Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong mạch kín nằm yên trong từ trường không đổi.
Đáp án: D
Câu 5 [216846]: Một khung dây dẫn phẳng đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ . Tại thời điểm ban đầu vectơ trùng với mặt phẳng khung dây. Khi cho khung dây quay đều xung quanh trục xx’ nằm trong mặt phẳng khung dây và vuông góc với vectơ được 1/2 vòng thì độ lớn của từ thông qua khung dây
A, tăng dần từ 0 đến cực đại.
B, tăng dần từ 0 đến cực đại rồi giảm đến 0.
C, giảm từ cực đại đến bằng 0.
D, giảm từ cực đại đến bằng 0 rồi tăng đến cực đại.
Đáp án: B
Câu 6 [216848]: Một nam châm chuyển động lại gần vòng dây dẫn kín, từ thông qua vòng dây biến thiên, trong vòng dây xuất hiện một dòng điện cảm ứng. Bản chất của hiện tượng cảm ứng điện từ này là quá trình biến đổi từ
A, cơ năng thành điện năng.
B, điện năng thành cơ năng.
C, nhiệt năng thành cơ năng.
D, cơ năng thành nhiệt năng.
Đáp án: A
Câu 7 [216850]: Độ lớn của suất điện động cảm ứng trong mạch kín tỉ lệ với
A, tốc độ biến thiên từ thông qua mạch ấy.
B, độ lớn từ thông qua mạch.
C, điện trở của mạch.
D, diện tích của mạch.
Đáp án: A
Câu 8 [216853]: Nhận xét nào dưới đây nói về định luật Len-xơ là không đúng? Định luật Len-xơ về chiều dòng điện cảm ứng
A, là định luật cho phép xác định chiều của dòng điện cảm ứng trong mạch kín.
B, là định luật khẳng định dòng điện cảm ứng xuất hiện trong mạch kín có chiều sao cho từ trường cảm ứng có tác dụng chống lại sự biến thiên của từ thông ban đầu qua mạch kín.
C, là định luật khẳng định dòng điện cảm ứng xuất hiện khi từ thông qua mạch kín biến thiên do kết quả của một chuyển động nào đó thì từ trường cảm ứng có tác dụng chống lại chuyển động này.
D, là định luật cho phép xác định lượng nhiệt tỏa ra trong vật dẫn có dòng điện chạy qua.
Đáp án: D
Câu 9 [216854]: Nhận xét nào dưới đây nói về dòng điện Fu-cô là không đúng? Dòng điện Fu-cô là dòng điện cảm ứng
A, trong khối kim loại cố định trong từ trường đều.
B, trong khối kim loại chuyển động trong từ trường hoặc được đặt trong từ trường biến thiên theo thời gian.
C, trong khối kim loại có tác dụng toả nhiệt theo hiệu ứng Jun-Len-xơ, được ứng dụng trong lò cảm ứng nung nóng kim loại.
D, trong khối kim loại có tác dụng cản trở chuyển động của khối kim loại trong từ trường.
Đáp án: A
Câu 10 [216859]: Dòng điện Foucault (Fu-cô) không xuất hiện trong trường hợp nào sau đây?
A, Khối đồng chuyển động trong từ trường đều cắt các đường sức từ.
B, Lá nhôm dao động trong từ trường.
C, Khối thủy ngân nằm trong từ trường biến thiên.
D, Khối lưu huỳnh nằm trong từ trường biến thiên.
Đáp án: D
Câu 11 [216861]: Khi mạch điện kín, phẳng quay xung quanh một trục nằm trong mặt phẳng chứa mạch trong một từ trường đều vuông góc với trục quay thì trong một vòng quay, suất điện động cảm ứng trong mạch sẽ
A, không đổi chiều.
B, đổi chiều một lần.
C, luôn luôn dương.
D, đổi chiều 2 lần.
Đáp án: D
Câu 12 [216864]: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A, Khi có sự biến đổi từ thông qua mặt giới hạn bởi một mạch điện, thì trong mạch xuất hiện suất điện động cảm ứng. Hiện tượng đó gọi là hiện tượng cảm ứng điện từ.
B, Dòng điện xuất hiện khi có sự biến thiên từ thông qua mạch điện kín gọi là dòng điện cảm ứng.
C, Dòng điện cảm ứng có chiều sao cho từ trường do nó sinh ra luôn ngược chiều của từ trường đã sinh ra nó.
D, Dòng điện cảm ứng có chiều sao cho từ trường do nó sinh ra có tác dụng chống lại nguyên nhân đã sinh ra nó.
Đáp án: C
Câu 13 [216868]: Trong các yếu tố sau:
I. Chiều dài của ống dây kín.
II. Số vòng dây của ống dây.
III. Tốc độ biến thiên của từ thông qua mỗi vòng dây.
Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong ống dây phụ thuộc vào các yếu tố nào?
A, I và II.
B, II và III.
C, I.
D, I và III.
Đáp án: B
Câu 14 [554939]: Thiết bị hoạt động dựa trên nguyên lý cảm ứng điện từ là
A, ampe kế.
B, vôn kế.
C, máy phát điện.
D, la bàn.
Thiết bị hoạt động dựa trên nguyên lý cảm ứng điện từ là máy phát điện.
Chọn C Đáp án: C
Câu 15 [216869]: Một khung dây có điện trở R, diện tích S, đặt trong từ trường đều có đường cảm ứng từ vuông góc mặt phẳng khung. Cho cảm ứng từ B biến đổi đều một lượng là ΔB trong thời gian Δt. Công thức nào sau đây được dùng để tính nhiệt lượng tỏa ra trong khung dây trong thời gian Δt?
A,
B,
C,
D,
Đáp án: A
Câu 16 [216873]: Hình vẽ nào sau đây xác định đúng chiều dòng điện cảm ứng khi cho nam châm dịch chuyển lại gần hoặc ra xa vòng dây kín?
2.PNG
A, Hình 1.
B, Hình 2.
C, Hình 3.
D, Hình 4.
Từ trường của nam châm có chiều hướng vào cực Nam.
Ở hình 1 ta thấy từ trường xuyên qua vòng dây đang giảm, dòng điện cảm ứng sinh ra có chiều sao cho từ trường chống lại sự giảm đó: cùng chiều với từ trường của nam châm và đang tăng.
Chọn A Đáp án: A
Câu 17 [216875]: Xác định chiều dòng điện cảm ứng trong vòng dây khi nhìn vào mặt trên trong trường hợp cho nam châm rơi thẳng đứng xuyên qua tâm vòng dây giữ cố định như hình vẽ.
4.PNG
A, Lúc đầu dòng điện cùng kim đồng hồ, khi nam châm xuyên qua đổi chiều ngược kim đồng hồ.
B, Lúc đầu dòng điện ngược kim đồng hồ, khi nam châm xuyên qua đổi chiều cùng kim đồng hồ.
C, Không có dòng điện cảm ứng trong vòng dây.
D, Dòng điện cảm ứng luôn cùng kim đồng hồ.
Từ trường của nam châm có chiều tuân theo quy ước ra Bắc vào Nam.
Lúc đầu từ trường có chiều từ dưới lên trên và đang tăng, khi nam châm xuyên qua thì từ trường giảm dần.
Dòng điện sinh ra sao cho chống lại sự thay đổi đó: ban đầu từ trường cảm ứng có chiều từ trên xuống dưới, sau đó có chiều từ dưới lên trên.
Dùng quy tắc bàn tay phải xác định được chiều dòng điện
Chọn A Đáp án: A
Câu 18 [216877]: Một khung dây hình chữ nhật chuyển động song song với dòng điện thẳng dài vô hạn như hình vẽ. Dòng điện cảm ứng trong khung
6.PNG
A, có chiều ADCB.
B, có giá trị bằng 0.
C, có chiều ABCD.
D, có chiều thay đổi.
Từ trường đâm xuyên qua khung dây có độ lớn bằng 0 nên biến thiên từ thông theo thời gian qua khung dây có độ lớn bằng 0 nên không sinh ra dòng điện cảm ứng.
Chọn B Đáp án: B
Câu 19 [216879]: Nếu dòng điện cảm ứng IC trong vòng dây có chiều như hình vẽ, thì
8.PNG
A, vòng dây và nam châm đang đứng yên.
B, nam châm đang rời xa vòng dây.
C, nam châm tiến lại gần vòng dây.
D, vòng dây đang quanh đều quanh trục đối xứng xx’ của nó.
Từ trường của nam châm có chiều theo quy ước ra Bắc vào Nam.
Xét các vòng dây, coi phần bên trái vòng dây gần mình hơn. Ta thấy từ trường xuyên qua vòng dây có chiều từ trái sang phải, từ trường do dòng điện cảm ứng sinh ra có chiều từ phải sang trái.
Từ trường cảm ứng sinh ra để chống lại sự thay đổi của từ trường nam châm xuyên qua vòng dây nên nam châm đang có chiều tiến lại gần vòng dây.
Chọn C Đáp án: C
Câu 20 [216887]: Một khung hình vuông có cạnh 5 cm đặt trong từ trường đều, có cảm ứng từ 4.10-4 T. Từ thông qua hình vuông đó bằng 10-6 Wb. Góc hợp bởi vectơ cảm ứng từ với pháp tuyến của hình vuông đó là
A, 900.
B, 00.
C, 300.
D, 600.
Đáp án: B
Câu 21 [216888]: Một khung dây hình vuông có cạnh dài 4 cm, đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 4.10-5 T, mặt phẳng khung dây tạo với các đường sức từ một góc 600. Từ thông qua mặt phẳng khung dây có độ lớn là
A, 11,1.10-6 Wb.
B, 6,4.10-8 Wb.
C, 5,54.10-8 Wb.
D, 3,2.10-6 Wb.
Đáp án: C
Câu 22 [216889]: Một khung dây đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,06 T sao cho mặt phẳng khung dây vuông góc với các đường sức từ. Từ thông qua khung dây là 1,2.10-5 Wb. Bán kín vòng dây bằng
A, 8 cm.
B, 8 mm.
C, 4 cm.
D, 4 mm.
Đáp án: B
Câu 23 [216894]: Suất điện động cảm ứng đo được đối với một vòng dây dẫn là 0,01 mV. Nếu thay vòng dây đó bởi cuộn dây 200 vòng trong cùng điều kiện biến thiên của từ trường thì suất điện động thu được hai đầu cuộn dây là
A, 0,01 mV.
B, 0,005 mV.
C, 2 mV.
D, 2 V.
Suất điện động cảm ứng đối với 1 vòng dây dẫn là
Suất điện động cảm ứng đối với 200 vòng dây là
Chọn C Đáp án: C
Câu 24 [216896]: Một khung dây hình vuông cạnh 20 cm nằm toàn độ trong một từ trường đều và vuông góc với các đường cảm ứng. Trong thời gian 1/5 s, cảm ứng từ của từ trường giảm từ 1,2 T về 0. Suất điện động cảm ứng của khung dây trong thời gian đó có độ lớn là
A, 240 mV.
B, 240 V.
C, 2,4 V.
D, 1,2 V.
Đáp án: A
Câu 25 [216899]: Một khung dây dẫn điện trở 2 Ω, hình vuông cạch 20 cm nằm trong từ trường đều; các cạnh vuông góc với đường sức. Khi cảm ứng từ giảm đều từ 1 T về 0 trong thời gian 0,1 s thì cường độ dòng điện trong dây dẫn là
A, 0,2 A.
B, 2 A.
C, 2 mA.
D, 20 mA.
Đáp án: A
Câu 26 [216900]: Một khung dây dẫn cứng hình chữ nhật có diện tích S = 200 cm2, ban đầu ở vị trí song song với các đường sức của một từ trường đều có B = 0,01 T. Khung quay đều trong thời gian 4 s đến vị trí vuông góc với các đường sức từ. Độ lớn của suất điện động cảm ứng xuất hiện trong thời gian đó bằng
A, 5.10-6 V.
B, 5.10-5 V.
C, 2,5.10-6 V.
D, 2,5.10-5 V.
Đáp án: B
Câu 27 [216903]: Một khung dây phẳng diện tích 20 cm2, gồm 10 vòng được đặt trong từ trường đều. Vectơ cảm ứng từ làm thành với mặt phẳng khung dây góc 300 và có độ lớn bằng 2.10-4 T. Người ta làm cho từ trường giảm đều đến 0 trong thời gian 0,01 s. Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây trong thời gian từ trường biến đổi bằng
A, 200.10-4 V.
B, 2,5.10-4 V.
C, 20.10-4 V.
D, 2.10-4 V.
Đáp án: D
Câu 28 [216904]: Một khung dây tròn bán kính 10 cm gồm 50 vòng dây được đặt trong từ trường đều. Cảm ứng từ hợp với mặt phẳng khung dây một góc 600. Lúc đầu cảm ứng từ có giá trị bằng 0,05 T. Nếu cảm ứng từ tăng lên gấp đôi trong thời gian 0,05 s thì suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung là
A, 1,36 V.
B, -1,36 V.
C, -1,63 V.
D, 1,63 V.
Đáp án: B
Câu 29 [216905]: Một khung dây hình chữ nhật kín gồm N = 10 vòng dây, diện tích mỗi vòng S = 20 cm2 đặt trong một từ trường đều có vectơ cảm ứng từ hợp với pháp tuyến của mặt phẳng khung dây góc α = 600, độ lớn cảm ứng từ B = 0,04 T, điện trở khung dây R = 0,2 Ω. Cường độ dòng điện xuất hiện trong khung dây nếu trong thời gian ∆t = 0,01 giây, cảm ứng từ giảm đều từ B đến 0 bằng
A, 0,1 A.
B, 0,4 A.
C, 0,2 A.
D, 0,3 A.
Đáp án: C
Câu 30 [216907]: Một vòng dây diện tích S = 100 cm2 nối vào tụ điện có điện dung C = 200 μF, được đặt trong từ trường đều có vectơ cảm ứng từ vuông góc với mặt phẳng chứa khung dây, có độ lớn tăng đều 5.10-2 T/s. Điện tích tụ điện bằng
A, 10-7 C.
B, 10-9 C.
C, 2.10-7 C.
D, 2.10-9 C.
Đáp án: A
Câu 31 [216909]: Một cuộn dây có 400 vòng và tổng điện trở 4 Ω, diện tích mỗi vòng là 30 cm2 đặt cố định trong từ trường đều, vectơ cảm ứng từ vuông góc với mặt phẳng tiết diện cuộn dây. Để cường độ dòng điện trong mạch là I = 1,2 A thì tốc độ biến thiên cảm ứng từ qua mạch là
A, 1 T/s.
B, 2 T/s.
C, 4 T/s.
D, 0,5 T/s.
Đáp án: C
Câu 32 [216913]: Một khung dây dẫn cứng hình chữ nhật có diện tích 100 cm2, có thể quay trong một từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,01 T. Ban đầu khung ở vị trí mà mặt phẳng khung dây song song với các đường sức từ. Khung quay đều trong thời gian 0,02 s thì đến vị trí mặt phẳng của khung dây vuông góc với các đường sức từ. Độ lớn suất điện động cảm ứng trung bình xuất hiện trong khung trong khoảng thời gian trên là
A, 0,5 V.
B, 5 mV.
C, 0,05 V.
D, 0,5 mV.
Đáp án: B
Câu 33 [216916]: Một khung dây có diện tích khung 54 cm2 đặt trong từ trường mà vectơ cảm ứng từ hợp với mặt phẳng khung một góc 600, độ lớn vectơ cảm ứng từ có đồ thị như hình. Suất điện động cảm ứng trong khung bằng
20.PNG
A, 0,7 V.
B, 1,4 V.
C, 0,28 V.
D, 0,405 V.
Suất điện động cảm ứng trong khung bằng
Chọn A Đáp án: A
Câu 34 [216917]: Vòng dây kim loại diện tích S, hợp với vectơ cảm ứng từ một góc 300, cho biết cường độ của cảm ứng từ biến thiên theo thời gian như đồ thị, suất điện động cảm ứng sinh ra có giá trị là
21.PNG
A, .
B, .
C, .
D, .

Chọn C Đáp án: C
Câu 35 [216918]: Từ thông qua vòng dây bán kính 12 cm đặt vuông góc với cảm ứng từ thay đổi theo thời gian như hình vẽ. Kết luận nào sau đây là đúng?
22.PNG
A, Trong khoảng thời gian từ 0 → 2 s suất điện động có độ lớn là 0,25 V.
B, Trong khoảng thời gian từ 2 s → 4 s suất điện động có độ lớn là 0,5 V.
C, Trong khoảng thời gian từ 4 s → 6 s suất điện động có độ lớn là 0,0113 V.
D, Trong khoảng thời gian từ 0 → 6 s suất điện động luôn bằng 0.
Diện tích
Trong thời gian từ 0 đến 2s và từ 4s đến 6s suất điện động có độ lớn
Trong thời gian từ 2s đến 4s từ thông biến thiên bằng 0 nên suất điện động có độ lớn bằng 0
Chọn C Đáp án: C
Câu 36 [555350]: Khi dịch chuyển thanh nam châm ra xa ống dây (Hình bên), trong ống dây có dòng điện cảm ứng. Trong các nhận định dưới đây, nhận định nào là đúng, nhận định nào là sai?

a) Cảm ứng từ do nam châm sinh ra ở trong lòng ống dây có độ lớn tăng dần.
b) Khi có dòng điện cảm ứng chạy trong ống dây, ống dây là một nam châm điện có đầu (1) đóng vai trò là cực nam.
c) Từ trường cảm ứng (do dòng điện cảm ứng trong ống dây sinh ra) ở trong lòng ống dây có vecto cảm ứng từ hướng từ đầu (1) sang đầu (2).
d) Nếu nhìn từ phía thanh nam châm vào đầu ống dây thì dòng điện trong các vòng dây chạy ngược chiều kim đồng hồ.

a) Sai: Cảm ứng từ do nam châm sinh ra ở trong lòng ống dây có độ lớn giảm dần vì nam châm đang từ từ hướng ra xa khỏi nam châm.
b) Đúng: Khi có dòng điện cảm ứng chạy trong ống dây, ống dây là một nam châm điện có đầu (1) đóng vai trò là cực nam vì từ trường cảm ứng sinh ra có chiều từ .trái sang phải theo quy tắc nắm tay phải, theo quy tắc từ trường của nam châm có chiều vào nam ra bắc.
c) Đúng: Từ trường cảm ứng (do dòng điện cảm ứng trong ống dây sinh ra) ở trong lòng ống dây sinh ra sao cho có chiều chống lại nguồn sinh ra nó, ở đây là từ thông có chiều từ trái sang phải và đang giảm nên từ trường cảm ứng có vecto cảm ứng từ hướng từ đầu (1) sang đầu (2).
d) Sai: Nếu nhìn từ phía thanh nam châm vào đầu ống dây thì dòng điện trong các vòng dây chạy theo chiều kim đồng hồ theo quy tắc bàn tay phải.
Câu 37 [555351]: Hình bên biểu diễn một thanh dẫn điện MN trượt trên hai thanh kim loại theo chiều vuông góc với cảm ứng từ. Biết B = 0,40 T, MN = PQ = 0,2 m. Thanh MN đang chuyển động về bên trái với vận tốc có độ lớn 0,2 m/s và có hướng vuông góc với nó. Toàn bộ mạch có điện trở Các thanh kim loại không nhiễm từ, bỏ qua ma sát.

a) Dòng điện trong mạch có chiều NMQP.
b) Suất điện động cảm ứng trong thanh MN có độ lớn là
c) Lực kéo thanh MN chuyển động đều với tốc độ đã cho là .
d) Nếu coi NM là nguồn điện thì M đóng vai trò cực dương.

a) Sai: Khi thanh MN chuyển động, từ thông qua mạch giảm, theo định luật Lenz dòng điện cảm ứng trong thanh kim loại có chiều sao cho từ trường do nó sinh ra chống lại sự biên thiên từ thông. Sử dụng quy tắc bàn tay phải, ta xác định được chiều dòng điện cảm ứng trong thanh kim loại là MNPQ.
b) Đúng: Suất điện động cảm ứng trong thanh MN có độ lớn là
c) Đúng: Lực kéo thanh MN chuyển động đều với tốc độ đã cho là
d) Sai: Nếu coi NM là nguồn điện thì M đóng vai trò cực âm vì dòng điện đi ra từ cực dương và đi vào cực âm của pin.
Câu 38 [555352]: Khung dây dẫn kín ABCD rơi thẳng đứng (theo chiều mũi tên ở hình vẽ) qua vùng không gian có từ trường đều MNPQ. Đặt tên các vùng không gian như sau: vùng 1 trước MN, vùng 2 trong MNPQ, vùng 3 sau PQ. Trong các nhận định dưới đây, nhận định nào là đúng, nhận định nào là sai?

a) Khi khung dây nằm hoàn toàn trong vùng 1 thì trong khung không xuất hiện dòng điện cảm ứng.
b) Khi khung dây nằm hoàn trong trong vùng 2 thì trong khung xuất hiện dòng điện cảm ứng.
c) Khi khung dây chuyển động từ vùng 1 vào vùng 2 thì trong khung xuất hiện dòng điện cảm ứng với chiều ABCD.
d) Khi khung dây chuyển động từ vùng 1 vào vùng 2 thì suất điện động trung bình lớn hơn khi khung dây chuyển động từ vùng 2 vào vùng 3.

a) Đúng: Khi khung dây nằm hoàn toàn trong vùng 1 thì trong khung không xuất hiện dòng điện cảm ứng.
b) Sai: Khi khung dây nằm hoàn trong trong vùng 2 thì trong khung không xuất hiện dòng điện cảm ứng.
c) Sai: Khi khung dây chuyển động từ vùng 1 vào vùng 2 thì trong khung xuất hiện dòng điện cảm ứng với chiều ADCB sao cho từ trường sinh ra ngược chiều với chiều của từ trường trong vùng 2.
d) Sai: Suất điện động của khung dây là với v là vận tốc của khung. Khi khung dây chuyển động từ vùng 1 vào vùng 2 thì suất điện động trung bình bằng với khi khung dây chuyển động từ vùng 2 vào vùng 3.
Câu 39 [555353]: Một khung dây hình vuông, cạnh dài 40 cm, đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 2.10-2 T, các đường sức từ hợp với pháp tuyến của mặt phẳng khung dây góc 60°. Từ thông qua mặt phẳng khung dây là bao nhiêu? (tính theo đơn vị mWb, kết quả lấy 1 chữ số sau dấu phẩy)
Câu 40 [555354]: Một khung dây dẫn được quấn thành vòng tròn bán kính 20 cm, đặt trong một từ trường đều mà các đường sức từ vuông với mặt phẳng khung dây. Trong thời gian t, cảm ứng từ tăng đều từ 0,1 T đến 1,1 T, trong khung dây xuất hiện một suất điện động không đổi với độ lớn là 0,2 V. Thời gian t là bao nhiêu giây? (kết quả làm tròn lấy 2 chữ số sau dấu phẩy)
Diện tích khung dây dẫn là
Thời gian cảm ứng từ thay đổi là
Câu 41 [555355]: Một khung dây phẳng gồm 200 vòng dây, mỗi vòng dây có diện tích Khung dây được đặt trong từ trường đều, lúc t = 0, pháp tuyến của khung dây có cùng hướng với cảm ứng từ có B = 0,60 T. Từ vị trí ban đầu, khung dây quay trong 0,50 s. Biết điện trở của khung là bỏ qua điện trở mạch ngoài. Cường độ dòng điện cảm ứng trung bình xuất hiện trong khung dây là bao nhiêu? (tính theo đơn vị mA, kết quả làm tròn đến 1 chữ số sau dấu phẩy)
Ta có
Câu 42 [555356]: Một dây dẫn thẳng dài 0,2 m chuyển động đều với tốc độ 3 m/s theo chiều vuông góc với dây và với cảm ứng từ có độ lớn 0,1 T. Suất điện động cảm ứng giữa hai đầu dây là bao nhiêu vôn? (làm tròn kết quả đến hai chữ số sau dấu phẩy)
© 2023 - - Made With